Giáo án Toán, Tiếng việt Lớp 1 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 2 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Nguyệt Mai

Giáo án Toán, Tiếng việt Lớp 1 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 2 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Nguyệt Mai

2. Luyện tập

Bài 1:

- Nêu yêu cầu bài tập

- GV giới thiệu tranh

- Yêu cầu học sinh kiểm tra đáp số được đưa ra trong SGK

- Nhận xét, kết luận

Bài 2:

- Nêu yêu cầu bài tập

- Gv hướng dẫn học sinh đếm theo thứ tự số

H1: thứ tự 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9,10

H2: thứ tự 10,9,8,7,6,5,4,3,2,1

- Gv nhận xét, kêt luận

Bài 3:

- Nêu yêu cầu bài tập

- Hướng dẫn HS đếm và ghi lại số chân của từng con vật

- HS đếm số lượng các con vật có 6 chân

- HS trả lời kết quả

- GV nhận xét bổ sung

Bài 4:

- Nêu yêu cầu bài tập

- Giới thiệu tranh

- Yêu cầu HS đếm các con vật có trong tranh

- GV yêu cầu Hs báo cáo kết quả

- GV nhận xét bổ sung

3/Củng cố, dặn dò

- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?

- Từ ngữ toán học nào em cần chú ý?

- Về nhà em cùng người thân tìm thêm các ví dụ có số các số vừa học trong cuộc sống để hôm sau chia sẻ với các bạn.

 

