Giáo án Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 3 - Năm học 2020-2021 - Bùi Thị Tuyết Mai

Giáo án Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 3 - Năm học 2020-2021 - Bùi Thị Tuyết Mai

Tiếng Việt ( tiết 1 +2)

 Bài 6: O o ?

I.Mục tiêu: Giúp HS:

1. Năng lực

- Nhận biết và đọc đúng âm o; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có âm o và thanh hỏi; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.

- Viết đúng chữ o và dấu hỏi; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ o và dấu hỏi.

- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa âm o và thanh hỏi có trong bài học.

- Phát triển kỹ năng nói lời chào hỏi.

- Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật, suy đoán nội dung tranh minh hoạ

 (chào mẹ khi mẹ đón lúc tan học và chào ông, bà khi đi học về )

 2. Phẩm chất

 Cảm nhận được tỉnh cảm, mối quan hệ với mọi người trong gia đình.

II.Chuẩn bị:

GV cần nắm vững đặc điểm phát âm của âm o và thanh hỏi; cấu tao và cách viết chữ o và đấu hỏi; nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách giải thich nghĩa của những từ ngữ này.

 

doc 37 trang Kiều Đức Anh 25/05/2022 5851
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 3 - Năm học 2020-2021 - Bùi Thị Tuyết Mai", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3
Buổi sáng Ngày soạn: 19 / 9 / 2020 
 Ngày dạy: Thứ hai ngày 21 tháng 9 năm 2020
Hoạt động trải nghiệm
NÓI LỜI HAY - LÀM VIỆC TỐT
Toán
BÀI 3: NHIỀU HƠN, ÍT HƠN, BẰNG NHAU
( tiết 1)
I.Mục tiêu :
1. Phát triển các kiến thức.
- Có biểu tượng ban đầu về nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau
- So sánh được số lượng của hai nhóm đồ vật qua sứ dụng các từ nhiều hơn, ít hơn, bằng.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
- So sánh được số lượng của hai nhóm đồ vật trong bài toán thực tiễn có hai hoặc ba nhóm sự vật 
II. Chuẩn bị:
- Bộ đồ dùng học toán 1.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Khởi động
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu bài:
2. Khám phá
GV hỏi:
-Bạn nào đã từng nhìn thấy con ếch?
- Các em thấy ếch ngồi trên lá chưa?
- GV cho HS quan sát tranh:
? Trong tranh có đủ lá cho ếch ngồi không?
? Vậy số ếch có nhiều hơn số lá không?
? Số ếch có ít hơn số lá không?
? Các em có nhìn thấy đường nối giữa 
mấy chú ếch nối và mấy chiếclákhông?
GV giải thích cứ một chú ếch nối với một chiếc lá
? Có đủ lá để nối với ếch không?
- GV kết luận “Khi nối ếch với lá, ta thấy hết lá sen nhưng thừa ếch, vậy số 
ếch nhiều hơn số lá sen, Số lá sen ít hơn số ếch”
- GV lặp lại với minh hoạ thứ hai về thỏ và cà rốt, có thể mở đầu bằng câu hỏi;“Đố các em, thỏ thích ăn gì nào?”. 
- Với ví dụ thứ hai, GV có thể giới thiệu thêm cho các em “Khi nối thỏ với cà rốt cả hai đều được nối hết nên chúng bằng nhau
3.Hoạt động
 Bài 1: Số bướm nhiều hơn hay số hoa nhiều hơn?
- Nêu yêu cầu Bài tập
- GV hướng dẫn HD ghép cặp mỗi bông hoa với một con bướm. 
GV hỏi : Bướm còn thừa hay hoa còn thừa?
? Số bướm nhiều hơn hay số hoa nhiều hơn?
- GV nhận xét, kết luận.
- GV cho HS viết bài
Bài 2: Câu nào đúng?
- Tương tự như bài 1
Bài 3: Câu nào đúng? 
Nêu yêu cầu bài tập
HD HS ghép cặp
VD: Với chú chim đang đậu trên cây, ghép nó với con cá nó ngậm trong mỏ; 
 - với chú chim đang lao xuống bắt cá, ghép nó với con cá mà nó nhắm đến; 
- với chú chim đang tranh cá, ghép nó với con cá nó đang giật từ cần câu. Có thể làm tương tự cho mèo với cá để xác định tính đúng sai cho câu c.
Sau khi ghép cho HS tìm ra câu đúng 
trong câu a và b
GV kết luận nhận xét
4.Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
- Về nhà em tự tìm các đồ vật rồi so sánh
- Hát
- Lắng nghe
- HS quan sát
- HS trả lời câu hỏi
Bài 1
- HS nhắc lại
- HS quan sát
- HS thực hiện ghép cặp
- Nhận biết sự vật nào nhiếu hơn, ít hơn
Bài 2
- HS nêu: Số ổ cắm nhiều hơn số đồ vật
- HS theo dõi
Bài 3
HS tiến hành ghép
Câu b đúng số chim bằng số cá.
