Giáo án Lớp 1 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 16 - Đinh Thị Thương

Giáo án Lớp 1 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 16 - Đinh Thị Thương

CHỦ ĐỀ 16: ƯỚC MƠ

BÀI 1: IÊC UÔC ƯƠC(tiết 1-2, sách học sinh, trang 160-161)

I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh:

1. Kiến thức: Trao đổi với bạn về sự vật, hoạt động được tên chủ đề (và tranh chủ đề) gợi ra, sử dụng được một số từ khoá sẽ xuất hiện trong các bài học thuộc chủ đề Ước mơ (thầy thuốc, thợ điện, diễn viên, bộ độ biên phòng, giáo viên ). Quan sát tranh khởi động, trao đổi với bạn về các sự vật, hoạt động, trạng thái được vẽ trong tranh có tên gọi chứa vần iêc, uôc, ươc(thầy thuốc, dược sĩ, bán thuốc, nghệ sĩ xiếc, ).

2. Kĩ năng: Nhận diện sự tương hợp giữa âm và chữ của vần iêc, uôc, ươc; nhận diện cấu trúc vần có âm chính là nguyên âm đôi kết hợp âm cuối/-k/ (-c), đánh vần, ghép tiếng chứa vần mới. Viết được các vần iêc, uôc, ươcvà các tiếng, từ ngữ có các vần iêc, uôc, ươc. Đánh vần thầm, gia tăng tốc độ đọc trơn và hiểu nghĩa của các từ mở rộng; tập đọc bằng mắt các tiếng chứa vần đã học. Tập đọc bằng mắt, tăng tốc độ đọc trơn, hiểu nội dung bài đọc ở mức độ đơn giản. Nói được câu có từ ngữ chứa tiếng có vần được học;nói về ước mơ của emqua các hoạt động mở rộng.

3. Thái độ: Yêu thích môn học; biết dùng và giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.

4. Năng lực: Hình thành năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động nhóm; năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo qua hoạt động đọc, viết.

5. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động tập viết; rèn luyện phẩm chất trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

1. Giáo viên: Thẻ từ các vần iêc, uôc, ươc; một số tranh ảnh minh hoạ kèm theo thẻ từ (thầy thuốc, dược sĩ, bán thuốc, nghệ sĩ xiếc, ); tranh chủ đề; bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc; video một số hoạt động có các sự vật, hoạt động có tên gọi chứa vần có âm cuối/-k/.

 2. Học sinh: Sách học sinh, vở Tập viết, viết chì, bảng con,

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC:

 1. Phương pháp dạy học: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp, trò chơi: nhằm khai thác kinh nghiệm ngôn ngữ (vốn từ, đặt câu) và kinh nghiệm xã hội của học sinh, kết nối điều học sinh đã biết, đã có với bài học mới, giúp học sinh nhận ra ý nghĩa của việc học (đọc, viết).

 2. Hình thức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp.

 