doc 20 trang thuong95 2840
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán, Tiếng việt Lớp 1 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 2 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Nguyệt Mai", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2
Thứ hai ngày 14 tháng 09 năm 2020
Hoạt động trải nghiệm (Tiết 4)
SINH HOẠT DƯỚI CỜ 
-------------------------------------------------------------------- 
Tiếng việt(Tiết 13 - 14)
BÀI 1: A a
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS nhận biết và đọc đúng âm a.
- Viết đúng chữ a. Phát triển kỹ năng nói lời chào hỏi. 
2.Kĩ năng: Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ qua các tình huống reo vui “a”, tình huống cấn nói lời chào hỏi (chào gặp mặt, chào tạm biệt).
3.Thái độ: Thêm yêu thích môn học
II.CHUẨN BỊ 
- Nắm vững đặc điểm phát âm của âm a (lưu ý: âm a có độ mở của miệng rộng nhất). - Nắm vững cấu tạo, cách viết chữ a. 
- Cần biết những tình huống reo lên “A! A!” (vui sướng, ngạc nhiên,..). - Cần biết, các bác sĩ nhi khoa đã vận dụng đặc điểm phát âm của âm a (độ mở của miệng rộng nhất) vào việc khám chữa bệnh. Thay vì yêu cầu trẻ há miệng để khám họng, các bác sĩ thường khích lệ các cháu nói "a... a.".
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
TIẾT 1
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ôn và khởi động 
- HS ôn lại các nét "cong kín", “nét móc xuôi" những nét cấu tạo nên chữ a kiểu chữ thường. GV có thể cho HS chơi trò chơi nhận biết các nét cong kín, nét móc xuôi.
2. Nhận biết 
- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Bức tranh vẽ những ai?
Nam và Hà đang làm gi? 
Hai bạn và cả lớp có vui không? 
Vì sao em biết? 
- GV và HS thống nhất câu trả lời. 
- GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh 
- GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. 
- GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. 
- GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lấn: Nam và Hà ca hát)''. Lưu ý, nói chung, HS không tự đọc được những câu nhận biết này; vi vậy, GV cần đọc chậm rãi với tốc độ phù hợp để HS có thể bắt chước. 
- GV hướng dẫn HS nhận biết tiếng có âm a và giới thiệu chữ a (GV: Chú ý trong câu vừa đọc, có các tiếng Nam, và, Hà, ca, hát. Các tiếng này đếu chứa chữ a, âm a (được tô màu đỏ). Hôm nay chúng ta học chữ ghi âm a. 
- GV viết/ trình chiếu chữ ghi âm a lên bảng. 
3. Đọc HS luyện đọc âm a
-GV đưa chữ a lên bảng để HS nhận biết chữ này trong bài học. 
- GV đọc mẫu âm a. Gv yêu cầu Hs đọc lại.
- GV sửa lỗi phát âm của HS (nếu cần thiết). 
- GV có thể kể câu chuyện ngụ ngôn Thỏ và cá sấu để thấy rõ đặc điểm phát âm của âm a, Tóm tắt câu chuyện như sau
Thỏ và cá sấu vốn chẳng ưa gì nhau. Cá sấu luôn tìm cách hại thỏ nhưng lấn nào cũng bị bại lộ. Một ngày nọ, khi đang đứng chơi ở bờ sông, thỏ đã bị cá sấu tóm gọn. Trước khi ăn thịt thỏ, cá sấu ngậm thỏ trong miệng rói rít lên qua kẽ răng: Hu! Hu! Hu! Thỏ liền nghĩ ra một kế. Thỏ nói với cá sấu: “Anh kêu “hu hu hu", tôi chẳng sợ dâu. Anh phải kêu “ha ha ha" thi tôi mới sợ cơ” Cá sấu tưởng thật, kêu to “Ha! Ha! Ha!", thế là thỏ nhảy tót khỏi miệng cá sấu và chạy thoát.
Thỏ thoát chết nhờ những tiếng có âm a ở cuối miệng mở rất rộng. Nếu cá sấu kêu
"Ha! Ha! Ha!", miệng cá sấu sẽ mở rộng và thỏ mới dễ bể chạy thoát.
4. Viết bảng
- GV đưa mẫu chữ và hướng dẫn HS quan sát
- GV viết mẫu, vừa viết vừa nếu quy trình và cách viết chữ a.
-GV yêu cầu Hs viết bảng
Hs chơi
- Tranh vẽ Nam, Hà và các bạn. 
- Nam và Hà đang ca hát.
- Các bạn trong lớp rất vui.
- Các bạn đang tươi cười, vỗ tay tán thưởng, tặng hoa,..)
- HS nói theo.
- HS đọc
- HS đọc
- HS đọc
- Hs lắng nghe
- Hs lắng nghe	
- Hs quan sát
-Một số (4 5) HS đọc âm a, sau đó từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần.
- Hs lắng nghe
- Hs lắng nghe và quan sát
- Hs lắng nghe
- Hs viết chữ a thường (cỡ vừa) vào bảng con, Chú ý liên kết các nét trong chữ a.
TIẾT 2
5. Viết vở
- GV hướng dẫn HS tô chữ a HS tô chữ a (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. Chú ý liên kết các nét trong chữ a.
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS
6. Đọc
- GV yêu cầu HS đọc thầm a.
- GV đọc mẫu a.
- GV cho HS đọc thành tiếng a (theo cả nhân và nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo GV. (Chú ý đọc với ngũ diệu vui tươi, cao và dài giọng.) 
-GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: 
Tranh 1
 Nam và các bạn đang chơi trò chơi gi? 
 Vì sao các bạn vỗ tay reo a"? 
Tranh 2
 Hai bố con đang vui chơi ở đâu? 
 Họ reo to "a" vì điều gì?
- GV và HS thống nhất câu trả lời. (Gợi ý: Nam và các bạn đang chơi thả diều. Các bạn thích thú vỗ tay reo "a" khi thấy diều của Nam bay lên cao (tranh 1). Hai bố con đang vui chơi trong một công viên nước: Họ reo to "a" vì trò chơi rất thú vị phao tới điểm cuối của cầu trượt, nước bắn lên tung toé (tranh 2).
7. Nói theo tranh
- GV yêu cầu HS quan sát từng tranh trong SHS. 
- GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: 
Tranh 1
 Tranh vẽ cảnh ở đâu?
 Những người trong tranh đang làm gì? Theo em, khi vào lớp Nam sẽ nói gi với bố? Theo em, bạn ấy sẽ chào bố như thế nào? Tranh 2
 Khi vào lớp học, Nam nhìn thấy ai đứng ở cửa lớp? 
 Nhìn thấy cô giáo, Nam chào cô như thế nào?
- GV và HS thống nhất câu trả lời. (Gợi ý: Tranh vẽ cảnh trường học. Bố chở Nam đến
trường học và đang chuẩn bị rời khỏi trường. Nam chào tạm biệt bố để vào lớp. Nam có thể nói: “Con chào bố ạ!", "Con chão bó, con vào lớp ạ!", "Bó ơi, tạm biệt ből", "Bố ơi, bố về nhé!", .(tranh 1). Nam nhìn thấy cô giáo. Nam có thể chào cô:
"Em chào cô ạ!” “Thưa cô, em vào lớp!"..(tranh 2).
- GV yêu cầu HS thực hiện nhóm đôi, đóng vai 2 tình huống trên (lưu ý thể hiện ngữ điệu và cử chỉ, nét mặt phù hợp).
- Đại diện một nhóm đóng vai trước cả lớp, GV và HS nhận xét.
8. Củng cố 
- GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm a.
 - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. 
- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp.
- HS tô chữ a (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một.
- Hs viết
- Hs nhận xét
- HS đọc thẩm a.
- HS lắng nghe.
- HS đọc 
- HS quan sát.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS quan sát.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- Hs thực hiện
- Hs đóng vai, nhận xét
- Hs lắng nghe
--------------------------------------------------------------------
Giáo dục thể chất
(GV bộ môn GDTC soạn giảng)
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 15 tháng 09 năm 2020
Tiếng việt (Tiết 15-16)
BÀI 2: B b
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nhận biết và đọc đúng âm b; đọc đúng tiếng, từ ngữ, câu có âm b, thanh huyến; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- Viết đúng chữ b, dấu huyển; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ bị dấu huyển.
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa âm b và thanh huyền có trong bài học.
- Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Gia đình được gợi ý trong tranh.
 2. Kỹ năng: Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật (nhận biết những thành viên trong gia đỉnh: ông, bà, bố, mẹ, anh chị em) và suy đoán nội dung tranh minh hoạ (tinh yêu thương giữa ông bà và cháu; tình yêu thương giữa con cái với cha mẹ; cảnh gia đình sum họp, đám ẩm...). 
3.Thái độ
- Thêm yêu thích môn học
- Cảm nhận được những tình cảm tốt đẹp trong gia đình.
II. CHUẨN BỊ 
- GV cần nắm vững đặc điểm phát âm của âm b: phụ âm môi mói. 
- GV cần nắm vững cấu tạo và cách viết chữ ghi âm b. 
- Hiểu về một số sự vật: 
+ Búp bê: đó chơi thân thiết của trẻ em (nhất là với trẻ em gái), thường được mô phỏng theo hình dáng của bé gái. Búp bê có thể làm từ vài, bông, nhựa..
 + Ba ba: con vật sống ở các vùng nước ngọt, có hình dáng giống rủa nhưng mềm, dẹt, phủ da, không vẩy.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
TIẾT 1
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ôn và khởi động 
- HS ôn lại chữ a. GV có thể cho HS chơi trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ a.
- HS viết chữ a
2. Nhận biết 
- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Bức tranh vẽ những ai? 
Bà cho bé dó chơi gi? 
Theo em, nhận được quà của bà, bé có vui không? Vì sao?
 - GV và HS thống nhất cầu trả lời. 
- GV nói của thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. 
-GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS dọc theo. 
GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Bà cho bé búp bê. GV giúp HS nhận biết tiếng có âm b và giới thiệu chữ ghi âm b.
3. Đọc HS luyện đọc âm b
a. Đọc âm
