Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 1, Tuần 18 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Bình Phú A

Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 1, Tuần 18 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Bình Phú A

I. MỤC TIÊU

- Đọc, viết, học được cách đọc vần ui, ưi và các tiếng/ chữ có ui, ưi; MRVT có tiếng chứa ui, ưi.

- Đọc - hiểu bài Bẫy chuột; đặt và trả lời câu hỏi về tác hại của chuột

- Có ý thức phòng chống, tiêu diệt các loài vật gây hại.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV:

+ Tranh/ảnh/slide minh họa: đồi núi, gửi thư; tranh minh họa bài đọc.

+ Bảng phụ viết sẵn: ui, ưi, đồi núi, gửi thư.

- HS: Bảng con, vở Tập viết.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 15 trang Hoàng Chinh 21/06/2023 1180
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 1, Tuần 18 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Bình Phú A", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 18
Bài 86: ui, ưi
I. MỤC TIÊU
- Đọc, viết, học được cách đọc vần ui, ưi và các tiếng/ chữ có ui, ưi; MRVT có tiếng chứa ui, ưi.
- Đọc - hiểu bài Bẫy chuột; đặt và trả lời câu hỏi về tác hại của chuột
- Có ý thức phòng chống, tiêu diệt các loài vật gây hại.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: 
+ Tranh/ảnh/slide minh họa: đồi núi, gửi thư; tranh minh họa bài đọc.
+ Bảng phụ viết sẵn: ui, ưi, đồi núi, gửi thư.
- HS: Bảng con, vở Tập viết.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tiết 1
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Khởi động
*Mục tiêu: Tạo hứng thú, vui vẻ, hào hứng và kiến thức liên quan đến bài học.
- GV tổ chức cho HS hát.
- Giới thiệu vào bài
Hoạt động 2: Khám phá 
*Mục tiêu: Đọc, viết, học được cách đọc vần ui, ưi và các tiếng/ chữ có ui, ưi MRVT có tiếng chứa ui, ưi.
1. Giới thiệu vần mới
- GV giới thiệu từng vần: ui, ưi
- HD học sinh đọc cách đọc vần: ui, ưi.
2. Đọc vần mới, tiếng khoá, từ khóa
- GV đánh vần mẫu: ui
- Cho HS luyện đọc 
- GV cho đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng núi
- GV đánh vần mẫu: ưi
- Cho HS luyện đọc 
- GV cho đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng gửi
3. Đọc từ ngữ ứng dụng
- Tiếng: túi, chùi, cửi, gửi
- GV giải nghĩa các tiếng.
4. Tạo tiếng mới chứa vần âu, ây
- GV yêu cầu HS chọn một phụ âm bất kì và ghép với vần ui, ưi để tạo thành tiếng.
- GV yêu cầu HS tạo tiếng mới kết hợp với các phụ âm đầu và dấu thanh
5. Viết (bảng con)
- GV viết mẫu lên bảng lớp: ui, ưi, đồi núi, gửi thư. GV hướng dẫn cách viết. Lưu ý nét nối giữa các chữ và vị trí đặt dấu thanh.
- GV chỉnh sửa chữ viết cho HS
- Lớp phó văn nghệ điều hành lớp hát. 
- HS đọc, đánh vần CN + tổ + nhóm + lớp.
- HS thực hiện theo yêu cầu CN, nhóm, cả lớp. 
- HS thực hiện theo yêu cầu CN, nhóm, cả lớp.
- HS đọc các từ dưới tranh, tìm được theo yêu cầu CN, nhóm, cả lớp.
- HS lắng nghe
- HS tạo tiếng cá nhân. Cá nhân, nhóm, lớp đọc lại.
- HS tạo tiếng cá nhân. Cá nhân, nhóm, lớp đọc lại, phân tích tiếng.
- HS quan sát GV viết mẫu và cách viết.
