Giáo án Toán Lớp 1 (Sách Cánh diều) - Tuần 1 đến 20 - Năm học 2021-2022
BÀI: HÌNH VUÔNG – HÌNH TRÒN
HÌNH TAM GIÁC- HÌNH CHỮ NHẬT
I. MỤC TIÊU:
1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng:
- Nhận biết được hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. Gọi đúng tên các hình đó.
- Nhận ra được hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật từ các vật thật.
- Ghép được các hình đã biết thành hình mới.
- Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra.
- Học sinh phát triển năng lực mô hình hóa toán học thông qua việc quan sát, nhận dạng và phân loại hình.
- Học sinh phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học thông qua việc quan sát, nhận dạng và phân loại hình.
- Học sinh phát triển năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán thông qua việc lắp ghép tạo hình mới.
- Học sinh phát triển năng lực giao tiếp toán học thông qua việc trình bày ý tưởng, đặt và trả lời câu hỏi.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Các thẻ hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật có kích thước, màu sắc khác nhau.
2. Học sinh:
- Vở, SGK
TUẦN 1 Thứ 2 ngày 20 tháng 09 năm 2021 BÀI: TRÊN – DƯỚI. PHẢI – TRÁI. TRƯỚC SAU. Ở GIỮA I. MỤC TIÊU: 1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng: - MT1: Xác định được vị trí : Trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa trong tình huống cụ thể và có thể diễn đạt được bằng ngôn ngữ. - MT2: Thực hành trải nghiệm sử dụng các từ ngữ : Trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa để mô tả vik trí tương đối các đối tượng cụ thể trong các tình huống thực tế. - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra. - Học sinh quan sát và trình bày được kết quả quan sát thông qua các hoạt động học. - Học sinh nghe hiểu và trình bày được vấn đề toán học do giáo viên đưa ra. - Vận dụng được kiến thức kĩ năng được hình thành trong bài học để giải quyết vấn đề thực tiễn. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Giáo án. -Tranh tình huống. - Bộ đồ dùng Toán 1. - Bảng nhóm: Dùng trong hoạt động thực hành luyện tập. 2. Học sinh: - Vở, SGK III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động. - GV giới thiệu: Học toán lớp 1, chúng ta sữ được học số, học các phép tính, các hình đơn giản và thực hành lắp ghép, đo độ dài, xem đồng hồ, xem lịch. - GV hướng dẫn HS làm quen với bộ đồ dùng để học toán. - GV hướng dẫn học sinh các hoạt động cá nhân, nhóm, cách phát biểu. - GV cho HS xem tranh khởi động trong SGK. - Theo dõi - HS làm quen với tên gọi, đặc điểm các đồ dùng học toán - HS làm quen với các quy định - HS xem và chia sẻ những gì các em thấy trong SGK B. Hoạt động hình thành kiến thức. - GV cho HS chia lớp theo nhóm bàn - GV cho HS quan sát tranh vẽ trong khung kiến thức (trang 6). - GV đưa ra yêu cầu các nhóm sử dụng các từ Trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa để nói về vị trí của các sự vật trong bức tranh. - GV gọi HS lên bảng chỉ vào từng bức tranh nhỏ trong khung kiến thức và nói về vị trí các bạn trong tranh. - GV nhận xét - GV cho vài HS nhắc lại - GV chú ý học sinh khi miêu tả vị trí cần xác định rõ vị trí của các sự vật khi so sánh với nhau. - HS chia nhóm theo bàn - HS làm việc nhóm - HS trong nhóm lần lượt nói về vị trí các vật. Ví dụ: Bạn gái đứng sau cây; - Đại diện các nhóm lần lượt lên trình bày. - HS theo dõi - HS nhắc lại vị trí của các bạn trong hình. - HS theo dõi. C. Hoạt động thực hành luyện tập. Bài 1. Dùng các từ Trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa để nói về bức tranh sau. - GV chiếu bức tranh bài tập 1 lên màn hình. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS trao đổi thảo luận theo nhóm bàn. - GV gọi các nhóm lên báo cáo - GV nhận xét chung. - GV yêu cầu HS quan sát tranh trả lời theo yêu cầu : + Kể tên những vật ở dưới gậm bàn. + Kể tên những vật ở trên bàn + Trên bàn có những vật nào bên trái bạn gái? + Trên bàn có những vật nào bên phải bạn gái? - GV hướng dẫn HS thao tác : lấy và đặt bút chì ở giữa, bên trái là tẩy, bên phải là hộp bút. - GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn. - HS quan sát - 2 HS nhắc lại yêu cầu bài - Làm việc nhóm - Đại diện các nhóm lên báo cáo, HS khác theo dõi, nhận xét - HS kể + Cặp sách, giỏ đựng rác + Bút chì, thước kẻ, hộp bút, quyển sách + Bút chì, thước kẻ + Hộp bút - HS thực hiện Bài 2. Bạn nhỏ trong tranh muốn đến trường thì phải rẽ sang bên nào? Muốn đến bưu điện thì phải rẽ sang bên nào? - GV chiếu bức tranh bài tập 2 lên màn hình. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS trao đổi thảo luận theo nhóm bàn theo hướng dẫn : + Bạn nhỏ trong tranh muốn đến trường thì phải rẽ sang bên nào? + Bạn nhỏ trong tranh muốn đến bưu điện thì phải rẽ sang bên nào? - GV cho các nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận. - GV cùng HS nhận xét - HS quan sát - 2 HS nhắc lại yêu cầu bài - Làm việc nhóm + Bạn nhỏ trong tranh muốn đến trường thì phải rẽ sang bên phải. + Bạn nhỏ trong tranh muốn đến bưu điện thì phải rẽ sang bên trái. - Đại diện các nhóm lên báo cáo, HS khác theo dõi, nhận xét Bài 3. a) Thực hiện lần lượt các động tác sau. b) Trả lời câu hỏi: phía trước, phía sau, bên phải, bên trái em là bạn nào? - GV chiếu bức tranh bài tập 1 lên màn hình. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS đứng dậy lắng nghe và thực hiện yêu cầu của Gvqua trò chơi “Làm theo tôi nói, không làm theo tôi làm”: + Giơ tay trái. + Giơ tay phải. + Vỗ nhẹ tay trái vào vai phải. + Vỗ nhẹ tay phải vào vai trái. - GV nhận xét - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Phía trước, phía sau, bên trái, bên phải em là bạn nào. - GV nhận xét - HS quan sát - 2 HS nhắc lại yêu cầu bài - HS chơi trò chơi : Thực hiện các yêu cầu của GV - HS trả lời D. Hoạt động vận dụng - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Những điều em học hôm nay giúp ích gì được cho em trong cuộc sống. - Khi tham gia giao thông em đi đường bên nào? - Khi lên xuống cầu thang em đi bên nào? - Lắng nghe - HS trả lời theo vốn sống của bản thân - Đi bên phải - HS trả lời E. Củng cố, dặn dò - Trong cuộc sống có rất nhiều quy tắc liên quan đến “phải - trái” khi mọi người làm việc theo các quy tắc thì cuộc sống trở nên có trật tự. - Về nhà, các em tìm hiểu thêm những quy định liên quan đến “phải - trái”. - Lắng nghe - Lắng nghe BÀI: HÌNH VUÔNG – HÌNH TRÒN HÌNH TAM GIÁC- HÌNH CHỮ NHẬT I. MỤC TIÊU: 1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết được hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. Gọi đúng tên các hình đó. - Nhận ra được hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật từ các vật thật. - Ghép được các hình đã biết thành hình mới. - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra. - Học sinh phát triển năng lực mô hình hóa toán học thông qua việc quan sát, nhận dạng và phân loại hình. - Học sinh phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học thông qua việc quan sát, nhận dạng và phân loại hình. - Học sinh phát triển năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán thông qua việc lắp ghép tạo hình mới. - Học sinh phát triển năng lực giao tiếp toán học thông qua việc trình bày ý tưởng, đặt và trả lời câu hỏi. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Các thẻ hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật có kích thước, màu sắc khác nhau. 2. Học sinh: - Vở, SGK III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động. - Cho học sinh xem tranh khởi động và làm việc theo nhóm đôi. - Cho học sinh các nhóm lên chia sẻ - Giáo viên nhận xét chung - Học sinh xem tranh và chia sẻ cặp đôi về hình dạng các đồ vật trong tranh - Đại diện các nhóm lên chia sẻ : + Mặt đồng hồ hình tròn + Lá cờ có dạng hình tam giác B. Hoạt động hình thành kiến thức. 1. Nhận biết hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. * Hoạt