- Nhắc lại tên bài.
Học sinh liên hệ thực tế 
Học sinh lắng nghe.
Tiếng Việt ( tiết 1 +2)
 Bài 6: O o ?
I.Mục tiêu: Giúp HS:
1. Năng lực
- Nhận biết và đọc đúng âm o; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có âm o và thanh hỏi; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- Viết đúng chữ o và dấu hỏi; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ o và dấu hỏi.
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa âm o và thanh hỏi có trong bài học.
- Phát triển kỹ năng nói lời chào hỏi. 
- Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật, suy đoán nội dung tranh minh hoạ
 (chào mẹ khi mẹ đón lúc tan học và chào ông, bà khi đi học về )
 2. Phẩm chất
 Cảm nhận được tỉnh cảm, mối quan hệ với mọi người trong gia đình.
II.Chuẩn bị:
GV cần nắm vững đặc điểm phát âm của âm o và thanh hỏi; cấu tao và cách viết chữ o và đấu hỏi; nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách giải thich nghĩa của những từ ngữ này.
III.Các hoạt động dạy – học: 
TIẾT 1
 Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Ôn và khởi động 
- Cho HS hát 
2. Nhận biết 
- Cho HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? 
- GV và HS thống nhất câu trả lời. 
- GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. 
- GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS dọc theo.
- GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS đọc theo.
- GV và HS lặp lại nhận biết một số lần: Đàn bò, gặm cỏ.
- GV hướng dẫn HS nhận biết tiếng có âm o, thanh hỏi, giới thiệu chữ o, dấu hỏi. 
3. Đọc HS luyện đọc âm
3.1. Đọc âm
- GV đưa chữ o lên bảng để giúp HS nhận biết chữ o trong bài học này.
- GV đọc mẫu âm o.
- GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc âm o, sau đó từng nhóm và cả lớp đọc đồng thanh một số lần.
3.2. Đọc tiếng
- GV đọc tiếng mẫu 
- GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu bò, cỏ (trong SHS). GV khuyến khích HS vận dụng mó hình tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng bỏ, cỏ.
-GV yêu cầu một số (4 5) HS đánh vần tiếng mẫu bà cỏ (bờ - bơ huyền bờ; cờ - o hỏi cỏ). Lớp đánh vần đồng thanh tiếng mẫu.
-GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu. 
- Đọc tiếng trong SHS 
+ Đọc tiếng chứa âm o ở nhóm thứ nhất
 .GV đưa các tiếng chứa âm o ở nhóm thứ nhất: bỏ, bó, bỏ, yêu cấu HS tìm điểm chung (cùng chứa âm o).
. Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vấn tất cả các tiếng có cùng âm đang học.
. Một số (4 - 5) HS đọc trong các tiếng có cùng âm o đang học.
- Tương tự đọc tiếng chứa âm o ở nhóm thứ hai: cỏ, có, cỏ
-GV yêu cầu đọc trơn các tiếng chứa âm o đang học: Một số (3 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn một dòng.
- GV yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng.
*Ghép chữ cái tạo tiếng
+ HS tự tạo các tiếng có chứa o.
+ GV yêu cầu 3- 4 HS phân tích tiếng, 2- 3 HS nêu lại cách ghép.
+ Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được.
3.3. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: bò, cỏ, cỏ. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn bỏ.
- GV nêu yêu cầu nói tên người trong tranh. GV cho từ bò xuất hiện dưới tranh. 
- Cho HS phân tích và đánh vần tiếng bò, đọc trơn từ bò.
- GV thực hiện các bước tương tự đối với cò, cỏ.
3.4. Đọc lại các tiếng, từ ngữ
- Từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần.
4. Viết bảng
- GV hướng dẫn HS chữ o.
- GV giới thiệu mẫu chữ viết thường ghi âm o, dấu hỏi và hướng dẫn HS quan sát.
- GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trinh và cách viết chữ o, dấu hỏi.
- Cho HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn.
- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS.
- GV quan sát và sửa lỗi cho HS.
- HS hát và chơi
- HS trả lời
- HS nói theo.
- HS đọc
- HS đọc
- HS đọc
-HS lắng nghe
-HS lắng nghe	
-HS quan sát
-HS lắng nghe
-Một số (4 - 5) HS đọc âm o, sau đó từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần.
