Giáo án Tiếng việt Lớp 1 (Cánh diều) - Tuần 16 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Tâm
Mở rộng vốn từ: Bài tập 2
Gv yêu cầu học sinh làm việc nhóm, GV chỉ từng hình
GV cho HS đọc lại từ vừa đọc
4/ Tập viết : Bài tập 4
GV giới thiệu eng, xà beng, ec, béc giê
GV viết mẫu trên bảng lần lượt từng chữ,
tiếng vừa hướng dẫn HS viết
Vần eng: Viết các chữ e trước ng sau. Chú ý nối nét giữa e và ng
xà beng: Viết chữ xà trước beng sau
Vần ec: Viết chữ e trước c sau. Chú ý nối nét giữa e và c
béc giê: Viết chữ béc trước giê sau
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 2
5/ Tập đọc: Bài tập 3
GV chỉ hình giới thiệu
GV đọc mẫu
Luyện đọc từ ngữ
Luyện đọc câu Bài có mấy câu?
Hướng dẫn HS thi đọc nối tiếp
Tìm hiểu bài
GV dựa vào tranh nêu câu hỏi
GV cho hs đọc lại hai trang vừa học.
6/ Củng cố, dặn dò
GV củng cố đọc lại bài nhận xét tiết học
Dặn đọc lại bài ở nhà. Xem trước bài 83
KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 16 MÔN: TIẾNG VIỆT BÀI 82 : ENG – EC Tiết 1+ Tiết 2 Ngày: 21 - 12 - 2020 I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1/ Phát triển năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ Nhận biết các vần eng, ec; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần eng, ec Nhìn chữ dưới hình, tìm và đọc đúng tiếng có vần eng, vần ec. Đọc đúng hiểu bài Tập đọc. Viết đúng các vần eng, ec các tiếng xà beng, béc giê 2/ Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất Phát triển năng lực tiếng việt. Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn. Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm. Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bộ đồ dùng, SGK, SGV, Bảng con, phấn, bút dạ III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Tiết 1 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài học và ghi tựa bài 2. Chia sẻ - Khám phá Bài tập 1: Làm quen GV cho học sinh xem tranh. Tranh vẽ gì?. GV ghi lên bảng a/ Phân tích: GV phân tích tiếng beng, vần eng Tiếng beng có âm nào đứng trước, vần nào đứng sau? b) Đánh vần: GV hướng dẫn cách đánh vần vần eng, tiếng beng Giới thiệu mô hình vần eng eng e n e - ngờ - eng Đánh vần và đọc trơn Giới thiệu mô hình tiếng beng beng b eng bờ - eng - beng Yêu cầu HS đọc lại Vần ec tương tự vần eng 3. Luyện tập Mở rộng vốn từ: Bài tập 2 Gv yêu cầu học sinh làm việc nhóm, GV chỉ từng hình GV cho HS đọc lại từ vừa đọc 4/ Tập viết : Bài tập 4 GV giới thiệu eng, xà beng, ec, béc giê GV viết mẫu trên bảng lần lượt từng chữ, tiếng vừa hướng dẫn HS viết Vần eng: Viết các chữ e trước ng sau. Chú ý nối nét giữa e và ng xà beng: Viết chữ xà trước beng sau Vần ec: Viết chữ e trước c sau. Chú ý nối nét giữa e và c béc giê: Viết chữ béc trước giê sau CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 2 5/ Tập đọc: Bài tập 3 GV chỉ hình giới thiệu GV đọc mẫu Luyện đọc từ ngữ Luyện đọc câu Bài có mấy câu? Hướng dẫn HS thi đọc nối tiếp Tìm hiểu bài GV dựa vào tranh nêu câu hỏi GV cho hs đọc lại hai trang vừa học. 6/ Củng cố, dặn dò GV củng cố đọc lại bài nhận xét tiết học Dặn đọc lại bài ở nhà. Xem trước bài 83 HS nhận diện được vần eng, vần ec, phát âm đúng vần eng, vần ec, các tiếng có vần eng, vần ec rõ ràng, mạch lạc. HS nêu Tiếng beng có âm b đứng trước, vần eng đứng sau Đánh vần kết hợp động tác tay eng: e - ngờ - eng HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp Đọc trơn eng cá nhân, nhóm, cả lớp Đánh vần kết hợp động tác tay beng: bờ - eng - beng Đánh vần và đọc trơn tiếng beng HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp HS nhận diện hình chứa tiếng có vần eng, vần ec HS luyện đọc các từ theo tranh HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp Tìm tiếng ngoài bài có vần eng, vần ec HS quan sát, nhận xét. HS đọc eng, xà beng, ec, béc giê HS chú ý quan sát, lắng nghe. HS tập viết bảng chữ eng 1 lần HS tập viết bảng chữ xà beng 1 lần HS tập viết bảng chữ ec 1 lần HS tập viết bảng chữ béc giê 1 lần HS quan sát HS lắng nghe HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp Bài có 9 câu HS đọc nối tiếp cá nhân, nhóm, cả lớp HS thi đọc giữa các nhóm HS trả lời câu hỏi HS đọc cá nhân, nhóm đôi HS lắng nghe GIÁO VIÊN Nguyễn Thị Tâm KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 16 MÔN: TIẾNG VIỆT BÀI 83 : IÊNG – YÊNG - IÊC Tiết 1+ Tiết 2 Ngày: 22 - 12 – 2020 I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1/ Phát triển năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ Nhận biết các vần iêng, yêng, iêc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần iêng, yêng, iêc Nhìn chữ dưới hình, tìm và đọc đúng tiếng có vần iênn, vần yêng, iêc, vần iêc. Đọc đúng hiểu bài Tập đọc. Viết đúng các vần iêng, yêng, iêc các tiếng gõ chiêng, yểng, xiếc 2/ Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất Phát triển năng lực tiếng việt. Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn. Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm. Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bộ đồ dùng, SGK, SGV, Bảng con, phấn, bút dạ III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Tiết 1 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài học và ghi tựa bài 2. Chia sẻ - Khám phá Bài tập 1: Làm quen GV cho học sinh xem tranh. Tranh vẽ gì?. GV ghi lên bảng a/ Phân tích: GV phân tích tiếng chiêng, vần iêng Tiếng chiêng có âm nào đứng trước, vần nào đứng sau? b) Đánh vần: GV hướng dẫn cách đánh vần vần iêng, tiếng chiêng Giới thiệu mô hình vần iêng iêng iê ng iê - ngờ - iêng Giới thiệu mô hình tiếng chiêng chiêng ch iêng chờ - iêng – chiêng Yêu cầu HS nhắc lại Vần yêng, iêc dạy tương tự vần iêng 3. Luyện tập Mở rộng vốn từ: Bài tập 2 Gv yêu cầu học sinh làm việc nhóm, GV chỉ từng hình GV cho HS đọc lại từ vừa đọc 4/ Tập viết : Bài tập 4 GV giới thiệu iêng, gõ chiêng, yêng, yểng, iêc, xiếc. GV viết mẫu trên bảng lần lượt từng chữ, tiếng vừa hướng dẫn HS viết Vần iêng: Viết các chữ iê trước ng sau. Chú ý nối nét giữa iê và ng gõ chiêng: Viết chữ gõ trước chiêng sau. Vần yêng: Viết các chữ yê trước ng sau. Chú ý nối nét giữa yê và ng yểng: Viết chữ yê trước ng sau dẩu hỏi đặt trên chữ ê. Vần iêc: Viết các chữ iê trước c sau. Chú ý nối nét giữa iê và c xiếc: Viết chữ x trước vần iêng sau, dấu sắc viết trên chữ ê. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 2 5/ Tập đọc: Bài tập 3 GV chỉ hình giới thiệu. GV đọc mẫu Luyện đọc từ ngữ Luyện đọc câu Bài có mấy câu? Hướng dẫn HS thi đọc nối tiếp Tìm hiểu bài GV dựa vào tranh nêu câu hỏi GV cho hs đọc lại hai trang vừa học. 6/ Củng cố, dặn dò GV củng cố đọc lại bài nhận xét tiết học HS nhận diện được vần iên, vần iêt, phát âm đúng vần iên, vần iêt, các tiếng có vần iên, vần iêt rõ ràng, mạch lạc. HS nêu Tiếng chiêng có âm ch đứng trước, vần iêng đứng sau Đánh vần kết hợp động tác tay iêng: iê - ngờ - iêng Đánh vần và đọc trơn vần iêng HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp Đánh vần kết hợp động tác tay chiêng: chờ - iêgn – chiêng Đánh vần và đọc trơn tiếng chiêng HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp HS nhận diện hình chứa tiếng có vần iêng, vần yêng, vần iêc HS luyện đọc các từ theo tranh Tìm tiếng ngoài bài iêng, vần yêng, vần iêc HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp HS quan sát, nhận xét. HS đọc thiệu iêng, gõ chiêng, yêng, yểng, iêc, xiếc HS quan sát, lắng nghe HS tập viết bảng chữ iêng 1 lần HS tập viết bảng chữ gõ chiêng 1 lần HS tập viết bảng chữ yêng 1 lần HS tập viết bảng chữ yểng 1 lần HS tập viết bảng chữ iêt 1 lần HS tập viết bảng chữ Việt Nam 1 lần HS quan sát HS lắng nghe HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp Bài có 9 câu HS đọc nối tiếp cá nhân, nhóm, cả lớp HS thi đọc giữa các nhóm HS trả lời câu hỏi HS đọc cá nhân, nhóm đôi HS lắng nghe GIÁO VIÊN Nguyễn Thị Tâm KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 16 MÔN: TIẾNG VIỆT BÀI: TẬP VIẾT Ngày: 22 - 12 – 2020 I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1/ Phát triển năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ Tô đúng, viết đúng các chữ eng, ec, iêng, yêng, iêc, các tiếng xà beng, béc giê, gõ chiêng, yểng, xiếc - chữ viết thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, theo đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu trong vở Luyện Viết 1, tập một. 2/ Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất Rèn cho học sinh tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bộ đồ dùng, SGK, SGV, Bảng con, phấn, bút dạ, Tranh chữ mẫu. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Giới thiệu bài GV giới thiệu bài học và ghi tên bài: Tập Viết eng, ec, iêng, yêng, iêc, xà beng, béc giê, gõ chiêng, yểng, xiếc 2. Khám phá và Luyện tập Tập Viết eng, ec, xà beng, béc giê GV giới thiệu eng, xà beng, ec, béc giê GV viết mẫu trên bảng lần lượt từng chữ, tiếng vừa hướng dẫn HS viết Vần eng: Viết các chữ e trước ng sau. Chú ý nối nét giữa e và ng xà beng: Viết chữ xà trước beng sau Vần ec: Viết chữ e trước c sau. Chú ý nối nét giữa e và c béc giê: Viết chữ béc trước giê sau Tập Viết iêng, yêng, iêc, gõ chiêng, yểng, xiếc GV giới thiệu iêng, gõ chiêng, yêng, yểng, iêc, xiếc. GV viết mẫu trên bảng lần lượt từng chữ, tiếng vừa hướng dẫn HS viết Vần iêng: Viết các chữ iê trước ng sau. Chú ý nối nét giữa iê và ng gõ chiêng: Viết chữ gõ trước chiêng sau. Vần yêng: Viết các chữ yê trước ng sau. Chú ý nối nét giữa yê và ng yểng: Viết chữ yê trước ng sau dẩu hỏi đặt trên chữ ê. Vần iêc: Viết các chữ iê trước c sau. Chú ý nối nét giữa iê và c xiếc: Viết chữ x trước vần iêng sau, dấu sắc viết trên chữ ê. GV hướng dẫn, dặn dò học sinh mở vở TV tô và viết Yêu cầu học sinh nhắc lại tư thế ngồi viết. à Nhaän xeùt phaàn vieát 3. Củng cố, dặn dò Nhận xét phần viết. GV nhận xét tiết học Dặn học sinh đọc lại bài ở nhà. Xem trước bài 84 Hs chú ý lắng nghe. HS đọc eng, ec, iêng, yêng, iêc, xà beng, béc giê, gõ chiêng, yểng, xiếc HS quan sát, nhận xét. HS đọc eng, xà beng, ec, béc giê HS chú ý quan sát, lắng nghe. HS tập viết bảng chữ eng 1 lần HS tập viết bảng chữ xà beng 1 lần HS tập viết bảng chữ ec 1 lần HS tập viết bảng chữ béc giê 1 lần HS quan sát, nhận xét. HS đọc thiệu iêng, gõ chiêng, yêng, yểng, iêc, xiếc HS quan sát, lắng nghe HS tập viết bảng chữ iêng 1 lần HS tập viết bảng chữ gõ chiêng 1 lần HS tập viết bảng chữ yêng 1 lần HS tập viết bảng chữ yểng 1 lần HS tập viết bảng chữ iêt 1 lần HS tập viết bảng chữ Việt Nam 1 lần Học sinh mở vở TV tô và viết Lưu ý : Điểm đặt bút, điểm kết thúc, nét nối giữa các con chữ và vị trí dấu thanh và khoảng cách giữa các chữ GIÁO VIÊN Nguyễn Thị Tâm HOẠCH BÀI DẠY Tuần 16 MÔN: TIẾNG VIỆT BÀI 84 : ONG - OC Tiết 1+ Tiết 2 Ngày: 23 - 12 – 2020 I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1/ Phát triển năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ Nhận biết các vần ong, oc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ong, oc Nhìn chữ dưới hình, tìm và đọc đúng tiếng có vần ong, vần oc. Đọc đúng hiểu bài Tập đọc. Viết đúng các vần ong, oc các tiếng bóng, sóc 2/ Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất Phát triển năng lực tiếng việt. Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn. Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm. Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bộ đồ dùng, SGK, SGV, Bảng con, phấn, bút dạ III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Tiết 1 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài học và ghi tựa bài 2. Chia sẻ - Khám phá Bài tập 1: Làm quen GV cho học sinh xem tranh. Tranh vẽ gì?. GV ghi chữ lên bảng Bài tập 2: Đánh vần a/ Phân tích: GV phân tích tiếng bóng Tiếng bóng có âm nào đứng trước, vần nào đứng sau? b) Đánh vần: GV hướng dẫn cách đánh vần vần ong, tiếng bóng Giới thiệu mô hình vần ong ong o ng o - ngờ - ong Đánh vần và đọc trơn Giới thiệu mô hình tiếng bóng bóng b ong bờ - ong – bong – sắc - bóng Yêu cầu HS nhắc lại Vần oc tương tự vần ong 3. Luyện tập Mở rộng vốn từ: Bài tập 2 Gv yêu cầu học sinh làm việc nhóm, GV chỉ từng hình GV cho HS đọc lại từ vừa đọc 4/ Tập viết : Bài tập 4 GV giới thiệu ong, bóng, oc, sóc GV viết mẫu trên bảng lần lượt từng chữ, tiếng vừa hướng dẫn HS viết Vần ong: Viết các chữ o trước ng sau. Chú ý nối nét giữa o và ng bóng: Viết chữ b trước vần ong sau, dấu sắc đặt trên chữ o. Vần oc: Viết các chữ o trước c sau. Chú ý nối nét giữa o và c sóc: Viết chữ s trước vần oc sau, dấu sắc đặt trên chữ o. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 2 5/ Tập đọc: Bài tập 3 GV chỉ hình giới thiệu GV đọc mẫu Luyện đọc từ ngữ Luyện đọc câu Bài có mấy dòng? Hướng dẫn HS thi đọc nối tiếp Thi đọc theo vai Tìm hiểu bài GV dựa vào tranh nêu câu hỏi GV cho hs đọc lại hai trang vừa học. 6/ Củng cố, dặn dò GV củng cố đọc lại bài nhận xét tiết học Dặn đọc lại bài ở nhà. Xem trước bài 85 HS nhận diện được vần ong, vần oc, phát âm đúng vần ong, vần oc, các tiếng có vần ong, vần oc rõ ràng, mạch lạc. Tiếng bóng có âm b đứng trước, vần ong đứng sau Đánh vần kết hợp động tác tay ong: o - ngờ - ong HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp Đọc trơn vần ong HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp Đánh vần kết hợp động tác tay bóng: bờ - ong – bong – sắc - bóng Đọc trơn bóng HS đọc lại ong, bóng HS nhận diện hình chứa tiếng có vần ong, vần oc HS luyện đọc các từ theo tranh Tìm tiếng ngoài bài vần ong, vần oc HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp HS quan sát, nhận xét. HS đọc ong, bóng, oc, sóc Hs chú ý quan sát, lắng nghe. HS tập viết bảng chữ ong 1 lần HS tập viết bảng chữ bóng 1 lần HS tập viết bảng chữ oc 1 lần HS tập viết bảng chữ sóc 1 lần HS quan sát HS lắng nghe HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp Bài có 12 dòng HS đọc nối tiếp cá nhân, nhóm, cả lớp HS thi đọc giữa các nhóm HS trả lời câu hỏi HS đọc cá nhân, nhóm đôi HS lắng nghe GIÁO VIÊN Nguyễn Thị Tâm KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 16 MÔN: TIẾNG VIỆT BÀI 85 : ÔNG - ÔC Tiết 1+ Tiết 2 Ngày: 24 - 12 – 2020 I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1/ Phát triển năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ Nhận biết các vần ông, ôc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ông, ôc Nhìn chữ dưới hình, tìm và đọc đúng tiếng có vần ông, vần ôc. Đọc đúng hiểu bài Tập đọc. Viết đúng các vần ông, ôc tiếng dòng sông, gốc đa 2/ Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất Phát triển năng lực tiếng việt. Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn. Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm. Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bộ đồ dùng, SGK, SGV, Bảng con, phấn, bút dạ III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Tiết 1 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài học và ghi tựa bài 2. Chia sẻ - Khám phá Bài tập 1: Làm quen GV cho học sinh xem tranh. Tranh vẽ gì?. GV ghi chữ lên bảng Bài tập 2: Đánh vần a/ Phân tích: GV phân tích tiếng sông Tiếng sông có âm nào đứng trước, vần nào đứng sau? b) Đánh vần: GV hướng dẫn cách đánh vần vần ông, tiếng sông Giới thiệu mô hình vần ông ông ô ng ô - ngờ - ông Đánh vần và đọc trơn Giới thiệu mô hình tiếng sông sông s ông sờ - ông – sông Yêu cầu HS nhắc lại Vần ôc tương tự vần ông 3. Luyện tập Mở rộng vốn từ: Bài tập 2 Gv yêu cầu học sinh làm việc nhóm, GV chỉ từng hình GV cho HS đọc lại từ vừa đọc 4/ Tập viết : Bài tập 4 GV giới thiệu ông, dòng sông, ôc, gốc đa GV viết mẫu trên bảng lần lượt từng chữ, tiếng vừa hướng dẫn HS viết Vần ông: Viết các chữ ô trước ng sau. Chú ý nối nét giữa ô và ng dòng sông: Viết chữ dòng trước chữ sông sau. Vần ôc: Viết các chữ ô trước c sau. Chú ý nối nét giữa ô và c gốc đa: Viết chữ gốc trước chữ đa sau, dấu sắc trên chữ ô CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 2 5/ Tập đọc: Bài tập 3 GV chỉ hình giới thiệu GV đọc mẫu Luyện đọc từ ngữ Luyện đọc câu Bài có mấy câu? Hướng dẫn HS thi đọc nối tiếp Thi đọc theo vai Tìm hiểu bài GV dựa vào tranh nêu câu hỏi GV cho hs đọc lại hai trang vừa học. 6/ Củng cố, dặn dò GV củng cố đọc lại bài nhận xét tiết học HS nhận diện được vần ông, vần ôc, phát âm đúng vần ông, vần ôc, các tiếng có vần ông, vần ôc rõ ràng, mạch lạc. HS nêu Tiếng sông có âm s đứng trước, vần ông đứng sau Đánh vần kết hợp động tác tay ông: ô - ngờ - ông HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp Đọc trơn vần ông HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp Đánh vần kết hợp động tác tay sông: sờ - ông – sông Đọc trơn sông HS đọc lại ông, sông HS nhận diện hình chứa tiếng có vần ông, vần ôc HS luyện đọc các từ theo tranh Tìm tiếng ngoài bài vần ông, vần ôc HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp HS quan sát, nhận xét. HS đọc