docx 53 trang Kiều Đức Anh 26/05/2022 8272
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 16 - Đinh Thị Thương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt lớp 1tuần 16
CHỦ ĐỀ 16: ƯỚC MƠ
BÀI 1: IÊC UÔC ƯƠC(tiết 1-2, sách học sinh, trang 160-161)
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh:
1. Kiến thức: Trao đổi với bạn về sự vật, hoạt động được tên chủ đề (và tranh chủ đề) gợi ra, sử dụng được một số từ khoá sẽ xuất hiện trong các bài học thuộc chủ đề Ước mơ (thầy thuốc, thợ điện, diễn viên, bộ độ biên phòng, giáo viên ). Quan sát tranh khởi động, trao đổi với bạn về các sự vật, hoạt động, trạng thái được vẽ trong tranh có tên gọi chứa vần iêc, uôc, ươc(thầy thuốc, dược sĩ, bán thuốc, nghệ sĩ xiếc, ).
2. Kĩ năng: Nhận diện sự tương hợp giữa âm và chữ của vần iêc, uôc, ươc; nhận diện cấu trúc vần có âm chính là nguyên âm đôi kết hợp âm cuối/-k/ (-c), đánh vần, ghép tiếng chứa vần mới. Viết được các vần iêc, uôc, ươcvà các tiếng, từ ngữ có các vần iêc, uôc, ươc. Đánh vần thầm, gia tăng tốc độ đọc trơn và hiểu nghĩa của các từ mở rộng; tập đọc bằng mắt các tiếng chứa vần đã học. Tập đọc bằng mắt, tăng tốc độ đọc trơn, hiểu nội dung bài đọc ở mức độ đơn giản. Nói được câu có từ ngữ chứa tiếng có vần được học;nói về ước mơ của emqua các hoạt động mở rộng.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; biết dùng và giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
4. Năng lực: Hình thành năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động nhóm; năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo qua hoạt động đọc, viết.
5. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động tập viết; rèn luyện phẩm chất trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Thẻ từ các vần iêc, uôc, ươc; một số tranh ảnh minh hoạ kèm theo thẻ từ (thầy thuốc, dược sĩ, bán thuốc, nghệ sĩ xiếc, ); tranh chủ đề; bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc; video một số hoạt động có các sự vật, hoạt động có tên gọi chứa vần có âm cuối/-k/.
	2. Học sinh: Sách học sinh, vở Tập viết, viết chì, bảng con, 
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC:
	1. Phương pháp dạy học: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp, trò chơi: nhằm khai thác kinh nghiệm ngôn ngữ (vốn từ, đặt câu) và kinh nghiệm xã hội của học sinh, kết nối điều học sinh đã biết, đã có với bài học mới, giúp học sinh nhận ra ý nghĩa của việc học (đọc, viết).
	2. Hình thức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TIẾT 1
1. Ổn định lớp (3-5 phút):
Giáo viên tổ chức trò chơi “Ai nhanh nhất?”. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc câu, đoạn/ viết từ ngữ/ nói câu có tiếng chứa anh, ênh, inh, iêu, yêu, ươu, uôi, ươi và trả lời một vài câu hỏi về nội dung của các bài đọc thuộc chủ đề Sinh nhật.
2. Dạy bài mới (27-30 phút):
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2.1. Khởi động (4-5 phút):
* Mục tiêu: Học sinh trao đổi với bạn về sự vật, hoạt động được tên chủ đề (và tranh chủ đề) gợi ra, sử dụng được một số từ khoá sẽ xuất hiện trong các bài học thuộc chủ đề Ước mơ. Quan sát tranh khởi động, trao đổi với bạn về các sự vật, hoạt động, trạng thái được vẽ trong tranh có tên gọi chứa vần iêc, uôc, ươc.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp; thảo luận nhóm đôi.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh mở sách, tìm đúng trang của bài học.
- Học sinh mở sách học sinh trang 160.
- Giáo viên giới thiệu tên chủ đề và chữ ghi tên chủ đề, yêu cầu học sinh nhận diện và đọc chữ mà học sinh đã học. 
- Giáo viên yêu cầu học sinh trao đổi với bạn về sự vật, hoạt động được tên chủ đề và tranh chủ đề gợi ra.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu một số từ khoá sẽ xuất hiện trong các bài học thuộc chủ đề Ước mơ.
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh khởi động, nói về những sự vật có trong tranh liên quan đến iêc, uôc, ươc.
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh khởi động, nói từ ngữ có tiếng chứa vần iêc, uôc, ươc.
- Giáo viên yêu cầu học sinh tìm điểm giống nhau giữa các tiếng đã tìm được (có chứa iêc, uôc, ươc).
- Giáo viên giới thiệu bài mới và viết bảng.
- Giáo viên nêu mục tiêu của bài học.
- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu tên chủ đề và quan sát chữ ghi tên chủ đề.
- Học sinh trao đổi với bạn về sự vật, hoạt động được tên chủ đề và tranh chủ đề gợi ra.