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
- HS đánh vần tiếng mẫu bà cỏ (bờ - bơ huyền bờ; cờ - o hỏi cỏ). Lớp đánh vần đồng thanh tiếng mẫu.
- HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu. 
.HS tìm
.HS đánh vần
.HS đọc
-HS đọc
-HS đọc
+HS sử dụng đồ dùng ghép tiếng có chứa o: bò, có, cò, cỏ
+HS trả lời
+HS đọc
-Hs lắng nghe và quan sát
-HS nêu
-HS phân tích đánh vần
- HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 -4 lượt HS dọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần,
-HS đọc
-HS lắng nghe
- HS viết vào bảng con, chữ cỡ vừa (chú ý khoảng cách giữa các chữ trên một dòng).
-HS nhận xét
-HS quan sát
TIẾT 2
5. Viết vở
- GV hướng dẫn HS tô chữ o HS tô chữ o (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. Chú ý liên kết các nét trong chữ o.
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS
6. Đọc
- Cho HS đọc thầm cả câu; tìm các tiếng có âm o.
- GV đọc mẫu cả câu.
- GV giải thích nghĩa tử ngữ (nếu cần).
- Cho HS đọc thành tiếng cả câu (theo cá nhân hoặc theo nhóm), sau đó cả lớp đọc đóng thanh theo GV.
- Cho HS trả lời một số câu hỏi về nội dung đã đọc: 
+Tranh vẽ con gì? 
+Chúng đang làm gi?
- GV và HS thống nhất câu trả lời.
7. Nói theo tranh
- GV yêu cầu HS quan sát từng tranh trong SHS. 
- GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: 
 +Các em nhìn thấy những ai trong các bức tranh thứ nhất và thứ hai? 
 +Em thủ đoán xe, khi mẹ đến đón, bạn HS nói gì với mẹ? 
 +Khi đi học về, bạn ấy nói gi với ông bà
- GV và HS thống nhất câu trả lời. 
- GV yêu cầu HS thực hiện nhóm đôi, đóng vai 2 tình huống trên 
- Đại diện một nhóm đóng vai trước cả lớp, GV và HS nhận xét.
8. Củng cố - dặn dò:
- GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm o.
- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. 
- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp.
- HS tô chữ o (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một.
-HS viết
-HS nhận xét
- HS đọc thẩm.
- HS lắng nghe.
- HS đọc 
+ HS trả lời.
+HS trả lời.
- HS quan sát.
+ HS trả lời.
+HS trả lời.
+ HS trả lời.
-HS thực hiện
-HS đóng vai, nhận xét
HS lắng nghe
 –&— 
Buổi sáng Ngày soạn: 20 / 9 / 2020 
 Ngày dạy: Thứ ba ngày 22 tháng 9 năm 2020
Hoạt động trải nghiệm
BÀI 2: NHỮNG VIỆC NÊN LÀM TRONG GIỜ HỌC, GIỜ CHƠI (Tiếp)
I.Mục tiêu: HS có khả năng:
- Nêu được những việc nên và không nên làm trong giờ học, giờ chơi
- Rèn kĩ năng kiên định, từ chối thực hiện những việc không nên làm trong giờ học
- Bước đầu rèn luyện kĩ năng thuyết phục bạn từ bỏ ý định thực hiện những việc không nên làm trong giờ học và giờ chơi
- Hình thành phẩm chất trách nhiệm
II.Chuẩn bị:
Giáo viên: 
 - Một số hình ảnh về những hành vi nên và không nên làm trong giờ học.
 - Một số hình ảnh hoặc thẻ chữ về những hành vi nên và không nên làm trong 
giờ chơi
 - Một số tình huống phù hợp với thực tế để có thể thay thế các tình huống được 
gợi ý trong hoạt động 4
- Bài thơ Chuyện ở lớp, 1 quả bóng nhỏ, 
Học sinh: 
 - Nhớ lại những điều đã học về những việc thực hiện nội quy trường, lớp ở các bài trước và ở môn Đạo đức
- Thẻ có 2 mặt: xanh/ mặt cười, đỏ/ mặt mếu
III. Các phương pháp – hình thức dạy học tích cực: 
 Phương pháp tổ chức trò chơi, động não, thảo luận theo cặp, thảo luận nhóm, sắm vai, thực hành, suy ngẫm
IV.Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.THỰC HÀNH
Hoạt động 3: Sắm vai xử lí tình huống
-GV yêu cầu HS quan sát tranh 1, 2/SGK để nhận diện từng tình huống
-Yêu cầu 2 HS ngồi gần nhau lần lượt sắm vai là người rủ và được rủ ở một trong hai tình huống, đảm bảo em nào cũng được thực hành sắm vai từ chối không thực hiện những việc không nên làm trong giờ học hoặc giờ chơi
-GV gợi ý HS không chỉ từ chối khi bạn rủ, mà cần khuyên nhủ bạn không nên hành động như vậy
-GV quan sát các cặp sắm vai và mời một vài cặp làm tốt lên thể hiện trước lớp
-Yêu cầu HS quan sát và lắng nghe để nhận xét, góp ý