- GV đưa chữ b lên bảng để giúp HS nhận biết chữ b trong bài học.
- GV đọc mẫu âm b (lưu ý: hai môi mim lại rồi đột ngột mở ra).
- GV yêu cầu HS đọc.
- GV có thể giới thiệu bài hát Búp bê bằng bông của tác giả Lê Quốc Thắng (các tiếng đều mở đầu bằng phụ âm b).
b. Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu (trong SHS) ba, bà. 
+ GV yêu cầu HS đánh vẫn tiếng mẫu ba, bà (bờ a ba; bờ a ba huyển bà). Cả lớp đồng thanh đọc
+ Một số (4-5) HS đọc trơn Ghép chữ cái tạo tiếng 
+ HS tự tạo các tiếng có chứa b tiếng mẫu. Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu.
+ GV yêu cầu 3 4 HS phân tích tiếng, 2 - 3 HS nêu lại cách ghép.
+ Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được.
c. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: ba, bà, ba ba. 
-Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn ba (số 3), GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. 
- GV cho từ ba xuất hiện dưới tranh. 
- Yêu cầu HS phân tích và đánh vần tiếng ba, đọc trơn từ ba. 
-GV thực hiện các bước tương tự đối với bà, ba ba. 
- HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc. 
 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần.
4. Viết bảng
- GV đưa mẫu chữ b và hướng dẫn HS quan sát. 
- GV viết mẫu và nêu cách viết chữ b. 
- HS viết chữ b, ba, bà (chữ cỡ vừa) vào bảng con. Chú ý liên kết các nét trong chữ , giữa chữ b và chữ a, khoảng cách giữa các chữ; vị tri dấu huyến và khoảng cách giữa dấu huyền với ba khi viết bà. 
- HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn. 
- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. GV quan sát sửa lỗi cho HS. 
- Hs chơi
- Hs viết
- Hs trả lời
- Hs trả lời
- Hs trả lời
- HS nói theo.
- HS đọc
- HS đọc
- Hs quan sát
- Hs lắng nghe	
-Một số (4 5) HS đọc âm b, sau đó từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần.
- Hs lắng nghe
- Hs lắng nghe
- Hs đọc
- Hs đọc
- Hs đọc
- Hs đọc
- Hs đọc
- Hs quan sát
- Hs nói
- Hs quan sát
- Hs phân tích và đánh vần
- Hs đọc 
- Hs đọc
- Hs lắng nghe và quan sát
- Hs lắng nghe
- Hs viết 
- Hs nhận xét
- Hs lắng nghe
TIẾT 2
5. Viết vở
- GV hướng dẫn HS tô chữ b HS tô chữ b (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. 
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS
6. Đọc
- HS đọc thầm của "A, bà”, 
- Tìm tiếng có âm b, thanh huyền.
 -GV đọc mẫu “A, bà.” (ngữ điệu reo vui).
 - HS đọc thành tiếng câu “A, bà." (theo cả nhân và nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo GV 
- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Tranh vẽ những ai? 
Bà đến thăm mang theo quà gi? 
Ai chạy ra đón bà? 
Cô bé có vui không? Vì sao ta biết?
 Tình cảm giữa bà và bạn Hà như thế nào? 
- GV và HS thống nhất câu trả lời. 
7. Nói theo tranh
- HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: 
 Tranh vẽ cảnh ở đâu, vào lúc nào? 
Gia đình có mấy người? Gồm những ai? Khung cảnh gia đình như thế nào? Vì sao em biết?
 - GV và HS thống nhất câu trả lới. (Gợi ý: Tranh vẽ cảnh gia đình, vào buổi tối, mọi người trong nhà dang nghi ngơi, quây quần bên nhau. Gia đình có 6 người: ông bà, bố mẹ và 2 con (một con gái, một con trai). Khung cảnh gia đình rất đầm ấm. Gương mặt ai cũng rạng rỡ, tươi vui; ông bà thư thái ngói ở ghế, mẹ bê đĩa hoa quả ra để cả nhà ăn, bố rót nước mời ông bà; bé gái chơi với gấu bông, bé trai chơi trò lái máy bay,.)
- Gv chia HS thành các nhóm, dựa theo tranh, giới thiệu về gia đình bạn nhỏ.
- Đại diện một nhóm thể hiện nội dung trước cả lớp, GV và HS nhận xét.
- HS liên hệ, kể về gia đình mình. 
8. Củng cố 
- GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm b.
 - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. 
- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp.
- HS tô chữ b (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một.
- Hs viết
- Hs nhận xét
- HS đọc thẩm.
- Hs tìm
- HS lắng nghe.
- HS đọc 
- HS quan sát.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS quan sát.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- Hs thực hiện
- Hs thể hiện, nhận xét
- Hs kể
- Hs lắng nghe
--------------------------------------------------------------
Hoạt động trải nghiệm(Tiết 5)
BÀI 2: NHỮNG VIỆC NÊN LÀM TRONG GIỜ HỌC, GIỜ CHƠI( TIẾT 1)
I.MỤC TIÊU: HS có khả năng:
*. Năng lực
- Nêu được những việc nên và không nên làm trong giờ học, giờ chơi
