Giáo án Toán Lớp 1 (Sách Cánh diều) - Bài: Làm quen với dấu trừ - Phép trừ (Trang 54, 55) - Thế Thị Phan

Giáo án Toán Lớp 1 (Sách Cánh diều) - Bài: Làm quen với dấu trừ - Phép trừ (Trang 54, 55) - Thế Thị Phan

I.Yêu cầu cần đạt:

1. Kiến thức, kĩ năng:

- Làm quen với phép trừ qua các tình huống có thao tác bớt, nhận biết cách sử dụng các dấu (-, =).

- Nhận biết ý nghĩa của phép trừ (với nghĩa bớt) trong một số tình huống gắn với thực tiễn.

2. Năng lực:

- Phát triển các NL toán học:NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.

- Phát triển các năng lực toán học.

3. Phẩm chất:

- Tích cực, hứng thú, chăm chỉ học tập.

II. Đồ dùng dạy học:

1. Giáo viên: - Giáo án, máy tính, - SGK, VBT.

2. Học sinh: Vở, SGK, bảng con, phấn.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

II. Chuẩn bị:

- Các que tính, các chấm tròn.

- Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép cộng trong phạm vi 6.

 

doc 4 trang Kiều Đức Anh 26/05/2022 17871
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 1 (Sách Cánh diều) - Bài: Làm quen với dấu trừ - Phép trừ (Trang 54, 55) - Thế Thị Phan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán
LÀM QUEN VỚI DẤU TRỪ - PHÉP TRỪ (trang 54 - 55)
I.Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Làm quen với phép trừ qua các tình huống có thao tác bớt, nhận biết cách sử dụng các dấu (-, =).
- Nhận biết ý nghĩa của phép trừ (với nghĩa bớt) trong một số tình huống gắn với thực tiễn.
2. Năng lực:
- Phát triển các NL toán học:NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.
- Phát triển các năng lực toán học.
3. Phẩm chất: 
- Tích cực, hứng thú, chăm chỉ học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên: - Giáo án, máy tính, - SGK, VBT.
2. Học sinh: Vở, SGK, bảng con, phấn.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
II. Chuẩn bị:
- Các que tính, các chấm tròn.
- Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép cộng trong phạm vi 6.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu:
- Trò chơi:Ai nhanh hơn?
Trên MH lần lượt xuất hiện các câu hỏi và phương án A, B. Các con có 10 giây suy nghĩ và nêu phương án đúng. Nếu đúng sẽ được thưởng 1 tràng pháo tay
1. Tủ nhựa có dạng hình khối gì?
A. Khối hộp chữ nhật
B. Khối lập phương
2. Xúc xắc có dạng hình khối gì?
A. Khối hộp chữ nhật
B. Khối lập phương
1. Hộp bánh có dạng hình khối gì?
A. Khối lập phương
B. Khối hộp chữ nhật
- GV nhận xét
*Khám phá
- Cho HS Quan sát bức tranh tình huống:
+ Con nhìn thấy gì trong bức tranh này?
- Cho HS xem video
- Muốn biết trên cây còn lại bao nhiêu con chim, ta làm thế nào? Cô và các con cùng đến với bài học hôm nay: Làm quen với phép trừ - Dấu trừ
2. Hoạt động hình thành kiến thức
- GV yêu cầu HS thực hiện lần lượt các hoạt động sau:
+ Lấy ra 5 que tính, Bớt đi 2 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
- Gọi HS nêu
* GV lưu ý hướng dẫn HS sử dụng mẫu câu khi nói: Có... Bớt đi... Còn ...
- Đưa các thao tác hình chấm tròn, hỏi :
+ Có mấy chấm tròn ?
+ Bớt đi mấy chấm tròn ?
