Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt Lớp 1 (Chân trời sáng tạo) - Chủ đề 21: Những bông hoa nhỏ - Bài 2: Những bông hoa nhỏ trên sân

Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt Lớp 1 (Chân trời sáng tạo) - Chủ đề 21: Những bông hoa nhỏ - Bài 2: Những bông hoa nhỏ trên sân

I. MỤC TIÊU

1. Năng lực chung

- Năng lực chung: Biết chuẩn bị đồ dùng học tập.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, thảo luận quá trình học qua hoạt động nhóm.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết phát triển năng lực tiếng Việt qua hoạt động thực hành.

2. Năng lực đặc thù

- Phát triển năng lực về văn học:

+ Từ những kinh nghiệm xã hội của bản thân, nói về phần chào sân giữa hai đội bóng, có trẻ em dắt cầu thủ ra sân đá bóng.

+ Từ việc quan sát tranh minh họa bài đọc, tăng cường khả năng phán đoán về nhân vật chính và nội dung bài đọc.

+ Nhận diện chi tiết trong bài đọc dựa vào các cụm từ đứng trước hoặc sau nó.

 

docx 11 trang chienthang2kz 13/08/2022 6011
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt Lớp 1 (Chân trời sáng tạo) - Chủ đề 21: Những bông hoa nhỏ - Bài 2: Những bông hoa nhỏ trên sân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1
CHỦ ĐỀ 21: NHỮNG BÔNG HOA NHỎ
Bài 2: NHỮNG BÔNG HOA NHỎ TRÊN SÂN
MỤC TIÊU
Năng lực chung
- Năng lực chung: Biết chuẩn bị đồ dùng học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, thảo luận quá trình học qua hoạt động nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết phát triển năng lực tiếng Việt qua hoạt động thực hành.
Năng lực đặc thù
- Phát triển năng lực về văn học:
+ Từ những kinh nghiệm xã hội của bản thân, nói về phần chào sân giữa hai đội bóng, có trẻ em dắt cầu thủ ra sân đá bóng.
+ Từ việc quan sát tranh minh họa bài đọc, tăng cường khả năng phán đoán về nhân vật chính và nội dung bài đọc.
+ Nhận diện chi tiết trong bài đọc dựa vào các cụm từ đứng trước hoặc sau nó.
- Phát triển năng lực về ngôn ngữ:
+ Đọc trơn bài đọc, bước đầu ngắt nghỉ đúng chỗ có dấu câu.
+ Luyện tập khả năng nhận diện vần thông qua hoạt động tìm tiếng trong bài và từ ngữ ngoài bài chứa tiếng có vần cần luyện tập và đặt câu.
+ Tô đúng kiểu chữ hoa chữ Ă, Â và viết câu ứng dụng. Bước đầu thực hiện kĩ năng nghe - viết đoạn văn.
+ Ôn luyện và phân biệt chính tả ng/ngh và dấu hỏi/dấu ngã.
+ Luyện tập nói và viết sáng tạo theo nội dung đã nói. Phát triển ý tưởng thông qua việc trao đổi với bạn.
Phẩm chất: Bồi dưỡng phẩm chất tự tin thông qua hoạt động nghe nói, đọc hiểu, viết.
PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
Giáo viên: SGV
- Một số tranh ảnh, mô hình hoặc vật thật dùng minh họa tiếng có vần ăc, ăt kèm theo thẻ từ (nếu có).
- Clip về một trận bóng đá có trẻ em dắt các cầu thủ ra sân, clip về các cổ động viên bóng đá (nếu có).
Học sinh: SHS, VTV, VBT.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
ĐIỀU MONG ĐỢI Ở HỌC SINH
TIẾT 1
1. Hoạt động 1: Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ (5 phút)
Mục tiêu: Ổn định lớp và ôn lại nội dung của bài học trước.
Cách thực hiện:
- GV cho HS hát bài “Quả - lời 4”
KTBC
- GV hỏi: Hôm trước chúng ta vừa học bài gì?
- GV yêu cầu HS kể tên 3 việc làm ở nhà.
- GV nhận xét.
2. Hoạt động 2: Khởi động (5 phút)