- Rèn kĩ năng kiên định, từ chối thực hiện những việc không nên làm trong giờ học
- Bước đầu rèn luyện kĩ năng thuyết phục bạn từ bỏ ý định thực hiện những việc không nên làm trong giờ học và giờ chơi
*. Phẩm chất: Hình thành phẩm chất trách nhiệm.
II.CHUẨN BỊ:
1Giáo viên: - Một số hình ảnh về những hành vi nên và không nên làm trong giờ học.
- Một số hình ảnh hoặc thẻ chữ về những hành vi nên và không nên làm trong giờ chơi
- Một số tình huống phù hợp với thực tế để có thể thay thế các tình huống được gợi ý trong hoạt động 4
- Bài thơ Chuyện ở lớp, 1 quả bóng nhỏ, 
2.Học sinh: 
- Nhớ lại những điều đã học về những việc thực hiện nội quy trường, lớp ở các bài trước và ở môn Đạo đức
- Thẻ có 2 mặt: xanh/ mặt cười, đỏ/ mặt mếu
III.CÁC PHƯƠNG PHÁP - HÌNH THỨC DẠY HỌC TÍCH CỰC:
Phương pháp tổ chức trò chơi, động não, thảo luận theo cặp, thảo luận nhóm, sắm vai, thực hành, suy ngẫm
IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
KHỞI ĐỘNG
-GV cho HS đọc bài thơ Chuyện ở lớp
-Đặt câu hỏi: Các bạn trong bài thơ đã làm những điều gì không nên làm trong lớp? Sau đây, chúng ta sẽ tìm hiểu những việc nên và không nên làm trong giờ học và giờ chơi
-HS tham gia
KHÁM PHÁ – KẾT NỐI
Hoạt động 1: chỉ ra những việc nên làm trong giờ học, giờ chơi
-GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK, thảo luận cùng bạn để xác định việc nên làm trong giờ học và việc nên làm trong giờ chơi
-Yêu cầu HS xung phong trả lời
-Các bạn lắng nghe để bổ sung, điều chỉnh
-GV giải thích và chốt lại: tranh 1, 3 là những việc nên làm trong giờ học; tranh 2 và 4 là những việc nên làm trong giờ chơi
Hoạt động 2: Kể thêm những việc nên làm trong giờ học, giờ chơi mà em biết
-GV yêu cầu HS bổ sung những việc nên làm trong giờ học, giờ chơi mà các em biết
-GV ghi ý kiến đúng của HS
-GV khen ngợi, tổng hợp, phân tích, bổ sung và chốt
-GV lần lượt nên từng việc nên làm trong giờ học, giờ chơi và yêu cầu các em giơ thẻ mặt cười nếu đã thực hiện việc nên làm, còn giơ thẻ mặt mếu nếu không thực hiện được
-GV yêu cầu HS chia sẻ những điều thu hoạch được sau khi tham gia các hoạt động
-HS quan sát, trả lời
-HS lắng nghe
-HS nhắc lại
-HS chia sẻ
-HS theo dõi
-HS bày tỏ ý kiến bằng cách giơ thẻ
-HS thực hiện
CỦNG CỐ - DẶN DÒ
-Nhận xét tiết học
-Dặn dò chuẩn bị bài sau
-HS lắng nghe
------------------------------------------------------------------
Toán (Tiết 5)
CÁC SỐ 6, 7, 8, 9, 10 
I. MỤC TIÊU :
1. Phát triển các kiến thức.
- Đọc, đếm, viết được các số trong phạm vi 10.
- Sắp xếp được các số trong phạm vi 10 theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
- Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, biết quan sát để tìm kiếm sự tương đồng.
II. CHUẨN BỊ:
- Bộ đồ dùng học toán 1.
- Xúc sắc, mô hình vật liệu......
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
1. Khởi động
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu bài :
- Hát
- Lắng nghe
2. Luyện tập
Bài 1:
Nêu yêu cầu bài tập
GV giới thiệu tranh 
Yêu cầu học sinh kiểm tra đáp số được đưa ra trong SGK
Nhận xét, kết luận
Hs quan sát
HS nêu đáp số
HS nhận xét bạn
Bài 2:
Nêu yêu cầu bài tập
Gv hướng dẫn học sinh đếm theo thứ tự số
H1: thứ tự 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9,10
H2: thứ tự 10,9,8,7,6,5,4,3,2,1
Gv nhận xét, kêt luận
Hs nhắc lại 
HS đếm số
Nhận xét 
Bài 3:
Nêu yêu cầu bài tập
Hướng dẫn HS đếm và ghi lại số chân của từng con vật
HS đếm số lượng các con vật có 6 chân
HS trả lời kết quả
GV nhận xét bổ sung
 - HS nêu
 -HS đếm và ghi 
 -HS đếm 
 -Hs trả lời : Có 3 con vật có 6 chân
 -HS nhận xét 
Bài 4: 
Nêu yêu cầu bài tập
Giới thiệu tranh 
Yêu cầu HS đếm các con vật có trong tranh
GV yêu cầu Hs báo cáo kết quả
GV nhận xét bổ sung
HS nhắc lại yêu cầu
Quan sát tranh
HS làm việc theo nhóm: Đếm các con vật có trong tranh rồi nêu kết quả
3/Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
- Từ ngữ toán học nào em cần chú ý?
- Về nhà em cùng người thân tìm thêm các ví dụ có số các số vừa học trong cuộc sống để hôm sau chia sẻ với các bạn.
--------------------------------------------------------------------------------------------------- 
Thứ tư ngày 16 tháng 09 năm 2020
Tiếng việt (Tiết 17 - 18)
BÀI 3: C c
I.MỤC TIÊ
1. Kiến thức