- Học sinh nêu được một số từ khoá sẽ xuất hiện trong các bài học thuộc chủ đề nhưthầy thuốc, thước đo, bán thuốc, mua thuốc, dược sĩ, biểu diễn xiếc, 
- Học sinh quan sát và nói: thầy thuốc, thước đo, bán thuốc, dược sĩ, biểu diễn xiếc.
- Học sinh nêu các tiếng tìm được: xiếc, thuốc, thước, dược.
- Học sinh tìm điểm giống nhau giữa các tiếng đã tìm được có chứa iêc, uôc, ươc. Từ đó, học sinh phát hiện ra iêc, uôc, ươc.
- Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu bài, mục tiêu và quan sát chữ ghi tên bài.
2.2. Nhận diện vần, tiếng có vần mới (23-25 phút):
* Mục tiêu: Học sinh nhận diện sự tương hợp giữa âm và chữ của vần iêc, uôc, ươc; nhận diện cấu trúc vần có âm chính là nguyên âm đôi kết hợp âm cuối/-k/ (-c), đánh vần, ghép tiếng chứa vần mới. Viết được các vần iêc, uôc, ươcvà các tiếng, từ ngữ có các vần iêc, uôc, ươc.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp; thảo luận nhóm.
* Cách tiến hành:
a. Nhận diện vần mới:
a.1. Nhận diện vầniêc:
- Giáo viên gắn thẻ chữ iêc lên bảng, yêu cầu học sinh quan sát và phân tích vần iêc.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc chữ iêc.
a.2. Nhận diện vầnuôc, ươc:
Tiến hành tương tự như nhận diện vần iêc.
a.3.Tìm điểm giống nhau giữa các vần iêc, uôc, ươc:
- Giáo viên yêu cầu học sinh so sánh vần iêc, uôc, ươc.
b. Nhận diện và đánh vần mô hình tiếng:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát mô hình đánh vần tiếng có vần kết thúc bằng “c”.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích tiếng đại diện xiếc.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần tiếng theo mô hình tiếng xiếc. 
- Giáo viên yêu cầu học sinh đánh vần tiếng khác, ví dụ đánh vần tiếng thuốc.
c. Đánh vần tiếng khóa, đọc trơn từ khóa:
c.1. Đánh vần và đọc trơn từ khóa xiếc:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát tranh từ xiếc.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần tiếng khóa xiếc.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc trơn từ khóa xiếc.
c.2. Đánh vần và đọc trơn từ khóa thầy thuốc, dược sĩ:
Tiến hành tương tự như từ khóa xiếc. 
- Học sinh quan sát chữ iêcin thường, in hoa, phân tích vần iêc(chữ i đứng trước, chữ ê đứng giữa, chữ c đứng sau).
- Học sinh đọc chữ iêc: i-ê-cờ-iêc. 
- Học sinh nêu điểm giống nhau giữa các vần iêc, uôc, ươc(đều có âm cđứng cuối vần).
- Học sinh quan sát mô hình đánh vần tiếng có vần kết thúc bằng “c”.
- Học sinh phân tích tiếng xiếc gồm âm x, vần iêcvàthanh sắc.
- Học sinhđánh vần tiếng theo mô hình: xờ-iêc-xiêc-sắc-xiếc.
- Học sinhđánh vần: thờ-uôc-thuôc-sắc-thuốc.
- Học sinh quan sát từ xiếcphát hiện tiếng khóa xiếcvần iêc trong tiếng khoá xiếc.
- Học sinh đánh vần: xờ-iêc-xiếc-sắc-xiếc.
- Học sinh đọc trơn từ khóa: xiếc.
Nghỉ giữa tiết
d. Tập viết:
d.1. Viết vào bảng coniêc, xiếc, uôc, thuốc, ươc, dược sĩ:
- Viết vần iêc:
Giáo viên viết và phân tích cấu tạo nét chữ của chữ iêc.
- Học sinh quan sát cách giáo viên viết và phân tích cấu tạo nét chữ của vần iêc(gồm chữ i đứng trước, chữ ê đứng giữa, chữ c đứng sau).
- Học sinh viết vần iêcvào bảng con.
- Viết từ xiếc:
Giáo viên viết và phân tích cấu tạo của chữ xiếc(chữ xđứng trước, vần iêcđứng sau, thanh sắc trên chữ ê).
- Viết chữ uôc, thuốc, ươc, dược sĩ:
Tương tự như viết chữ iêc, xiếc.
d.2. Viết vào vở tập viết:
- Giáo viên yêu cầu học sinh viết iêc, xiếc, uôc, thuốc, ươc, dược sĩvào vở Tập viết.
- Giáo viên giúp đỡ học sinh yếu.
- Học sinh quan sát cách giáo viên viết chữ xiếc.
- Học sinh viết chữ xiếcvào bảng con.
- Học sinh viết iêc, xiếc, uôc, thuốc, ươc, dược sĩ.
- Học sinh nhận xét bài viết của mình và bạn; sửa lỗi nếu có, tự chọn biểu tượng đánh giá phù hợp với kết quả bài của mình.
TIẾT 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2.3. Luyện tập đánh vần, đọc trơn (15-18 phút):
* Mục tiêu: Học sinh đánh vần thầm, gia tăng tốc độ đọc trơn và hiểu nghĩa của các từ mở rộng; tập đọc bằng mắt các tiếng chứa vần đã học. Tập đọc bằng mắt, tăng tốc độ đọc trơn, hiểu nội dung bài đọc ở mức độ đơn giản. Nói được câu có từ ngữ chứa tiếng có vần được học.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp; thảo luận nhóm.
* Cách tiến hành:
a. Đánh vần, đọc trơn các từ mở rộng, hiểu nghĩa các từ mở rộng:
- Giáo viên treo các tranh, hướng dẫn học sinh tìm từ có tiếng chứa vần iêc, uôc, ươctheo chiều kim đồng hồ.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần và đọc trơn các từ mở rộng có tiếng chứa vần iêc, uôc, ươc.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm nghĩa của các từ mở rộng.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nói câu có chứa từ ngữ đậu biếchoặc đuốc, lược vàng.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm thêm vần iêc, uôc, ươcbằng việc quan sát môi trường chữ viết xung quanh.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nêu một số từ ngữ có tiếng chứa vần iêc, uôc, ươcvà đặt câu (đơn giản).
- Học sinh quan sát tranh, tìm từ có tiếng chứa vần iêc, uôc, ươc(đậu biếc, đuốc, lược vàng).
- Học sinh đánh vần và đọc trơn các từ: đậu biếc, đuốc, lược vàng. 
- Học sinh thảo luận, tìm nghĩa của các từ mở rộng: đậu biếc, đuốc, lược vàng.
- Học sinh nói trong nhóm, vài học sinh nói trước lớp. 
- Học sinh tìm thêm vần iêc, uôc, ươcbằng việc quan sát môi trường chữ viết xung quanh.
- Học sinh nêu, ví dụ:xanh biếc, cày cuốc, chiếc lược, và đặt câu (đơn giản).
b. Đọc và tìm hiểu nội dung bài đọc ứng dụng:
- Giáo viên đọc mẫu bài đọc ứng dụng.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm tiếng chứa âm chữ mới học có trong bài đọc.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần một số từ khó và đọc thành tiếng câu ứng dụng.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu nghĩa của bài đọc ứng dụng: Nêu tên bài đọc. Bài đọc nhắc đến những loại cây nào? Ông của An dùng các loại cây đó để làm gì? Con có muốn trở thành bác sĩ đông y không?
- Học sinh nghe giáo viên đọc mẫu.
- Học sinh tìm tiếng chứa âm chữ mới học có trong bài đọc.
- Học sinh đánh vần một số từ khó và đọc thành tiếng bài đọc ứng dụng.
- Học sinh hiểu được nghĩa của bài đọc ứng dụng.
Nghỉ giữa tiết
3. Hoạt động mở rộng (10-12 phút):
* Mục tiêu: Học sinh biết nói về ước mơ của em.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp; thảo luận nhóm, trò chơi.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc câu lệnh.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát tranh, hỏi gợi mở nội dung tranh: Tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh xác định yêu cầu của hoạt động mở rộng.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh qua các câu hỏi dạng hỏi đáp: Bạn muốn làm nghề gì? Vì sao?
- Học sinh đọc câu lệnh: Nói gì?
- Học sinh quan sát tranh và phát hiện được nội dung tranh.
- Học sinh xác định yêu cầu của hoạt động mở rộng: nói về ước mơ của em.
- Học sinh chia sẻ với bạn về ước mơ (nhóm, lớp); nêu việc vận dụng bài tập chia sẻ ước mơ với chia sẻ cảm xúc với bạn bè, thầy cô, người.
4. Hoạt động nối tiếp (3-5 phút):
a. Củng cố:
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhận diện lại tiếng, từ ngữ có iêc, uôc, ươc.
b. Dặn dò:
Giáo viên dặn học sinh.
- Học sinh nhận diện lại tiếng, từ ngữ có iêc, uôc, ươc; nắm lại nội dung bài ở giờ tự học.
- Học sinh chuẩn bị tiết học sau: iêt, uôt, ươt.
V. RÚT KINH NGHIỆM, ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG:
 .. 
Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt lớp 1tuần 16
CHỦ ĐỀ 16: ƯỚC MƠ
BÀI 2: IÊT UÔT ƯƠT (tiết 3-4, sách học sinh, trang 162-163)
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh:
1. Kiến thức: Quan sát tranh khởi động, trao đổi về các sự vật, hoạt động, trạng thái được vẽ trong tranh có tên gọi chứa vần iêt, uôt, ươt(chiết cành, chơi cầu tuột, chuột máy tính, thiết kế váy).
2. Kĩ năng: Nhận diện sự tương hợp giữa âm và chữ của vần iêt, uôt, ươt; nhận diện cấu trúc vần có âm chính là nguyên âm đôi kết hợp âm cuối/-k/ (-c), đánh vần, ghép tiếng chứa vần mới.Viết được các vần iêt, uôt, ươtvà các tiếng, từ ngữ có các vần iêt, uôt, ươt.Đánh vần thầm, gia tăng tốc độ đọc trơn và hiểu nghĩa của các từ mở rộng; tập đọc bằng mắt các tiếng chứa vần đã học.Tập đọc bằng mắt, tăng tốc độ đọc trơn, hiểu nội dung bài đọc ở mức độ đơn giản.Nói được câu có từ ngữ chứa tiếng có vần được học;hát (kèm vận động) bài hát có liên quan chủ đề ước mơthông qua các hoạt động mở rộng.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; biết dùng và giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
4. Năng lực: Hình thành năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động nhóm; năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo qua hoạt động đọc, viết.
5. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động tập viết; rèn luyện phẩm chất trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Thẻ chữ iêt, uôt, ươt(in thường, in hoa, viết thường); một số tranh ảnh minh hoạ kèm theo thẻ từ (chiết cành, chơi cầu tuột, chuột máy tính, thiết kế váy) tranh chủ đề; bảng phụ.
	2. Học sinh: Sách học sinh, vở Tập viết, viết chì, bảng con, 
