Giáo án Tiếng Việt 1 (Kết nối tri thức) - Tuần 35
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt 1 (Kết nối tri thức) - Tuần 35", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2 Tiết 1+2 TIẾNG VIỆT ÔN TẬP (TIẾT 1+2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Củng cố và nâng cao một số kiến thức, kĩ năng đã học trong bài Thế giới trong mắt em thông qua thực hành nhận biết và đọc những tiếng có vần khó vừa được học; ôn và mở rộng vốn từ ngữ dùng để thể hiện cảm nhận của con người trước những đối thay của cuộc sống xung quanh; thực hành nói và viết sáng tạo về một chủ điểm cho trước ( cảm nhận về cuộc sống ). Bước đầu có khả năng khái quát hoả những gì đã học thông qua một số nội dung được kết nối từ các văn bản đã được học trong bài. - HS nắm chắc hơn kiến thức đã học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, ti vi, máy soi, 1 số sách báo có nội dung ôn. - HS : Sách TV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Tiết 1 1. Hoạt động mở đầu : ( 1 - 2' ) - GV cho HS múa , hát bài : Bầu trời xanh - HS múa hát - Bài hát có những hình ảnh nào ? - Em thấy hình ảnh trong bài hát có đẹp không? Vì sao ? 2. Ôn vần ( 3- 5' ) - GV giới thiệu các vần hôm nay uyên, uân, uôm,ươc, ươm . - GV ghi các vần lên bảng - Gọi HS đánh vần , đọc trơn lại các vần - HS đọc cá nhân, nhóm, dãy ? Vần uyên có những âm nào ? - Nhận xét 3. Tìm tiếng chứa vần vừa ôn: ( 3-5' ) - Cho HS chơi trò chơi : Gọi tên: Tìm các - Chơi trò chơi tiếng chứa vần vừa ôn. - GV nêu cách chơi, luật chơi. - HS lắng nghe. ? Tiếng con vừa đọc có vần gì ? - Trả lời, NX - Nhận xét, tuyên dương - Tổng kết trò chơi 4.Tìm từ ngữ có tiếng chứa vần uyên, uân, uôm,ươc, ươm ( 10-15') - GV nêu nhiệm vụ : Dựa vào các tiếng con vừa tìm hoặc dựa vào các bài đã học, bây giờ các con hãy tìm các từ chứa tiếng có vần vừa ôn. - GV chia các vần này thành 2 nhóm Nhóm vấn thứ nhất : + HS làm việc nhóm đôi để tìm và + HS làm việc nhóm đôi để tìm từ ngữ có đọc từ ngữ có tiếng chửa các vần tiếng chứa các vần uyên, uân uyên, uân + HS nêu những từ ngữ tìm được . GV đưa + Từ : du thuyền, mùa xuân,.. 3 những từ ngữ này lên bảng . ? Từ con vừa tìm được tiếng nào có vần + HS trả lời hôm nay ôn? + Một số ( 2 - 3 ) HS đánh vần , đọc trơn ; + HS : đọc, NX mỗi HS chỉ đọc một số từ ngữ . Cả lớp đọc đồng thanh một số lần . Nhóm vấn thứ hai : + HS làm việc nhóm đội để tìm từ ngữ có + HS làm việc nhóm đội để tìm từ tiếng chứa các vấn uôm, ươc,ươm ngữ có tiếng chứa các vần uôm, ươc, + HS nêu những từ ngữ tìm được GV viết ươm, những từ ngữ này lên bảng . + Một số ( 2 - 3 ) HS đánh vần , đọc trơn ; + Từ: cánh buồm, mơ ước, mỗi HS chỉ đọc một số từ ngữ . Cả lớp đọc + HS đọc, NX đồng thanh một số lần ? Từ con vừa đọc tiếng nào chứa vần vừa + HS trả lời. ôn ? - Nhận xét. - GV đưa mục 2 lên bảng - Quan sát ? Nêu yêu cầu mục 2 ? - Nêu yêu cầu - Yêu cầu HS đọc các từ - HS đọc - GV nêu nhiệm vụ và cho HS làm việc nhóm đôi, trao đổi để xếp từ ngữ vào nhóm - Lắng nghe phù hợp - GV làm mẫu một trường hợp, ví dụ tia nắng. Có thể đặt câu hỏi gợi ý: Ta có thể - Lắng nghe nghe được tia nắng không? Ta có thể ngửi được tia nắng không? Tia nắng được xếp vào nhóm nào? - HS thảo luận GV nhận xét, đánh giá và thống nhất với -HS trình bày kết quả trước lớp: có HS các phương án đúng. thể mỗi HS nêu các từ ngữ được xếp Từ ngữ chỉ nghe thấy ngửi thấy vào một nhóm trong bảng. những gì nhìn thấy - Một số HS khác nhận xét , đánh giá. tia nắng, ông mặt Tiếng chim hót, Hương thơm trời, ông sao, bầu âm thanh ồn ào ngát trời, trăng rằm, đàn cò, hoa phượng đỏ ? Vì sao em chọn từ “ bầu trời” vào cột - HS nêu nhìn thấy? - HS nêu ? Để chọn đúng các từ em cần làm gì ? - HS đọc cá nhân, cả lớp. Tiết 2 * Hoạt đông mở đầu: ( 2 - 3' ) - Cho HS khởi động bằng bài hát: Hộp bút - HS vận động và hát. chì màu. 4 - Giới thiệu tiết học : Ở tiết 1, các em đã được ôn lại cách tìm các từ ngữ có chứa các vần và xếp được các từ vào nhóm phù hợp. -HS lắng nghe. Bây giờ cô cùng các em tìm hiểu tiếp mục 3. 