-GV tổng hợp ý kiến nhận xét, góp ý của HS, đồng thời bổ sung, phân tích, khen ngợi HS và chốt lại: Các em cần từ chối và khuyên nhủ bạn không làm những việc không nên làm trong giờ học, giờ chơi
2.VẬN DỤNG
Hoạt động 4: Rèn luyện thay đổi hành vi chưa tích cực
Bước 1: Xác định được hành vi chưa phù hợp trong giờ học, giờ chơi của bản thân và cách khắc phục
-GV yêu cầu HS tự nhận thức/ suy ngẫm xem mình còn có những thói quen chưa phù hợp nào:
1/ Trong giờ học
2/ Trong giờ chơi
3/ Cách khắc phục, thay đổi thói quen
-GV khích lệ HS chia sẻ theo cặp đôi với bạn ngồi bên cạnh
-Chia sẻ trong lớp
Bước 2: Cam kết thay đổi
-GV yêu cầu HS cam kết thay đổi và từng ngày khắc phục những điều em chưa thực hiện được
-GV yêu cầu HS chia sẻ những điều thu hoạch được sau khi tham gia các hoạt động
3.CỦNG CỐ - DẶN DÒ
-Nhận xét tiết học
-Dặn dò chuẩn bị bài sau
-HS tham gia
HS sắm vai
HS nhận xét
-HS lắng nghe
-HS chia sẻ theo cặp
-HS theo dõi
-HS thực hiện
-HS lắng nghe
 Tiếng Việt ( tiết 1 +2)
Bài 7: Ô ô .
I.Mục tiêu: Giúp HS:
1.Năng lực
- Nhận biết và đọc đúng âm ô, đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có âm ô và thanh nặng; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- Viết đúng chữ ô và dấu nặng: viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ ô và dấu nặng.
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa âm ô và thanh nặng có trong bài học.
 - Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm xe cộ (tranh vẽ xe đạp, xe máy, ô tô).
- Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật bố Hà và Hà, suy đoán nội dung tranh minh hoạ về phương tiện giao thông.
2. Phẩm chất
Cảm nhận được tình cảm gia đình, vâng lời người lớn.
II.Chuẩn bị 
GV cần nắm vững đặc điểm phát âm của âm ô 
 GV cần nắm vũng cấu tạo và cách viết chữ ghi âm ô. 
III. Các hoạt động dạy – học: 
TIẾT 1
 Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Ôn và khởi động 
- Cho HS ôn lại chữ o, dấu hỏi.
- Cho HS viết chữ o
2. Nhận biết 
- Cho HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em thấy gì trong tranh?
 - GV và HS thống nhất câu trả lời. 
- GV nói của thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. 
-GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS dọc theo. 
GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Bố và Hài đi bộ trên phố. GV giúp HS nhận biết tiếng có âm ô và giới thiệu chữ ghi âm ô, thanh nặng.
3. Đọc: HS luyện đọc âm ô
3.1. Đọc âm
- GV đưa chữ ô lên bảng để giúp HS nhận biết chữ ô trong bài học.
- GV đọc mẫu âm ô 
- GV yêu cầu HS đọc.
3.2. Đọc tiếng
- Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa âm ô ở nhóm thứ nhất 
.GV đưa các tiếng chứa âm ô ở nhóm thứ nhất: bố, bổ, bộ yêu cầu HS tìm điểm chung cùng chứa âm ô).
. Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vần tất cả các tiếng có cùng âm ô đang học.
.GV yêu cầu HS đọc trơn các tiếng có cùng âm ô đang học.
+ Đọc tiếng chứa âm ô ở nhóm thứ hai: cô, cổ, cộ.( Quy trình tương tự với quy trình đọc tiếng chứa âm ô ở nhóm thứ nhất.)
+ Đọc trơn các tiếng chửa âm ô đang học: 
+ GV yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng.
*Ghép chữ cái tạo tiếng
 + GV yêu cầu HS tự tạo các tiếng có chứa ô.
+ GV yêu cầu 3 -4 HS phân tích tiếng, 2 - 3 HS nêu lại cách ghép.
+ Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được.
3.3. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: bố, cô bé, cổ cỏ
- Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. 
- GV cho từ bố xuất hiện dưới tranh. 
- Yêu cầu HS phân tích và đánh vần tiếng bố, đọc trơn từ bố. 
-GV thực hiện các bước tương tự đối với cô bé, cổ cỏ 
- Cho HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 lượt HS đọc. 
 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần.
4. Viết bảng
- GV đưa mẫu chữ ô và hướng dẫn HS quan sát. 
- GV viết mẫu và nêu cách viết chữ ô. 
- Cho HS viết chữ ô (chú ý khoảng cách giữa các chữ trên một dòng). 
- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. GV quan sát sửa lỗi cho HS. 
-HS chơi
-HS viết
-HS trả lời
-HS trả lời
- HS nói theo.
- HS đọc
- HS đọc
-HS quan sát
-HS lắng nghe	
-Một số (4 - 5) HS đọc âm ô, sau đó từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần.
-HS lắng nghe
-.HS đánh vần
-HS đọc
+HS đọc
Một số (3 - 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc
trơn một nhóm
-HS ghép tiếng: bô, cô, bộ, cổ, cồ, bồ, bổ, cộ, cố
+HS phân tích
+HS đọc
-HS quan sát
-HS nói
-HS quan sát
-HS phân tích và đánh vần
-HS đọc 
-HS đọc
-HS lắng nghe và quan sát
-HS lắng nghe
-HS viết
- Cho HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn
-HS nhận xét
-HS lắng nghe
TIẾT 2
5. Viết vở
- GV hướng dẫn HS tô chữ ô (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. 
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS.
6. Đọc
- Cho HS đọc thầm câu 
- Tìm tiếng có âm ô
 - GV đọc mẫu 
 - Cho HS đọc thành tiếng sau đó cả lớp đọc. đồng thanh theo GV 
7. Nói theo tranh
- Cho HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: 
 Em thấy gì trong tranh? (Có thể hỏi thêm: Kể tên những phương tiện giao thông mà em biết) 3 loại phương tiện trong tranh có điểm nào giống nhau và điểm nào khác nhau? Em thích đi lại bằng phương tiện nào nhất? Vì sao?; lưu ý HS về ưu điểm và hạn chế của mỗi loại phương tiện)
- GV và HS thống nhất câu trả lời. 
- GV chia HS thành các nhóm trả lời dựa vào nội dung đã trả lời ở trên và có thể trao đổi thêm về phương tiện giao thông.
- Đại diện một nhóm thể hiện nội dung trước cả lớp, GV và HS nhận xét.
8. Củng cố- dặn dò: 
- GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm ô.
 - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. 
- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp.
 HS tô chữ ô (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một.
-HS viết
-HS nhận xét.
- HS đọc thầm.
- HS tìm
- HS lắng nghe.
- HS đọc 
- HS quan sát.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS thực hiện
-HS thể hiện, nhận xét.
-HS lắng nghe
Buổi chiều: 
Toán
BÀI 3: NHIỀU HƠN, ÍT HƠN, BẰNG NHAU
( tiết 2)
I.Mục tiêu :
1. Phát triển các kiến thức.
- Có biểu tượng ban đầu về nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau
- So sánh được số lượng của hai nhóm đồ vật qua sứ dụng các từ nhiều hơn, ít hơn, bằng.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
- So sánh được số lượng của hai nhóm đồ vật trong bài toán thực tiễn có hai hoặc ba nhóm sự vật 
II. Chuẩn bị:
- Bộ đồ dùng học toán 1.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Khởi động
- Ổn định tổ chức
2. Bài mới:
 GV giới thiệu bài , ghi đề bài 
*Luyện tập
Bài 1: Câu nào đúng?
Nêu yêu cầu bài tập
-Cho HS tự làm. 
-Sau đó GV gọi một số em đứng lên trả lời câu hỏi.
-Cuối cùng, GV nhận xét đúng sai và hướng dẫn giải bằng cách ghép cặp lá dâu với tằm (nên ghép cặp lá dâu và tằm ở gần nhau).
Nhận xét, kết luận
Bài 2: Số nấm nhiều hơn hay số nhím nhiều hơn?
-Hướng dẫn HS quan sát để nhận thấy tất các các con nhím đều có nấm mà vẫn còn 1 cây nấm không trên con nhím nào.
? Vậy số nấm có nhiều hơn số nhím hay không
GV nhận xét kết luận
Bài 3: Chọn câu trả lời đúng: 
Nêu yêu cầu bài tập
-Yêu cầu HS quan sát tranh , chọn câu trả lời đúng.
-GV yêu cầu HS báo cáo kết quả
GV nhận xét bổ sung
Bài 4: Câu nào đúng?
GV hướng dân HS quan sát tranh trả lời câu hỏi 
Số vịt dưới nước nhiều hơn số vịt trên bờ.
Số vịt trên bờ ít hơn số mèo.
Số mèo bằng số vịt.
3.Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
- Về nhà em tự tìm các đồ vật rồi so sánh
- Hát
- Lắng nghe
Bài 1: 
- HS nêu lại 
- HS làm bài
-HS nêu kết qủa: Câu b
HS nhận xét bạn
Bài 2
-HS nhắc lại 
-HS nêu : Số nấm nhiều hơn số nhím
-HS quan sát
Bài 3
-HS đếm 
-HS trả lời: a) chọn A. b) chọn B.
-HS nhận xét
HS nêu yêu cầu bài 4
Bài 4
-HS nhắc lại yêu cầu
HS Quan sát tranh
HS làm việc theo nhóm: -Đếm các con vật có trong tranh rồi nêu kết quả
Câu a
- Nhắc lại tên bài.
Học sinh liên hệ thực tế 