- HS viết bảng con
Tiết 2
6. Đọc bài ứng dụng
*GV giới thiệu bài đọc: Bẫy chuột
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa và trả lời câu hỏi:
+ Bạn trai đang làm gì ?
*Hướng dẫn đọc thành tiếng: Đọc nhẩm, đọc mẫu, đọc tiếng, từ ngữ: lúi húi, ngửi, mùi, chui, vui.
7. Trả lời câu hỏi
- GV đặt câu hỏi và yêu cầu HS trả lời
+ Bon làm gì để nhử chuột vào bẫy ?
+ Khi bắt được chuột, Bon như thế nào ?
8. Nói và nghe
- Yêu cầu HS đọc câu hỏi trong phần nói và nghe
+ Chuột có hại như thế nào ?
- Nhận xét, tuyên dương.
9. Viết (vở tập viết)
- GV nêu ND bài viết: ui, ưi, đồi nui, gửi thư.
- Yêu cầu HS viết vở tập viết
- Đánh giá, nhận xét
Hoạt động 3: Củng cố, mở rộng, đánh giá
*Mục tiêu: MRVT có tiếng chứa ui, ưi
- GV cùng HS tổng kết nội dung bài
- Nhận xét tiết học, tuyên dương.S Hhhh
- HS quan sát và trả lời câu hỏi
- HS đọc nhẩm, đọc tiếng, đọc từ, đọc câu, đọc cả bài.
- Nhiều HS trả lời 
- HS luyện nói (theo cặp, trước lớp)
- 2 HS ngồi cạnh nối tiếp nhau đọc từng câu.
- HS đọc cả bài.
- Chỉnh tư thế tư thế ngồi viết
- HS viết bài
- HS trao đổi nhóm đôi soát bài.
- HS đọc trơn, đánh vần, phân tích
- HS tìm từ chứa tiếng có vần đã học
- Nêu cảm nhận, mong muốn về tiết học.
TUẦN 18
Bài 87: uôi, ươi
I. MỤC TIÊU
- Đọc, viết, học được cách đọc vần uôi, ươi và các tiếng/ chữ có uôi, ươi; MRVT có tiếng chứa uôi, ươi.
- Đọc - hiểu bài Mặt cười; đặt và trả lời được câu đố về quả.
- Có ham thích tìm hiểu, quan sát và ghi nhớ tên, đặc điểm của các loài quả.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: 
+ Tranh/ảnh/slide minh họa: nải chuối, quả bưởi; tranh minh họa bài đọc.
+ Bảng phụ viết sẵn: eo, êu, con mèo, con sếu.
- HS: Bảng con, vở Tập viết.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tiết 1
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Khởi động
*Mục tiêu: Tạo hứng thú, vui vẻ, hào hứng và kiến thức liên quan đến bài học.
- GV yêu cầu HS nêu các thứ trong ngày Trung thu
- GV nhận xét, giới thiệu bài mới
Hoạt động 2: Khám phá 
*Mục tiêu: Đọc, viết, học được cách đọc vần uôi, ươi và các tiếng/ chữ có uôi, ươi. MRVT có tiếng chứa uôi, ươi.
1. Giới thiệu vần mới
- GV giới thiệu từng vần: uôi, ươi.
- HD học sinh đọc cách đọc vần: uôi, ươi.
2. Đọc vần mới, tiếng khoá, từ khóa
- GV đánh vần mẫu: uôi
- Cho HS luyện đọc 
- GV cho đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng chuối
- GV đánh vần mẫu: ươi
- Cho HS luyện đọc 
- GV cho đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng bưởi
3. Đọc từ ngữ ứng dụng
- Tiếng: uôi, ươi, nải chuối, quả bưởi
- GV giải nghĩa các tiếng.
4. Tạo tiếng mới chứa vần ương, ươc
- GV yêu cầu HS chọn một phụ âm bất kì và ghép với vần uôi, ươi để tạo thành tiếng.