Mục tiêu: 
+ Tạo hứng thú cho HS vào bài mới và kết nối bài.
+ Từ việc quan sát tranh minh họa bài đọc, tăng cường khả năng phán đoán về nhân vật chính và nội dung bài đọc
Cách thực hiện:
- GV giới thiệu tên bài “Những bông hoa nhỏ trên sân”
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
+ Bức tranh vẽ cảnh gì? Ở đâu?
+ Các em có biết vì sao lại có các em nhỏ dắt các cầu thủ ra sân bóng đá?
- GV dẫn vào bài: Để xem những gì các em phỏng đoán có đúng với nội dung bài không thì bây giờ chúng ta cùng tìm hiểu bài học ngày hôm nay.
- GV giới thiệu bài mới - ghi tựa bài, gọi HS nhắc lại tên bài.
3. Hoạt động 3: Luyện đọc văn bản (22 phút)
Mục tiêu: 
- Đọc trơn bài đọc, bước đầu ngắt nghỉ đúng chỗ có dấu câu. 
Cách thực hiện:
a) Đọc thầm
- GV cho HS đọc thầm toàn bài.
GV đọc mẫu
- GV đọc mẫu và lưu ý cho HS giọng đọc của bài: chậm rãi, từ tốn.
- Lưu ý HS ngắt nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ
- GV cho HS luyện đọc theo nhóm 4, tự tìm ra từ khó đọc hoặc từ bạn mình đọc sai ghi lại trên thẻ từ.
- GV quan sát các nhóm hoạt động, giúp đỡ, chỉnh sửa, rèn đọc cho HS.
- GV nêu từ các nhóm phát hiện.
+ Đối với các từ mà nhiều nhóm sai: GV chọn từ đưa lên bảng, rèn HS đọc.
+ Đối với các từ chỉ 1-2 nhóm sai: GV cho HS trong nhóm đọc lại. 
+ Nếu từ nào HS không đọc được, có thể cho HS đánh vần và đọc trơn. 
- GV giúp HS giải nghĩa các từ khó:
+ trận đấu: cuộc đối đầu giữa hai đội để giành vị trí xếp hạng cho cá nhân hay tập thể.
+ trung thực: thành thực với người và cả với chính mình, luôn tuân thủ chuẩn mực đạo đức chân thật trong từng lời nói và hành động.
+ nóng nảy: tính khí hay cáu gắt, khó kiềm chế được cảm xúc của bản thân.
+ đặc biệt: khác hẳn so với những trường hợp thông thường về các mặt tính chất, chức năng hoặc mức độ.
- Giáo dục HS tính trung thực trong cuộc sống, đồng thời phải biết kiềm chế cảm xúc của bạn thân trong các tình huống trong cuộc sống.
- GV cho HS đọc lại các từ khó.
NGHỈ GIỮA TIẾT (3 phút)
(Trò chơi vận động)
Luyện đọc câu
- GV hỏi bài này có mấy câu?
- GV tổ chức cho HS đọc nối tiếp từng câu.
- GV hướng dẫn HS cách ngắt, nghỉ hơi sau dấu câu.
Luyện đọc đoạn bài
- GV cho HS đọc cho nhau nghe theo nhóm đôi.
- GVgọi 2-3 HS đọc toàn bài trước lớp. 
- GV cho HS đọc bài.
- GV nhận xét.
- HS hát đồng thanh.
- HS trả lời (Bông hoa niềm vui)
- HS tự liệt kê
- HS nhận xét 
- HS lắng nghe
- HS quan sát tranh và tự nêu câu trả lời theo suy nghĩ.
- HS lắng nghe và nhắc lại tên bài
- HS nhắc lại tên tựa bài “Những bông hoa nhỏ trên sân”
- HS đọc thầm bằng mắt toàn bài.
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe và chú ý giọng đọc của GV.
- HS đọc, phát hiện chỉnh sửa cho bạn và ghi lại các từ khó theo nhóm.
- HS giải nghĩa từ với sự trợ giúp, hướng dẫn của GV
- HS lắng nghe.
- HS đọc (cá nhân, đồng thanh)
- Bài này có 5 câu.
- HS đọc nối tiếp câu (nhóm, cá nhân)
- HS đọc đúng, ngắt nghỉ hơi chính xác.
- HS đọc bài cho nhau nghe theo nhóm đôi.
- 2-3 HS đọc bài trước lớp.
- HS đọc đồng thanh.
- HS lắng nghe, nhận xét.
TIẾT 2
4. Hoạt động 4: Tìm hiểu bài 
Mục tiêu: 
+ Luyện tập khả năng nhận diện vần thông qua hoạt động tìm tiếng trong bài và từ ngữ ngoài bài chứa tiếng có vần cần luyện tập.