Học sinh lắng nghe.
Tăng cường Tiếng Việt
Luyện đọc – viết : O, Ô
I.Mục tiêu :Giúp học sinh khắc sâu, củng cố về:
- Đọc đúng âm o, ô. Viết tiếng bò, từ cổ cò
- GD HS yêu thích môn học.
II.Đồ dùng dạy học:
GV: Nội dung bài học 
HS: Sách TV, bảng con
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định tổ chức:
2. Tiến hành tiết học:
Việc 1: Đọc sách âm o, ô
T: Hướng dẫn H đọc theo quy trình:
+ H đọc thầm
+ T đọc mẫu
+ H đọc đồng thanh
+ H đọc cá nhân
+H đọc thi đua theo nhóm, tổ
T theo dõi, sửa sai, nhận xét.
Việc 2: Viết vở ô ly
T: H viết mỗi chữ o, ô: 2 dòng.
T: H viết mỗi tiếng 2 dòng: bò, cổ cò.
T: chỉnh sửa lỗi, nêu nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
T nhận xét tiết học.Tuyên dương nhắc nhở
Hát
H: đọc theo thứ tự: từ trái sang phải, từ trên xuống dưới âm o, ô.
H Mỗi bài đọc 7 - 10 em
H: viết bảng con- đọc đồng thanh
H lắng nghe.
 –&— 
Buổi sáng Ngày soạn: 21 / 9 / 2020 
 Ngày dạy: Thứ tư ngày 23 tháng 9 năm 2020 
Tiếng Việt ( tiết 1 + 2)
 Bài 8: D d Đ đ
I.Mục tiêu: Giúp HS:
1.Năng lực
- Nhận biết và đọc đúng các âm d, đ; đọc dùng các tiếng, từ ngữ, câu có d, đ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- Viết đúng các chữ d, đ (kiểu chữ thường); viết đúng các tiếng, từ ngữ có chứa d, đ.
- Phát triển vốn từ dựa trên những tử ngữ chứa các âm d, đ có trong bài học.
- Phát triển kĩ năng nói lời chào hỏi. Phát triển kĩ năng nói theo chủ điểm chào hỏi được gợi ý trong tranh. 
- Phát triển kỹ năng nhận biết nhân vật khách đến nhà chơi hoặc bạn của bố mẹ và suy đoán nội dung tranh minh hoạ, biết nói lời chảo khi gặp người quen của bố mẹ và gia đình. 
2. Phẩm chất 
 Cảm nhận được tình cảm, mối quan hệ với mọi người trong xã hội.
II.Chuẩn bị:
- Nắm vững đặc điểm phát âm của âm d, đ; cấu tạo, quy trình và cách viết chữ; nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này.
- Chú ý sự khác biệt của những từ ngữ dùng ở mỗi phương ngữ: đá dế (phương ngữ Trung và Nam) và chọi dế (phương ngữ Bắc Bộ).
- Hiểu về một số trò chơi 
+ Dung dăng dung dẻ: Một trò chơi dân gian khá phổ biến. Cách chơi: 5 – 6 bạn nhỏ nắm tay nhau, đi hâng ngang trên một không gian rộng (sân chơi), vừa đi vừa dung dưa ra phía trước lối ra sau theo nhịp bài đồng dao Dung dăng dung dẻ. Đến câu cuối “Ngói sập xuống đây thì tất cả cùng ngói xóm một lát, rối đứng dậy vừa đi vừa hát tiếp.
+ Đá dế: Còn được gọi là chọi dế. Đây là một trò thi dấu giữa hai con dế đực (dế chọi) với nhau. Dễ chọi nhỏ hơn dễ thường và có thản đen bóng hoặc nàu sẵm, dấu cánh có một chấm vàng (còn gọi là dế trũi hoặc dế dũi).
III.Các hoạt động dạy – học: 
TIẾT 1
 Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Ôn và khởi động 
- HS ôn lại chữ ô, dấu nặng.
- HS viết chữ ô.
Gv nhận xét.
2. Nhận biết 
- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi
 - GV và HS thống nhất câu trả lời.
- GV nói câu thuyết minh (nhận biết dưới tranh và HS nói theo.
- GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. 
GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS dọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Dưới gốc đa, các bạn chơi dung dăng dung dẻ. 
- GV hướng dẫn HS nhận biết tiếng có âm d, đ, giới thiệu chữ ghi âm d, đ,
3. Đọc HS luyện đọc âm 
3.1. Đọc âm 
- GV đưa chữ d lên bảng để giúp HS nhận biết chữ d trong bài học.
- GV đọc mẫu âm d.
-GV yêu cầu HS đọc âm , sau đó từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần. 
-Tương tự với chữ đ
3.2. Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu (trong SHS): dẻ, đa.
GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng dẻ, đa.
+ GV yêu cầu HS đánh vần tiếng mẫu dẻ, đa. 
- Lớp đánh vần đồng thanh tiếng mẫu.
- Đọc trong SHS + Đọc tiếng chứa âm d
•GV đưa các tiếng da, dẻ, dế, yêu cầu HS tìm điểm chung củng chứa ảm d).
• Đánh vấn tiếng: GV yêu cầu HS đánh vần tất cả các tiếng có cùng âm d.
• GV yêu cầu đọc trơn các tiếng có cùng âm d.
* Âm đ quy trình tương tự với quy trình đọc tiếng chứa âm d.
