Giáo án Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 25 - Năm học 2020-2021 (Mới nhất)

Giáo án Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 25 - Năm học 2020-2021 (Mới nhất)

Tiếng Việt

Bài 1 - RỬA TAY TRƯỚC KHI ĂN

I. MỤC TIÊU

1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin ngắn và đơn giản, hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; nhận biết được trình tự của các sự việc trong VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát

2. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện cấu dựa vào những từ ngữ cho sản và viết lại đúng cầu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn.

3. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh.

4. Phát triển phẩm chất và năng lực chung: quý trọng bản thân và ý thức giữ gìn vệ sinh thân thể ; khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và biết đặt câu hỏi.

II. CHUẨN BỊ

- Tranh minh hoạ có trong SGK được phóng to, máy chiếu

- HS SGK, tập viết, bảng con

 

docx 18 trang Kiều Đức Anh 26/05/2022 4330
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 25 - Năm học 2020-2021 (Mới nhất)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 25 Thứ hai ngày 15 tháng 03 năm 2021
 Chào cờ
Tham gia hoạt động cộng đồng
Tiếng Việt
Bài 1 - RỬA TAY TRƯỚC KHI ĂN
I. MỤC TIÊU
1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin ngắn và đơn giản, hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; nhận biết được trình tự của các sự việc trong VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát 
2. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện cấu dựa vào những từ ngữ cho sản và viết lại đúng cầu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. 
3. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 
4. Phát triển phẩm chất và năng lực chung: quý trọng bản thân và ý thức giữ gìn vệ sinh thân thể ; khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và biết đặt câu hỏi.
II. CHUẨN BỊ 
- Tranh minh hoạ có trong SGK được phóng to, máy chiếu
- HS SGK, tập viết, bảng con 
III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động 
- Ôn: Cho HS đọc lại bài hôm trước trả lời câu hỏi
-Nhận xét
- Khởi động: 
GV yêu cầu 
a. Vì sao các bạn phải rửa tay ? 
b. Em thường rửa tay khi nào ? 
+ GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài Rửa tay trước khi ăn.
-HS đọc bài trả lời câu hỏi
-HS quan sát tranh CN và trao đổi nhóm
+ HS trình bày trước lớp. Các HS khác có thể bổ sung 
-HS đọc lại CN tựa bài
2. Đọc 
- GV đọc mẫu toàn bài 
- Trong bài có bao nhiêu câu?
+ HS làm việc nhóm đôi để tìm từ ngữ chứa vần mới trong bài 
* HS đọc câu
+ GV cho đọc nối tiếp từng câu lần 1. 
GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ như
 (vi trùng, xà phòng, phòng bệnh, nước sạch..) 
 + GV cho đọc nối tiếp từng câu lần 2. 
- GV hướng dẫn HS đọc những câu dài
 (Tay cầm thức ăn, vi trùng tự tay theo thức ăn đi vào cơ thể để phòng bệnh, chúng ta phải rửa tay trước khi ăn.) 
* HS đọc đoạn 
+ GV chia bài thành các đoạn (đoạn 1: từ đầu đến mắc bệnh; đoạn 2: phần còn lại) 
+ GV cho đọc nối tiếp từng đoạn , 2 lượt 
+ GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài vi trùng: sinh vật rất nhỏ, có khả năng gây bệnh; tiếp xúc: chạm vào nhau ( dùng cử chỉ mình hoạ); mắc bệnh: bị một bệnh nào đó; phòng bệnh; ngăn ngừa để không bị bệnh).
+ HS đọc đoạn theo nhóm . 
- GV gọi đọc toản bài
+ GV đọc lại toàn bài và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi.
-HS dò bài
-HS trả lời
-HS đọc CN-N –ĐT
-HS đọc nối tiếp
-HS đọc nối tiếp
-HS đọc nối tiếp từng đoạn
-HS đọc đoạn trong nhóm
- 3 HS đọc lại toàn bài
TIẾT 2 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3. Trả lời câu hỏi 
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài đọc và trả lời các câu hỏi 
 a. Vi trùng đi vào cơ thể con người bằng cách nào ?
b. Để phòng bệnh , chúng ta phải làm gì ?
c. Cẩn rửa tay như thế nào cho đúng ? 
- GV và HS thống nhất câu trả lời.
a. Vì trùng đi vào cơ thể con người qua thức ăn 
b. Để phòng bệnh, chúng ta phải rửa tay đúng cách trước khi ăn 
C. Câu trả lời mở.
-HS làm việc nhóm đôi
-Đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời của mình
-Các nhóm khác nhận xét, đánh giá
4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi b ở mục 3 
- GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi b và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở. Hằng ngày, trong trường giúp học sinh ra vào lớp đúng giờ. 
 GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS.
- HS đọc CN- ĐT
- HS viết câu trả lời vào vở
 ....
Toán
Bài 28: LUYỆN TẬP CHUNG ( tiết1)
I. Mục tiêu:
- Cảm nhận đúng về dài hơn – ngắn hơn, cao hơn – thấp hơn.
- Thực hành giải quyết được các vấn đề thực tế đơn giản liên quan đến đo độ dài.
-Thực hiên thao tác tu duy ở mức độ đơn giản, đặc biệt là khả năng quan sát,
- Bước đầu biết chỉ ra chứng cứ và lập luận có cơ sở, có lí lẽ trước khi kết luận.
- Xác định cách thức giải quyết vấn đề.
- Thực hiện và trình bày giải pháp cho vấn đề.
- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: tranh SGK
- HS: SGK, thước kẻ .
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động: 
- Yêu cầu HS dùng thước có vạch chia xăng- ti – mét đê đo độ dài các đồ dùng học tập của mình 
-GV nhận xét, tuyên dương
2.Thực hành – luyện tập
* Bài 1: Đồ vật nào dài hơn?
- GV cho HS nêu tên các đồ vật trong tranh.
- GV hỏi từng câu một cho HS trả lời.
- Gọi 
- GV nhận xét, kết luận
a. Bút chì dài hơn bút sáp.
b. Cục tẩy dài hơn cái ghim.
* Bài 2: Bạn nào cao nhất? Bạn nào thấp nhất?
- GV nêu yêu cầu bài tập.
- GV hỏi: 
+ Trong tranh gồm những bạn nào?
+ Bạn nào cao nhất?
+ Bạn nào thấp nhất?
-Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận.
a. Bạn Nam cao nhất.
b. Bạn Mi thấp nhất.
* Bài 3:Ngựa hay hươu cao cổ cao hơn? Thước hay bút chì dài hơn? 
- GV nêu yêu cầu của bài.
- GV hỏi: 
a. Ngựa hay hươu cao cổ cao hơn?
+ Trong bức tranh thứ nhất, có con gì?
+ Con nào cao hơn?
+ Con nào thấp hơn?
- Yêu cầu HS nhận xét.
-GV nhận xét, kết luận.
+ Hươu cao cổ cao hơn.
+ Ngựa thấp hơn.
b. Thước hay bút chì dài hơn?
+ Trong tranh có những đồ vật nào?
+ Bút chì hay quyển sách Toán 1 dài hơn?
+ Thước kẻ hay quyển sách Toán 1 dài hơn?
+ Thước kẻ hay bút chì dài hơn?
- Yêu cầu 
- GV nhận xét, kết luận.
Thước kẻ dài hơn quyển sách Toán 1, quyển sách Toán 1 dài hơn bút chì. Vậy thước kẻ dài hơn bút chì.
* Bài 4: Đo độ dài mỗi đồ vật
- GV yêu cầu 
- GV yêu cầu 
+ Trong tranh có những đồ vật nào?
- GV yêu cầu HS dùng thước có chia vạch xăng – ti – mét để đo đúng độ dài mỗi đồ vật.
- GV yêu cầu HS nêu đồ dài mỗi đồ vật. Một HS nêu một đồ vật.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận:
* Bài 5: Đồ vật nào dưới đây cho được vào trong hộp bút?
- GV yêu cầu 
+ Đồ vật nào cho được vào trong hộp bút?
- GV nhận xét, kết luận: Bút chì, cục tẩy cho được vào trong hộp bút.
3. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét chung giờ học, tuyên dương những em học tốt, nhắc nhở các em chưa chú ý
- Dặn dò về nhà làm VBT và xem bài Luyện tập chung tiết 2.
-HS thực hành đo.
-HS trình bày.
-HS lắng nghe.
- HS hoạt động nhóm đôi
-HS nêu: Bút chì, bút sáp màu, cục tẩy, cái ghim.
- HS khác nhận xét.
-HS lắng nghe.
- HS hoạt động nhóm đôi
- HS lắng nghe.
- HS trả lời: Nam, Mi, Việt, Mai.
- HS trả lời: Bạn Nam
- HS trả lời: Bạn Mi
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS hoạt động nhóm đôi
-HS lắng nghe.
-HS trả lời: Hươu cao cổ, ngựa vằn
-HS trả lời: Hươu cao cổ
-HS Ngựa
-HS nhận xét.
-HS lắng nghe.
-HS trả lời: Sách toán 1, bút chì, thước kẻ.
-HS Sách Toán 1dài hơn.
-HS Thước kẻ dài hơn
-HS Thước kẻ dài hơn bút chì
-HS nhận xét.