+ Còn lại mấy chấm tròn ?
Để biểu thị 5 chấm tròn, bớt 2 chấm tròn còn lại 3 chấm tròn, ta dùng phép tính trừ : 5 – 2= 3
-Đọc: Năm trừ hai bằng ba
- GT dấu - gồm 1 nét ngang
- Gọi HS đọc PT
* Củng cố kiến thức mới:
- GV nêu tình huống khác: Chẳng hạn: GV nêu: “Có 5 chấm tròn. Bớt đi 3 chấm tròn. Hỏi còn lại bao nhiêu chấm tròn? 
+ Bạn nào nêu được phép tính ? 
- Gọi HS đọc phép tính 5-3=2 
-Y/c HS nêu tình huống có phép trừ và mời bạn nêu PT
* Để giúp các con nắm chắc về phép trừ, chúng ta sẽ chuyển sang phần luyện tập nhé.
3. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 1
- GV nêu y/c
- Cho HS quan sát tranh, hỏi:
+ Lúc đầu có mấy chú ếch ngồi trên lá sen?
+ Sau đó mấy chú ếch nhảy xuống ao?
- Gọi HS nêu tình huống
+ Muốn biết còn lại bao nhiêu chú ếch đang ngồi trên lá sen, con làm thế nào? 
+ Gọi HS đọc phép tính và nêu số thích hợp ở ô dấu ? ở VBT
- Tranh 2: Cho HS nêu tình huống rồi ghi phép tính 3-1=2 vào vở.
- Trình bày trước lớp
- GV chốt lại cách làm bài, gợi ý để HS sử dụng mẫu câu khi nói về các bức tranh: Có... Bớt đi... Còn...
Bài 2. 
- GV nêu y/c
- Cho HS quan sát tranh vẽ:
+ Bức tranh vẽ gì?
- Con hãy quan sát kĩ tranh vẽ, chọn và nối phép tính thích hợp cho từng tranh
- Y/c làm VBT
- Gọi HS chia sẻ trước lớp.
- GV nhận xét
- GV chốt lại cách làm bài.
Bài 3. Nêu PT thích hợp với mỗi tranh vẽ:
- GV nêu y/c
a)Y/c HS QS tranh, nêu tình huống và viết phép tính vào bảng con.
- Gọi HS chia sẻ trước lớp 
- Gọi HSNX
-GV chốt cách làm
b)Tương tự
4. Hoạt động vận dụng
- Con hãy nghĩ ra một tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ (với nghĩa bớt) rồi chia sẻ với cả lớp, chẳng hạn: “Hà có 5 cái kẹo. Hà cho bạn 1 cái kẹo. Hỏi Hà còn lại mấy cái kẹo?”.
- Gọi HS chia sẻ
- GV nx
5. Củng cố, dặn dò
- Bài hôm nay, các em biết thêm được điều gì?
- Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ để hôm sau chia sẻ với các bạn.
- Nhận xét giờ học.
- Lắng nghe
- HS thực hiện 
- Lắng nghe
- HSQS tranh
-HS nêu, chẳng hạn: Có 5 con chim đậu trên cây. Có 2 con bay đi. Trên cây còn lại bao nhiêu con chim?
- HS thực hiện
- HS nói, chẳng hạn: “Có 5 que tính. Bớt đi 2 que tính. Còn lại 3 que tính”.
5
2
3
- HS nghe GV giới thiệu phép trừ, dấu trừ: nhìn 5-2 = 3; đọc năm trừ hai bằng ba
- Nghe TH
-HS nêu
- HS đọc
- HS thực hiện
3
1
- Có 3 chú ếch đang ngồi trên lá sen, 1 chú ếch nhảy xuống ao. Hỏi còn lại bao nhiêu chú ếch đang ngồi trên lá sen?
-HSTL
- HS nêu
-HS thực hiện
-HS nêu, chẳng hạn: Có 5 quả trứng trứng trong ổ, 3 quả đã nở thành gà con. Hỏi còn lại mấy quả trứng chưa nở?
- HS thực hiện 
- HS làm bài
-HS nêu
- HS nhận xét
- Nghe Y/c
- Cá nhân HS quan sát tranh vẽ, viết phép tính vào bảng con 
-HS chia sẻ trước lớp, chẳng hạn: Có 4 con cánh bọ đậu trên lá cây, 1 con bay đi. Hỏi còn lại mấy con? 
-HSNX
- HS thực hiện 
- HS nghĩ ra một tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ 
-HS chia sẻ
- Lớp nx
IV . Điều chỉnh sau bài dạy:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_1_sach_canh_dieu_bai_lam_quen_voi_dau_tru_p.doc