3. Viết 1- 2 câu về cảnh vật xung quanh em ( 15 - 17' ) - Đọc thầm yêu cầu. - Đọc thầm yêu cầu. ? Mục 3 yêu cầu gì? - Nêu yêu cầu. ? Cảnh vật xung quanh em có những gì? - HS kể các cảnh vật xung quanh. - GV kết luận: Cảnh vật xung quanh các em có thể là phong cảnh hoặc là hoạt động của con người. - GV cho HS quan sát 1 số video bức tranh - HS quan sát video. về cảnh vật xung quanh em. - Yêu cầu HS nói trong nhóm đôi về những - HS thực hiện gì em quan sát được. - Gọi 2- 3 em kể trước lớp - Kể trước lớp. NX - Nhận xét - GV: Từ những gì các con vừa kể. Bây giờ - Lắng nghe các con hãy viết lại 1 -2 câu về cảnh vật xung quanh em nhé. - GV nhắc lại một số ý mà HS đã trình bày - Từng HS tự viết 1 - 2 câu về cảnh và gợi ý những gì có thể nói thêm về thiên vật xung quanh em theo suy nghĩ nhiên. riêng của mình. Nội dung viết có thể - Hướng dẫn HS cách trình bày. dựa vảo những gì mà các em đã nói - Quan sát, giúp đỡ. trong nhóm đôi, kết hợp với nội dung mà GV và một số bạn đã trình bày - Gọi HS đọc bài làm của mình. trước lớp. - GV nhận xét một số bài , khen ngợi một số - HS đọc, HS khác nhận xét HS viết hay, sáng tạo 4.Vẽ một bức tranh về cảnh vật xung quanh em ( 7 - 10' ) - Đọc thầm yêu cầu mục 4. -HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS quan sát tranh. -HS quan sát tranh. ? Trong bức tranh em thấy những gì? - HS nêu. ? Vậy bạn nào có thể có thể dặt tên cho bức - HS nêu ý kiến. tranh này? - GV yêu cầu HS vẽ một bức tranh về cảnh -HS thực hiện vẽ. vật xung quanh em. +GV lưu ý HS: Để vẽ được bức tranh, các em phải chọn được cảnh vật để vẽ, cảnh vật xuất hiện ở đâu, vào thời điểm nào. Sau đó các em tưởng tượng ra để vẽ. Sau khi vẽ xong nhớ đặt tên cho nội dung bức tranh mà 5 mình vừa vẽ. - GV quan sát, giúp đỡ. - GV soi bài vẽ của HS. -HS nhận xét bài vẽ của bạn. -GV nhận xét . - Lắng nghe 5. Đọc mở rộng ( 10 - 12' ) - GV:Trong buổi học trước, cô đã giao nhiệm vụ cho các con tìm một bài thơ hoặc - HS lắng nghe một câu chuyện về thiên nhiên hoặc cuộc sống xung quanh em. Bây giờ, các con hãy để lên mặt bàn cho cô kiểm tra. - GV đi kiểm tra, nhận xét về sự chuẩn bị - HS để bài thơ hoặc câu chuyện lên của HS. mặt bàn. ? Con đã chuẩn bị được bài thơ nào? - 1 vài HS nêu tên bài thơ hoặc câu chuyện mà mình đã sưu tầm được. - Bây giờ các con hãy đọc và kể trong nhóm -HS làm việc nhóm 4. Các em đọc 4 cho các bạn cùng nghe nhé. thơ, kể chuyện cho bạn nghe. - GV có thể chuẩn bị một số bài thơ, câu chuyện phù hợp ( có thể lấy từ tủ sách của lớp ) và cho HS đọc ngay tại lớp. - Gọi 1 số HS thực hiện trước lớp. - Một số ( 3 – 4 ) HS đọc thơ , kể lại câu chuyện hay chia sẻ ý tưởng về bài thơ , câu chuyện trước lớp . Một số HS khác nhận xét , đánh giá . - GV nhận xét , đánh giá chung và khen ngợi những HS có cách đọc thơ, kể chuyện hấp dẫn hoặc chia sẻ một số ý tưởng thú vị. Nói rõ các ưu điểm để HS cùng học hỏi. 5. Củng cố ( 2 - 3 ' ) - GV tóm tắt lại nội dung chính; nhận xét, khen ngợi, động viên HS. Điều chỉnh sau tiết dạy Tiết 4 TOÁN BÀI 39: ÔN TẬP CÁC SỐ VÀ PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 ( TIẾT 3 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Kiến thức, kĩ năng - Ôn tập, củng cố kiến thức về số và chữ số trong phạm vi 100 ( số có hai chữ số); về đọc, viết số, cấu tạo, phân tích, xếp số thứ tự, so sánh - Ôn tập, củng cố vận dụng quy tắc tính (đặt tính rồi tính), tính nhẩm, tinh1trong trường hợp có 2 dấu phép tính, vận dụng vào giải toán có lời văn (toán thực tế) 6 để nêu phép tính thích hợp và nêu câu trả lời. 2. Năng lực - Phát triển - Đọc hiểu và tự nêu phép tính các bài toán. -Thông qua việc giải quyết tình huống ở bài tập 2,3 học sinh có cơ hội phát triển năng lực giải quyết vấn đề. -Thông qua việc tính toán, thực hành giải quyết các bài tập về cộng, trừ (không nhớ) số có hai chữ số học sinh có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. -Thông qua trò chơi, việc thực hành giải quyết các bài tập về cộng trừ (không nhớ) số có hai chữ số học sinh có cơ hội phát triển năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV: Máy soi, ti vi - HS: Sách toán III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu :( 3 - 5') - GV cho HS hát bài: Vào rừng hoa - HS hát - Nhận xét, tuyên dương - Bảng con: Tính - HS làm bảng con 13 + 3 = ... 