Giáo án Tiếng Việt 1 (Kết nối tri thức) - Tuần 16 - Năm học 2024-2025
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt 1 (Kết nối tri thức) - Tuần 16 - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 16 Thứ hai ngày 30 tháng 12 năm 2024 Tiết 2 + 3: TIẾNG VIỆT BÀI 71: ƯƠC, ƯƠT ( Tiết 1 + 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết và đọc đúng các vần ươc, ươt; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần ươc, ươt; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các vần ươc, ươt (chữ cỡ vừa và nhỏ); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần ươc, ươt. 2. Hình thành và phát triển năng lực: - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần ươc, ươt có trong bài học. - Phát triển kỹ năng nói về cách ứng xử khi nhà có khách. - Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về hoạt động của con người và loài vật. 3. Hình thành các phẩm chất: - Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên và đời sống trên biển thông qua đoạn văn đọc và các hình ảnh trong bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, máy chiếu, hình ảnh trong bài học, bộ chữ - HS: Bộ thẻ cài, bảng con, phấn, sách vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tiết 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu: (1 - 3 phút) - HS hát chơi trò chơi - HS chơi trò chơi - Cho HS tìm viết các tiếng có vần ươi, ươu, - HS viết bảng, đọc bài uôn, uông. *.Hoạt động hình thành kiến thức mới: 2. Nhận biết (4- 5’) - Hướng dẫn HS quan sát tranh và nêu câu minh -HS trả lời họa dưới tranh: Hà ước/ được lướt/ sóng biển. - GV giới thiệu các vần mới ươc, ươt Viết tên - HS đọc vần mới. bài lên bảng. 3. Đọc (17- 20’) - HS đọc a. Đọc vần ươc, ươt - So sánh các vần: + GV giới thiệu vần ươc, ươt. + Tìm điểm giống và khác nhau giữa các vần - HS lắng nghe và quan sát trên. - HS so sánh - Đánh vần các vần: + GV đánh vần mẫu các vẫn ươc, ươt. + Luyện đánh vần: - HS lắng nghe - Đọc trơn các vần - Ghép vần: ươc, ươt. - HS đánh vần cá nhân - ĐT b. Đọc tiếng - Cá nhân - tổ - cả lớp 2 - Đọc tiếng mẫu - HS thực hành ghép vần ươc, ươt. + GV giới thiệu mô hình tiếng được + Luyện đọc, phân tích tiếng được (đờ - ươc – đươc – nặng – được). - HS lắng nghe - Đọc tiếng trong SHS: - HS thực hiện + Hãy ghép tiếng có chứa vần ươc, ươt + GV viết tiếng trong sgk rồi cho HS đọc - HS tự ghép tiếng có vần ươc, ươt - đánh vần- phân tích – đọc trơn tiếng vừa ghép c. Đọc từ ngữ được. - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: thước kẻ, dược sĩ, lướt ván. - HS đánh vần, đọc trơn cá nhân- Cả lớp ĐT - Tìm tiếng chứa vần ươc, ươt. - Luyện đọc. - HS tìm từ ngữ mới có vần ươc, ươt. - thước, dược, lướt. d. Đọc lại các tiếng - Luyện đọc. - Cả lớp đánh vần, đọc trơn từ. - HS nêu 4. Viết bảng (8- 10’) - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và -Lớp đánh vần- đọc trơn. cách viết các vần ươc, ươt -HS lắng nghe, quan sát - HS viết vào bảng con: vần ươc, ươt, dược, lướt (chữ cỡ vừa). - HS theo dõi - GV quan sát, hỗ trợ HS viết chưa đúng - HS viết vào bảng con. Tiết 2 5. Viết vở (10- 12’) - GV cho HS luyện viết hạ cỡ chữ. Việc hạ cỡ chữ - HS lắng nghe được tiến hành theo hai hình thức: 1. viết các chữ cái cỡ nhỏ theo bốn nhóm chữ nhóm 1: i, t, u, ư, p; -HS viết nhóm 2: r, s, v, c, x, e, ê; nhóm 3: o, ô, ơ, a, ă, â, d, đ, nhóm 4: 1, b, h, k, y, g; 2) viết vần, từ ngữ song song hai cỡ chữ (chữ cỡ vừa và chữ cỡ nhỏ). - GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập một các từ ngữ thước kẻ, lướt ván. GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. 