+ Đọc trơn các tiếng chứa các âm d, đ đang học: 
*Ghép chữ cái tạo tiếng 
+ HS tự tạo các tiếng có chứa d, đ
+ GV yêu cầu 3 -4 HS phân tích tiếng, 2 - 3 HS nêu lại cách ghép.
+ Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được. 
3.3. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ đá dế, đa đa, ô đỏ. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn ca
- GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh, 
- GV cho từ đá dế xuất hiện dưới tranh 
- GV yêu cầu HS phân tích và đánh vần đá dế, đọc trơn tử đá dế. GV thực hiện các bước tương tự đối với đa đa, ô đỏ
 3.4. Đọc lại các tiếng, từ ngữ
 Từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần.
4. Viết bảng
- GV đưa mẫu chữ d,đ và hướng dẫn HS quan sát. 
- GV viết mẫu và nêu cách viết chữ d, đ. 
- HS viết chữ d, đ (chữ cỡ vừa) vào bảng con. Chú ý khoảng cách giữa các chữ trên một dòng
- Cho HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn. 
- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. GV quan sát sửa lỗi cho HS. 
-HS viết
-HS trả lời
-HS trả lời
- HS nói theo.
- HS đọc
- HS đọc
-HS lắng nghe
-HS quan sát
-HS lắng nghe	
-Một số HS đọc âm d, sau đó từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần.
-HS lắng nghe
-HS lắng nghe
- Một số HS đánh vần tiếng mẫu dẻ, đa.
- HS đánh vần
- Một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu.
-HS đọc
-HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu.
-HS quan sát
- HS đánh vần tất cả các tiếng có cùng âm d.
-HS đọc
Một số (3- 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn 3- 4 tiếng có cà hai âm d, đ.
+ HS đọc tất cả các tiếng
-HS tự tạo: dê, đê, de, đe, do, đo, dô, đô, đê, dế, . 
-HS phân tích và đánh vần
-HS đọc 
-HS quan sát
-HS nói
-HS quan sát
-HS phân tích đánh vần
- HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 
3- 4 lượt HS đọc, 2- 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. 
-HSlắng nghe và quan sát
-HS lắng nghe
-HS viết 
-HS nhận xét
-HS lắng nghe
TIẾT 2
5. Viết vở
- GV hướng dẫn HS tô chữ b HS tô chữ d, đ (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. 
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS
6. Đọc
- HS đọc thầm 
- Tìm tiếng có âm d, đ
 -GV đọc mẫu 
- Cho HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: 
 +Tranh vẽ ai?
 +Tay bạn ấy cấm cái gi?
 +Lưng bạn ấy đeo cái gì? 
 +Bạn ấy đang đi đâu? 
- GV và HS thống nhất câu trả lời. 
7. Nói theo tranh
- Cho HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: 
 + Em nhìn thấy gì trong tranh? 
 - GV giới thiệu nội dung tranh: Có hai bức tranh với hai tình huống khác nhau nhưng nội dung đều hướng đến việc rèn luyện kỹ năng nói lời chào: Chào khách đến chơi nhà và cho chủ nhà khi đến chơi nhà ai đó.
- GV chia HS thành các nhóm, dựa theo tranh.
- Đại diện một nhóm thể hiện nội dung trước cả lớp, GV và HS nhận xét.
8. Củng cố - dặn dò: 
- GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm d, đ.
 - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. 
- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp.
- HS tô chữ d,đ (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một.
-HS viết
-HS nhận xét
- HS đọc thầm.
- HS tìm tiếng dê, đê, de, đe 
- HS đọc thành tiếng câu (theo cả nhân và nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng thanh
- HS quan sát.
- HS trả lời.
- HS quan sát.
- HS trả lời.
-HS lắng nghe
-HS thực hiện
-HS thể hiện, nhận xét
HS về nhà ôn lại chữ ghi âm d, đ
-HS lắng nghe
Tăng cường Tiếng Việt
Luyện đọc – viết : d, đ
I.Mục tiêu :Giúp học sinh khắc sâu, củng cố về:
- Đọc đúng âm d, đ. Viết từ đá dế
- GD HS yêu thích môn học.
II.Đồ dùng dạy học:
GV: Nội dung bài học 
HS: Sách TV, bảng con
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định tổ chức:
2. Tiến hành tiết học:
Việc 1: Đọc sách âm d, đ
T: Hướng dẫn H đọc theo quy trình:
+ H đọc thầm
+ T đọc mẫu
+ H đọc đồng thanh
+ H đọc cá nhân