-HS lắng nghe.
- HS hoạt động nhóm đôi
-HS nêu yêu cầu của bài 4.
-HS quan sát tranh.
-HS Bút chì, bút sáp màu, đồng hồ, điện thoại.
-HS dùng thước đo
+ Bút chì dài 8cm
+ Bút sáp màu dài 6cm
+ Đồng hồ dài 12cm
+ Điện thoại dài 10cm.
-HS nhận xét.
-HS lắng nghe.
- HS hoạt động nhóm đôi
-HS nêu các đồ vật trong tranh và hỏi độ dài của từng đồ vật.
-HS lắng nghe, trả lời: Hộp bút: 15cm, bút chì: 9cm, thước kẻ: 20cm, cục tẩy: 3cm.
-HS trả lời: Bút chì, cục tẩy.
-HS lắng nghe.
 .
Thứ ba ngày 16 tháng 03 năm 2021
Tiếng Việt
Bài 1 - RỬA TAY TRƯỚC KHI ĂN
TIẾT 3
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu . 
- GV yêu cầu 
- GV và HS thống nhất cầu hoàn chỉnh. Ăn chỉnh , uống sôi để phòng bệnh.
- GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở. 
-HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu
- Đại diện một số nhóm trình bày kết quả.
-HS viết câu hoàn chỉnh vào vở.
6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh
- GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh. Yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh, có dùng các từ ngữ đã gợi ý 
- GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh . 
-GV nhận xét.
-HS làm việc nhóm, quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh 
-HS trình bày kết quả nói theo tranh.
 TIẾT 4
7. Nghe viết 
- GV đọc to cả hai câu 
- GV lưu ý HS một số vấn đề chính tả trong đoạn viết : 
+ Viết lùi vào đầu dòng. Viết hoa chữ cái đầu câu, kết thúc câu có dấu chấm.
+ Chữ dễ viết sai chính tả (bệnh, trước, xả, nước, sạch,) 
 - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách. 
+ GV đọc từng câu cho HS viết. 
+ Sau khi HS viết chính tả, GV đọc lại một lần cả hai câu và yêu cầu HS rà soát lỗi . 
+GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS.
-HS chú ý lắng nghe
- HS viết bảng con
- HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách. 
- HS viết bài vào vở
- HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi
8. Chọn chữ phù hợp thay cho bông hoa 
- GV cho HS hoạt động nhóm 
- GV nêu nhiệm vụ. 
- GV yêu cầu (có thể điền vào chỗ trống của từ ngữ được ghi trên bảng) 
- GV yêu cầu một số HS đọc to các từ ngữ
-HS làm việc nhóm đôi để tìm những chữ phù hợp
- HS lên trình bày kết quả trước lớp 
- HS đọc to các từ ngữ CN -ĐT.
9 , Trò chơi: Em làm bác sĩ 
- Mục đích của trò chơi: Thông qua việc nhập vai bác sĩ và bệnh nhân, HS có cơ hội phát triển các kĩ năng ngôn ngữ và mở rộng hiểu biết về vần để giữ gìn vệ sinh, sức khoẻ 
- GV có thể cho lớp biết trước những bệnh và nguyên nhân thường gặp ở trẻ em: 
1. Đau bụng ( do ăn quá no, ăn uống không hợp vệ sinh ) 
2. Sâu răng ( do ăn nhiều kẹo, không đánh răng hoặc đánh răng không đúng cách ) 
3. Cảm, sốt ( do di ra nắng không đội mũ nón hoặc dầm mưa lâu bị lạnh ) Sau khi các nhóm thực hành, GV cho một số nhóm trình diễn trước cả lớp và cả lớp chọn ra nhóm xuất sắc .
-HS tham gia trò chơi
- HS lên trình bày kết quả trước lớp 
10. Củng cố 
- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. 
GV tóm tắt lại những nội dung chính 
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
-HS nêu
 .
Toán
Bài 28: LUYỆN TẬP CHUNG ( tiết 2)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Khởi động: 
- Yêu cầu HS so sánh xem mình và bạn ngồi bên cạnh ai cao hơn, ai thấp hơn?
2. Hoạt động 2: Thực hành – luyện tập
* Bài 1: 
- GV yêu cầu 
+ Bục nào cao nhất?
+Bục nào thấp nhất?
GV nêu: Bạn về đích thứ nhất đứng ở bục cao nhất.
Bạn về đích thứ ba đứng ở bục thấp nhất.
+ Bạn nào về đích thứ nhất?
+ Bạn nào về đích thứ hai?
+ Bạn nào về đích thứ ba?
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận:
* Bài 2: 
- GV yêu cầu.
- GV hỏi: 
+ Trong tranh gồm bao nhiêu cây?