- GV yêu cầu HS tạo tiếng mới kết hợp với các phụ âm đầu và dấu thanh
5. Viết (bảng con)
- GV viết mẫu lên bảng lớp: uôi, ươi, nải chuối, quả bưởi. GV hướng dẫn cách viết. Lưu ý nét nối giữa chữ các chữ cái và vị trí dấu thanh.
- GV chỉnh sửa chữ viết cho HS
- HS nêu nhanh: quả bưởi, chuối, đèn ông sao, bánh trung thu, trống,..
- HS đọc, đánh vần CN + tổ + nhóm + lớp.
- HS thực hiện theo yêu cầu CN, nhóm, cả lớp. 
- HS thực hiện theo yêu cầu CN, nhóm, cả lớp.
- HS đọc các từ dưới tranh, tìm được theo yêu cầu CN, nhóm, cả lớp.
- HS lắng nghe
- HS tạo tiếng cá nhân. Cá nhân, nhóm, lớp đọc lại.
- HS tạo tiếng cá nhân. Cá nhân, nhóm, lớp đọc lại, phân tích tiếng.
- HS quan sát GV viết mẫu và cách viết.
- HS viết bảng con
Tiết 2
6. Đọc bài ứng dụng
* GV giới thiệu bài đọc: Mặt cười
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa và trả lời câu hỏi:
+ Tranh vẽ ai ? Họ đang làm gì ?
- GV giới thiệu bài.
*Hướng dẫn đọc thành tiếng: Đọc nhẩm, đọc mẫu, đọc tiếng, từ ngữ: chuối, bưởi, cười, tươi.
7. Trả lời câu hỏi
- GV đặt câu hỏi và yêu cầu HS trả lời
+ Quả chuối như thế nào ?
+ Em bé trong bài phát hiện ra điều gì ?
8. Nói và nghe
- Yêu cầu HS đọc câu hỏi trong phần nói và nghe
+ Quả gì mà gai chi chít ?
- Nhận xét, tuyên dương.
9. Viết (vở tập viết)
- GV nêu ND bài viết: uôi, ươi, nải chuối, quả bưởi.
- Yêu cầu HS viết vở tập viết
- Đánh giá, nhận xét
Hoạt động 3: Củng cố, mở rộng, đánh giá
*Mục tiêu: MRVT có tiếng chứa uôi, ươi
- GV cùng HS tổng kết nội dung bài
- Nhận xét tiết học, tuyên dương.S Hhhh
- HS quan sát và trả lời câu hỏi
- HS đọc nhẩm, đọc tiếng, đọc từ, đọc câu, đọc cả bài.
- Nhiều HS trả lời 
- HS luyện nói (theo cặp, trước lớp)
- 2 HS ngồi cạnh nối tiếp nhau đọc từng câu.
- HS đọc cả bài.
- Chỉnh tư thế tư thế ngồi viết
- HS viết bài
- HS trao đổi nhóm đôi soát bài, chữa lỗi.
- HS đọc trơn, đánh vần, phân tích
- HS tìm từ, đặt câu với từ vừa tìm được chứa tiếng có vần đã học
- Nêu cảm nhận, mong muốn về tiết học.
TUẦN 18
Bài 88: Ôn tập
I. MỤC TIÊU
- Đọc, viết được các vần, các tiếng/chữ chứa vần đã học trong học kì I; MRVT có tiếng chứa các vần đã học.
- Đọc - hiểu bài Quy tắc giao thông; đặt và trả lời câu hỏi về nội dung các biển báo.
- Viết ( tập viết) đúng kiểu chữ thường, cỡ vừa các từ ngữ ứng dụng; viết ( chính tả nghe – viết ) chữ cỡ vừa câu ứng dụng.
- Có ý thức tôn trọng và biết thực hiện đúng quy tắc giao thông.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: 
+ Tranh minh họa bài đọc Quy tắc giao thông.
+ Bảng phụ viết sẵn: sách vở, túi xách.