3 - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. - GV quan sát và hỗ trợ HS. 6. Đọc đoạn (17- 20’) - GV đọc mẫu cả đoạn - Hãy đọc thầm và tìm các tiếng có vần ươc, ươt. - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn. - HS đọc thầm, tìm và đọc các tiếng tìm Luyện đọc theo câu được. - Đọc trơn cả đoạn - Có 5 câu - Nội dung đoạn văn: - HS đọc nối tiếp câu + Nam mơ ước làm những nghề gì? - HS đọc cá nhân - ĐT + Em có thích làm những nghề như Nam mơ ước HS trả lời. không? - GV và HS thống nhất câu trả lời. 7. Nói theo tranh (5- 7’) - GV hướng dẫn HS quan sát và trả lời - HS trả lời Nhiệm vụ của bác sĩ, phi công, kiến trúc sư, thấy (Chữa bệnh cho mọi người; lái máy giáo là gì? bay; vẽ thiết kế những ngôi nhà; dạy - GV liên hệ thực tế. học) 8. Củng cố, dặn dò: (2- 3’) - HS tham gia trò chơi để tìm một số từ ngữ chứa vần ươc, ươt. và đặt câu với các từ ngữ tìm được. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - Về tìm hiểu thêm và thực hành về cách đón tiếp khách trong cuộc sống hằng ngày. *Điều chỉnh sau tiết dạy _____________________________________________________________ Thứ ba ngày 31 tháng 12 năm 2024 Tiết 1 + 2: TIẾNG VIỆT BÀI 72: ƯƠM, ƯƠP ( Tiết 1 + 2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết và đọc dúng các vần ươm, ươp; đọc dúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần ươm, ươp; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc; viết đúng các vần ươm, ươp (chữ cỡ vừa và nhỏ); viết đúng các tiếng, từ ngữ có các vần ươm, ươp; phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần ươm, ươp có trong bài học. 2. Hình thành và phát triển năng lực: - Phát triển kỹ năng nói về chủ điểm vật nuôi yêu thích, phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về cảnh vật. 4 3. Hình thành các phẩm chất: - Cảm nhận được vật và cuộc sống vẻ đáng yêu của loài vật nuôi trong nhà, từ có tinh yêu với động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, máy chiếu, hình ảnh trong bài học, bộ chữ - HS: Bộ thẻ cài, bảng con, phấn, sách vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tiết 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động mở đầu ( 2- 3’) - HS hát chơi trò chơi: “Gọi tên” - HS chơi trò chơi - GV yêu cầu HS tìm các tiếng có chứa vần ươc,ươt hôm qua vừa được học. -GV nhận xét chung. 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: -HS trả lời a.Nhận biết ( 4- 5’) - Hướng dẫn HS quan sát tranh và nêu câu minh - HS đọc vần mới. họa dưới tranh: Trên giàn,/ hoa mướp vàng bươm,/ bướm bay rập rờn. - HS đọc - GV giới thiệu các vần mới ươm, ươp. Viết tên bài lên bảng. b. Đọc ( 17- 20’) *)Đọc vần ươm, ươp - So sánh các vần: + GV giới thiệu vần ươm, ươp - HS lắng nghe và quan sát + Tìm điểm giống và khác nhau giữa các vần - HS so sánh trên. - HS lắng nghe - Đánh vần các vần: ươm, ươp - HS đánh vần cá nhân - ĐT + GV đánh vần mẫu các vần ươm, ươp - HS đọc cá nhân - tổ - cả lớp - Đọc trơn các vần - HS thực hành ghép vần ươm, ươp - Ghép