động cá nhân: - Lấy ra một nhóm các đồ vật có hình dạng và màu sắc khác nhau: hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. - Giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh. - GV lấy ra lần lượt từng tấm bìa hình vuông (với các kích thước màu sắc khác nhau) yêu cầu học sinh gọi tên hình đó. - GV lấy ra lần lượt từng tấm bìa hình tròn (với các kích thước màu sắc khác nhau) yêu cầu học sinh gọi tên hình đó. - GV lấy ra lần lượt từng tấm bìa hình tam giác (với các kích thước màu sắc khác nhau) yêu cầu học sinh gọi tên hình đó. - GV lấy ra lần lượt từng tấm bìa hình chữ nhật (với các kích thước màu sắc khác nhau) yêu cầu học sinh gọi tên hình đó. - Học sinh lấy trong bộ đồ dùng các đồ vật theo yêu cầu. - Học sinh quan sát và nêu : Hình vuông - Học sinh quan sát và nêu : Hình vuông - Học sinh quan sát và nêu : Hình tròn - Học sinh quan sát và nêu : Hình tam giác - Học sinh quan sát và nêu : Hình chữ nhật * Hoạt động nhóm: - Giáo viên yêu cầu học sinh kể tên các đồ vật trong thực tế có dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. - Giáo viên gọi học sinh lên chia sẻ trước lớp. - Giáo viên cho các nhóm nhận xét. - Giáo viên nhận xét. - Học sinh làm việc theo nhóm 4 : Học sinh trong nhóm tên các đồ vật có dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. - Đại diện các nhóm lên chia sẻ trước lớp. - Các nhóm cùng giáo viên nhận xét C. Hoạt động thực hành luyện tập. Bài 1. Kể tên các đồ vật trong hình vẽ có dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. - Giáo viên nêu yêu cầu của bài - Giáo viên cho học sinh thực hiện theo cặp. - Gọi các nhóm lên chia sẻ - Giáo viên hướng dẫn HS cách nói đủ câu, cách nói cho bạn nghe và lắng nghe bạn nói. - Học sinh lắng nghe và nhắc lại yêu cầu - Học sinh xem hình vẽ và nói cho bạn nghe đồ vật nào có dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. - Đại diện các nhóm lên chia sẻ : + Bức ảnh hình vuông + Cái đĩa nhạc, biển báo giao thông hình tròn + Cái phong bì thư hình chữ nhật + Biển báo giao thông hình tam giác Bài 2. Hình tam giác có màu gì? Hình vuông có màu gì? Gọi tên các hình có màu đỏ. - Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập - Giáo viên cho học sinh làm việc theo nhóm đôi - GV rèn HS cách đặt câu hỏi, cách trả lời, cách quan sát và phân loại hình theo màu sắc, hình dạng. - GV cho học sinh các nhóm báo cáo kết quả làm việc. - GV khuyến kích HS diễn đạt bằng ngôn ngữ của mình - 2 HS nhắc lại yêu cầu của bài - 1 HS nêu câu hỏi, 1 HS trả lời - HS sửa cách đặt câu hỏi, cách trả lời - Các nhóm báo cáo kết quả Bài 3. Ghép hình em thích - Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập - GV cho học sinh làm việc nhóm - Giáo viên cho các nhóm lên chia sẻ các hình ghép của nhóm - GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho nhóm bạn. - 2 HS nhắc lại yêu cầu của bài tập - Các nhóm lựa chọn hình định lắp ghép, suy nghĩ, sử dụng các hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật để ghép các hình đã lựa chọn. - Các nhóm lên trưng bày và chia sẻ sản phẩm của nhóm D. Hoạt động vận dụng Bài 4. Kể tên các đồ vật trong thực tế có dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. - Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập - Giáo viên cho học sinh quan sát và chia sẻ các đồ vật xung quanh có dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. - 2 HS nhắc lại yêu cầu của bài tập - HS quan sát và chia sẻ E. Củng cố, dặn dò - Bài học hôm nay, em biết được thêm được điều gì? - HS lên chia sẻ Thứ 4 ngày 22 tháng 09 năm 2021 BÀI: CÁC SỐ 1, 2, 3 I. MỤC TIÊU: 1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng: - Biết cách đếm các nhóm đồ vật có số lượng đến 3. Thông qua đó, HS nhận biết được số lượng , hình thành biểu tượng về các số 1, 2, 3. - Đọc, viết được các số 1, 2, 3. - Lập được các nhóm đồ vật có số lượng 1, 2, 3. - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra. - Học sinh phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học thông qua hoạt động quan sát tranh, đếm số lượng, nêu số tương ứng . -Học sinh phát triển năng lực giao tiếp toán học thông qua việc đếm, sử dụng các số để biểu thị số lượng, trao đổi với bạn về số lượng của sự vật trong tranh. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Tranh tình huống - Một số chấm tròn, thẻ số 1, 2, 3 (trong bộ đồ dùng toán học) - Một số đồ dùng quen thuộc với học sinh : 1 bút chì, 3 que tính, 2 quyển vở, 2. Học sinh: - Vở, SGK III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động. - GV cho HS quan sát tranh khởi động trang 10 SGK và làm việc nhóm đôi về số lượng các sự vật trong tranh. - GV theo dõi, giúp đỡ học sinh - GV gọi một vài cặp lên chia sẻ trước lớp - Giáo viên nhận xét chung - HS làm việc nhóm đôi: cùng quan sát và chia sẻ trong nhóm : + 1 con mèo + 2 con chim + 3 bông hoa - Các nhóm lần lượt lên chia sẻ B. Hoạt động hình thành kiến thức. 1. Hình thành các số 1, 2, 3 * Quan sát - GV yêu cầu HS đếm số con vật và số chấm tròn ở dòng thứ nhất của khung kiến thức. - HS đếm số con mèo và số chấm tròn - Có mấy con mèo? Mấy chấm tròn? - Vậy ta có số mấy? - GV giới thiệu số 1 - Có 1 con mèo, 1 chấm tròn - Ta có số 1. - HS quan sát, một vài học sinh nhắc lại - Có mấy con chim? Mấy chấm tròn? - Vậy ta có số mấy? - GV giới thiệu số 2 - Có 2 con chim, 2 chấm tròn - Ta có số 2. - HS quan sát, một vài học sinh nhắc lại - Có mấy bông hoa? Mấy chấm tròn? - Vậy ta có số mấy? - GV giới thiệu số 3 - Có 3 bông hoa, 3 chấm tròn - Ta có số 3. - HS quan sát, một vài học sinh nhắc lại * Nhận biết số 1, 2, 3 - GV yêu cầu học sinh lấy ra 1 que tính rồi đếm số que tính lấy ra. - HS làm việc cá nhân lấy 1 que tính rồi đếm : 1 - GV yêu cầu học sinh lấy ra 2 que tính rồi đếm số que tính lấy ra. - HS làm việc cá nhân lấy 2 que tính rồi đếm : 1, 2 - GV yêu cầu học sinh lấy ra 3 que tính rồi đếm số que tính lấy ra. - HS làm việc cá nhân lấy 3 que tính rồi đếm : 1, 2, 3 - Giáo viên vỗ tay 2 cái yêu cầu học sinh lấy thẻ có ghi số tương ứng với tiếng vỗ tay - HS làm việc cá nhân : nghe tiếng vỗ tay lấy thẻ có ghi số 2 - Giáo viên vỗ tay 1 cái yêu cầu học sinh lấy thẻ có ghi số tương ứng với tiếng vỗ tay - HS làm việc cá nhân : nghe tiếng vỗ tay lấy thẻ có ghi số 1 - Giáo viên vỗ tay 3 cái yêu cầu học sinh lấy thẻ có ghi số tương ứng với tiếng vỗ tay - HS làm việc cá nhân : nghe tiếng vỗ tay lấy thẻ có ghi số 3 2. Viết các số 1, 2, 3 * Viết số 1 - GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn học sinh viết : + Số 1 cao 4 li. Gồm 2 nét : nét 1 là thẳng xiên và nét 2 là thẳng đứng. + Cách viết: Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 4, viết nét thẳng xiên đến đường kẻ 5 thì dừng lại. Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng bút viết nét thẳng đứng xuống phía dưới đến đường kẻ 1 thì dừng lại. - GV cho học sinh viết bảng con - Học sinh theo dõi và quan sát - Viết theo hướng dẫn - HS tập viết số 1 * Viết số 2 - GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn học sinh viết : + Số 2 cao 4 li. Gồm 2 nét : Nét 1 là kết hợp của hai nét cơ bản: cong trên và thẳng xiên. Nét 2 là thẳng ngang + Cách viết: Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 4, viết nét cong trên nối với nét thẳng xiên ( từ trên xuống dưới, từ phải sang trái) đến đường kẻ 1 thì dừng lại. Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng bút viết nét thẳng ngang (trùng đường kẻ 1) bằng độ rộng của nét cong trên. - GV cho học sinh viết bảng con - Học sinh theo dõi và quan sát - Viết theo hướng dẫn - HS tập viết số 2 * Viết số 3 - GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn học sinh viết : + Số 2 cao 4 li. Gồm 3 nét : 3 nét. Nét 1 là thẳng ngang, nét 2: thẳng xiên và nét 3: cong phải + Cách viết: + Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét thẳng ngang (trùng đường kẻ 5) bằng một nửa chiều cao thì dừng lại. + Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng bút viết nét thẳng xiên đển khoảng giữa đường kẻ 3 và đường kẻ 4 thì dừng lại. + Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2 chuyển hướng bút viết nét cong phải xuống đến đường kẻ 1 rồi lượn lên đến đường kẻ 2 thì dừng lại. - GV cho học sinh viết bảng con - Học sinh theo dõi và quan sát - Viết theo hướng dẫn - HS tập viết số 3 - GV cho học sinh viết các số 1, 2, 3 * GV đưa ra một số trường hợp viết sai, viết ngược để nhắc nhở học sinh tránh những lỗi sai đó. - HS viết cá nhân - HS lắng nghe C. Hoạt động thực hành luyện tập. Bài 1. Số ? - GV nêu yêu cầu bài tập - GV cho học sinh làm việc cá nhân - GV cho học sinh làm việc nhóm đôi trao đổi với bạn về số lượng. - GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm - 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu bài - HS đếm số lượng các con vật có trong bài rồi đọc số tương ứng. - HS thay nhau chỉ vào từng hình nói : + Hai con mèo. Đặt thẻ số 2 + Một con chó. Đặt thẻ số 1 + Ba con lợn. Đặt thẻ số 3 Bài 2. Lấy hình phù hợp (theo mẫu) - GV hướng dẫn HS làm mẫu + Quan sát hình đầu tiên có mấy chấm tròn? + 1 chấm tròn ghi số mấy? - GV cho học sinh làm phần còn lại qua các thao tác: + Đọc số ghi dưới mỗi hình, xác định số lượng chấm tròn cần lấy cho đúng với yêu cầu của bài. + Lấy số chấm tròn cho đủ số lượng, đếm kiểm tra lại + Chia sẻ sản phẩm với bạn, nói cho bạn nghe kết quả. + Có 1 chấm tròn + Ghi số 1 - HS làm các phần còn lại theo hướng dẫn của giáo viên Bài 3. Số ? - GV nêu yêu cầu bài tập - GV cho học sinh làm bài cá nhân - GV tổ chức cho học sinh thi đếm 1-3 và 3-1 - GV cùng HS nhận xét tuyên dương - 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu - HS đếm các khối lập phương rồi đọc số tương ứng. - HS thi đếm từ 1 đến 3 và đếm từ 3 đến 1 D. Hoạt động vận dụng Bài 4. Số ? - GV nêu yêu cầu bài tập - GV cho học sinh làm việc nhóm đôi - GV cho các nhóm lên chia sẻ trước lớp - GV cùng học sinh nhận xét - 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu - HS quan sát tranh suy nghĩ, nói cho bạn nghe số lượng của quyển sách, cái kéo, bút chì, tẩy có trong hình. - Các nhóm lần lượt lên chia sẻ + Có 3 quyển sách + Có 2 cái kéo + Có 3 bút chì + Có 1 cục tẩy E. Củng cố, dặn dò - Bài học hôm nay chúng ta biết thêm được điều gì? - Từ ngữ toán học nào em cần chú ý. TUẦN 2 Thứ hai, ngày 27 tháng 09 năm 2021 Bài 4: CÁC SỐ 4, 5, 6 Tiết : 1 I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Biết cách đếm các nhóm đồ vật có số lượng đến 6. Thông qua đó, HS nhận biết được số lượng, hình thành biểu tượng về các số 4, 5, 6. - Đọc, viết được các số 4, 5, 6. - HS đếm được số đồ vật ,con vật trong sách và thực tế trên lớp và ở nhà . - Lập được các nhóm đồ vật có số lượng 4, 5, 6. - Phát triển năng lực toán học. - Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn. - Hs yêu thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh tình huống. - Một số chấm tròn, hình vuông; các thẻ số từ 1 đến 6, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học A. Hoạt động khởi động - HS quan sát tranh khởi động, nói cho bạn nghe những gì mình quan sát được. - Nhận xét, giới thiệu bài. B. Hoạt động hình thành kiến thức * Hình thành các số 4, 5, 6 - Treo khung kiến thức. Tương tự với các số 5, 6. - Hướng dẫn HS viết số 4, 5, 6. - Nhận xét. C. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1 - HS thực hiện các thao tác. - Đếm số lượng mỗi loại quả, đọc số tương ứng. Bài 2. - Yêu cầu HS thực hiện các thao tác. Bài 3. HS thực hiện theo cặp D. Hoạt động vận dụng Bài 4 - GV lưu ý hướng dẫn HS cách đếm và dùng mầu câu khi nói. Chẳng hạn: Có 5 chiếc cốc. E. Củng cố, dặn dò - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? - Lấy ví dụ sử dụng các số đã học để nói về số lượng đồ vật, sự vật xung quanh em. - Về nhà, em hãy tìm thêm các ví dụ sử dụng các sổ đã học trong cuộc sống để hôm sau chia sẻ với các bạn. HS chia sẻ trong nhóm học tập (hoặc cặp đôi). -HS tự lấy ra các đồ vật (chấm tròn hoặc que tính, ...) rồi đếm (4, 5, 6 đồ vật). - HS quan sát. - Đếm. Nêu. -HS giơ ngón tay hoặc lấy ra các chấm tròn đúng số lượng GV yêu cầu. - HS nghe GV hướng dẫn cách viết số 4 rồi thực hành viết số 4 vào bảng con. -Trao đổi, nói với bạn về số lượng mỗi loại quả vừa đếm được. Chẳng hạn: Chỉ vào 6 củ cà rốt, nói: “Có 6 củ cà rốt”; đặt thẻ số 6. - Chia sẻ sản phẩm với bạn, nói cho bạn nghe cách làm và kết quả. - HS quan sát và thực hiện đếm số hình vuông.Trả lời - Đếm các số theo thứ tự từ 1 đến 6, rồi đọc số còn thiếu trong các bông hoa. - Đếm tiếp từ 1 đến 6, đếm lùi từ 6 về 1. - Đếm tiếp, đếm lùi từ một số nào đó. Chẳng hạn đếm tiếp từ 3 đến 6. - HS quan sát tranh trang 13. - HS làm việc theo cặp . - HS quan sát tranh, đặt câu hỏi và trả lời về số lượng của những đồ vật khác có trongtranh - HS hỏi và trả lời về số lượng đồ vật có trong lớp . - HS nêu. - Nhận việc. Thứ ba, ngày 28 tháng 09 năm 2021 Bài 5: CÁC SỐ 7, 8, 9 Tiết: 2 I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Biết cách đếm các nhóm đồ vật có số lượng đến 9. Thông qua đó, HS nhận biết được số lượng, hình thành biểu tượng về các số 7, 8, 9. - Đọc, viết được các số 7, 8, 9. - Lập được các nhóm đồ vật có số lượng 7, 8, 9. - Phát triển năng lực toán học. - Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn. - Hs yêu thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh tình huống. - Một số que tính, chấm tròn, hình tam giác; thẻ số từ 1 đến 9, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học A. Hoạt động khởi động - HS quan sát tranh khởi động, nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì. - GV giói thiệu bài B. Hoạt động hình thành kiến thức 1. Hình thành các số 7, 8, 9 - HS quan sát khung kiến thức: - HS đếm số chiếc trống và sổ chấm tròn. - HS nói, chẳng hạn: “Có 7 chiếc trống. Có 7 chấm tròn, số 7”. Tương tự với các số 8, 9. 2. Viết các số 7, 8, 9 - GV hướng dẫn cách viết số 7. -Lưu ý: GV nên đưa ra một số trường hợp viết số sai, ngược đê nhắc HS tránh những lồi sai đó. Các số 8, 9 thực hiện tương tự. C. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1. - Nêu yêu cầu. - Đếm số lượng mỗi loại đồ vật rồi đọc số tương ứng. - GV đặt câu hỏi để tìm hiếu cách HS đếm. * Chú ý rèn cho HS cách đếm, chỉ vào từng đối tượng cần đếm tránh đếm lặp, khi nói kết quả đếm có thể làm động tác khoanh vào tất cả đối tượng cần đếm, nói: Có tất cả 8 con gấu. Bài 2. - Nêu yêu cầu. - Quan sát mẫu, đếm số hình tam giác có trong mẫu. - Đọc số ghi dưới mỗi hình. - GV có thể tổ chức theo nhóm, theo cặp hoặc tổ chức thành trò chơi. GV cũng có thể thay đổi vật liệu và số lượng để hoạt động phong phú hơn. Chẳng hạn: Lấy cho đủ 8 hình vuông hoặc vẽ cho đủ 9 chấm tròn, ... Bài 3. - Nêu yêu cầu. - GV có thể cho HS xếp các thẻ số từ 1 đến 9 theo thứ tự rồi đếm tiếp từ 1 đến 9, đếm lùi từ 9 đến 1 D. Hoạt động vận dụng - Yêu cầu HS quan sát tranh, suy nghĩ và nói cho bạn nghe số lượng đồ vật theo mỗi tình huống yêu cầu - GV lưu ý hướng dẫn HS cách đếm và dùng mẫu câu khi nói. Chẳng hạn: có 8 hộp quà. - GV khuyến khích HS quan sát tranh, đặt câu hỏi và trả lời theo cặp về số lượng của những đồ vật khác có trong tranh. Chẳng hạn hỏi: Có mấy quả bóng? E. Củng cố, dặn dò - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? - Lấy ví dụ sử dụng các số đã học nói về sổ lượng đồ vật, sự vật xung quanh em. - Về nhà, em hãy tìm thêm các ví dụ sử dụng các số đã học trong cuộc sống để hôm sau chia sẻ với các bạn. Chia sẻ trong nhóm học tập (hoặc cặp đôi). - HS tự lấy ra các đồ vật (chấm tròn hoặc que tính, ...) rồi đếm (7, 8, 9 đồ vật). - HS giơ ngón tay hoặc lấy ra các đồ vật đúng số lượng GV yêu cầu. -HS lấy đúng thẻ số phù họp với số lần vồ tay của GV (ví dụ: GV vỗ tay 8 lần, HS lấy thẻ số 8). - HS nghe GV hướng dẫn cách viết số 7 rồi thực hành viết số 