- Nhận biết và đọc đúng ảm c; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, cầu có âm c, thanh sắc; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- Viết đúng chữ c, dấu sắc; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ c, dấu sắc.
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa âm c và thanh sắc có trong bài học.
2. Kĩ năng
- Phát triển kĩ năng nói lời chào hỏi.
- Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật Nam, nhân vật Hà trong mối quan hệ với bố, bà; suy đoán nội dung tranh minh hoạ: “Nam và bố cấu cá”, “A, cá, và tranh “Chào hỏi" .
3. Thái độ
- Thêm yêu thích môn học
- Cảm nhận được tình cảm gia đình.
II.CHUẨN BỊ 
 Nắm vững đặc điểm phát âm của âm c; cấu tạo, quy trình và cách viết chữ , dấu sắc; nghĩa của các từ ngữ ca, cà, cá trong bài học và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
TIẾT 1
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ôn và khởi động 
- HS ôn lại chữ b. GV có thể cho HS chơi trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ b.
- HS viết chữ b
2. Nhận biết 
- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi
 - GV và HS thống nhất câu trả lời.
- GV nói câu thuyết minh (nhận biết dưới tranh và HS nói theo.
- GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. 
GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS dọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Nam và bối cầu cá.
- GV hướng dẫn HS nhận biết tiếng có âm c, thanh sắc giới thiệu chữ ghi âm c, dấu sắc.
3. Đọc HS luyện đọc âm c
a. Đọc âm c
- GV đưa chữ c lên bảng để giúp HS nhận biết chữ c trong bài học.
- GV đọc mẫu âm c.
-GV yêu cầu HS đọc âm , sau đó từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần. 
b. Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu (trong SHS): ca, cá. 
GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mỏ hình và đọc thành tiếng ca, cá.
+ GV yêu cầu HS đánh vần tiếng mẫu ca, cả (cờ - a ca; cờ a - ca sắc - cá).
- Lớp đánh văn đồng thanh tiếng mẫu.
+ GV yêu cầu HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu.
- Ghép chữ cái tạo tiếng : HS tự tạo các tiếng có chứa c 
- GV yêu cầu HS tìm chữ a thêm với chữ c để tạo tiếng ca.
- GV yêu cầu HS tìm chữ và dấu huyền ghép với chữ c để tạo tiếng cà.
- GV yêu cầu HS tim chữ a và dấu sắc ghép với chữ c để tạo tiếng cả.
- GV yêu cầu 3 4 HS phân tích tiếng. 2 3 HS nêu lại cách ghép.
c. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ca, cà, cả. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn ca
- GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh, - GV cho từ ca xuất hiện dưới tranh 
- GV yêu cầu HS phân tích và đánh vần tiếng ca, đọc trơn tử ca. GV thực hiện các bước tương tự đối với cả, cá.
- GV yêu cầu HS đọc trơn nổi tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc, 2 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp doc đóng thanh một số lắn. 
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ Từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần.
4. Viết bảng
- GV đưa mẫu chữ c và hướng dẫn HS quan sát. 
- GV viết mẫu và nêu cách viết chữ c. 
- HS viết chữ c, ca, cà (chữ cỡ vừa) vào bảng con. Chú ý liên kết các nét trong chữ , giữa chữ c và chữ a, khoảng cách giữa các chữ; vị tri dấu huyến và khoảng cách giữa dấu huyền với ca khi viết cà. 
- HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn. 
- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. GV quan sát sửa lỗi cho HS. 
- Hs chơi
- Hs viết
- Hs trả lời
- Hs trả lời
- HS nói theo.
- HS đọc
- HS đọc
- Hs lắng nghe
- Hs quan sát
- Hs lắng nghe	
-Một số (4 5) HS đọc âm c, sau đó từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần.
- Hs lắng nghe
- Hs lắng nghe
- Một số (4 5) HS đánh vần tiếng mẫu ca, cá (cờ - a ca; cờ a - ca sắc - cá).
- HS đánh vần
- Một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu.
- Hs tự tạo
- Hs tìm
- Hs tìm
- Hs tìm
- Hs phân tích
- Hs quan sát
- Hs nói
- Hs quan sát
- Hs phân tích và đánh vần
- Hs đọc 
- Hs đọc
- Hs lắng nghe và quan sát
- Hs lắng nghe
- Hs viết
- Hs nhận xét
- Hs lắng nghe
TIẾT 2
5. Viết vở
- GV hướng dẫn HS tô chữ b HS tô chữ c (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. 
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS
6. Đọc
- HS đọc thầm của "A, cá”, 
- Tìm tiếng có âm c, thanh sắc.
 -GV đọc mẫu “A, cá.” (ngữ điệu reo vui).