- HS: VBT, bảng con, vở Tập viết.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tiết 1
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Khởi động
*Mục tiêu: Tạo hứng thú, vui vẻ, hào hứng và kiến thức liên quan đến bài học.
- GV tổ chức cho HS ôn lại vần trong học kì I.
+ Học kì 1, chúng ta đã học mấy loại vần ?
+ Em lấy VD về vần có 1 âm ?
+ Em lấy VD về vần có 2 âm ?
- GV tuyên dương HS, giới thiệu bài mới
Hoạt động 2: Khám phá 
*Mục tiêu: Đọc, viết được các vần, các tiếng/chữ chứa vần đã học trong học kì I; MRVT có tiếng chứa vần ôn. Đọc – hiểu bài đọc. Viết đúng chính tả.
1. Ôn tập đọc mô hình vần
- GV yêu cầu HS quan sát tranh.
- HD học sinh đọc các tiếng ghép được ở mỗi mô hình, chỉnh sửa phát âm cho HS và làm rõ nghĩa các tiếng vừa ghép được.
+ Mỗi vần này có mấy âm ? Các vần có âm nào giống nhau ? âm nào khác nhau?
2. Ôn tập viết đúng chữ ghi âm đầu, vần
- GV yêu cầu HS đọc bài trang 188
- GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của đề bài: Chọn s hay x, au hay âu
- GV chữa bài: 
a. Con sứa, xẻ gỗ, chim sẻ.
b.bộ râu, hàng cau, câu cá
3. Viết 
a.Viết vào bảng con
- GV viết mẫu lên bảng lớp: sách vở, túi sách. GV hướng dẫn cách viết. Lưu ý nét nối giữa chữ các chữ cái và vị trí dấu thanh.
- GV chỉnh sửa chữ viết cho HS
b.Viết vào vở Tập viết
- GV yêu cầu HS viết vào vở TV: sách vở, túi xách ( cỡ vừa)
- GV quan sát, hỗ trợ HS còn lúng túng.
- GV nhận xét, sửa bài cho HS.
- HS nêu nhanh.
+ Hai loại vần: Vần có 1 âm và 2 âm
+ Vần có 1 âm: a, e, ê, i/y, o, ô, ơ, u, ư, ia, ua, ưa
+ Vần có 2 âm: an, at, am, ap, ang, ac, anh, ach,...
- HS đọc và phân tích lại các vần.
- HS quan sát, đọc thầm bài trang 188
- HS đọc cá nhân, nối tiếp các tiếng. Đọc lại các vần ở mỗi mô hình.
- HS nêu sự giống và khác giữa các vần. 
- HS thực hiện theo yêu cầu CN, nhóm, cả lớp.
- HS điền đáp án đúng trong VBT.
- HS đọc lại bài đã hoàn thành cá nhân, đồng thanh.
- HS quan sát GV viết mẫu và cách viết.
- HS viết bảng con
- HS chỉnh tư thế ngồi viết
- HS viết vở TV.
- HS trao đổi bài nhóm đôi, kiểm tra.
Tiết 2
6. Đọc bài ứng dụng
* GV giới thiệu bài đọc: Quy tắc giao thông
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa và trả lời câu hỏi:
+ Khi đi đường, gặp đèn đỏ em phải làm gì? Đèn xanh và đèn vàng có ý nghĩa gì?
*Hướng dẫn đọc thành tiếng: Đọc nhẩm, đọc mẫu, đọc tiếng, từ ngữ.
7. Trả lời câu hỏi
- GV đặt câu hỏi và yêu cầu HS trả lời
+ Cô giáo dạy bé những gì ?
8. Nói và nghe
- Yêu cầu HS đọc câu hỏi trong phần nói và nghe
+ Những biển báo cho ta biết biết gì ?
- Nhận xét, tuyên dương.
9. Viết (vào vở Chính tả, nghe – viết)
- GV nêu ND bài viết: Không đá bóng ở hè phố, lòng đường.
- GV lưu ý cho HS chữ dễ viết sai chính tả: chuồn chuồn.
- Yêu cầu HS nghe -viết vào vở Chính tả
- Đánh giá, nhận xét
Hoạt động 3: Củng cố, mở rộng, đánh giá
*Mục tiêu: MRVT có tiếng chứa vần vừa ôn
- GV cùng HS tổng kết nội dung bài
- Nhận xét tiết học, tuyên dương.S Hhhh
- HS quan sát và trả lời câu hỏi
- HS đọc nhẩm, đọc tiếng, đọc từ, đọc câu, đọc cả bài.
- Nhiều HS trả lời: Vì nhái bén bận đọc sách.
- Nhiều HS trả lời.
- Chỉnh tư thế tư thế ngồi viết
- HS viết bài.
- HS đổi vở - soát lỗi theo cặp đôi.
- HS đọc trơn, đánh vần, phân tích
- HS tìm từ, đặt câu với từ vừa tìm được chứa tiếng có vần đã học
- Nêu cảm nhận, mong muốn về tiết học.
TUẦN 18
Bài 89: Ôn tập
I. MỤC TIÊU
- Đọc, viết được các vần, các tiếng/chữ chứa vần đã học trong học kì I; MRVT có tiếng chứa các vần đã học.
- Đọc - hiểu bài Dê con trồng củ cải; đặt và trả lời câu hỏi nêu nhận xét về nhân vật
- Viết ( tập viết) đúng kiểu chữ thường, cỡ vừa các từ ngữ ứng dụng.
- Có lòng ham thích lao động, đức tính kiên trì trong công việc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: 
+ Tranh minh họa bài đọc Dê con trồng củ cải
+ Bảng phụ viết sẵn: ghế gỗ, kéo co.
- HS: VBT, bảng con, vở Tập viết.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tiết 1
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Khởi động
*Mục tiêu: Tạo hứng thú, vui vẻ, hào hứng và kiến thức liên quan đến bài học.
- GV tổ chức cho HS ôn lại vần trong học kì I.
+ Em lấy VD về từ ngữ chứa vần có 1 âm ?
+ Em lấy VD về từ ngữ chứa vần có 2 âm ?
- GV tuyên dương HS, giới thiệu bài mới
Hoạt động 2: Khám phá 
*Mục tiêu: Đọc, viết được các vần, các tiếng/chữ chứa vần đã học trong học kì I; MRVT có tiếng chứa vần ôn. Đọc – hiểu bài đọc. Viết đúng chính tả.
1. Tìm tên con vật
- GV yêu cầu HS quan sát tranh.
- HD học sinh tìm và nêu tên 5 con vật qua chơi trò chơi Tìm con vật trú ẩn
 - GV tuyên dương HS
2. Ôn tập viết đúng chữ ghi âm đầu, vần
- GV yêu cầu HS đọc bài trang 190
- GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của đề bài: điền c hay k, g hay gh theo đúng quy tắc chính tả vào chỗ trống.
- GV chữa bài: 
a. kiểm tra, cồn cát, cái kim
b.canh gác, gọn gàng, ghềnh đá
- GV yêu cầu HS nhắc lại các quy tắc chính tả
- GV kết luận: Khi viết chữ bắt đầu bằng k, gh thì đứng ngay sau nó là các chữ e, ê, i.
3. Viết 
a.Viết vào bảng con
- GV viết mẫu lên bảng lớp: ghế gỗ, kéo co. GV hướng dẫn cách viết. Lưu ý nét nối giữa chữ các chữ cái và vị trí dấu thanh.
- GV chỉnh sửa chữ viết cho HS
b.Viết vào vở Tập viết
- GV yêu cầu HS viết vào vở TV: ghế gỗ, kéo co ( cỡ vừa)
- GV quan sát, hỗ trợ HS còn lúng túng.
- GV nhận xét, sửa bài cho HS.
- HS nêu các từ ngữ có các vần đã học trong kì 1.