48 - 4 = .... 98 – 2 = ... 74 - 34 = ..... + Nêu cách tính ? - Nêu cách tính, NX - GVNX, tuyên dương. 2.Giới thiệu: (1-2') 3. Hoạt động luyện tập, thực hành: ( 28 - 30' ) * Bài 1: Số? - GV yêu cầu 1 học sinh đọc đề bài. - 1 HS đọc. - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài - GV quan sát - GV chia lớp thành 2 đội tham gia trò chơi - Chơi trò chơi Tiếp sức đồng đội để sửa bài. ? 4+3= ? 2+4=? 5+2=? - HS nêu kết quả - Tổng kết trò chơi ? Để điền đúng chữ số vào ô trống con dựa vào đâu ? ? Bài 1 củng cố kiến thức gì ? -GV nhận xét, tuyên dương. * Bài 2: Tính - GV yêu cầu 1 học sinh đọc đề bài. - 1 HS đọc. 7 - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài - GV quan sát - GV soi bài - Gọi HS lên chia sẻ - HS chia sẻ: + Bạn hãy nhận xét bài của tớ ? + Vì sao những pt này bạn tô màu đỏ? + Vì sao những pt này bạn tô màu vàng ? + Để tô màu vào đúng ngôi sao bạn cần làm gì ? + Phép tính có kết quả lớn nhất - Nhận xét là phép tính nào ? * Bài 3: -Gọi HS nêu yêu cầu - Nêu yêu cầu - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi theo các - HS thảo luận gợi ý sau: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán yêu cầu gì? + Làm thế nào để tính được số cây hoa hồng chưa nở? - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài - Chữa: Muốn biết còn bao nhiêu cây hồng - HS trả lời chưa nở con làm thế nào? + Đọc phép tính, NX - HS: 75- 52= 23 + Vậy còn bao nhiêu cây hồng chưa nở? - Còn 23 cây - Nhận xét + Để làm đúng bài 3 con cần làm gì ? - HS trả lời - Nhận xét * Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu - Nêu yêu cầu - GV yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi theo các - HS thảo luận gợi ý sau: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán yêu cầu gì? + Làm thế nào để tính được cả hai lớp có bao nhiêu bạn tham gia buổi cắm trại? - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài - Chữa: Muốn biết cả hai lớp có bao nhiêu bạn - HS trả lời tham gia buổi cắm trại con làm thế nào? + Đọc phép tính, NX - HS: 32+35= 67 + Vậy cả hai lớp có bao nhiêu bạn tham gia buổi cắm trại? - Còn 67 bạn - Nhận xét 8 + Để làm đúng bài 4 con cần làm gì ? - HS trả lời - Nhận xét 3.Củng cố, dặn dò - NX chung giờ học - Dặn dò về nhà ôn lại tính nhẩm và cách cộng - HS lắng nghe trừ không nhớ các số có hai chữ số. -Về nhà xem bài ôn tập hình học và đo lường Tiết 3 TIẾNG VIỆT ÔN TẬP: BÀI 1 ( TIẾT 1 ) I - YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Phát triển khả năng khái quát hoá thông qua việc ôn lại và kết nối nội dung chủ điểm của các bài đã được học trong học kì 2: Phát triển kĩ năng quan sát và hiểu ý nghĩa của hinh anh, kết nối hình ảnh với nội dung được thể hiện bằng ngôn ngữ. - Củng cố và phát triển vốn từ ngữ chỉ thời gian trong năm và hoạt động, trạng thái của con người và thiên nhiên trong những khoảng thời gian khác nhau trong năm; qua đó, không chỉ phát triển kĩ năng biểu đạt mà còn có cơ hội nhìn lại một năm đã qua II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Phương tiện dạy học : Tranh minh hoạ có trong SGK được phóng to; bảng kẻ có 12 ô . tương ứng với 12 tháng trong năm và hình minh hoạ những hoạt động, trạng thái tương ứng với 12 tháng đó III. HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu: ( 3-5’) - GV cho HS múa hát bài: Tập tầm vông - HS múa hát - Con đã học những chủ điểm nào ? - HS nêu - Giới thiệu bài 2. Chọn tranh phù hợp với từng chủ điểm đã học và cho biết lí do em chọn( 28-30’) - Bài tập này nhằm hệ thống hoá các chủ điểm đã học; giúp HS phát triển kĩ năng quan sát và hiểu ý nghĩa của hình ảnh, kết nối hình ảnh với nội dung được thể hiện bằng ngôn ngữ. - HS: Tôi và các bạn, Mái ấm - GV nêu nhiệm vụ. Cần giải thích để HS hiểu gia đình , Mái trường mến yêu , được nhiệm vụ được giao. Trong SGK tập 2, Điều cần biết , Bài học từ cuộc HS đã học 8 bài lớn , tương ứng với 8 chủ điểm sống, Thiên nhiên kì thú , Thế . GV yêu cầu HS cho biết tên của 8 bài đó . giới trong mắt em , Đất nước và con người . HS quan sát tranh . Một số HS - GV lần lượt đưa ra từng tranh trong số 10 cho biết nội dung của mỗi tranh 9 tranh có trong SGK , GV có thể trình chiếu hoặc gắn tranh được phóng to lên bảng hoặc HS Một số HS trình bày kết quả quan sát tranh trong SGK , GV yêu cầu HS trao đổi trong nhóm , cho biết quan sát tranh . Một số HS cho biết nội dung lần lượt các tranh ( được đánh của mỗi tranh ( Tranh vẽ gi ? Tranh thể hiện số từ 1 đến 10 ) tương ứng với điều gì ? ) bài nào đã học trong học kì vừa - HS làm việc nhóm đôi , trao đổi về mối liên hệ qua . giữa từng tranh với mỗi bài đã học. GV lưu ý HS do có 10 tranh minh hoạ cho 8 bài học nên có 2 bài học mỗi bài được minh hoạ bằng 2 tranh. - GV thống nhất với HS phương án lựa chọn đúng. Tranh 1: Mấy đứa trẻ đang cùng nhau chơi một trò chơi ( Tôi và các bạn ); tranh 2: Một gia đình , bố đẩy xe nôi, mẹ đi theo sau dắt một bé gái ( Mái ấm gia đình ); tranh 3: Quang cảnh một trường học ( Mái trường mến yêu ); tranh 4: Một số biển hiệu ( Cấm hút thuốc, Cấm lửa, Cấm xả rác, Cấm câu cá ) ( Điều em đã biết ); tranh 5: Tranh minh hoạ tình huống bồ câu cứu kiến ( Bài học từ cuộc sống ); tranh 6: Một số loài vật ( khi, voi, nai, chim, ... ) ở một góc rừng ( Thiên nhiên kì thú ); tranh 7: Một bạn nhỏ nhìn lên bầu trời đầy nắng, mây xanh, có cánh diều ( Thế giới trong mắt em ); tranh 8: Hồ Gươm có Tháp Rùa ( Đất nước và con người ); tranh 9: Hình cá heo hơi trên đại dương ( Thiên nhiên kỳ thú ); tranh 10: Hình bản đồ Việt Nam ( Đất nước và con người ). 1. Củng cố: ( 1-3’) - Nhận xét tiết học - Dặn dò Điều chỉnh sau tiết dạy Tiết 4 TIẾNG VIỆT ÔN TẬP: BÀI 1 ( TIẾT 2 ) Tiết 2 10 2. Giải ô chữ ( 15-17’) - Khởi động: HS múa hát bài: Tập tầm vông -HS múa hát -GV cho HS đọc yêu cầu của bài , nêu nhiệm vụ - Đọc yêu cầu và hướng dẫn HS cách thức điền từ ngữ theo hàng ngang - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi - HS thảo luận - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài - HS chữa bài theo nhóm đôi - 1HS đọc câu đố- 1HS giải đáp. ? Đọc câu ở hàng dọc - Câu : Tôi đi học - Nhận xét - Lưu ý HS, 7 trong 8 từ ngữ cần điển theo hàng ngang đều đã xuất hiện trong các bài đã học đã nêu ở phần 4. Sau khi điền đủ 8 từ ngữ theo hàng ngang ( 1 trống trường, 2. công, 3, biển, 4. gia đình Việt Nam, 5, tia nắng, 6, lời chào, 7, cọ, 8. cây), ở hàng dọc ( tô màu ), HS sẽ nhìn thấy cầu Tôi đi học. Một số HS đọc to câu này. - GV động viên, khuyến khích các em điền nốt những ô chữ hàng ngang còn lại. 3. Nói tên các tháng trong năm( 18-20’) - HS nêu yêu cầu - Nêu yêu cầu - GV nêu nhiệm vụ: HS nói tên các tháng trong - Lắng nghe năm và dùng từ ngữ phù hợp để hoàn thiện câu, cho biết hoạt động, trạng thái của con người và thiên nhiên trong mỗi tháng - HS làm việc nhóm - HS làm việc nhóm - GV quan sát ? Tranh 1 con điền từ gì ? - HS nêu ? Vì sao con điền từ đó - HS nêu - Nhận xét, GV trình chiếu - Quan sát - Tương tự các tranh còn lại - Gọi HS đọc nối tiếp nội dung từng tháng dưới - Đọc nối tiếp tranh - GV chốt lại 4. Củng cố ( 1-3’) GV tóm tắt lại nội dung chính; nhận xét, khen ngợi, động viên HS. GV yêu cầu HS tìm đọc một truyện kể để chuẩn bị cho bài học sau. Điều chỉnh sau tiết dạy 11 Tiết 5 TIẾNG VIỆT LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH CỦNG CỐ CÁC KĨ NĂNG( TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Củng cố số kiến thức, kĩ năng đã học trong bài Trong giấc mơ buổi sáng, Ngày mới bắt đầu, ôn sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở theo chủ đề Thế giới trong mắt em. - Nghe viết chính tả: Bài Ngày mới bắt đầu từ: “Nắng chiếu . đi kiếm mồi”. - Có khả năng khái quát những gì đã học thông qua một số nội dung được kết nối từ các văn bản đã được học trong bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy soi,ti vi, SHS, Vở. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU * Hoạt động 1: Luyện đọc bài “Trong giấc mơ buổi sáng, Ngày mới bắt đầu, Hỏi mẹ, Những cánh cò” (13 - 15’) + GV gọi HS luyện đọc thuộc lòng bài “Trong giấc mơ buổi sáng”. - HS đọc nối tiếp đoạn, đọc cả bài (cá nhân, nhóm, đồng thanh) - GV nhận xét HS đọc bài. - HS nhận xét bản thân, nhận xét + GV gọi HS luyện đọc bài “Ngày mới bắt bạn. đầu( tiến hành tương tự) * Hoạt động 2: - Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở: (6 - 8’) Bài 1: Nói 1 – 2 câu phù hợp với nội dung mỗi tranh. - GV đưa tranh: Trong giấc mơ buổi sáng, Ngày mới bắt đầu. Bài 2: Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở: + bạn, thùng, nhặt rác, học sinh, bỏ vào + xuân sang, bay về, đàn cò trắng, từng - HS nêu yêu cầu - HS làm việc cá nhân, viết câu vào vở. - GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi. - HS chia sẻ bài trong nhóm đôi. - Đại diện một số nhóm trình bày kết quả. - Khi viết câu em lưu ý gì? - HS nhận xét. - chữ đầu lui vào 1 ô, viết hoa chữ - Gv soi bài, chữa, chốt câu đúng: Bài 1: GV đầu câu, cuối dòng có dấu chấm. lắng nghe sửa câu cho HS. Bài 2:Bạn học - HS nhận xét. sinh nhặt rác bỏ vào thùng./ Xuân sang, từng đàn cò trắng bay về. - GV chỉ HS đọc lại các câu. - 2 – 3 HS đọc lại câu 12 - HS đọc đồng thanh. * Hoạt động 3: Nghe viết chính tả (10 -12’) - GV đọc Bài Ngày mới bắt đầu từ: “Nắng chiếu . đi kiếm mồi”. - HS lắng nghe - Khi trình bày bài viết em lưu ý gì? - chữ đầu lui vào 1 ô, viết hoa chữ đầu câu, cuối dòng có dấu chấm. - GV nhắc nhở HS tư thế ngồi, cầm bút. - HS ngồi, cầm bút đúng tư thế. - GV đọc, HS viết bài. - HS viết bài. - GV theo dõi, uốn nắn. - GV đọc mẫu 2 lần. - HS soát lỗi, đổi vở soát lỗi lần 2. - GV soi 1 số bài. - HS nhận xét - GV nhận xét chung. * Hoạt động 3: Củng cố ( 1 – 2’) - Em có cảm nhận gì về tiết học này? - Nhận xét giờ học. Tiết 6+7 TIẾNG VIỆT ÔN TẬP: BÀI 2 ( TIẾT 1+2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Giúp HS củng cố và nâng cao một số kiến thức, kĩ năng đã học thông qua điển tử ngữ đã cho vào một số chỗ trống trong một văn bản ( có nội dung điểm lại một năm học đã qua), đọc thành tiếng và đọc hiểu văn bản đó; nghe viết một đoạn ngắn được trích từ văn bản đã đọc; thực hành đọc mở rộng một truyện kể tự chọn và kể lại truyện kể đó. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu ( 1-3’) - Cho HS múa hát bài: Thể dục buổi sáng - HS múa hát 2. Chọn từ ngữ trong khung thay cho các ô vuông ( có đánh số ) trong bài đọc ( 18-20’) - Bài yêu cầu gì ? -Nêu yêu cầu - Đọc các từ trong khung - HS đọc - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi -HS làm việc nhóm đôi để tìm từ ngữ phù hợp thay cho các Ô vuông. - Gọi HS trình bày kết quả -Một số HS trình bày kết quả -GV và HS thống nhất phương án đúng . GV trình chiếu VB hoàn chỉnh. 1.năm học 2. trôi qua 13 3. năm ngoái 4. giúp đỡ 5. cảm ơn 6. thân thiện 7. lắng nghe - GV trình chiếu pp bài đọc hoàn chỉnh - HS quan sát 2. Đọc thành tiếng bài đọc đã hoàn chỉnh ( 10-12’) - Yêu cầu HS chia đoạn - HS chia đoạn - GV chia bài thành 2 đoạn (đoạn 1: từ đầu đến cảm ơn tất cả, đoạn 2: phần còn lại); - Lắng nghe một số HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 lượt; -HS đọc đoạn trong nhóm. -HS đọc đoạn trong nhóm. - HS đọc đoạn - Gọi HS đọc từng đoạn - HS đọc cả bài - Một HS đọc thành tiếng cả bài - Lắng nghe - Nhận xét - GV đọc lại toàn bài 3. Củng cố ( 1-3’) - Nhận xét tiết học Tiết 2 4. Trả lời câu hỏi ( 10-12’) -GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm -HS làm việc nhóm để tìm hiểu hiểu bài và trả lời câu hỏi bài và trả lời câu hỏi - GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS trả lời. Các HS khác nhận xét, đánh giá. GV và HS thống nhất câu trả lời. a. Bạn nhỏ muốn cảm ơn những ai ? a. Bạn nhỏ muốn cảm ơn cô giáo và các bạn. b.Nhờ đầu mà bạn nhỏ đã tiến bộ không b. Nhờ sự giúp đỡ của cô giáo và ngừng trong năm học qua ? các bạn. c. Còn em, sau một năm học, em muốn cảm c. HS trả lời theo cảm nhận và suy ơn những ai ? Vì sao ? nghĩ riêng. - GV cần tôn trọng cảm nhận và suy nghĩ riêng đó. - GV nhận xét, đánh giá chung và khen ngợi một số HS thể hiện được những cảm nhận và suy nghĩ chân thành hay thú vị. 5. Nghe viết ( 12-15’) - Bài yêu cầu gì ? - HS nêu - Yêu cầu HS đọc đoạn viết - HS đọc - GV đọc to đoạn văn viết chính tả (Thời gian trôi thật nhanh. Tôi nhỏ lại những - Lắng nghe chuyện đã qua. Từ đầu năm đến nay, nhờ sự giúp đỡ của nhiều người, tôi tiến bộ không ngừng. Tôi muốn cảm ơn tất cả, ). 