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC:
	1. Phương pháp dạy học: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp, trò chơi: nhằm khai thác kinh nghiệm ngôn ngữ (vốn từ, đặt câu) và kinh nghiệm xã hội của học sinh, kết nối điều học sinh đã biết, đã có với bài học mới, giúp học sinh nhận ra ý nghĩa của việc học (đọc, viết).
	2. Hình thức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TIẾT 1
1. Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ (3-5 phút):
Giáo viên tổ chức trò chơi “Tiếp sức cùng bạn”. Giáo viên yêu cầu học sinhđọc, viết, tìm tiếng chứa vần am, ăm, âm; trả lời một vài câu hỏi về nội dung bài đọc ở vần iêt, yêt, uôt, ươt.
2. Dạy bài mới (27-30 phút):
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2.1. Khởi động (4-5 phút):
* Mục tiêu: Học sinh quan sát tranh khởi động, trao đổi về các sự vật, hoạt động, trạng thái được vẽ trong tranh có tên gọi chứa vần iêt, uôt, ươt.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp; thảo luận nhóm đôi.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh mở sách, tìm đúng trang của bài học.
- Học sinh mở sách học sinh trang 162.
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh khởi động, nói từ ngữ có tiếng chứa iêt, uôt, ươt.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu các tiếng tìm được có iêt, uôt, ươt.
- Giáo viên yêu cầu học sinh tìm điểm giống nhau giữa các tiếng đã tìm được (có chứa iêt, uôt, ươt).
- Giáo viên giới thiệu bài mới và viết bảng.
- Giáo viên nêu mục tiêu của bài học.
- Học sinh quan sát tranh khởi động, nói từ ngữ có tiếng chứa iêt, uôt, ươt như:chiết cành, chơi cầu tuột, chuột máy tính, thiết kế váy. 
- Học sinh nêu: chiết, thiết, tuột, chuột, trượt.
- Học sinh tìm điểm giống nhau giữa các tiếng đã tìm được có chứa iêt, uôt, ươt. Từ đó, học sinh phát hiện ra iêt, uôt, ươt.
- Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu bài, mục tiêu và quan sát chữ ghi tên bài.
2.2. Nhận diện vần, tiếng có vần mới (23-25 phút):
* Mục tiêu: Học sinh nhận diện sự tương hợp giữa âm và chữ của vần iêt, uôt, ươt; nhận diện cấu trúc vần có âm chính là nguyên âm đôi kết hợp âm cuối/-k/ (-c), đánh vần, ghép tiếng chứa vần mới. Viết được các vần iêt, uôt, ươtvà các tiếng, từ ngữ có các vần iêt, uôt, ươt.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp; thảo luận nhóm.
* Cách tiến hành:
a. Nhận diện vần mới:
a.1. Nhận diện vầniêt:
- Giáo viên gắn thẻ chữ iêt lên bảng, yêu cầu học sinh quan sát và phân tích vần iêt.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc chữ iêt.
a.2. Nhận diện vầnuôt, ươt:
Tiến hành tương tự như nhận diện vần iêt.
a.3.Tìm điểm giống nhau giữa các vần iêt, uôt, ươt:
- Giáo viên yêu cầu học sinh so sánh vần iêt, uôt, ươt.
b. Nhận diện và đánh vần mô hình tiếng:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát mô hình đánh vần tiếng có vần kết thúc bằng “t”.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích tiếng đại diện chiết.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần tiếng theo mô hình tiếng chiết. 
- Giáo viên yêu cầu học sinh đánh vần tiếng khác, ví dụ đánh vần tiếng thiết.
c. Đánh vần tiếng khóa, đọc trơn từ khóa:
c.1. Đánh vần và đọc trơn từ khóa chiết cành:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát tranh từ chiết cành.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần tiếng khóa chiết.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc trơn từ khóa chiết cành.
c.2. Đánh vần và đọc trơn từ khóa chuột máy tính, cầu trượt:
Tiến hành tương tự như từ khóa chiết cành. 
- Học sinh quan sát chữ iêtin thường, in hoa, phân tích vần iêt(chữ i đứng trước, chữ ê đứng giữa, chữ t đứng sau).
- Học sinh đọc chữ iêt: i-ê-tờ-iêt. 
- Học sinh nêu điểm giống nhau giữa các vần iêt, uôt, ươt (đều có âm tđứng cuối vần).
- Học sinh quan sát mô hình đánh vần tiếng có vần kết thúc bằng “t”.
- Học sinh phân tích tiếng chiết gồm âm ch, vần iêtvàthanh sắc.
- Học sinhđánh vần tiếng theo mô hình: chờ-iêt-chiêt-sắc-chiết.
- Học sinhđánh vần: thờ-iêt-thiêt-sắc-thiết.
- Học sinh quan sát từ chiết cành phát hiện tiếng khóa chiếtvần iêt trong tiếng khoá chiết.
- Học sinh đánh vần: xờ-iêc-xiếc-sắc-xiếc.
- Học sinh đọc trơn từ khóa: chiết cành.
Nghỉ giữa tiết
d. Tập viết:
d.1. Viết vào bảng coniêt, chiết, uôt, chuột, ươt, trượt:
- Viết vần iêt:
Giáo viên viết và phân tích cấu tạo nét chữ của chữ iêt.
- Học sinh quan sát cách giáo viên viết và phân tích cấu tạo nét chữ của vần iêt(gồm chữ i đứng trước, chữ ê đứng giữa, chữ t đứng sau).