- HS quan sát, đọc thầm bài trang 190
- HS chia thành các nhóm 6, chơi trò chơi thi tìm nhanh 
- HS thực hiện theo yêu cầu CN, nhóm, cả lớp.
- HS điền đáp án đúng trong VBT.
- HS đọc lại bài đã hoàn thành cá nhân, đồng thanh.
- HS nhắc lại quy tắc chính tả: 
+ Chữ k kết hợp với e, ê, i; chữ c kết hợp với các chữ còn lại.
+ Chữ gh kết hợp với e, ê, i; chữ g kết hợp với các chữ còn lại.
- HS quan sát GV viết mẫu và cách viết.
- HS viết bảng con
- HS chỉnh tư thế ngồi viết
- HS viết vở TV.
- HS trao đổi bài nhóm đôi, kiểm tra.
Tiết 2
6. Đọc bài ứng dụng
* GV giới thiệu bài đọc: Dê con trồng củ cải
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa và trả lời câu hỏi:
+ Tranh vẽ ai ? Dê con thế nào ?
*Hướng dẫn đọc thành tiếng: Đọc nhẩm, đọc mẫu, đọc tiếng, từ ngữ.
7. Trả lời câu hỏi
- GV đặt câu hỏi và yêu cầu HS trả lời
+ Khi cải mọc thành cây, dê con làm gì ?
+ Sắp xếp các sự việc theo đúng thứ tự?
8. Nói và nghe
- Yêu cầu HS đọc câu hỏi trong phần nói và nghe
+ Nhận xét về dê con ?
- Nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 3: Củng cố, mở rộng, đánh giá
*Mục tiêu: MRVT có tiếng chứa vần vừa ôn
- GV cùng HS tổng kết nội dung bài
- Nhận xét tiết học, tuyên dương.S Hhhh
- HS quan sát và trả lời câu hỏi
- HS đọc nhẩm, đọc tiếng, đọc từ, đọc câu, đọc cả bài.
- Nhiều HS trả lời.
- HS sắp xếp
- Nhiều HS trả lời.
- HS đọc trơn, đánh vần, phân tích
- HS tìm từ, đặt câu với từ vừa tìm được chứa tiếng có vần đã học
- Nêu cảm nhận, mong muốn về tiết học.
TUẦN 18
Bài 90: Luyện tập
I. MỤC TIÊU
- Luyện tập, kiểm tra kĩ năng đọc – hiểu; trả lời được các câu hỏi đơn giản liên quan đến các chi tiết được thể hiện tường minh trong bài.
- Luyện tập, kiểm tra kĩ năng viết: viết được câu trả lời phù hợp với thông tin trong bài đọc; nhìn – viết một đoạn thơ có độ dài 16 chữ trong 15 phút; viết đúng chính tả các tiếng mở đầu bằng ng/ngh, các tiếng có vần ai/ay.
- Ôn luyện, kiểm tra kiến thức tiếng Việt: tạo đúng được các từ chỉ phẩm chất, viết được tên hai con vật biết bay.
- Góp phần hình thành năng lực tự học, phẩm chất chăm chỉ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: 
+ Slide/Tranh minh họa nội dung bài Luyện tập.
+ Bảng phụ viết sẵn: chơi cờ, tự trường, quả sấu, con nghêu, bưu thiếp, bơi lội
- HS: VBT, bảng con, vở Tập viết.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tiết 1
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Khởi động
*Mục tiêu: Tạo hứng thú, vui vẻ, hào hứng và kiến thức liên quan đến bài học.
- GV tổ chức cho HS hát.
- GV giới thiệu bài mới
Hoạt động 2: Khám phá 
1. Đọc – hiểu
- GV hướng dẫn HS đọc thầm bài: Làm tính.(10 phút)
- GV hướng dẫn làm các câu hỏi đọc hiểu vào VBT. Và tự viết trả lời vào VBT ( 20 phút )
+ Bài đọc trên cho em biết gì về mèo ?
- GV tổ chức cho HS chữa bài.