+ Số cây từ chỗ cáo tới chỗ sóc là bao nhiêu?
+ Số cây từ chỗ cáo tới chỗ thỏ là bao nhiêu?
+ Cáo đứng gần thỏ hay sóc hơn?
-GV yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận: Từ chỗ cáo tới chỗ sóc dài hơn từ chỗ cáo tới chỗ thỏ.
* Bài 3: 
- GV nêu yêu cầu của bài.
+ Sóc có thể đến chỗ hạt dẻ bằng hai con đường nào? (đường màu vàng, đường màu xanh).
+ Đường màu vàng gồm bao nhiêu bước
+ Đường màu xanh gồm bao nhiêu bước?
+ Bạn sóc đi đến chỗ hạt dẻ theo đường nào ngắn hơn?
- GV nhận xét, kết luận: Bạn sóc đi đến chỗ hạt dẻ theo đường màu xanh ngắn hơn.
* Bài 4:
- GV nêu yêu cầu của bài 4a.
- GV yêu cầu 
- GV yêu cầu HS dùng thước có chia vạch xăng – ti – mét để đo đúng độ dài mỗi cây bút chì.
- GV yêu cầu HS nêu độ dài mỗi cây bút chì. Một HS nêu một đồ vật.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận:
- GV nêu yêu cầu của bài 4b.
-GV hỏi:
+ Bút chì nào dài nhất?
+ Bút chì nào ngắn nhất?
-GV nhận xét, kết luận: 
3. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét chung giờ học, tuyên dương những em học tốt, nhắc nhở các em chưa chú ý
- Dặn dò về nhà làm VBT và xem bài tiếp theo Phép cộng số có hai chữ số với số có một chữ số.
-HS thực hành 
- HS hoạt động CN
-HS đọc yêu cầu bài 1.
-HS Bục 1.
-HS Bục 3.
-HS lắng nghe.
-HS Bạn Thỏ
-HS Bạn Cáo
-HS Bạn Sóc
-HS nhận xét.
-HS lắng nghe.
- HS hoạt động nhóm đôi
-HS nêu yêu cầu bài.
-HS 10 cây
-HS 6 cây
-HS 4 cây
-HS Cáo đứng gần Thỏ
-HS nhận xét.
-HS lắng nghe.
- HS hoạt động nhóm đôi
- HS lắng nghe.
- HS đường màu vàng, đường màu xanh.
- HS 10 bước
- HS 8 bước
- HS đường màu xanh
- HS lắng nghe.
-HS lắng nghe.
-HS quan sát tranh làm bài CN- NĐ
-HS thực hành đo
-HS đại diện nhóm trả lời.
-HS nhận xét.
-HS lắng nghe.
-HS Bút chì E
-HS Bút chì C
-HS lắng nghe.
-HS lắng nghe
 .
Thứ tư ngày 17 tháng 03 năm 2021
Tiếng Việt
Bài 2 . LỜI CHÀO
I.MỤC TIÊU 
1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng vần với nhau, củng cố kiến thức về vần , thuộc lòng một số khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thời quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. 
2. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 
3. Phát triển phẩm chất và năng lực chung: ý thức tôn trọng mọi người trong giao tiếp, khả năng làm việc nhóm. 
II. CHUẨN BỊ 
- Tranh minh hoạ có trong SGK được phóng to, máy chiếu
- HS SGK, tập viết, bảng con 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ôn và khởi động
- Ôn: Cho HS đọc lại bài hôm trước trả lời câu hỏi
-Nhận xét
- Khởi động: 
GV yêu cầu 
+ GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi.
a. Haỉ người trong tranh đang làm gì ? 
b.Em thường cho những ai ? Em chào như thế nào ? 
+ GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài thơ Lời chào.
 -HS đọc bài trả lời câu hỏi
-HS quan sát tranh CN và trao đổi nhóm
+ HS trình bày đáp án trước lớp . Các HS khác có thể bổ sung 
-HS đọc lại CN tựa bài
2. Đọc
- GV đọc mẫu toàn bài thơ. 
- Trong bài thơ có bao nhiêu dòng thơ?
* Luyện đọc từng dòng thơ 
+ Cho đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1
 - GV hướng dẫn HS luyện đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS 
+ Cho đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2 
-GV hướng dẫn HS cách đọc, ngắt nghỉ đúng dòng thơ, nhịp thơ.
*Hướng dẫn đọc từng khổ thơ 
+ GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ
-Bài này được chia làm 4 khổ thơ
+ Cho đọc nối tiếp từng khố thơ 2 lượt. 
+GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài thơ (chân thành: rất thành thật, xuất phát từ đáy lòng; cởi mở: dễ bảy tỏ suy nghĩ, tình cảm).