- Học sinh viết vần iêtvào bảng con.
- Viết từ chiết:
Giáo viên viết và phân tích cấu tạo của chữ chiết(chữ chđứng trước, vần iêtđứng sau, thanh sắc trên chữ ê).
- Viết chữ uôt, chuột, ươt, trượt:
Tương tự như viết chữ iêt, chiết.
d.2. Viết vào vở tập viết:
- Giáo viên yêu cầu học sinh viết iêt, chiết, uôt, chuột, ươt, trượtvào vở Tập viết.
- Giáo viên giúp đỡ học sinh yếu.
- Học sinh quan sát cách giáo viên viết chữ chiết.
- Học sinh viết chữ chiếtvào bảng con.
- Học sinh viết iêt, chiết, uôt, chuột, ươt, trượt.
- Học sinh nhận xét bài viết của mình và bạn; sửa lỗi nếu có, tự chọn biểu tượng đánh giá phù hợp với kết quả bài của mình.
Thứ ba ngày 22 tháng 12 năm 2020
Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt lớp 1tuần 16
CHỦ ĐỀ 16: ƯỚC MƠ
BÀI 2: IÊT UÔT ƯƠT (tiết 3-4, sách học sinh, trang 162-163)
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh:
1. Kiến thức: Quan sát tranh khởi động, trao đổi về các sự vật, hoạt động, trạng thái được vẽ trong tranh có tên gọi chứa vần iêt, uôt, ươt(chiết cành, chơi cầu tuột, chuột máy tính, thiết kế váy).
2. Kĩ năng: Nhận diện sự tương hợp giữa âm và chữ của vần iêt, uôt, ươt; nhận diện cấu trúc vần có âm chính là nguyên âm đôi kết hợp âm cuối/-k/ (-c), đánh vần, ghép tiếng chứa vần mới.Viết được các vần iêt, uôt, ươtvà các tiếng, từ ngữ có các vần iêt, uôt, ươt.Đánh vần thầm, gia tăng tốc độ đọc trơn và hiểu nghĩa của các từ mở rộng; tập đọc bằng mắt các tiếng chứa vần đã học.Tập đọc bằng mắt, tăng tốc độ đọc trơn, hiểu nội dung bài đọc ở mức độ đơn giản.Nói được câu có từ ngữ chứa tiếng có vần được học;hát (kèm vận động) bài hát có liên quan chủ đề ước mơthông qua các hoạt động mở rộng.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; biết dùng và giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
4. Năng lực: Hình thành năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động nhóm; năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo qua hoạt động đọc, viết.
5. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động tập viết; rèn luyện phẩm chất trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Thẻ chữ iêt, uôt, ươt(in thường, in hoa, viết thường); một số tranh ảnh minh hoạ kèm theo thẻ từ (chiết cành, chơi cầu tuột, chuột máy tính, thiết kế váy) tranh chủ đề; bảng phụ.
	2. Học sinh: Sách học sinh, vở Tập viết, viết chì, bảng con, 
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC:
	1. Phương pháp dạy học: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp, trò chơi: nhằm khai thác kinh nghiệm ngôn ngữ (vốn từ, đặt câu) và kinh nghiệm xã hội của học sinh, kết nối điều học sinh đã biết, đã có với bài học mới, giúp học sinh nhận ra ý nghĩa của việc học (đọc, viết).
	2. Hình thức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ (3-5 phút):
Giáo viên tổ chức trò chơi “Tiếp sức cùng bạn”. Giáo viên yêu cầu học sinhđọc, viết, tìm tiếng chứa vần am, ăm, âm; trả lời một vài câu hỏi về nội dung bài đọc ở vần iêt, yêt, uôt, ươt.
2. Dạy bài mới (27-30 phút):
TIẾT 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2.3. Luyện tập đánh vần, đọc trơn (15-18 phút):
* Mục tiêu: Học sinh đánh vần thầm, gia tăng tốc độ đọc trơn và hiểu nghĩa của các từ mở rộng; tập đọc bằng mắt các tiếng chứa vần đã học. Tập đọc bằng mắt, tăng tốc độ đọc trơn, hiểu nội dung bài đọc ở mức độ đơn giản. Nói được câu có từ ngữ chứa tiếng có vần được học.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp; thảo luận nhóm.
* Cách tiến hành:
a. Đánh vần, đọc trơn và hiểu nghĩa các từ mở rộng:
- Giáo viên treo các tranh, hướng dẫn học sinh tìm từ có tiếng chứa vần iêt, uôt, ươt.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần và đọc trơn các từ mở rộng có tiếng chứa vần iêt, uôt, ươt.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm nghĩa của các từ mở rộng.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nói câu có chứa từ ngữ sáng suốt hoặc vượt khó, thiết kế.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm thêm vần iêt, uôt, ươt bằng việc quan sát môi trường chữ viết xung quanh.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nêu một số từ ngữ có tiếng chứa vần iêt, uôt, ươt và đặt câu chứa từ vừa tìm.
- Học sinh quan sát tranh, tìm từ có tiếng chứa vần iêt, uôt, ươt (sáng suốt, vượt khó, thiết kế).
- Học sinh đánh vần và đọc trơn các từ: sáng suốt, vượt khó, thiết kế.
- Học sinh thảo luận, tìm nghĩa của các từ mở rộng: sáng suốt, vượt khó, thiết kế.