vần ươm, ươp *)Đọc tiếng - HS lắng nghe - Đọc tiếng mẫu - HS thực hiện + GV giới thiệu mô hình tiếng bướm. (bờ - ươm - sắc – bướm) - HS tự ghép tiếng có vần ươm, ươp - + Luyện đọc, phân tích tiếng bướm. đánh vần- phân tích – đọc trơn tiếng vừa - Đọc tiếng trong SHS: ghép được. + Hãy ghép tiếng có chứa vần ươm, ươp - GV - HS đánh vần, đọc trơn cá nhân- Cả lớp viết tiếng trong sgk rồi cho HS đọc ĐT c. Đọc từ ngữ 5 - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ - bướm, nườm nượp, mướp ngữ: con bướm, nườm nượp, giàn mướp - Cả lớp đánh vần, đọc trơn từ. - Tìm tiếng chứa vần ươm, ươp - HS nêu - Luyện đọc. - HS tìm từ ngữ mới có vần ươm, ươp. d. Đọc lại các tiếng - Đọc trơn cá nhân – cả lớp. - Luyện đọc. 3. Viết bảng( 9- 10’) - GV đưa mẫu chữ viết các vần ươm, ươp -HS lắng nghe, quan sát - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần ươm, ươp. - HS theo dõi - HS viết vào bảng con: ươm, ươp và nườm - HS viết vào bảng con. nượp, giàn mướp (chữ cỡ nhỏ). - GV quan sát, hỗ trợ HS viết chưa đúng. Tiết 2 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 4. Viết vở ( 10- 12’) - GV hướng dẫn HS viết: điểm đặt bút, số chữ - HS lắng nghe viết, khoảng cách, tư thế ngồi, - GV yêu cầu HS viết vào vở các ươm, ươp; từ ngữ: nườm nượp, giàn mướp. -HS viết - GV quan sát và hỗ trợ HS. 5. Đọc ( 17- 20’) - GV đọc mẫu cả đoạn - HS lắng nghe - Hãy đọc thầm và tìm các tiếng có vần ươm, - HS đọc thầm, tìm và đọc các tiếng tìm ươp. được. - GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn. luyện đọc theo câu - Có 6 câu -HS đọc nối tiếp câu - Đọc trơn cả đoạn - HS đọc cá nhân - ĐT - Nội dung đoạn văn: HS trả lời. + Mèo mướp đang sưởi nắng ở đâu? + Sưởi nắng có ích lợi gì đối với mèo? + Đoạn văn nói đến những bộ phận cơ thể nào của chú mèo? - GV và HS thống nhất câu trả lời. 6. Nói theo tranh ( 5- 7’) - GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong SHS - HS quan sát tranh. và hỏi : - HS trả lời +Tên của những con vật trong tranh là gì? 6 + Em thích loài vật nuôi nào? Vì sao em thích loài vật này? Em nào? + Em có câu chuyện nào muốn kể với các bạn về con vật nuôi yêu thích của em không? 7. Củng cố, dặn dò: ( 1- 3’) - HS tham gia trò chơi để tìm một số từ ngữ chứa vần ươm, ươp và đặt câu với các từ ngữ tìm được. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các vần ươm, ươp và khuyến khích HS thực hành giao tiếp nhà. *Điều chỉnh sau bài dạy ___________________________________________ Tiết 3: TIẾNG VIỆT LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH, CỦNG CỐ CÁC KĨ NĂNG ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: Giúp HS: + Nắm vững cách đọc vần ươc, ươt,ươm,ươp đọc đúng tiếng, từ ngữ, câu có vần ươc, ươt,ươm,ươp trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung bài đã đọc. 2. Hình thành và phát triển năng lực: + Phát triển kĩ năng viết thông qua viết từ ngữ chứa một số vần ươc, ươt,ươm,ươp chữ, dấu thanh đã học. 3. Hình thành các phẩm chất: - Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Chữ mẫu 2. Học sinh: Vở Tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Hoạt động mở đầu ( 3 – 5’) - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Chèo thuyền”, - Trò chơi này, GV yêu cầu HS tìm tiếng, từ có chứa - HS tham gia chơi. âm vần ươc, ươt,ươm,ươp - GV nhận xét, tuyên dương. 