* GV cho 
- Cho HS đọc cả bài thơ 
+ Lớp học đồng thanh cả bài thơ
- HS dò bài
- HS trả lời
-HS đọc nối tiếp
-HS đọc từ khó CN – nhóm ĐT
-HS đọc nối tiếp
-HS luyện đọc ngắt nghỉ theo khổ thơ.
-HS đọc nối tiếp
-HS đọc đoạn theo nhóm 4
-HS đọc đọc cả bài thơ
- Các bạn nhận xét , đánh giá 
-HS đọc thành tiếng cả bài thơ
3. Tìm ở cuối các dòng thơ những tiếng cùng vần với nhau 
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, cùng đọc lại bài thơ và tìm tiếng ngoài bài củng vần với một số tiếng trong bài: nhà – xa, ngày - tay, hào – bao, trước - bước
- GV yêu cầu 
- GV và HS nhận xét , đánh giá .
-HS làm việc nhóm đôi
-HS trình bày kết quả.
- HS viết những tiếng tìm được vào vở .
TIẾT 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
4. Trả lời câu hỏi
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi 
a. Lời chào được so sánh với những gì ? 
b. Em học được điều gì từ bài thơ này ? 
- GV đọc từng câu hỏi 
- GV và HS thống nhất câu trả lời. 
a. Lời chào được so sánh với bông hoa, cơn gió, bàn tay 
b. Đi đâu cũng cần nhớ chào hỏi 
- HS làm việc nhóm 
- Đại diện nhóm trình bày
- Các bạn nhận xét, đánh giá.
5. Học thuộc lòng 
- GV trình chiếu bài thơ 
- GV hướng dẫn HS học thuộc lòng một khổ thơ bất kì bằng cách xoá !
- HS đọc thành tiếng bài thơ . 
- HS nhớ và đọc thuộc cả những từ ngữ bị xoá che dần
6 , Hát một bài hát về lời chào hỏi 
Sử dụng bài hát để cả lớp cùng hát theo . 
7. Củng cố
- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. GV tóm tắt lại những nội dung chính 
- GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học , GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS .
HS nêu 
Toán
BÀI 29: PHÉP CỘNG SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ ( Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Hiểu được ý nghĩa thực tế của phép cộng (hình thành phép cộng thông qua thao tác với que tính, bài toán thực tế).
- Thực hiện được phép cộng số có hai chữ số với số có một chữ số. Thực hiện được tính nhẩm.
- Giải được các bài toán thực tế có liên quan tới phép cộng số có hai chữ số với số có một chữ số.
- Rèn luyện tư duy, khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò chơi, toán thực tế, 
- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: tranh SGK
- HS: SGK, bảng con
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Khám phá
- GV yêu cầu HS quan sát hình thứ nhất.
- GV hỏi HS số lượng que tính trong mỗi hàng.
+ Để biết có tất cả bai nhiêu que tính ta làm phép tính gì? 
- GV hướng dẫn viết phép tính 41 + 5 theo hàng dọc rồi thực hiện tính, bắt đầu từ hàng đơn vị đến hàng chục. 
Đặt tính:
+ Viết 41 rồi viết 5 thẳng cột với 1.
+ Viết dấu - 
+ Kẻ vạch ngang.
Tính:
+ 1 cộng 5 bằng 6 viết 6.
+ Hạ 4 viết 4.
Vậy 41 + 5 = 46
- GV yêu cầu HS đếm tổng số que tính ở cả hai hàng để kiểm tra kết quả.
- GV yêu cầu HS quan sát hình thứ hai.
- GV hỏi HS số lượng quả táo ở mỗi hàng.
+ Để biết có bao nhiêu quả táo ta làm phép tính gì? 
- GV hướng dẫn viết phép tính 20 + 4 theo hàng dọc rồi thực hiện tính, bắt đầu từ hàng đơn vị đến hàng chục. 
Đặt tính:
+ Viết 20 rồi viết 4 thẳng cột với 0.
+ Viết dấu - 
+ Kẻ vạch ngang.
Tính:
+ 0 cộng 4 bằng 4 viết 4.
+ Hạ 2 viết 2.
Vậy 20 + 4 = 24
- GV yêu cầu HS đếm tổng số quả táo ở cả hai hàng để kiểm tra kết quả.
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và cách thực hiện phép tính của hai phép tính đó.
- GV nhận xét, chốt lại.
2. Hoạt động 
* Bài 1: 
- GV yêu cầu
- Yêu cầu cả lớp 
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn.
- GV nhận xét.
* Bài 2: 
- GV nêu yêu cầu bài tập.
- GV yêu cầu cả lớp làm vào vở bài 2. 
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài 2.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn.
- GV nhận xét.