- Học sinh nói trong nhóm, vài học sinh nói trước lớp. 
- Học sinh tìm thêm vần iêt, uôt, ươtbằng việc quan sát môi trường chữ viết xung quanh.
- Học sinh nêu, ví dụ: mải miết, tuốt lúa, ướt tay, và đặt câu chứa từ vừa tìm.
b. Đọc trơn và tìm hiểu nội dung bài đọc ứng dụng:
- Giáo viên đọc mẫu bài đọc ứng dụng.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm tiếng chứa âm chữ mới học có trong bài đọc.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần một số từ khó và đọc thành tiếng bài đọc ứng dụng.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu nội dung của bài đọc: Nêu tên bài đọc.Ai là người sáng chế ra chuột máy tính?Bài học mà ông để lại cho chúng ta là gì?
- Học sinh nghe giáo viên đọc mẫu.
- Học sinh tìm tiếng chứa âm chữ mới học có trong bài đọc.
- Học sinh đánh vần một số từ khó và đọc thành tiếng bài đọc ứng dụng.
- Học sinh tìm hiểu nội dung của bài đọc ứng dụng.
Nghỉ giữa tiết
3. Hoạt động mở rộng (10-12 phút):
* Mục tiêu: Học sinh biết hát (kèm vận động) bài hát có liên quan chủ đề ước mơ.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp; thảo luận nhóm, trò chơi.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc câu lệnh.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát tranh.
- Giáo viên đặt câu hỏi gợi ý tìm hiểu nội dung: Tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh xác định yêu cầu của hoạt động mở rộng.
- Giáo viên hướng dẫn học sinhhát, đọc thơ có nội dung ước mơ; vẽ tranh, đặt tên cho bức tranh nói về ước mơ.
- Học sinh đọc câu lệnh.
- Học sinh quan sát tranh.
- Học sinh trả lời các câu hỏi của giáo viên và phát hiện được nội dung tranh.
- Học sinh xác định yêu cầu của hoạt động mở rộng: hát (kèm vận động) bài hát có liên quan chủ đề ước mơ.
- Học sinh thực hành hát, đọc thơ có nội dung ước mơ; vẽ tranh, đặt tên cho bức tranh nói về ước mơ (nhóm, trước lớp).
4. Hoạt động nối tiếp (3-5 phút):
a. Củng cố:
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhận diện lại tiếng, từ có iêt, uôt, ươt.
b. Dặn dò:
Giáo viên dặn học sinh.
- Học sinh nhận diện lại tiếng, từ có iêt, uôt, ươt; nắm lại nội dung bài ở giờ tự học.
- Học sinh chuẩn bị sau ( bài iên, yên).
V. RÚT KINH NGHIỆM, ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG:
 .. 
Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt lớp 1tuần 16
CHỦ ĐỀ 16: ƯỚC MƠ
BÀI 3: IÊN YÊN (tiết 5-6, sách học sinh, trang 164-165)
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh:
1. Kiến thức: Quan sát tranh khởi động, trao đổi về các sự vật, hoạt động, trạng thái được vẽ trong tranh có tên gọi chứa vần iên, yên (biển cả, bờ biển,đèn điện, chim yến, yên xe, bình yên).
2. Kĩ năng: Nhận diện sự tương hợp giữa âm và chữ của vần iên, yên; nhận diện cấu trúc vần có âm chính là nguyên âm đôi kết hợp âm cuối/-k/ (-c), đánh vần, ghép tiếng chứa vần mới.Viết được các vần iên, yênvà các tiếng, từ ngữ có các vần iên, yên.Đánh vần thầm, gia tăng tốc độ đọc trơn và hiểu nghĩa của các từ mở rộng; tập đọc bằng mắt các tiếng chứa vần đã học.Tập đọc bằng mắt, tăng tốc độ đọc trơn, hiểu nội dung bài đọc ở mức độ đơn giản.Nói được câu có từ ngữ chứa tiếng có vần được học;cùng bạn chơi trò chơi nói nối đuôi từ ngữ chỉ tên gọi có liên quan đến chủ điểm Ước mơ thông qua các hoạt động mở rộng.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; biết dùng và giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
4. Năng lực: Hình thành năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động nhóm; năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo qua hoạt động đọc, viết.
5. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động tập viết; rèn luyện phẩm chất trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Thẻ chữ iên, yên(in thường, in hoa, viết thường); một số tranh ảnh minh hoạ kèm theo thẻ từ (biển cả, bờ biển,đèn điện, chim yến, yên xe); tranh chủ đề; bảng phụ.
	2. Học sinh: Sách học sinh, vở Tập viết, viết chì, bảng con, 
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC:
	1. Phương pháp dạy học: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp, trò chơi: nhằm khai thác kinh nghiệm ngôn ngữ (vốn từ, đặt câu) và kinh nghiệm xã hội của học sinh, kết nối điều học sinh đã biết, đã có với bài học mới, giúp học sinh nhận ra ý nghĩa của việc học (đọc, viết).
	2. Hình thức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TIẾT 1
1. Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ (3-5 phút):