+H đọc thi đua theo nhóm, tổ
T theo dõi, sửa sai, nhận xét.
Việc 2: Viết vở ô ly
T: H viết mỗi chữ d, đ: 2 dòng.
T: H viết mỗi tiếng 2 dòng: đá dế.
T: chỉnh sửa lỗi, nêu nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
T nhận xét tiết học.Tuyên dương nhắc nhở
Hát
H: đọc theo thứ tự: từ trái sang phải, từ trên xuống dưới âm d, đ.
H Mỗi bài đọc 7 - 10 em
H: viết bảng con- đọc đồng thanh
H lắng nghe.
 –&— 
Buổi sáng Ngày soạn: 22 / 9 / 2020 
 Ngày dạy: Thứ năm ngày 24 tháng 9 năm 2020 
Tiếng Việt
Bài 9: Ơ, ơ, ~
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Nhận biết và đọc đúng âm ơ thanh ngã; đọc đúng các tiếng, từ ngũ, câu có âm ơ, thanh ngã; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- Viết đúng chữ ơ và dấu ngã (kiểu chữ thường); viết đúng các tiếng, từ ngữ cỡ chữ, dấu ngã.
- Phát triển vốn từ dựa trên những tử ngũ chửa âm ơ và thanh ngã có trong bài học.
- Phát triển vốn từ về phương tiện giao thông.
- Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ về Tàu dỡ hàng ở cảng; Bố đỡ bé; Phương tiện giao thông.
- Thêm yêu thích môn học
II.Chuẩn bị:
- Nắm vững đặc điểm phát âm của âm ơ, thanh ngã; cấu và cách viết các chữ ghi âm ở, dấu ngã; nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này. Chủ ý nghĩa của những từ ngữ khó hoặc dễ nhầm lẫn.
- GV hiểu về các phương tiện giao thông.
III.Các hoạt động dạy – học: 
TIẾT 1
 Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Ôn và khởi động 
- Cho HS ôn lại chữ d,đ. 
- Cho HS viết chữ d, đ.
Gv nhận xét
2. Nhận biết 
- Cho HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em thấy gì trong tranh?
 - GV và HS thống nhất câu trả lời.
- GV nói câu thuyết minh (nhận biết dưới tranh và HS nói theo.
- GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. 
GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS dọc theo.
 - GV hướng dẫn HS nhận biết tiếng có âm ơ thanh ngã; giới thiệu chữ ghi âm ơ, dấu ngã.
 3. Đọc HS luyện đọc âm 
3.1. Đọc âm
- GV đưa chữ ơ lên bảng để giúp HS nhận biết chữ ơ trong bài học.
- GV đọc mẫu âm ơ.
-GV yêu cầu HS đọc âm ơ sau đó từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần. 
3.2. Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu (trong SHS): bờ, dỡ 
GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng bờ, dỡ.
+ GV yêu cầu HS đánh vần tiếng mẫu bờ, dỡ
- Lớp đánh vần đồng thanh tiếng mẫu.
+ GV yêu cầu HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu.
- Ghép chữ cái tạo tiếng : HS tự tạo các tiếng có chứa ơ
- GV yêu cầu 3 -4 HS phân tích tiếng. 2- 3 HS nêu lại cách ghép.
3.3. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ bờ đê, cá cờ, đỡ bé. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn ca
- GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh,
 - GV cho từ bè xuất hiện dưới tranh 
- GV yêu cầu HS phân tích và đánh vần tiếng bờ đê, đọc trơn từ bờ đê. GV thực hiện các bước tương tự đối với cá cờ, đỡ bé.
- GV yêu cầu HS đọc trơn nổi tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3- 4 lượt HS đọc, 2- 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. 
3.4. Đọc lại các tiếng, từ ngữ 
Từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần.
4. Viết bảng
- GV đưa mẫu chữ ơ và hướng dẫn HS quan sát. 
- GV viết mẫu và nêu cách viết chữ ơ. 
- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. GV quan sát sửa lỗi cho HS. 
-HS chơi
-HS viết
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
- HS nói theo.
- HS đọc
- HS đọc lặp lại câu nhận biết một số lần: Tàu dỡ hàng ở cảng 
-HS quan sát
-HS lắng nghe	
-Một số (4 5) HS đọc âm ơ sau đó từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần.
-HS lắng nghe
-HS lắng nghe
+ Một số (4 5) HS đánh vần tiếng mẫu bờ, dỡ
- HS đánh vần
+ Một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả lớp đọc trơn đồng thanh 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_1_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_tuan_3_nam.doc