2. Đọc âm, tiếng, từ.( 12- 15’) * Đọc âm - GV viết các tiếng có vần ươc, ươt,ươm,ươp lên bảng, yêu cầu HS đọc. - GV theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS * Đọc tiếng, từ ngữ. - GV cho HS ôn đọc lại các tiếng từ bài 66, bài 67. - GV viết bảng: gươm, ướp, nượp, chườm - HS đọc CN-N-ĐT Rước đèn,ẩm ướt,vườn ươm, ướp cá 7 - GV gọi HS đọc trơn kết hợp với phân tích, đánh vần. - Nhận xét * Đọc câu - GV yêu cầu HS quan sát lại các câu trong tuần đã học: + Nắng vàng ươm như trải mật khắp sân + Buổi sáng,tiếng gà gọi mặt trời thức dậy.Bầu trời - HS đọc phía đông ửng hồng - HS đọc CN- N- ĐT - GV ghi bảng, gọi HS đọc trơn, đánh vần các tiếng - Cả lớp đọc theo ĐT có vần mới. - Nhận xét. * Đọc sách Tiếng Việt. - GV gọi HS đọc bài 72, bài 73. - GV và HS nhận xét HS đọc. 3. Hướng dẫn viết( 13 – 15’) -HS đọc CN- N- ĐT 3.1. Viết bảng con. - GV đưa chữ mẫu: giàn mướp -HS đọc CN –N-ĐT - Nêu cách viết chữ từ“giàn mướp”? -HS đọc - Nhận xét khoảng cách giữa hai chữ? Lưu ý nét nối con chữ ư sang con chữ ơ. HS đọc -GV hướng dẫn “lướt ván, nườm nượp” - HS nêu tương tự. - HS viết bảng: giàn mướp 3.2.Viết vở Tập viết. - HS chia sẻ bài viết. - GV đưa nội dung viết, yêu cầu HS đọc. - HD HS tư thế và cách ngồi viết. - Quan sát, đọc CN- ĐT. - GV quan sát, uốn nắn giúp đỡ HS yếu. - HS chú ý tư thế ngồi, cách cầm bút. - GVchấm bài, nhận xét HS viết bài. - HS viết vở. 4. Củng cố( 1- 2’) - HS nhận xét - Nhận xét tiết học. -HS lắng nghe _______________________________________________________________________ Tiết 2 + 3: TIẾNG VIỆT BÀI 73: ƯƠN, ƯƠNG ( Tiết 1 + 2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết và đọc đúng các vần ươn, ương; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần ươn, ương; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc; Viết đúng các vần ươn, ương (chữ cỡ nhỏ); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần ươn, ương, phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần ươn, ương có trong bài học; 8 2. Hình thành và phát triển năng lực: - Phát triển kỹ năng nói về sinh hoạt hằng ngày (những việc thường làm và cần làm vào buổi sáng sau khi thức dậy), phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về cảnh vật. 3. Hình thành các phẩm chất: - Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên và cuộc sống, từ đó yêu thiên nhiên và cuộc sống hơn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, máy chiếu, hình ảnh trong bài học, bộ chữ - HS: Bộ thẻ cài, bảng con, phấn, sách vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tiết 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu ( 1- 3’) - HS hát chơi trò chơi - HS chơi trò chơi - Cho HS viết ươm, ươp đọc nối tiếp đoạn văn. - HS viết bảng, đọc bài 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới 2.1 Nhận biết( 4- 5’) - Hướng dẫn HS quan sát tranh và nêu câu minh -HS trả lời họa dưới tranh: Đường tới trường/ lượn theo/ sườn đồi. - HS đọc vần mới. - GV giới thiệu các vần mới ươn, ương. Viết tên bài lên bảng. - HS đọc 2.2 Đọc ( 18- 20’) a. Đọc vần ươn, ương - So sánh các vần: + GV giới thiệu vần ươn, ương. - HS lắng nghe và quan sát + Tìm điểm giống và khác nhau giữa các vần - HS so sánh trên. - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vẫn