14 - Bài viết những chữ nào cần viết hoa ? vì - HS nêu sao? - Nêu cách trình bày ? - HS nêu - GV lưu ý HS một số vần đề chính tả trong HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đoạn viết: lùi đầu dòng; viết hoa chữ cái đầu đúng cách. cầu, kết thúc câu có dấu chấm. GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách. - Đọc và viết chính tả: HS viết + GV đọc từng câu cho HS viết. Những câu tương đối dài cần đọc theo từng cụm từ (Thời gian/ trôi thật nhanh. Tôi nhớ lại/ những chuyện đã qua. Từ đầu năm đến nay, nhờ sự giúp đỡ/ của nhiều người, tôi tiến bộ + HS đổi vở cho nhau để rà soát không ngừng. Tôi muốn cảm ơn tất cả). Mỗi lỗi cụm từ hoặc câu ngắn đọc 2 - 3 lần. GV cần đọc rõ ràng, chậm rãi, phù hợp với tốc độ viết của HS. + Sau khi đọc chính tả, GV đọc lại một lần cả đoạn văn và yêu cầu HS rà soát lỗi. + GV kiểm tra bài viết của HS và nhận xét một số bài . 5. Đọc mở rộng (10-12’) - GV: Trong buổi học trước, cô đã giao - Lắng nghe nhiệm vụ cho HS tự tìm đọc một tập truyện.Bây giờ các con hãy nói cho nhau nghe về câu chuyện trong tập truyện đó. - GV có thể chuẩn bị một số tập truyện ( có thể lấy từ tủ sách của lớp ) và cho HS đọc ngay tại lớp - Yêu cầu HS nói trong nhóm đôi - HS làm việc nhóm đôi. Các em đọc và nói với nhau về một câu chuyện trong tập truyện đó, - HS nói trước lớp - HS nói về câu chuyện mình đã đọc. Một số HS khác nhận xét, - GV nhận xét, đánh giá chung và khen ngợi đánh giá, những HS nói về chuyện mình đã đọc có nội dung, trình bày tốt, nói rõ các ưu điểm để HS củng học hỏi. 6. Củng cố(1-3’) GV tóm tắt lại nội dung chinh ; nhận xét , khen ngợi , động viên HS . Tiết 8+9 TIẾNG VIỆT ÔN TẬP: BÀI 3 ( TIẾT 1+2) 15 I .YÊU CẦU CẦN ĐẠT Giúp HS củng cố và nâng cao một số kiến thức, kĩ năng đã học thông qua đọc thành tiếng và đọc hiểu một bài thơ có nội dung là lời chào của HS lớp 1, chuẩn bị lên lớp 2, đánh dấu một thời khắc có ý nghĩa trong cuộc đời HS thực hành chia sẻ cảm nghĩ của mình về bạn bè và thầy cô trong năm học vừa qua. II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 1. Hoạt động mở đầu (5 -7’) - Giáo viên tổ chức cho HS vận động theo nhạc - HS hát, vận động theo nhạc bài “ Tập tầm vông”. => GV nhận xét. - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK và - Thảo luận nhóm đôi. nói trong nhóm cho nhau nghe: + Em nhìn thấy gì trong tranh ? + HS trả lời - GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài đọc: Gửi lời chào lớp Một - GV ghi tên bài. - 1- 2 em nhắc lại tên bài. 2. Đọc (20 -25’) - GV yêu cầu HS mở SGK. - Mở SGK trang 170 - Giáo viên đọc mẫu toàn văn bản. (nhắc HS - HS đọc thầm theo. đọc thầm để thuộc bài thơ ) 2.1 Đọc câu: + Bài tập đọc có mấy dòng thơ? + Bài tập đọc có 16 dòng thơ. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp dòng thơ lần 1. - HS đọc nối tiếp dòng thơ lần 1. * Hướng dẫn cách đọc từ khó: - GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số từ ngữ có thể khó đối với HS: cửa sổ, nay, cô dạy - Đọc cá nhân 1- 2 em – ĐT * Hướng dẫn cách đọc dòng thơ khó: + Dòng 1: Đọc đúng từ khó “lớp Một”, cao giọng cuối dấu chấm than.. - GV đọc mẫu. - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc. - Đọc cá nhân 1- 2 em – ĐT - Nhận xét. + Dòng 5: Đọc đúng từ khó “cửa sổ”, ngắt hơi sau dấu phẩy. - GV đọc mẫu. - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc. - Đọc cá nhân 1- 2 em – ĐT - Nhận xét + Dòng 15: Đọc đúng từ khó “nay”, ngắt nhịp1/4 - GV đọc mẫu. - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc. - Đọc cá nhân 1- 2 em – ĐT 16 - Nhận xét - Gọi HS đọc nối tiếp dòng thơ lần 2. - Đọc nối tiếp dòng thơ lần 2. 