+ Nhận diện được nội dung chính của bài văn, kết nối hình ảnh với ngôn ngữ biểu thị hình ảnh.
Cách thực hiện:
Mở rộng vốn từ (15 phút)
- GV yêu cầu HS đọc thầm lại bài, dùng bút chì gạch chân tiếng trong bài có chứa vần ăc
- GV gọi HS nêu tiếng chứa vần ăc
- GV nhận xét
- Tìm các từ ngữ ngoài bài chứa vần ăc, ăt
- GV cho HS tự tìm từ cá nhân. 
- Trò chơi: “Ai nhanh hơn”
- GV nhận xét, tuyên dương
b) Tìm hiểu nội dung bài (20 phút)
- GV gọi 1 HS đọc lại bài
- GV hỏi: 
+ Hình ảnh trẻ em nhắc nhở các cầu thủ điều gì?
+ Khi có trẻ em, những cổ động viên nóng nảy sẽ thế nào?
+ Điều đặc biệt mà trẻ em mang đến cho mọi người là gì?
- GV nhận xét, GD KNS cho HS.
- HS đọc thầm, tìm và gạch chân các tiếng theo yêu cầu.
- HS nêu được (nhắc)
- HS nhận xét
- HS suy nghĩ tìm cá nhân.
- HS tham gia trò chơi
- Lắng nghe.
- HS đọc bài, lắng nghe.
- HS trả lời: 
+ Hình ảnh trẻ em nhắc nhở các cầu thủ trung thực
+ Các cổ động viên không ném vật dụng bừa bãi lên sân.
+ Tình yêu bóng đá
- HS nhận xét 
- Lắng nghe.
TIẾT 3
5. Hoạt động 5: Luyện tập viết hoa, chính tả 
5.1. Tô chữ viết hoa chữ Ă, Â và viết câu ứng dụng (15 phút)
Mục tiêu: Tô đúng kiểu chữ hoa chữ Ă, Â và viết câu ứng dụng. 
Cách tiến hành:
Tô chữ viết hoa chữ Ă
- GV cho HS nhắc lại ý nghĩa của việc viết hoa.
- GV vừa viết mẫu vừa nêu quy trình viết con chữ Ă
- GV cho HS phân tích cấu tạo nét chữ của con chữ A, độ cao - độ rộng điểm đặt bút và điểm dừng bút.
- GV cho HS so sánh chữ Ă với chữ A đã học.
- GV nêu quy trình viết chữ Ă lần 2, yêu cầu HS nhắc lại.
- GV cho HS viết bóng chữ Ă lên không trung.
- GV tổ chức cho HS thực hành tô chữ Ă.
- GV quan sát, lưu ý cho HS điểm đặt bút và dừng bút, giúp đỡ thêm cho những em chậm.
b) Tô chữ viết hoa chữ Â
- Tương tự viết chữ Ă.
- GV lưu ý dấu phụ, cho HS so sánh chữ Â với chữ Ă, A.
c) Viết câu ứng dụng 
- GV gọi 1 HS đọc câu ứng dụng.
- GV giải nghĩa câu ứng dụng “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.”
- GV nhắc lại quy trình viết chữ Ă và hướng dẫn cách nối từ chữ Ă sang chữ n.
- GV viết phần còn lại của câu ứng dụng.
- GV cho HS thực hành viết câu ứng dụng vào VTV.
- GV quan sát, nhắc nhở HS trong quá trình viết lưu ý khoảng cách giữa các chữ và dấu chấm cuối câu.
- GV cho HS tự đánh giá bài viết của mình sau đó đổi với đánh giá chéo với bạn.
5.2. Chính tả nghe– viết (15 phút)
Mục tiêu: Bước đầu thực hiện kĩ năng nghe - viết đoạn văn.
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS đọc lại câu văn cần viết.
- GV cho HS đánh vần lại một số tiếng, từ khó dễ sai và giải thích nghĩa của chúng. (trẻ, tình yêu, bóng đá, người)
- GV hướng dẫn HS một số kĩ năng khi nghe – viết.
- GV đọc cho HS thực hành nghe - viết câu văn vào vở tập viết.
- GV quan sát, nhắc nhở thêm cho các HS chậm.
- GV tổ chức cho HS đánh giá bài viết của mình và bạn.
5.3. Bài tập chính tả lựa chọn (5 phút)
Mục tiêu: Ôn luyện và phân biệt chính tả ng/ngh và dấu hỏi/dấu ngã.
Cách tiến hành:
(3) Âm ng/ngh
- GV cho HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV cho HS nhắc lại quy tắc chính tả của âm ng/ngh
- GV cho HS quan sát tranh tự hoàn thành bài vào VBT.
- Cho HS tự đánh giá bài làm của mình và của bạn.
- GV nhận xét, tuyên dương.
(4) Dấu hỏi/dấu ngã
- GV tiến hành nội dung tương tự như (3)