Giáo viên tổ chức trò chơi “Thỏ con đi chợ”. Giáo viên yêu cầu học sinhđọc, viết, tìm tiếng chứa vần iêt, uôt, ươt.
2. Dạy bài mới (27-30 phút):
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2.1. Khởi động (4-5 phút):
* Mục tiêu: Học sinh quan sát tranh khởi động, trao đổi về các sự vật, hoạt động, trạng thái được vẽ trong tranh có tên gọi chứa vần iên, yên.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp; thảo luận nhóm.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh mở sách, tìm đúng trang của bài học.
- Học sinh mở sách học sinh trang 164.
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh khởi động, nói từ ngữ có vầniên, yên.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu các tiếng có vầniên, yên đã tìm được.
- Giáo viên yêu cầu học sinh tìm điểm giống nhau giữa các tiếng đã tìm được (có chứa vầniên, yên).
- Giáo viên giới thiệu bài mới và viết bảng.
- Giáo viên nêu mục tiêu của bài học.
- Học sinh quan sát tranh khởi động, nói từ ngữ có tiếng chứa vần iên, yênnhư: biển cả, bờ biển,đèn điện, chim yến, yên xe, bình yên.
- Học sinh nêu các tiếng có vần iên, yênđã tìm được: biển, điện, yến.
- Học sinh tìm điểm giống nhau giữa các tiếng đã tìm được có chứa vầniên, yên. Từ đó, học sinh phát hiện ra iên, yên.
- Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu bài, mục tiêu và quan sát chữ ghi tên bài.
2.2. Nhận diện vần, tiếng có vần mới (23-25 phút):
* Mục tiêu: Học sinh nhận diện sự tương hợp giữa âm và chữ của vần iên, yên; nhận diện cấu trúc vần có âm chính là nguyên âm đôi kết hợp âm cuối/-k/ (-c), đánh vần, ghép tiếng chứa vần mới. Viết được các vần iên, yênvà các tiếng, từ ngữ có các vần iên, yên.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp; thảo luận nhóm.
* Cách tiến hành:
a. Nhận diện vần mới:
a.1. Nhận diện vầniên:
- Giáo viên dùng hình ảnh, thẻ từ có vần iên.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vầnvần iên.
a.2. Nhận diện vầnyên:
Tiến hành tương tự như vần iên. Giáo viêngiải thích: khác ở điểm i ngắn và y dài.
a.3.Tìm điểm giống nhau giữa các vần iên, yên:
- Giáo viên hướng dẫn học sinhso sánh các vần iên, yên.
b. Nhận diện và đánh vần mô hình tiếng:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát mô hình đánh vần tiếng vần kết thúc bằng “n”.
- Giáo viên hướng dẫn học sinhphân tích tiếng đại diện:biển.
- Giáo viên hướng dẫn học sinhđánh vần tiếng “biển” theo mô hình.
- Giáo viên hướng dẫn học sinhđánh vần thêm tiếng khác, ví dụ:yến.
c. Đánh vần tiếng khóa, đọc trơn từ khóa;
c.1. Đánh vần và đọc trơn từ khoá biển:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát tranh từ biển.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần tiếng khóa điều.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc trơn từ khóa biển.
c.2. Đánh vần và đọc trơn từ khoá chim yến:
Tiến hành tương tự như từ khóa biển.
- Học sinh quan sát vàphát phân tích vần iên: gồm âm i, êvà âm n, âm iđứng trước, âm êđứng giữa, âm nđứng cuối.
- Học sinh đọc vần iên: i-ê-n-iên.
- Học sinhnêu điểm giống nhau giữa các vần iên, yên (đều có âm nđứng cuối vần).
- Học sinh quan sát mô hình đánh vần tiếng vần kết thúc bằng “n”.
- Học sinh quan sát, phân tích tiếng biển(âm bvà vần iên, thanh hỏi).
- Học sinh đánh vần: bờ-iên-biên-hỏi-biển. 
- Học sinh đánh vần: y-ê-n-yên-sắc-yến. 
- Học sinh xem tranh biển, phát hiện tiếng khóa biểnvà vần iên trong tiếng khóa biển.
- Học sinh đánh vần: bờ-iên-biên-hỏi-biển.
- Học sinh đọc: biển.
Nghỉ giữa tiết
d. Tập viết:
d.1. Viết vào bảng coniên, biển, yên, chim yến: 
- Viết vầniên:
Giáo viên viết và phân tích cấu tạo của vầniên(gồm âm iđứng trước, âm êđứng giữa, âm nđứng cuối).
- Học sinh quan sát cách giáo viên viết và phân tích cấu tạo của vầniên.
- Học sinhdùng ngón trỏ viết vầniên lên không khí, lên mặt bàn. 
- Học sinh viết chữ iên vào bảng con.
- Học sinh nhận xét bài viết của mình, của bạn; sửa lỗi nếu có. 
- Viết từbiển:
Giáo viên viết và phân tích cấu tạo của chữ biển(chữ bđứng trước, vần iênđứng sau, dấu ghi thanh hỏiđặt trên chữ ê).
- Viếtyên, chim yến:
Tiến hành tương tự như viết iên, biển.
d.2. Viết vào vở tập viết:
- Giáo viên yêu cầu học sinh viết iên, biển, yên, chim yếnvào vở Tập viết.
- Giáo viên giúp đỡ học sinh yếu.
- Học sinh quan sát cách giáo viên viết chữ biển.
- Học sinh viết từbiểnvào bảng con.
- Học sinh viết iên, biển, yên, chim yến.
- Học sinh nhận xét bài viết của mình và bạn; sửa lỗi nế

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_1_sach_chan_troi_sang_tao_tuan_16_dinh_thi_thuon.docx