7 vào bảng con. - HS thực hiện các thao tác đếm - Trao đổi, nói với bạn về số lượng mỗi loại đồ vật vừa đếm được. Chẳng hạn: Chỉ vào 8 con gấu, nói: “Có 8 con gấu”; đặt thẻ số 8. - HS nêu. - HS thực hiện các thao tác. - Lấy ra các hình tam giác cho đủ số lượng, đếm để kiểm tra lại. - Chia sẻ sản phẩm với bạn, nói cho bạn nghe cách làm và kết quả. - HS thực hiện các thao tác. - Đếm các số theo thứ tự từ 1 đến 9, rồi đọc số còn thiếu trong các ô. - Đếm tiếp từ 1 đến 9, đếm lùi từ 9 đến 1. -Đếm tiếp, đếm lùi từ một số nào đó. Chẳng hạn đếm tiếp từ 7 đến 9. - Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và nói cho bạn nghe số lượng đồ vật theo mỗi tình huống yêu cầu. - Chia sẻ kết quả trước lớp. - HS hỏi và trả lời về số lượng đồ vật có trong lớp hay ở tranh các em đã chuẩn bị . - Trả lời: Có 9 quả bóng. - HS nêu. - Nhận việc. Thứ tư, ngày 29 tháng 09 năm 2021 Bài 6: SỐ 0 Tiết: 3 I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Bước đầu hiểu ý nghĩa của số 0. - Đọc, viết số 0. - Nhận biết vị trí số 0 trong các dãy số từ 0 đến 9. - Phát triển năng lực toán học. - Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn. - Hs yêu thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh tình huống. - Các thẻ số từ 0 đến 9. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học A. Hoạt động khởi động - HS quan sát tranh khởi động, nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì. - HS đếm số cá trong xô của mỗi bạn mèo trong bức tranh và nói. - GV nhận xét, giói thiệu bài. B. Hoạt động hình thành kiến thức 1 .Hình thành số 0 - HS đếm số cá trong mỗi xô và đọc số tương ứng. * Chơi trò chơi “Tập tầm vông, tay không tay có”. - GV nêu cách chơi: Chủ trò(GV) dùng một vật nhỏ lén bỏ vào lòng một bàn tay rồi nắm lại và quay hai tay tròn trước ngực. Chủ trò vừa quay vừa đọc: “Tập tầm vông, tay không tay có. Tập tầm vông, tay có tay không. Tay nào có, tay nào không? Tay nào không, tay nào có?”. Hết câu ai đoán đúng sẽ được thưởng. - Tổ chức chơi. - Nhận xét, tuyên dương. 2. Viết số 0 - GV hướng dẫn cách viết số 0. - Nhận xét. C. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1. - GV nêu yêu cầu. a. Đếm xem mỗi rổ có mấy con rồi đặt các thẻ số tương ứng vào mỗi rổ đó. b. Đếm xem mỗi hộp có mấy chiếc bút rồi đặt các thẻ số tương ứng vào mỗi hộp đó. - Nhận xét. Bài 2. - Yêu cầu HS đếm tiếp các số theo thứ tự từ 0 đến 9, rồi đọc số còn thiếu trong các ô. Lưu ý: GV có thể cho HS xếp các thẻ số từ 0 đến 9 theo thứ tự rồi đếm tiếp từ 0 đến 9, đếm lùi từ 9 về 0. D. Hoạt động vận dụng. Bài 3. - Tìm số 0 ở các đồ vật trong bài 3. - Kể tên những đồ vật, sự vật có số 0 mà em biết xung quanh mình. Chẳng hạn: số 0 trên quạt điện, số 0 trên máy tính, số 0 trong bộ đồ dùng học toán của em, -Thảo luận: Người ta dùng số 0 trong các tình huống trên có ý nghĩa gì? - Nhận xét. E. Củng cố, dặn dò - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? - Số 0 giống hình gì? - Về nhà, em hãy tìm thêm các ví dụ có số 0 trong cuộc sống để hôm sau chia sẻ với các bạn. -Hs cùng bàn nói cho nhau nghe . - HS nêu: “Bạn mèo thứ nhất có 3 con cá, bạn mèo thứ hai có 2 con cá, bạn mèo thứ ba có 1 con cá, bạn mèo thứ tư không có con cá nào”. - HS quan sát khung kiến thức: - HS nói. Chẳng hạn: “Xô màu xanh nước biển có 3 con cá. Ta có số 3”. “Xô màu hồng có 2 con cá. Ta có số 2”. “Xô màu xanh lá cây có 1 con cá. Ta có số 1” “Xô màu cam không có con cá nào. Ta có số 0”. -HS lấy các thẻ số tương ứng với số cá của mỗi bạn mèo. HS quan sát thêm một số tình huống xuất hiện số 0: -Ví dụ: Quan sát tranh hai đĩa táo. Trả lời câu hỏi: Mỗi đĩa có mấy quả táo? HS đếm số quả táo trên các đĩa, nói: “Đĩa thứ nhất có 3 quả táo. Ta nói số 3; Đĩa thứ hai không có quả táo nào. Ta có số 0”. -Tương tự với một chiếc lọ có 5 chiếc kẹo, một chiếc lọ không có chiếc kẹo nào. - HS lắng nghe. - Tham gia chơi - HS thực hành viết số 0 vào bảng con. - HS thực hiện các thao tác: - HS làm bài cá nhân -Chia sẻ, nói kết quả với bạn cùng bàn. - HS đếm lùi các số theo thứ tự từ 9 về 0, rồi đọc số còn thiếu trong các ô. - HS đếm tiếp, đếm lùi từ một số nào đó. Chẳng hạn: đếm tiếp từ 5 đến 9. - HS thực hiện các thao tác sau theo nhóm hoặc theo cặp. - HS trình bày. - HS thảo luận trả lời câu hỏi. - HS nêu. - Nhận việc.. TUẦN 3 Thứ hai, ngày 04 tháng 10 năm 2021 Bài 7: SỐ 10 Tiết: 1 I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Biết cách đếm các đồ vật có số lượng đến 10. Thông qua đó, HS nhận biết được số lượng, hình thành biểu tượng về số 10. - Đọc, viết số 10. - Nhận biết vị trí số 0 trong dãy các số từ 0 – 10. - Thông qua các hoạt động quan sát tranh, đếm số lượng, nhận biết số 10 trong các tình huống thực tiễn, học sinh có cơ hội được phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học. - Thông qua việc sử dụng số 10 để biểu thị số lượng, trao đổi chia sẻ với bạn các ví dụ về số 10 trong thực tiễn, học sinh có cơ hội được phát triển năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giao tiếp toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh tình huống. - Một số chấm tròn, que tính, hình tam giác - Vở, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học A. Hoạt động khởi động. - Giáo viên trình chiếu tranh khởi động SGK Toán 1 trang 18. - Yêu cầu học sinh làm việc nhóm đôi: nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì. - Giáo viên theo dõi, giúp đỡ các nhóm. - HS quan sát tranh trên màn hình. - HS đếm số quả mỗi loại rồi trao đổi với bạn: + Có 5 quả xoài + Có 6 quả cam + Có 8 quả na + Có 9 quả lê B. Hoạt động hình thành kiến thức. 1. Hình thành số 10. * Quan sát khung kiến thức. - GV yêu cầu HS đếm số quả táo và số chấm tròn. - GV yêu cầu học sinh lần lượt lấy ra các thẻ tương ứng với số 10. - GV yêu cầu HS lấy 10 đồ vật bất kì trong bộ đồ dùng toán rồi đếm. - Y/C HS lên bảng đếm - HS đếm và trả lời : + Có 10 quả táo, có 10 chấm tròn. Số 10. + Xô màu hồng có 2 con cá. Ta có số 2. - HS lấy thẻ số trong bộ đồ dùng gài số 10. - HS lấy nhóm đồ vật số lượng là 10 (que tính, chấm tròn) rồi đếm. - HS ở dưới theo dõi và nhận xét. 2. Viết số 10 - GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn học sinh viết số 10: + Số 10 gồm có mấy chữ số? Là các chữ số nào? + Số 10 gồm có các chữ số nào? + Chữ số nào đứng trước, chữ số nào đứng sau? + GV yêu cầu HS nêu lại quy trình viết chữ số 1 và chữ số 0. - GV cho học sinh viết bảng con - Học sinh theo dõi và quan sát + Gồm có 2 chữ số. + Chữ số 1 và chữ số 0 + Chữ số 1 đứng trước, chữ số 0 đứng sau. + Vài HS lên chia sẻ cách viết - HS tập viết số 0 - GV nhận xét, sửa cho HS. C. Hoạt động thực hành luyện tập. Bài 1. a. Số ? - GV nêu yêu cầu bài tập - GV cho học sinh làm việc nhóm đôi. - Gọi HS lên chia sẻ trước lớp. - 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu bài - HS đếm số quả có trong mỗi hình đọc số tương ứng cho bạn : + 8 quả na + 9 quả lê + 10 quả măng cụt - Đại diện một vài nhóm lên chia sẻ. - HS đánh giá sự chia sẻ của các nhóm. b. Chọn số thích hợp: - GV nêu yêu cầu bài tập - GV cho học sinh làm việc cá nhân - Gọi HS lên chia sẻ trước lớp. - GV cùng học sinh nhận xét phần chia sẻ của bạn. - 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu bài - HS đếm số quả có trong mỗi hình rồi chọn số thích hợp có trong ô: + 6 quả cam + 8 quả chuối + 10 quả xoài - 3 HS lên chia sẻ trước lớp Bài 2. Lấy số hình phù hợp (theo mẫu) - GV nêu yêu cầu bài tập - GV hướng dẫn HS làm mẫu: + Bên dưới ô đầu tiên là số mẫy? + Tiếp theo ta phải làm gì? - GV cho học sinh làm bài cá nhân - GV cho HS lần lượt lên chia sẻ kết quả - GV cùng HS nhận xét tuyên dương - 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu. + Là số 8 + Lấy 8 ô vuông nhỏ trong bộ đồ dùng bỏ vào trong khung hình - HS lần lượt lấy 9 rồi
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_toan_lop_1_sach_canh_dieu_tuan_1_den_20_nam_hoc_2021.doc