2.2 Đọc khổ thơ: + Bài tập đọc chia làm mấy khổ thơ? + Bài tập đọc chia làm 4 khổ thơ - Gọi HS đọc nối tiếp khổ thơ lần 1. - Đọc nối tiếp khổ thơ lần 1. + Khổ 1: Đọc liền tiếng, đọc đúng từ khó “nay, - Lắng nghe Lớp Một”, ngắt hơi sau mỗi dòng thơ. - Gọi HS đọc. - Đọc cá nhân 1- 2 em - Nhận xét, sửa. - HS nhận xét. + Khổ 2: Cao giọng ở dấu chấm than, đọc đúng từ khó “ cửa sổ, lên”, ngắt hơi sau mỗi - Lắng nghe dòng thơ. - Gọi HS đọc. - Đọc cá nhân 1- 2 em - Nhận xét, sửa. - HS nhận xét. + Khổ 3: Đọc đúng từ khó “ cô dạy, luôn”, ngắt hơi sau dấu phẩy, ngắt hơi sau mỗi dòng - HS lắng nghe. thơ. - Gọi HS đọc. - Đọc cá nhân 1- 2 em - Nhận xét, sửa. - HS nhận xét. + Khổ 4: Đọc liền tiếng, đọc đúng từ khó “nay, Lớp Một”, ngắt hơi sau mỗi dòng thơ. - Lắng nghe - Gọi HS đọc. - Đọc cá nhân 1- 2 em - Nhận xét, sửa. - HS nhận xét. - Gọi HS đọc nối tiếp khổ thơ lần 2. - Đọc nối tiếp khổ thơ lần 2. - Yêu cầu HS luyện đọc nhóm đôi. - Đọc nhóm đôi 2.3 Đọc toàn bài: - Hướng dẫn cách đọc cả bài: ngắt mỗi dòng thơ như hướng dẫn, nghỉ hơi cuối mỗi khổ thơ, - HS lắng nghe chú ý phát âm đúng tiếng, từ khó như đã hướng dẫn. - Đọc mẫu toàn bài. - HS lắng nghe - Gọi HS đọc toàn bài. - 2 - 3 em. * Củng cố (1 - 2’) - Nhận xét và tuyên dương. Tiết 2 1. Hoạt động mở đầu (1-2’) - Tổ chức cho HS vận động theo nhạc bài: - Vận động theo nhạc. “Quê hương tươi đẹp” 2. Luyện đọc (3- 5’) - Đọc khổ thơ 1. - 1 - 2 em - Đọc khổ thơ 2. - 1 - 2 em - Đọc khổ thơ 3. - 1 - 2 em. - Đọc khổ thơ 4. - 1 - 2 em 17 - Đọc lại toàn bài. - 1 - 2 em. => GV: Vừa rồi các em đã được luyện đọc bài tập đọc “Gửi lời chào Lớp Một”. Để giúp các em hiểu được nội dung bài đọc chúng mình cùng chuyển sang hoạt động 3. 3. Trả lời câu hỏi (10 – 12’) - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài đọc và trả lời câu hỏi: - Thảo luận nhóm đôi a. Lời chào trong bài thơ là của ai ? a. Lời chào trong bài thơ này là của các bạn HS vừa học xong lớp 1; b. Lời chào gửi đến ai và đến những đồ vật b. Lời chào gửi đến lớp 1, trong đó nào ở lớp ? có cô giáo và một số sự vật quen thuộc như bảng đen, cửa sổ, chỗ ngồi; c. Theo em, muốn được cô giáo "luôn ở c. Muốn được cô giáo luôn ở bên bên", bạn nhỏ cần làm gì ? bạn nhỏ cần làm theo lời cô dạy; d. Em thích khổ thơ nào nhất ? Vì sao ? d. Câu hỏi mở. HS trả lời theo cảm nhận riêng của mình. ? Bài thơ này muốn nói điều gì ? - HS trả lời - GV nêu câu hỏi - Đại diện một số nhóm trả lời. - Nhận xét - Các nhóm khác nhận xét, đánh - GVchốt nội dung bài: Qua bài học này cô giá. mong các con sẽ luôn làm theo lời cô để trở thành người có ích sau này. 4. Học thuộc lòng (6 - 8’) - GV yêu cầu HS học thuộc bài thơ. - HS tự nhẩm thầm, học thuộc bài - GV theo dõi, nhắc nhở HS. thơ. - GV yêu cầu HS đọc thuộc trong nhóm đôi. - HS kiểm tra nhau học thuộc trong nhóm đôi. - HS đọc thuộc trước lớp. - HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương HS học thuộc. 5. Nói cảm nghĩ của em về cô giáo trong năm học qua (6 - 8’) - Nêu yêu cầu mục 4? - HS nêu yêu cầu - GV nêu nhiệm vụ. Có thể có một số câu hỏi - HS lắng nghe gợi ý: -Em nghĩ gì về bạn bè và thầy cô giáo ? -Trong năm học vừa qua, em có điều gì đáng nhớ về một người bạn hay về thầy cô giáo ? -Chia tay lớp 1, chuẩn bị lên lớp 2, em vui hay buồn ? Em có điều gì muốn nói - GV yêu cầu mỗi HS nêu cảm nghĩ của mình - HS nêu -GV nhận xét, đánh giá chung và khen ngợi 18 những HS có những cảm nghĩ chân thành và chia sẻ được những ý tưởng thú vị. 6. Củng cố (1- 2’) - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - GV nhận xét giờ học. Điều chỉnh sau tiết dạy Tiết 10 TIẾNG VIỆT LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH CỦNG CỐ CÁC KĨ NĂNG( TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Củng cố số kiến thức, kĩ năng đã học trong bài Hỏi mẹ, Những cánh cò ôn sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở theo chủ đề Thế giới trong mắt em. - Nghe viết chính tả: Bài Những cánh cò: “Mùa xuân lũy tre”. - Có khả năng khái quát những gì đã học thông qua một số nội dung được kết nối từ các văn bản đã được học trong bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy soi,ti vi, SHS, Vở. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU * Hoạt động 1: Luyện đọc bài “Hỏi mẹ, Những cánh cò” (13 - 15’) + GV gọi HS luyện đọc thuộc lòng bài “Hỏi - HS đọc nối tiếp đoạn, đọc cả bài mẹ”. (cá nhân, nhóm, đồng thanh) - GV nhận xét HS đọc bài. - HS nhận xét bản thân, nhận xét + GV gọi HS luyện đọc bài “ Những cánh bạn. cò”( tiến hành tương tự) * Hoạt động 2: - Bài tập: (6 - 8’) - Bài 1: Viết 2 từ chứa tiếng có vần ay. - HS đọc yc - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài - GV quan sát, giúp đỡ - HS đọc: say mê, ớt cay, - Yêu cầu HS đọc bài của mình - Nhận xét Bài 2: Nối, viết câu vào vở. Cánh diều trên cánh đồng. - HS nêu yêu cầu - HS làm việc cá nhân, viết câu vào Mùa xuân lượn trên bầu trời. vở. Cánh cò hoa đào nở. - GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi. - HS chia sẻ bài trong nhóm đôi. - Đại diện một số nhóm trình bày kết quả. - HS nhận xét. - Khi viết câu em lưu ý gì? - chữ đầu lui vào 1 ô, viết hoa chữ 19 đầu câu, cuối dòng có dấu chấm. - HS nhận xét. - GV soi bài, chữa, chốt câu đúng - 2 – 3 HS đọc lại câu - GV chỉ HS đọc lại các câu. - HS đọc đồng thanh. * Hoạt động 3: Nghe viết chính tả (10 -12’) - GV đọc Bài Những cánh cò: “Mùa xuân lũy tre”. - HS lắng nghe - Khi trình bày bài viết em lưu ý gì? - chữ đầu lui vào 1 ô, viết hoa chữ đầu câu, cuối dòng có dấu chấm. - GV nhắc nhở HS tư thế ngồi, cầm bút. - HS ngồi, cầm bút đúng tư thế. - GV đọc, HS viết bài. - HS viết bài. - GV theo dõi, uốn nắn. - GV đọc mẫu lần 2. - HS soát lỗi, đổi vở soát lỗi lần 2. - GV soi 1 số bài. - HS nhận xét - GV nhận xét chung. * Hoạt động 3: Củng cố ( 1 – 2’) - Em có cảm nhận gì về tiết học này? - HS nêu - Nhận xét giờ học. Tiết 11 TIẾNG VIỆT LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH CỦNG CỐ CÁC KĨ NĂNG( TIẾT 2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Củng cố số kiến thức, kĩ năng đã học trong bài Ruộng bậc thang ở Sa Pa, Nhớ ơn, ôn sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở theo chủ đề Đất nước và con người. - Nghe viết chính tả: Bài Ruộng bậc thang ở Sa Pa: “Từ đầu khổng lồ”. - Có khả năng khái quát những gì đã học thông qua một số nội dung được kết nối từ các văn bản đã được học trong bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy soi,ti vi, SHS, Vở. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU * Hoạt động 1: Luyện đọc bài “Ruộng bậc thang ở Sa Pa, Nhớ ơn” (13 - 15’) + GV gọi HS luyện đọc thuộc lòng bài “Nhớ - HS đọc nối tiếp đoạn, đọc cả bài ơn”. (cá nhân, nhóm, đồng thanh) - GV nhận xét HS đọc bài. - HS nhận xét bản thân, nhận xét + GV gọi HS luyện đọc bài “Ruộng bậc bạn. thang ở Sa Pa”( tiến hành tương tự) * Hoạt động 2: - Bài tập: (6 - 8’) - Bài 1: Viết 2 từ chứa tiếng có vần oay. - Yêu cầu HS làm bài - HS đọc yc - GV quan sát, giúp đỡ - HS làm bài - Yêu cầu HS đọc bài của mình - HS đọc: loay hoay, gió xoáy, 20 - Nhận xét Bài 2: Nối, viết câu vào vở. Hải âu lúa chín vàng.. - HS nêu yêu cầu - HS làm việc cá nhân, viết câu vào Mùa hè lượn trên mặt biển. vở. Cánh đồng hoa phượng nở. - GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi. - HS chia sẻ bài trong nhóm đôi. - Khi viết câu em lưu ý gì? - Đại diện một số nhóm trình bày kết quả. - GV soi bài, chữa, chốt câu đúng - HS nhận xét. - GV chỉ HS đọc lại các câu. - 2 – 3 HS đọc lại câu - HS đọc đồng thanh. * Hoạt động 3: Nghe viết chính tả (10 -12’) - GV đọc Bài Ruộng bậc thang ở Sa Pa: “Từ đầu khổng lồ”. - HS lắng nghe - Khi trình bày bài viết em lưu ý gì? - chữ đầu lui vào 1 ô, viết hoa chữ đầu câu, cuối dòng có dấu chấm. - GV nhắc nhở HS tư thế ngồi, cầm bút. - HS ngồi, cầm bút đúng tư thế. - GV đọc, HS viết bài. - HS viết bài. - GV theo dõi, uốn nắn. - GV đọc mẫu lần 2. - HS soát lỗi, đổi vở soát lỗi lần 2. - GV soi 1 số bài. - HS nhận xét - GV nhận xét chung. * Hoạt động 3: Củng cố ( 1 – 2’) - Em có cảm nhận gì về tiết học này? - HS nêu - Nhận xét giờ học. Tiết 12 TIẾNG VIỆT TỔNG KẾT MÔN HỌC
Tài liệu đính kèm:
giao_an_tieng_viet_1_ket_noi_tri_thuc_tuan_35.docx