ông, dòng sông, ôc, gốc đa Hs chú ý quan sát, lắng nghe. HS tập viết bảng chữ ông 1 lần HS tập viết bảng chữ dòng sông 1 lần HS tập viết bảng chữ ôc 1 lần HS tập viết bảng chữ gốc đa 1 lần HS quan sát HS lắng nghe HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp Bài có 11 câu HS đọc nối tiếp cá nhân, nhóm, cả lớp HS thi đọc giữa các nhóm HS trả lời câu hỏi HS đọc cá nhân, nhóm đôi HS lắng nghe GIÁO VIÊN Nguyễn Thị Tâm KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 16 MÔN: TIẾNG VIỆT BÀI: TẬP VIẾT Ngày: 24 - 12 – 2020 I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1/ Phát triển năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ Tô đúng, viết đúng các chữ ong, oc, ông, ôc các tiếng bóng, sóc, dòng sông, gốc đa - chữ viết thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, theo đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu trong vở Luyện Viết 1, tập một. 2/ Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất Rèn cho học sinh tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bộ đồ dùng, SGK, SGV, Bảng con, phấn, bút dạ, Tranh chữ mẫu. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Giới thiệu bài GV giới thiệu bài học và ghi tên bài: Tập Viết ong, oc, ông, ôc, bóng, sóc, dòng sông, gốc đa 2. Khám phá và Luyện tập Tập Viết ong, oc, bóng, sóc GV giới thiệu ong, bóng, oc, sóc GV viết mẫu trên bảng lần lượt từng chữ, tiếng vừa hướng dẫn HS viết Vần ong: Viết các chữ o trước ng sau. Chú ý nối nét giữa o và ng bóng: Viết chữ b trước vần ong sau, dấu sắc đặt trên chữ o. Vần oc: Viết các chữ o trước c sau. Chú ý nối nét giữa o và c sóc: Viết chữ s trước vần oc sau, dấu sắc đặt trên chữ o. Tập Viết ông, ôc, dòng sông, gốc đa GV giới thiệu ông, dòng sông, ôc, gốc đa GV viết mẫu trên bảng lần lượt từng chữ, tiếng vừa hướng dẫn HS viết Vần ông: Viết các chữ ô trước ng sau. Chú ý nối nét giữa ô và ng dòng sông: Viết chữ dòng trước chữ sông sau. Vần ôc: Viết các chữ ô trước c sau. Chú ý nối nét giữa ô và c gốc đa: Viết chữ gốc trước chữ đa sau, dấu sắc trên chữ ô GV hướng dẫn, dặn dò học sinh mở vở TV tô và viết Yêu cầu học sinh nhắc lại tư thế ngồi viết. à Nhaän xeùt phaàn vieát 3. Củng cố, dặn dò Nhận xét phần viết. GV nhận xét tiết học Dặn học sinh đọc lại bài ở nhà. Xem trước bài 86 HS chú ý lắng nghe. HS đọc Viết ong, oc, ông, ôc, bóng, sóc, dòng sông, gốc đa HS quan sát, nhận xét. HS đọc ong, bóng, oc, sóc Hs chú ý quan sát, lắng nghe. HS tập viết bảng chữ ong 1 lần HS tập viết bảng chữ bóng 1 lần HS tập viết bảng chữ oc 1 lần HS tập viết bảng chữ sóc 1 lần HS quan sát, nhận xét. HS đọc ông, dòng sông, ôc, gốc đa Hs chú ý quan sát, lắng nghe. HS tập viết bảng chữ ông 1 lần HS tập viết bảng chữ dòng sông 1 lần HS tập viết bảng chữ ôc 1 lần HS tập viết bảng chữ gốc đa 1 lần Học sinh mở vở TV tô và viết Lưu ý : Điểm đặt bút, điểm kết thúc, nét nối giữa các con chữ và vị trí dấu thanh và khoảng cách giữa các chữ GIÁO VIÊN Nguyễn Thị Tâm KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 16 MÔN: KỂ CHUYỆN BÀI 86 : CÔ BÉ VÀ CON GẤU Ngày: 25 - 12 – 2020 I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU Nghe hiểu và nhớ câu chuyện. Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi dưới tranh. Nhìn tranh, có thể tự kể từng đoạn của câu chuyện. Hiểu ý của câu chuyện: Cô bé nhân hậu chữa chân cho gấu. Gấu đền ơn cô. Cần sống thân thiện, giúp đỡ các loài vật Phát triển năng lực tiếng việt đặc biệt khả năng sử dụng ngôn ngữ Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: SGK, GSV III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Chia sẻ - giới thiệu câu chuyện: GV giới thiệu bài học và ghi tên đề bài: Cô bé và con gấu Giới thiệu các nhân vật trong chuyện qua tranh ảnh GV giới thiệu bối cảnh câu chuyện, tạo hứng thú cho học sinh. Khám phá và luyện tập a/ GV kể từng đoạn GV cho HS vừa xem tranh vừa nghe GV kể chuyện GV kể nhiều lần b/ Trả lời câu hỏi theo tranh GV dựa vào tranh nêu câu hỏi dưới tranh HS trả lời câu hỏi theo từng tranh c/ Kể chuyện theo tranh không dựa vào câu hỏi Hướng dẫn, khuyến khích HS nhìn tranh kể câu chuyện GV nhận xét – tuyên dương d/ Tìm hiểu ý nghĩa câu truyện Câu chuyện khuyên các em điều gì? Lớp bình chọn bạn nêu ý nghĩa đúng Ý của câu chuyện: Cô bé nhân hậu chữa chân cho gấu. Gấu đền ơn cô. Cần sống thân thiện, giúp đỡ các loài vật 3/ Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học – Nếu có hs kể được ý chính toàn bộ câu truyện- tuyên dương Dặn học sinh đọc lại bài ở nhà. Xem trước bài 87 Hs đọc theo Hs nhắc và phân biệt các nhân vật Hs ghi nhớ Hs chú ý quan sát/ lắng nghe Học sinh lắng nghe Giáo viên kể. Học sinh quan sát Hs lắng nghe và trả lời câu hỏi Học sinh kể lại theo từng tranh HS kể cá nhân, nhóm, tổ Thảo luận nhóm đôi, trình bày Học sinh nêu lại ý nghĩa câu chuyện Lớp bình chọn bạn nêu ý nghĩa đúng Hs lắng nghe GIÁO VIÊN Nguyễn Thị Tâm KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 16 MÔN: TIẾNG VIỆT BÀI 87: ÔN TẬP Ngày: 25 - 12 – 2020 I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1/ Phát triển năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc. Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống thích hợp. Nghe viết đúng câu văn cỡ chữ vừa 2/ Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất Phát triển năng lực tiếng việt. Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn. Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm. Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bộ đồ dùng, SGK, SGV, Bảng con, phấn, bút dạ III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1/ Giới thiệu bài: 2/ Luyện tập Bài tập 1: Tập đọc GV chỉ tranh giới thiệu GV đọc mẫu Luyện đọc từ ngữ Luyện đọc câu Bài có mấy câu Hướng dẫn HS đọc nối tiếp từng câu Tìm hiểu bài đọc GV cho HS đọc lại Câu hỏi, bài tập: Điền dấu chấm hay chấm hỏi GV nhận xét Bài tập 2: Tập chép GV đọc Lông yểng đen biếc, cổ có sọc vàng. GV đọc từng chữ cho HS viết Nhận xét 3/ Củng cố, dặn dò Nhận xét tiết học về nhà tập viết các chữ vừa ôn vào bảng con Dặn học sinh đọc lại bài ở nhà. Xem trước bài 88 Học sinh lắng nghe Học sinh quan sát . HS lắng nghe HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp Bài có 9 câu HS đọc nối tiếp cá nhân, nhóm, cả lớp HS thi đọc giữa các nhóm HS trả lời câu hỏi HS đọc cá nhân, nhóm đôi Học sinh đọc cá nhân , nhóm , dãy bàn Cả lớp đọc đồng thanh HS thảo luận nhóm đôi a) dấu chấm b) Dấu chấm hỏi HS đọc cá nhân Nhóm đôi sắp xếp các thẻ theo ý đúng HS đọc to Lông yểng đen biếc, cổ có sọc vàng. HS lắng nghe viết đúng, đẹp Đổi vở soát lỗi GIÁO VIÊN Nguyễn Thị Tâm
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tieng_viet_lop_1_canh_dieu_tuan_16_nam_hoc_2020_2021.doc