* Bài 3: 
- GV yêu cầu.
- GV cho HS quan sát tranh trong sách.
- GV yêu cầu 
- GV yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét. GV giới thiệu thêm kiến thức về thức ăn của các loài vật gần gũi. 
3. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét chung giờ học, tuyên dương những em học tốt, nhắc nhở các em chưa chú ý
- Dặn dò về nhà làm VBT và xem bài Phép cộng số có hai chữ số với số có một chữ số (tiết 2).
-HS quan sát CN.
-HS Hàng 1: 41que tính, hàng 2: 5 que tính.
-HS Phép tính cộng
-HS quan sát, lắng nghe
-HS đếm.
-HS quan sát.
-HS trả lời: Phép tính cộng.
-HS quan sát, lắng nghe.
-HS đếm.
-HS nhắc lại.
-HS lắng nghe.
- HS yêu cầu bài.
HS làm CN bảng con
-HS nhận xét.
-HS lắng nghe.
-HS lắng nghe.
-Cả lớp làm CN vào vở.
-3 HS lên bảng làm.
-HS nhận xét.
-HS lắng nghe.
-HS nêu yêu cầu của bài.
-HS quan sát tranh CN thảo luận nhóm đôi.
- HS trình bày.
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
-HS lắng nghe.
TViệt(LH)
Luyện tập T-H củng cố các kỹ năng (T1)
Thứ năm ngày 18 tháng 03 năm 2021
Tiếng Việt
Bài 3: KHI MẸ VẮNG NHÀ
I. MỤC TIÊU 
1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện đơn giản, có lời thoại; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát.
 2. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện cấu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện, nghe viết một đoạn văn ngắn.
 3. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi nội dung c VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 
4. Phát triển phẩm chất và năng lực chung: nghe lời cha mẹ, có ý thức bảo vệ an toàn cho bản thân; khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi. 
II.CHUẨN BỊ 
- Tranh minh hoạ có trong SGK được phóng to, máy chiếu
- HS SGK, tập viết, bảng con 
III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ôn và khởi động
- Ôn: Cho HS đọc lại bài hôm trước trả lời câu hỏi
-Nhận xét
- Khởi động: 
- GV yêu cầu 
a. Em thấy những gì trong bức tranh ?
b. Theo em, bạn nhỏ nên làm gì ? Vì sao ? 
- GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài đọc Khi mẹ vắng nhà.
-HS đọc bài trả lời câu hỏi
-HS quan sát tranh CN và trao đổi nhóm
+ HS trình bày đáp án trước lớp . Các HS khác có thể bổ sung 
-HS đọc lại CN tựa bài
2. Đọc
- GV đọc mẫu toàn bài 
- Trong bài có bao nhiêu câu?
* HS đọc câu
+ GV cho đọc nối tiếp từng câu lần 1. 
GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ
 + GV cho đọc nối tiếp từng câu lần 2. 
- GV hướng dẫn HS đọc những câu dài
 (Trong khu rừng nọ/có một đàn dê con sống cùng mẹ; Đợi dê mẹ đi xa, nó gõ cửa/ và giả giọng dê mẹ.) 
* HS đọc đoạn 
+ GV chia bài thành các đoạn (đoạn 1: từ đầu đến nghe tiếng mẹ, đoạn 2: đoạn 2: tiếp theo đến Sói đành bỏ đi, đoạn 3: phần còn lại) 
+ GV cho đọc nối tiếp từng đoạn , 2 lượt 
+ GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài giả giọng: cố ý nói giống tiếng của người khác; tíu tít: tả tiếng nói cười liên tiếp không ngớt.
+ HS đọc đoạn theo nhóm . 
- GV gọi đọc toản bài
+ GV đọc lại toàn bài và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi.
-HS dò bài
-HS trả lời
-HS đọc CN-N –ĐT
-HS đọc nối tiếp
-HS đọc nối tiếp
-HS đọc nối tiếp từng đoạn
-HS đọc đoạn trong nhóm
- 3 HS đọc lại toàn bài
TIẾT 2
3 , Trả lời câu hỏi
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi.
 a. Dê mẹ dặn dê con chỉ được mở cửa khi nào ? 
b. Sói làm gì khi dê mẹ vừa đi xa ?
c. Nghe chuyện, dê mẹ đã nói gì với đàn con? 
- GV và HS thống nhất câu trả lời. 
a. Dê mẹ dặn đàn con chỉ được mở cửa khi nghe tiếng mẹ 
b. Khi dê mẹ vừa đi xa, sói gõ cửa và giả giọng dê mẹ 
C. Nghe chuyện, dễ mẹ khen đàn con ngoan 
-HS làm việc nhóm đôi
-Đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời của mình
-Các nhóm khác nhận xét, đánh giá
4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi b ở mục 3 
 - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi b và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở. Hằng ngày, trong trường giúp học sinh ra vào lớp đúng giờ. 
 GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS
- HS đọc CN- ĐT
- HS viết câu trả lời vào vở
Toán(CC)
Luyện làm VBT trang 35,36
Chiều thứ năm ngày 18 tháng 03 năm 2021
CLBRCV
Luyện viết đúng từ, câu, đoạn văn
TViệt(LH)
Luyện tập T-H củng cố các kỹ năng (T2)
Thứ sáu ngày 19 tháng 03 năm 2021
Tiếng Việt
Bài 3: KHI MẸ VẮNG NHÀ
TIẾT 3
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5.Chọn từ ngữ để hoàn thiện cầu và viết cầu vào vở
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu . 
- GV yêu cầu 
- GV và HS thống nhất cầu hoàn chỉnh. Khi ở nhà một mình, em không được mở cửa cho người lạ.
 -GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở. 
 - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS 
-HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu
- Đại diện một số nhóm trình bày kết quả.
-HS viết câu hoàn chỉnh vào vở.
6. Quan sát tranh và kế lại câu chuyện khi mẹ vầng nhà 
- Lớp chia thành các nhóm, mỗi nhóm khoảng 5 – 6 HS. 1 HS đóng vai dê mẹ, số HS Còn lại đóng vai dê con. Các nhóm tập đóng vai kể lại câu chuyện . 
- GV gọi 1- 2 nhóm đóng vai kể lại câu chuyện theo gợi ý: 
- Lớp bình bầu nhóm kể chuyện hay nhất.
Đóng vai kể lại câu chuyện theo gợi ý
-Các nhóm còn lại quan sát, nghe và nhận xét.
TIẾT 4
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
7. Nghe viết
- GV đọc to cả hai câu 
- GV lưu ý HS một số vấn đề chính tả trong đoạn viết : 
+ Viết lùi vào đầu dòng. Viết hoa chữ cái đầu câu, kết thúc câu có dấu chấm.
+ Chữ dễ viết sai chính tả (dê, sôi, giọng) 
 - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách. 
+ GV đọc từng câu cho HS viết. 
+ Sau khi HS viết chính tả, GV đọc lại một lần cả hai câu và yêu cầu HS rà soát lỗi . 
+GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS.
-HS chú ý lắng nghe
- HS viết bảng con
- HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách. 
- HS viết bài vào vở
- HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi
8. Chọn chữ phù hợp thay cho bông hoa
 - GV cho HS hoạt động nhóm 
- GV nêu nhiệm vụ. 
- GV yêu cầu (có thể điền vào chỗ trống của từ ngữ được ghi trên bảng) 
- GV yêu cầu một số HS đọc to các từ ngữ.
-HS làm việc nhóm đôi để tìm những chữ phù hợp
- HS lên trình bày kết quả trước lớp 
- HS đọc to các từ ngữ CN -ĐT.
9. Quan sát tranh và đúng từ ngữ trong khung để nói theo tranh : Những gì em cần phải tự làm ? Những gì em không được tự ý làm ? 
GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh 
- GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh . 
Tranh 1: Một bạn nhỏ đang tự tặc quần áo. Tranh 2: Bạn nhỏ đang đứng trên ghế và kiễng chân lấy một đồ vật trên từ bếp cao.
- GV nhận xét .
- GV có thể gợi ý HS nói thêm về một số việc trẻ cần tự làm và một số việc trẻ em không được phép làm vi nguy hiểm 
-HS làm việc nhóm , quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh
-HS trình bày kết quả nói theo tranh . 
- HS nhận xét .
10. Củng cố 
- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. GV tóm tắt lại những nội dung chính 
GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học 
GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS .
- HS nêu 
HĐTN
BÀI 17: HÀNG XÓM NHÀ EM
I. MỤC TIÊU: 
- Biết cách ứng xử để tạo mối quan hệ tốt với những người hàng xóm.
-Thể hiện được hành động thân thiện, quan tâm, kính trọng những người hàng xóm.
- Rèn kĩ năng hợp tác, giải quyết vấn đề.
- Hình thành phẩm chất nhân ái, trách nhiệm.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: SGK, SGV, Bài giảng điện tử, Các tình huống làm quen với những người hàng xóm mới hoặc giúp đỡ lẫn nhau của những người hàng xóm, phù hợp với thực tiễn để HS tập giải quyết, xử lí.