- HS trả lời: Viết hoa đầu câu, sau dấu chấm, tên riêng của người, con vật, 
- HS vừa quan sát vừa lắng nghe quy trình viết con chữ Ă.
- HS trả lời 
- HS tự nêu.
- HS lắng nghe, 2-3 HS nhắc lại quy trình viết.
- HS viết bóng.
- HS thực hành tô chữ Ă
- HS chú ý thực hành đúng yêu cầu.
- HS thực hiện tương tự như chữ Ă theo yêu cầu của GV.
- 1 HS đọc câu ứng dụng.
- HS lắng nghe, hiểu ý nghĩa của câu ứng dụng.
- HS lắng nghe, chú ý cách viết.
- HS quan sát mẫu.
- HS thực hành viết vào VTV.
- HS chú ý thực hiện đúng.
- HS tự đánh giá mình và bạn.
- 2-3 HS đọc lại câu văn trước lớp.
- HS đánh vần, giải nghĩa lại các từ khó.
- Lắng nghe, nhận xét.
- HS lắng nghe
- HS nghe - viết bài vào VTV.
- HS tự đánh giá bài viết của mình và của bạn.
- HS nêu yêu cầu bài
- HS nhắc lại quy tắc chính tả
- HS xem tranh và vận dụng quy tắc chính tả làm bài vào VBT.
- HS tự đánh giá bài viết của mình và của bạn.
- Lắng nghe, nhận xét bạn.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
TIẾT 4
6. Hoạt động 6: Luyện nói, viết sáng tạo (20 phút)
Mục tiêu: Luyện tập hỏi đáp. 
Luyện viết sáng tạo theo nội dung đã nói. 
Cách tiến hành:
6.1. Nói sáng tạo: Luyện tập đặt và trả lời câu hỏi
- GV cho HS nêu yêu cầu của hoạt động. 
- GV yêu cầu HS thực hành đóng vai hỏi – đáp với nhau nghe theo nhóm đôi theo yêu cầu của hoạt động. (Lưu ý HS về cách xưng hô khi giao tiếp với người lớn sao cho lịch sự, lễ phép và thuyết phục).
- GV gọi 2-3 nhóm thực hành nói trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương.
6.2. Viết sáng tạo:
- GV yêu cầu HS dựa vào nội dung vừa nói hãy viết câu về một việc nhà mà em đã làm.
- GV cho HS phân biệt điểm khác khi viết so với khi nói.
- GV cho HS viết vào vở.
- GV quan sát, nhắc nhở giúp các em hoàn thành câu văn mạch lạc hơn.
- GV cho HS tự đánh giá phần trình bày của mình.
7. Hoạt động mở rộng: (10 phút)
Mục tiêu: Bồi dưỡng phẩm chất tự tin thông qua hoạt động nghe nói, đọc hiểu, viết.
Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành 2 nhóm thi đối đáp kể tên các bài thơ, câu chuyện về thiếu nhi.
- GV tuyên dương nhóm thắng cuộc.
- GV chọn một số bài tiêu biểu cho HS nêu tên tác giả, em biết đến câu chuyện đó khi nào và điều mà em thích nhất ở câu chuyện đó. (Có thể nhiều HS cùng nói về một câu chuyện đã đọc, đã nghe, đã xem.)
- GV nhận xét chung.
8. Củng cố, dặn dò: (5 phút)
- GV yêu cầu HS nhắc lại tên bài vừa học.
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS chuẩn bị bài cho tiết học sau.
- HS nêu yêu cầu (Nói lời xin phép cha mẹ hoặc ông bà cho em tham gia đội bóng đá hoặc đội cổ vũ của lớp)
- HS dựa vào yêu cầu bài tự đóng vai hỏi – đáp theo nhóm đôi.
- 2-3 nhóm thực hành đóng vai hỏi – đáp trước lớp.
- HS nhận xét
- HS lắng nghe yêu cầu.
- HS trả lời (Khi viết cần viết hoa đầu câu, cuối câu có dấu chấm, viết đúng chính tả, khoảng cách và độ cao của chữ trong câu.)
- HS thực hành viết vào vở.
- HS tự đánh giá bài viết của mình.
- HS tham gia thi đối đáp.
- HS tuyên dương nhóm thắng cuộc
- HS nêu theo yêu cầu của GV.
- HS lắng nghe
- HS nhắc lại tên bài “Những bông hoa trên sân.”
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe, chuẩn bị bài.

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_mon_tieng_viet_lop_1_chan_troi_sang_tao_chu.docx