ươn, ương - HS lắng nghe - Đọc trơn các vần - HS đánh vần cá nhân - ĐT - Cá nhân - tổ - cả lớp - Ghép lần lượt các vần ươn, ương - HS thực hành ghép vần ươn, ương b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu - HS lắng nghe + GV giới thiệu mô hình tiếng tiếng lượn (lờ - - HS thực hiện ươn – lươn – nặng – lượn) + Luyện đọc, phân tích tiếng lượn - HS tự ghép tiếng có vần ươn, ương - Đọc tiếng trong SHS: + Hãy ghép tiếng có chứa vần ươn, ương - GV - đánh vần- phân tích - đọc trơn tiếng vừa viết tiếng trong sgk rồi cho HS đọc ghép được. 9 - HS đánh vần, đọc trơn cá nhân- Cả lớp ĐT c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: khu vườn, hạt sương, con đường - Tìm tiếng chứa vần ươn, ương - Luyện đọc. - vườn, sương, đường - HS tìm từ ngữ mới có vần ươn, ương - Cả lớp đánh vần, đọc trơn từ. d. Đọc lại các tiếng - HS nêu - Luyện đọc. 3. Viết bảng ( 8- 10’) -Lớp đánh vần- đọc trơn. - GV đưa mẫu chữ viết các vần ươn, ương - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần ươn, ương -HS lắng nghe, quan sát - HS viết vào bảng con: vần ươn, ương từ khu vườn, con đường (chữ cỡ nhỏ). - HS theo dõi - GV quan sát, hỗ trợ HS viết chưa đúng. - HS viết vào bảng con. Tiết 2 Hoạt động của GV Hoạt động của HS - HS chơi trò chơi: “Sóng đổ” - HS chơi 4. Viết vở ( 10- 12’) - HS lắng nghe - GV hướng dẫn HS viết: điểm đặt bút, số chữ viết, khoảng cách, tư thế ngồi, ` - GV yêu cầu HS viết vào vở các vần ươn, -HS viết ương; từ ngữ: khu vườn, con đường. - GV quan sát và hỗ trợ HS. 5. Đọc ( 18- 20’) - GV đọc mẫu cả đoạn - Hãy đọc thầm và tìm các tiếng có vần ươn, - HS lắng nghe ương - HS đọc thầm, tìm và đọc các tiếng tìm - GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn. được. luyện đọc theo câu - Đọc trơn cả đoạn - Có 4 câu -HS đọc nối tiếp câu - Nội dung đoạn văn: - HS đọc cá nhân - ĐT + Khi ngày mới bắt đầu, bầu trời như thể nào? HS trả lời. + Làng quê như thế nào? + Em thường làm gì khi ngày mới bắt đầu? - GV và HS thống nhất câu trả lời. 6. Nói theo tranh ( 5- 7’) 10 - GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong SHS và nói theo tranh. Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?; - HS trả lời Em thường làm gì sau khi thức dậy mỗi sáng? 7. Củng cố, dặn dò: ( 1- 3’) - HS tham gia trò chơi để tìm một số từ ngữ chứa vần ươn, ương và đặt câu với các từ ngữ tìm được. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - GV nhắc HS ôn lại các vần ươn, ương và khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà. *Điều chỉnh sau bài dạy ________________________________________________________________________ Tiết 2 + 3: TIẾNG VIỆT BÀI 74: OA , OE ( Tiết 1 + 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết và đọc đúng các vần oa, oe; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần oa, oe; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc; Viết đúng các vần oa, oe (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần oa, oe. Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần oa, oe có trong bài học. 2. Hình thành và phát triển năng lực: - Phát triển kỹ năng nói theo chủ điểm, phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh. 3. Hình thành các phẩm chất: - Cảm nhận được vẻ đẹp của các loài hoa trong tranh minh hoạ, từ đó yêu hơn thiên nhiên và cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, máy chiếu, hình ảnh trong bài học, bộ chữ - HS: Bộ thẻ cài, bảng con, phấn, sách vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tiết 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu ( 1 - 3’) - HS hát chơi trò chơi - HS chơi trò chơi - Cho HS viết ươn, ương đọc nối tiếp đoạn văn - HS viết bảng, đọc bài *)Hoạt động Hình thành kiến thức mới 2. Nhận biết ( 4 - 5’) - Hướng dẫn HS quan sát tranh và nêu câu minh -HS trả lời họa dưới tranh: Các loài hoa đua nhau/ khoe 11 sắc. - HS đọc vần mới. - GV giới thiệu các vần mới oa, oe. Viết tên bài lên bảng. - HS đọc 3. Đọc ( 18 - 20’) a. Đọc vần oa, oe. - So sánh các vần: + GV giới thiệu vần oa, oe. + Tìm điểm giống và khác nhau giữa các vần trên. - HS lắng nghe và quan sát - Đánh vần các vần: - HS so sánh + GV đánh vần mẫu các vẫn oa, oe. - Đọc trơn các vần - Ghép vần oa, oe. - HS lắng nghe b. Đọc tiếng - HS đánh vần cá nhân - ĐT - Đọc tiếng mẫu - Cá nhân - tổ - cả lớp + GV giới thiệu mô hình tiếng hoa. (hờ - oa – - HS thực hành ghép vần oa, oe hoa) - HS lắng nghe + Luyện đọc, phân tích tiếng hoa. - HS thực hiện - Đọc tiếng trong SHS: + Hãy ghép tiếng có chứa vần oa, oe - GV viết tiếng trong sgk rồi cho HS đọc - HS tự ghép tiếng có vần oa, oe - đánh vần- phân tích – đọc trơn tiếng vừa c. Đọc từ ngữ ghép được. - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: đóa hoa, váy xòe, chích chòe. - HS đánh vần, đọc trơn cá nhân- Cả lớp - Tìm tiếng chứa vần oa, oe. ĐT - Luyện đọc. - đóa hoa, xòe, chòe. - HS tìm từ ngữ mới có vần oa, oe. - Cả lớp đánh vần, đọc trơn từ. d. Đọc lại các tiếng - HS nêu - Luyện đọc. 4. Viết bảng ( 10 – 12’) - Lớp đánh vần- đọc trơn. - GV đưa mẫu chữ viết các oa, oe - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần oa, oe -HS lắng nghe, quan sát - HS viết vào bảng con: vần oa, oe từ đóa hoa, chích chòe (chữ cỡ nhỏ). - HS theo dõi - GV quan sát, hỗ trợ HS viết chưa đúng - HS viết vào bảng con. Tiết 2 12 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5. Viết vở ( 8 - 10’) - GV hướng dẫn HS viết: điểm đặt bút, số chữ - HS lắng nghe viết, khoảng cách, tư thế ngồi, - GV yêu cầu HS viết vào vở các vần oa, oe; từ ngữ: đóa hoa, chích chòe. -HS viết - GV quan sát và hỗ trợ HS. 6. Đọc ( 18 - 20’) - GV đọc mẫu cả đoạn - HS lắng nghe - Hãy đọc thầm và tìm các tiếng có vần oa, oe. - HS đọc thầm, tìm và đọc các tiếng tìm - GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn. được. luyện đọc theo câu - Đọc trơn cả đoạn - Có 3 câu -HS đọc nối tiếp câu - Nội dung đoạn văn: - HS đọc cá nhân - ĐT + Hoa đào nở vào dịp Tết? HS trả lời. + Mùa hè có hoa gì? + Hoa cải thường nở vào mùa nào? - GV và HS thống nhất câu trả lời. 7. Nói theo tranh ( 5 - 7’) - GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong SHS và hỏi : - HS trả lời Em hãy cho biết tên của các loài hoa trong tranh. Em thích loài hoa nào nhất? Vì sao? - GV liên hệ thực tế. 8. Củng cố, dặn dò: ( 1 - 3’) - HS tham gia trò chơi để tìm một số từ ngữ chứa vần oa, oe và đặt câu với các từ ngữ tìm được. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - GV lưu ý HS ôn lại các vần oa, oe và khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà. *Điều chỉnh sau bài dạy _____________________________________________________________ Tiết 1 + 2: TIẾNG VIỆT BÀI 75: ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN (TIẾT 1+ 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nắm vững cách đọc các vần: ươc, ươt, ươm, ươp, ươn, ương, oa, oe; cách đọc các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần ươc, ươt, ươm, ươp, ươn, ương, oa, oe; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. 2. Hình thành và phát triển năng lực: 13 - Phát triển kỹ năng viết thông qua viết câu có từ ngữ chứa một số vần đã học, hát triển kĩ năng nghe, nói thông qua hoạt động nghe kể câu chuyện “Chuyện của mây”, trả lời câu hỏi về những gì đã nghe và kể lại câu chuyện. Câu chuyện cũng giúp HS rèn kĩ năng sống và ứng xử trong tập thể biết quan tâm chia sẻ với người khác. 3. Hình thành các phẩm chất: - Chăm học, thêm yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, máy chiếu, hình ảnh trong bài học, bộ chữ - HS: Bộ thẻ cài, bảng con, phấn, sách vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tiết 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu ( 1- 2’) - Cho HS hát - HS hát -HS viết *)Hoạt động Luyện tập thực hành 2. Đọc vần, tiếng, từ ngữ ( 10- 12’) + Đọc vần - HS viết ươc, ươt, ươm, ươp, ươn, ương, - Trò chơi: thi viết đúng, viết nhanh các vần đã oa, oe học: ươc, ươt, ươm, ươp, ươn, ương, oa, oe - HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp - Nhận xét công bố người thắng cuộc. + Đọc tiếng, từ trong sgk: (HS yếu có thể đánh vần rồi đọc trơn) - Tiếng: ước, lướt, gươm, ướp, lượn, hương, - HS đọc trơn (cá nhân, nhóm, đọc đồng hoa, loe. thanh) - Từ: lướt sóng, ước mơ, mèo mướp, hạt cườm, - HS tìm, đọc bay lượn, nụ hoa, vàng hoe, tỏa hương. - Yêu cầu HS tìm và nêu thêm các từ mới có chứa vần đã học. - HS nêu 3. Đọc đoạn ( 12- 15’) - GV yêu cầu HS đọc thầm cả bài thơ, tìm tiếng có chứa các vần đã học trong tuần. - GV yêu cầu HS đọc thành tiếng cả khổ thơ (theo cá nhân hoặc theo nhóm), sau đó lớp đọc đóng thanh theo GV. Khổ thơ 2: Tương tự quy trình đọc khổ thơ 1. - HS nghe HS trả lời một số câu hỏi về nội dung đã đọc: - Một số HS đọc sau đó từng nhóm và cả + Bài thơ nói đến ai/ cái gì? lớp đồng thanh đọc một số lần. + Mặt trời và cô gió làm gì? - HS trả lời: 14 + Thời gian được nói đến trong bài thơ là khi nào? Vì sao em biết? - GV và HS thống nhất câu trả lời. 4. Viết câu ( 8- 10’) - GV hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết 1, tập một câu “Khắp vườn, hoa tỏa hương ngào ngạt” chữ cỡ vừa trên một dòng kẻ. - HS viết câu “Khắp vườn, hoa tỏa hương - GV quan sát và sửa lỗi cho HS. ngào ngạt” vào vở tập viết. Tiết 2 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5. Kể chuyện ( 30- 32’) a. Văn bản CHUYỆN CỦA MÂY b. GV kể chuyện, đặt câu hỏi và HS trả lời Lần 1: GV kể toàn bộ câu chuyện. Lần 2: GV kể từng đoạn và đặt câu hỏi. -HS lắng nghe Đoạn 1: Từ đầu đến có ích cho đời. - HS trả lời: 1. Vì sao mây buồn? 2. Mây bay đi gặp chị gió để làm gì? 3. Vì sao mây muốn đi làm mưa? Đoạn 2: Từ Thế là mây vội khoác áo xám đến cây cỏ thoả thuê. (GV giải thích nghĩa của từ thoả thuê: rất sung sướng, hài lòng vì được như ước muốn). 