 - HS đọc thành tiếng câu “A, cá." (theo cả nhân và nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo GV 
- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: 
 Bà và Hà đang ở đâu?
 Hà nhìn thấy gi dưới hố? 
 Hà nói gì với bà? 
- GV và HS thống nhất câu trả lời. 
7. Nói theo tranh
- HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: 
 Em nhìn thấy ai trong tranh? 
 Nam đang ở đâu?
 Theo em, Nam sẽ nói gì khi gặp bác bảo vệ?
 Nếu em là bác bảo vệ, em sẽ nói gì với Nam?
 - GV giới thiệu nội dung tranh 1: Bạn Nam vai đeo cặp, đang đi vào trường. Nhin thấy bắc bảo vệ, Nam Khảo: Cháu chảo bác ạ. Bác bảo vệ tươi cười chào Nam: Bác chào cháu.
- HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: 
 Tranh vẽ cảnh ở đâu? 
 Có những ai trong tranh?
 Nam đang làm gi? 
 Em thủ đoán xem Nam sẽ nói gì với các bạn? 
 Theo e các bạn trong lớp sẽ nói gì với Nam?
 - GV giới thiệu nội dung tranh 2: Tranh vẽ cảnh lớp học trước giờ học. Trong lớp đã có một số bạn. Nam, vai đeo cập, mặt tươi cười, bước vào lớp và giơ tay vẫy chào các bạn. Nam nói: Chào các bạn! Một bạn trong lớp cũng giơ tay lên chào lại: Chào Nam!
- Gv chia HS thành các nhóm, dựa theo tranh.
- Đại diện một nhóm thể hiện nội dung trước cả lớp, GV và HS nhận xét.
8. Củng cố 
- GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm c.
 - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. 
- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp.
- HS tô chữ c (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một.
- Hs viết
- Hs nhận xét
- HS đọc thầm.
- Hs tìm
- HS lắng nghe.
- HS đọc 
- HS quan sát.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS quan sát.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- Hs lắng nghe
- HS quan sát.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- Hs lắng nghe
- Hs thực hiện
- Hs thể hiện, nhận xét
- Hs lắng nghe
---------------------------------------------------------------
Giáo dục thể chất
(GV GDTC soạn giảng)
-------------------------------------------------------------
Mĩ thuật
(GV Mĩ thuật soạn giảng)
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 17 tháng 09 năm 2020
Tiếng Anh 
(GV Tiếng anh soạn giảng)
---------------------------------------------------------
Tiếng việt (Tiết 19 - 20)
BÀI 4: E e Ê ê
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nhận biết và đọc đúng âm e, ê; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, cầu có âm e, ê; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- Viết đúng chữ e, ê; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chứa e, ê.
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chửa âm e, có trong bài học.
- Phát triển triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm được gợi ý trong tranh Trên sân trường.
2. Kỹ năng: Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật bà, mẹ, bé và bạn bè, suy đoán nội dung tranh minh hoạ: "Bé kể mẹ nghe về bạn bè, “Bà bế bé và tranh “Trên sân trường”. 
3.Thái độ
- Thêm yêu thích môn học
- Cảm nhận được tình cảm gia đình.
II.CHUẨN BỊ 
-Nắm vững đặc điểm phát âm của âm e; cấu tạo, quy trình và cách viết chữ , dấu sắc; nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
TIẾT 1
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ôn và khởi động 
- HS ôn lại chữ c. GV có thể cho HS chơi trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ c.
- HS viết chữ c
2. Nhận biết 
- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi
 - GV và HS thống nhất câu trả lời.
- GV nói câu thuyết minh (nhận biết dưới tranh và HS nói theo.
- GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. 
GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS dọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Bé kể mẹ nghe về bạn bè.
- GV hướng dẫn HS nhận biết tiếng có âm e, giới thiệu chữ ghi âm e, ê.
3. Đọc HS luyện đọc âm 
a. Đọc âm
- GV đưa chữ c lên bảng để giúp HS nhận biết chữ e, ê trong bài học.
- GV đọc mẫu âm e,ê.
-GV yêu cầu HS đọc âm e, âm ê sau đó từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần. 
b. Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu (trong SHS): bé, bế. 
GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng bé, bế.
+ GV yêu cầu HS đánh vần tiếng mẫu bé, bế. (bờ e be sắc bé; bờ ê bé sắc bế)
- Lớp đánh văn đồng thanh tiếng mẫu.