- Học sinh: SGK, Nhớ lại những kĩ năng làm quen với bạn mới, thân thiện với mọi người để vận dụng vào làm quen và thân thiện với hàng xóm, đồng thời chuẩn bị nội dung chia sẻ với cả lớp về những người hàng xóm của mình; thẻ học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động
- GV tổ chức cho HS hát bài hát tập thể: “Bài hát làm quen”
- GV nêu câu hỏi: 
+ Các em có thích làm quen với những người bạn mới không (đặc biệt là những người hàng xóm của em)?
- GV nhận xét, giới thiệu bài.
2. Khám phá – kết nối
Hoạt động 1: Xác định việc làm thể hiện quan hệ tốt với hàng xóm
- GV tổ chức hoạt động nhóm đôi, chia sẻ những điều em biết về những nhà hàng xóm của gia đình em theo câu hỏi gợi ý:
+ Kể tên và một vài thông tin về những người hàng xóm sống cạnh gia đình em.
- GV mời một số cặp đôi chia sẻ trước lớp.
- GV khen ngợi các cặp đôi đã tự tin mạnh dạn chia sẻ và đã quan tâm đến hàng xóm của gia đình mình.
- GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm 4 để thực hiện nhiệm vụ: Xác định những việc làm thể hiện quan hệ tốt với hàng xóm ở 5 tranh hoạt động 1 SGK/64.
- GV mời đại diện các nhóm trình bày.
- GV khái quát ý kiến, yêu cầu HS thể hiện thái độ bằng cách giơ thẻ học tập.
- GV nhận xét, giải thích thêm vì sao cần thực hiện những việc nên làm và tránh những việc không nên làm với gia đình hàng xóm.
- GV liên hệ: GV yêu cầu HS xác định những việc em đã làm được với hàng xóm nhà em, khi:
+ Em nhỏ nhà hàng xóm muốn chơi với em.
+ Gặp người lớn tuổi là hàng xóm nhà em.
+ Người khuyết tật là hàng xóm nhà em.
+ Bạn hàng xóm muốn vui chơi, học tập cùng em.
- GV gọi một số HS chia sẻ trước lớp
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên.
- GV kết luận: Để tạo mối quan hệ tốt với hàng xóm, em cần chào hỏi, lễ phép với người lớn, quan tâm, thăm hỏi, giúp đỡ những người khó khăn, đau ốm, và có thái độ thân thiện với các bạn hàng xóm.
Hoạt động 2: Kể về một người hàng xóm nhà em
- GV cho 
Mỗi HS tự nói những điều mình biết về một người hàng xóm mà mình quan tâm hoặc thân thiết với gia đình.
- GV cho mỗi HS kể trước nhóm 4 những điều mà GV vừa giao nhiệm vụ.
- GV mời mỗi nhóm cử 2 – 3 bạn lên trình bày trước lớp.
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên những HS đã mạnh dạn, tự tin và có chia sẻ hay trước lớp.
3. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học
- GV nhắc nhở, dặn dò HS thực hiện những điều đã học được để tạo mối quan hệ tốt với hàng xóm của gia đình mình.
- Dặn dò chuẩn bị bài sau
- HS tham gia hát theo nhạc.
- HS Có hoặc không thích.
- HS lắng nghe
- HS thảo luận nhóm đôi chia sẻ 
- Một số cặp đôi chia sẻ trước lớp.
-HS lắng nghe, học hỏi
- HS lắng nghe
- HS thảo luận theo nhóm 4
-Đại diện các nhóm trình bày.
-HS lắng nghe, bổ sung ý kiến.
- HS lắng nghe, thể hiện thái độ bằng cách giơ thẻ học tập
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
- HS liên hệ bản thân, chia sẻ những việc mình đã làm với hàng xóm.
- HS làm việc độc lập, thực hiện nhiệm vụ mà GV đã giao.
- HS thảo luận nhóm 4, mỗi bạn trong nhóm cùng kể cho nhau nghe về những điều mình biết về một người hàng xóm mà mình quan tâm hoặc thân thiết với gia đình.
- 2 – 3 bạn mỗi nhóm lên trình bày trước lớp.
- HS lắng nghe
SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 25
 *Kiểm điểm tuàn 24
 - Khen ngợi những em có ý thức học tập tốt và hăng hái phát biểu ý kiến trong giờ học.
 - Động viên khuyến khích những em còn chậm tiến về đọc, viết yếu và tính toán 
 *Sinh hoạt tuần 25
 - Nhắc nhở các em không nô đùa chạy giỡn quá sức trong giờ chơi, đầu giờ, ra về
 - Giáo dục các em không nói tục chửi thề, vẽ bậy lên bàn lên tường. 
- GDHS chủ đề 7 “Tham gia hoạt động cộng đồng” 
- HS biết được trách nhiệm học tập của mình để hoàn thành các môn học trong tuần.
- Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của tập thể.
BGH DUYỆT

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_1_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_tuan_25_na.docx