4. Mưa xuống, con người và cây cỏ như thế nào? Đoạn 3: Tiếp theo cho đến hết. 5. Nước biển thành mây như thế nào? GV chốt lại: + Mỗi người đều có thể góp sức mình làm những việc có ích cho đời. Mây biến thành mưa cho vạn vật sinh sôi. + Ý nghĩa thực tế: Quá trình mây biến thành mưa rồi trở lại thành mây là một hiện tượng thời tiết. GV có thể tạo điểu kiện cho HS được trao đổi nhóm để tìm ra câu trả lời phù hợp với nội dung từng đoạn của câu chuyện được kể. - GV có thể tạo điểu kiện cho HS được trao đổi nhóm để tìm ra câu trả lời phù hợp với nội dung từng đoạn của câu chuyện được kể 15 c. HS kể chuyện - GV yêu cầu HS kể lại từng đoạn theo gợi ý của tranh và hướng dẫn của GV. Một số HS kể toàn bộ - HS kể theo đoạn câu chuyện. - 1 HS kể cả truyện. - GV khuyến khích HS sắm vai kể lại chuyện. - HS sắm vai kể chuyện - GV nhận xét, tuyên dương HS kể tốt. 6. Củng cố ( 1- 3’) - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - GV khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà. HS kể cho người thân trong gia đình hoặc bạn bè câu chuyện “Chuyện của mây”. *Điều chỉnh sau bài dạy __________________________________ Tiết 3: TIẾNG VIỆT LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH, CỦNG CỐ CÁC KĨ NĂNG ( Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: Giúp HS: + Nắm vững cách đọc vần ươn,ương, oa, oe đọc đúng tiếng, từ ngữ, câu có vần ươn,ương trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung bài đã đọc. 2. Hình thành và phát triển năng lực: + Phát triển kĩ năng viết thông qua viết từ ngữ chứa một số vần, chữ, dấu thanh đã học. 3. Hình thành các phẩm chất: + Yêu thích môn thích. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Chữ mẫu 2. Học sinh: Vở Tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1.Hoạt động mở đầu( 3 – 5’) - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Đi chợ”. - Trò chơi này, GV yêu cầu HS tìm tiếng, từ có chứa vần ươn,ương,oa,oe - HS tham gia chơi. - GV nhận xét, tuyên dương. 2. Đọc âm, tiếng, từ( 12- 15’) * Đọc vần - GV viết các ươn,ương,oa,oe lên bảng, yêu cầu HS đọc. - GV gọi HS đọc. - GV theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS * Đọc tiếng, từ ngữ. - HS đọc CN-N-ĐT - GV cho HS ôn đọc lại các tiếng từ bài 73 16 - GV viết bảng: phượng, tưởng , hướng, vượn vươn vai,nương rẫy -HS thực hiện - GV gọi HS đọc trơn kết hợp với phân tích, đánh vần. HS quan sát - Nhận xét * Đọc câu - GV yêu cầu HS quan sát lại các câu trong tuần đã học: - Buổi sáng,tiếng gà mọi mọi người thức dạy.. - GV ghi bảng, gọi HS đọc trơn, đánh vần các tiếng - HS đọc có vần mới. - HS đọc CN- N- ĐT - Nhận xét. - Cả lớp đọc theo ĐT * Đọc sách Tiếng Việt. - GV gọi HS đọc bài 73 - GV và HS nhận xét HS đọc. 3. Hướng dẫn viết( 13 – 15’) 3.1. Viết bảng con. - GV đưa chữ mẫu: con đường -HS đọc CN- N - ĐT - Nêu cách viết chữ từ“con đường”? -HS đọc CN –N – ĐT - Nhận xét khoảng cách giữa hai chữ? 3.2.Viết vở Tập viết. - HS nêu - GV đưa nội dung viết, yêu cầu HS đọc. - HS viết bảng: con đường - HD HS tư thế và cách ngồi viết. - GV quan sát, uốn nắn giúp đỡ HS yếu. - HS chia sẻ bài viết. - GVchấm bài, nhận xét HS viết bài. 4. Củng cố( 1- 2’) - Quan sát, đọc CN- ĐT. - Nhận xét tiết học. - HS chú ý tư thế ngồi, cách cầm bút. - HS viết vở -HS lắng nghe ______________________________________
Tài liệu đính kèm:
giao_an_tieng_viet_1_ket_noi_tri_thuc_tuan_16_nam_hoc_2024_2.docx