- GV nhận xét.
- Lớp phó văn nghệ điều hành lớp hát.
- HS đọc thầm.
- HS làm bài, khoanh tròn vào đáp án đúng của câu 1, 2, 3, 4.
- HS tự viết trả lời vào VBT theo ý của mình.
- HS chữa bài, trao đổi nhóm đôi kiểm tra
Tiết 2
2. Viết
a. Viết vở
- GV hướng dẫn HS nhìn – viết 4 dòng thơ có độ dài 16 chữ.
- GV chú ý cho HS cách trình bày bài viết, viết lùi đầu dòng, viết hoa các chữ cái đầu dòng thơ, cuối đoạn thơ có dấu chấm.
- GV nhận xét, đánh giá.
b. Làm bài tập
- GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của đề bài: điền đúng ng hay ngh, ai hay ay vào chỗ trống; nối để tạo từ đúng; viết tên đúng hai con vật biết bay.
- GV chữa bài: 
1. a. đàn ngan, tai nghe
 b.mái nhà, nhà máy
2. chăm chỉ, thật thà, dũng cảm, lễ phép
3. Viết tên hai con vật biết bay: bồ câu, chim sâu, vẹt,.....
Hoạt động 3: Củng cố, mở rộng, đánh giá
*Mục tiêu: Nắm chắc luật chính tả
- GV cùng HS tổng kết nội dung bài
- Nhận xét tiết học, tuyên dương.S Hhhh
- Chỉnh tư thế tư thế ngồi viết
- HS nhìn viết vào VBT đúng theo hướng dẫn của GV.
- HS lắng nghe hướng dẫn.
- HS làm bài vào VBT.
- HS đọc lại bài sau khi GV nhận xét, đánh giá.
- HS nêu lại các luật chính tả đã học. 
- Nêu cảm nhận, mong muốn về tiết học.
TẬP VIẾT
TUẦN 17: Quả sấu, con nghêu, bưu thiếp, bơi lội 
I- Mục tiêu tiết học:
- Viết đúng các từ ngữ ứng dụng quả sấu, con nghêu, bưu thiếp, bơi lội (kiểu chữ thường cỡ vừa).
- Rèn kỹ năng viết chữ đúng cỡ chữ theo quy định.
- HS có ‎ thức rèn chữ, giữ vở.
II- Chuẩn bị:
- GV: Bộ đồ dùng Tiếng Việt; Bảng phụ viết mẫu sẵn: quả sấu, con nghêu, bưu thiếp, bơi lội 
- HS: Bảng con; bút chì; Vở Tập viết 1- tập 1; 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tiết 3
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Khởi động- Giới thiệu bài
*Mục tiêu: Tạo hứng thú, vui vẻ, hào hứng và kiến thức liên quan đến bài học
- GV tổ chức HS nói nhanh từ có chứa vần: âu, ây, eo, êu, iu, ưu, oi, ôi, ơi 
- Giới tuyên dương, thiệu vào bài
Hoạt động 2: Khám phá
*Mục tiêu: Viết đúng các từ ngữ ứng dụng quả sấu, con nghêu, bưu thiếp, bơi lội (kiểu chữ thường cỡ vừa).
1. Giới thiệu
- Cho HS quan sát bảng phụ, đọc thầm từ ngữ: quả sấu, con nghêu, bưu thiếp, bơi lội 
+ Tìm và nêu các vần đã học trong tuần có trong các tiếng có sẵn ? 
- GV nhận xét.
2. Viết vào bảng con
- GV yêu cầu HS quan sát chữ mẫu: quả sấu để nhận xét độ cao, cách đặt dấu thanh, nét nối giữa các chữ cái.
- GV viết mẫu.
- GV quan sát chỉnh sửa cho HS
- Tương tự với: con nghêu, bưu thiếp, bơi lội
3. Viết vào vở Tập viết
- GV yêu cầu HS viết vào vở TV trang 66: quả sấu, con nghêu, bưu thiếp, bơi lội 
- GV quan sát, giúp đỡ HS còn lúng túng.