+ GV yêu cầu HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu.
- Ghép chữ cái tạo tiếng : HS tự tạo các tiếng có chứa e 
- GV yêu cầu HS tìm chữ b ghép với chữ e và dấu huyển để tạo tiếng bè.
- GV yêu cầu HS tìm chữ b ghép với chữ e và dấu sắc để tạo tiếng bé.
- GV yêu cầu HS tìm chữ b ghép với chữ ế và dấu sắc để tạo tiếng bé. 
- GV yêu cầu 3 -4 HS phân tích tiếng. 2- 3 HS nêu lại cách ghép.
c. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ bè, bé, bế. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn ca
- GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh, - GV cho từ bè xuất hiện dưới tranh 
- GV yêu cầu HS phân tích và đánh vần tiếng bè, đọc trơn tử bè. GV thực hiện các bước tương tự đối với bé, bế.
- GV yêu cầu HS đọc trơn nổi tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc, 2 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đóng thanh một số lắn. 
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ Từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần.
4. Viết bảng
- GV đưa mẫu chữ e, chữ ê và hướng dẫn HS quan sát. 
- GV viết mẫu và nêu cách viết chữ e, chữ ê. 
- HS viết chữ e, bè, bé, bế (chữ cỡ vừa) vào bảng con. Chú ý khoảng cách giữa các chữ trên một dòng và liên kết các nét giữa chữ e, ê và các chữ khác. 
- HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn. 
- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. GV quan sát sửa lỗi cho HS. 
- Hs chơi
- Hs viết
- Hs trả lời
- Hs trả lời
- HS nói theo.
- HS đọc
- HS đọc
- Hs lắng nghe
- Hs quan sát
- Hs lắng nghe	
-Một số (4 5) HS đọc âm e, âm ê sau đó từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần.
- Hs lắng nghe
- Hs lắng nghe
- Một số (4 5) HS đánh vần tiếng mẫu bé, bế. (bờ e be sắc bé; bờ ê bé sắc bế)
- HS đánh vần
- Một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu.
- Hs tự tạo
- Hs tìm
- Hs tìm
- Hs tìm
- Hs phân tích
- Hs quan sát
- Hs nói
- Hs quan sát
- Hs phân tích và đánh vần
- Hs đọc 
- Hs đọc
- Hs lắng nghe và quan sát
- Hs lắng nghe
- Hs viết 
- Hs nhận xét
- Hs lắng nghe
TIẾT 2
5. Viết vở
- GV hướng dẫn HS tô chữ b HS tô chữ e, chữ ê (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. 
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS
6. Đọc
- HS đọc thầm của "Bà bế bé”, 
- Tìm tiếng có âm e, ê.
 -GV đọc mẫu “Bà bế bé 
 - HS đọc thành tiếng câu “Bà bế bé” (theo cả nhân và nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo GV 
- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: 
 Ai đang bế bé? 
 Vẻ mặt của em bé như thế nào? 
 Vẻ mặt của bà như thế nào? 
- GV và HS thống nhất câu trả lời. 
7. Nói theo tranh
- HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: 
 Tranh vẽ cảnh ở đâu? (Sân trường); 
 Vào lúc nào? (Giờ ra chơi); 
 Có những ai trong tranh? 
- GV và HS thống nhất câu trả lời. 
-GV có thể mở rộng, dặn dò HS vui chơi trong giờ ra chơi, nhưng chú ý bảo đảm an toàn cho mình và cho bạn.
- Gv chia HS thành các nhóm, dựa theo tranh.
- Đại diện một nhóm thể hiện nội dung trước cả lớp, GV và HS nhận xét.
8. Củng cố 
- GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm e,ê.
 - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. 
- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp.
- HS tô chữ e, hữ ê (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một.
- Hs viết
- Hs nhận xét
- HS đọc thầm.
- Hs tìm
- HS lắng nghe.
- HS đọc 
- HS quan sát.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS quan sát.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- Hs lắng nghe
- Hs thực hiện
- Hs thể hiện, nhận xét
- Hs lắng nghe
------------------------------------------------------------------
Âm nhạc
(GV Âm nhạc soạn giảng)
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 18 tháng 09 năm 2020
Tiếng việt(Tiết 21 - 22)
BÀI 5: ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nắm vững cách đọc các âm a, b, c, e, ê, thanh huyển, thanh sắc; cách đọc các tiếng, từ ngữ, câu có các âm a, b, c, e, ê, thanh huyến, thanh sắc; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
2. Kĩ năng
- Phát triển kĩ năng viết thông qua viết từ ngữ chứa một số âm chữ đã học.
- Phát tr

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_toan_tieng_viet_lop_1_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song.doc