- GV nhận xét, sửa bài cho HS.
Hoạt động 3: Tổng kết, mở rộng, đánh giá 
- GV tổng kết giờ học
- GV tuyên dương ý thức học tập của học sinh.
- HS nói nhanh từ có chứa vần đã học
- HS quan sát và đọc thầm.
- HS thực hiện theo yêu cầu, tìm vần: âu, êu, ưu, ôi, ơi
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- HS viết bảng con
- Chỉnh tư thế tư thế ngồi viết
- HS viết bài.
- HS đổi vở - soát lỗi theo cặp đôi.
- HS đọc và phân tích lại các vần vừa ôn.
- Nêu cảm nhận, mong muốn về tiết học.
TẬP VIẾT
TUẦN 17 : Xem – kể: Quả cam ngọt ngào 
I. MỤC TIÊU
- HS nhớ và kể lại được từng đoạn câu chuyện Quả cam ngọt ngào dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh. Sau đó kể được toàn bộ câu chuyện.
- HS nhận ra tình sự yêu thương trong gia đình.
- Rèn kỹ năng nghe – kể và quan sát; hình thành năng lực sáng tạo.
- Giáo dục HS nhận thức được giá trị của tình bạn, hiểu được tình cảm yêu thương và sự nhường nhịn của những người trong gia đình, bước đầu hình thành phẩm chất nhân ái.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Tranh minh họa bài kể chuyện
- HS: SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tiết 4
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Khởi động- Giới thiệu bài
*Mục tiêu: Tạo hứng thú, vui vẻ, hào hứng và kiến thức liên quan đến bài học
- GV cho HS xem tranh và trả lời câu hỏi.
+ Trong nhà bé An có bố, mẹ và bé An. Các em đoán xem ai sẽ được ăn quả cam này ?
- Giới thiệu vào bài
Hoạt động 2: Khám phá
*Mục tiêu: Kể được câu chuyện ngắn Quả cam ngọt ngào bằng 4 – 5 câu. Nhận thức được giá trị của tình bạn, hiểu được tình cảm yêu thương và sự nhường nhịn của những người trong gia đình, bước đầu hình thành phẩm chất nhân ái.
1. Kể theo tranh
- Cho HS quan sát từng tranh và trả lời câu hỏi:
+ Tranh 1: Bố tặng cô bé cái gì ?
+ Tranh 2: Cô bé làm gì với quả cam ?
+ Tranh 3: Điều gì làm bố cảm động ?
+ Tranh 4: Câu chuyện kết thúc như thế nào ?
- GV nhận xét.
2. Kể toàn bộ câu chuyện
- HD kể toàn bộ câu chuyện
+ Kể nối tiếp câu chuyện trong nhóm 4
+ Kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm
+ Kể toàn bộ câu chuyện trước lớp
3. Mở rộng
- Gợi ý HS đưa ra các ý kiến mà các em suy nghĩ
+ Câu chuyện nói lên điều gì ?
Hoạt động 3: Tổng kết, mở rộng, đánh giá 
- GV tổng kết giờ học
- GV tuyên dương ý thức học tập của học sinh.
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi của GV.
- HS trả lời câu hỏi
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi theo nội dung từng bức tranh
+ Bố tặng cô bé quả cam.
+ Cô bé tặng quả cam cho mẹ.
+ Người bố cảm động vì được tặng lại quả cam của chính mình.
+ Bố bổ quả cam ra, cả nhà cùng ăn vui vẻ.
- HS thực hiện làm việc nhóm theo yêu cầu.
3 – 4 HS lên bảng, vừa chỉ theo tranh vừa kể.
- HS trả lời theo suy nghĩ của mình.
- 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện theo trí nhớ của mình.
- Nêu cảm nhận, mong muốn về tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_tieng_viet_lop_1_tuan_18_nam_hoc_2020_2021_truon.doc