Giáo án Lớp 1 (Sách Cánh diều) - Tuần 7

Giáo án Lớp 1 (Sách Cánh diều) - Tuần 7

Bài 35 Chữ hoa

 (2 tiết)

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

- Nhận biết chữ in hoa trong câu; bước đầu làm quen với chữ viết hoa.

- Nhận ra và đọc được các chữ in hoa trong câu ứng dụng; ghi nhớ quy tắc viết hoa chữ đầu bài, đầu câu, tên riêng.

- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Chia quà. Tìm được trong bài chữ hoa đứng đầu bài, đầu câu, chữ hoa ghi tên riêng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng nhỏ viết 2 điều cần ghi nhớ về quy tắc viết hoa.

- Bảng chữ thường - chữ hoa phóng to (nếu có).

 

docx 26 trang Kiều Đức Anh 25/05/2022 4620
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 (Sách Cánh diều) - Tuần 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 34	 v y
(2 tiết)
MỤC ĐÍCH, YÊU CẰU
Nhận biết âm và chữ cái v, y; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có v, y.
Nối đúng từ ngữ (có âm v, âm y) với hình.
Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Dì Tư.
Viết đúng trên bảng con các chữ và tiếng: v, y, ve, y (tá).
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu khổ to viết nội dung BT đọc hiểu.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
Tiết 1
KIỂM TRA BÀI CŨ
1 HS đọc bài Tập đọc Thỏ thua rùa (2) (bài 33).
1 HS nói ý nghĩa của câu chuyện
- Hs đọc bài
- Nêu ý nghĩa câu chuyện.
DẠY BÀI MỚI
Giới thiệu bài: âm và chữ cái v (vờ), y.
GV chỉ từng chữ, phát âm, HS (cá nhân, cả lớp) nhắc lại.
GV giới thiệu chữ V, Y in hoa.
- Hs nhắc lại bài(cá nhân, cả lớp)
Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)
Âm v, chữ v:
Gv giới thiệu hình con ve.
Yêu cầu HS phân tích, đánh vần và đọc tiếng ve
 Âm y, chữ y: 
Gv giới thiệu hình cô y tá.
Yêu cầu HS phân tích, đánh vần và đọc tiếng tá
* Củng cố: HS nói 2 chữ vừa học: v, y; 2 tiếng mới: ve, y tá. Đánh vần, đọc trơn. HS gắn lên bảng cài: v, y.
HS nói: Con ve. / Nhận biết: v, e; đọc: ve. / Phân tích tiếng ve. / Đánh vần và đọc tiếng: vờ - e - ve/ ve.
- HS nói: y tá. Tiếng y có âm y. / Đánh vần và đọc từ: y / tờ -a - ta - sắc - tá / y
- Hs thực hiện
Luyện tập
Mở rộng vốn từ (BT 2: Tìm từ ngữ ứng với mỗi hình)
GV nêu yêu cầu BT
Yêu cầu HS đọc từng từ ngữ. / HS nối từ ngữ với hình trong VBT.
 GV chỉ hình, cả lớp nhắc lại.
Yêu cầu HS tìm tiếng ngoài bài
Tập đọc (BT 3)
GV chỉ hình, giới thiệu: Bài đọc kể về dì Tư của bạn Hà. Các em nghe bài để biết về dì Tư: Dì làm nghề gì, dì đến nhà Hà, chỉ cho Hà làm gì?
GV đọc mẫu.
HD HS Luyện đọc từ ngữ: dì Tư, y tá, trưa qua, y tế xã, khi về, ghé, vẽ lá, vẽ ve.
1 HS nói kết quả: 1) ví, 2) vẽ,... 
Cả lớp nhắc lại.
HS nói thêm 3-4 tiếng ngoài bài có âm v (vé, vai, vải, voi, vui,...); có âm y (ý nghĩ, chú ý, cố ý, ý chí,...).
-HS lắng nghe
-HS luyện đọc từ ngữ
Tiết 2
Luyện đọc câu
Bài có mấy câu? (GV chỉ từng câu cho).
(Đọc vỡ từng câu): GV chỉ từng câu cho 1 HS đọc, cả lớp đọc 1.
Đọc tiếp nối từng câu (Thi đọc đoạn, bài. (Bài chia 2 đoạn - mỗi đoạn 3 câu). Quy trình đã hướng dẫn.
g) Tìm hiểu bài đọc
GV gắn lên bảng nội dung BT; chỉ từng từ ngữ cho HS đọc.
HS làm bài, báo cáo kết quả, 
GV ghi lại kết quả nối ghép
Yêu cầu Cả lớp đọc: a - 2) Dì Tư chỉ cho Hà vẽ. b - 1) Hà vẽ lá, vẽ ve, vẽ bé Lê.
3,3. Tập viết (bảng con)
HS nhìn bảng đọc các chữ, tiếng vừa học
.
GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn
Chữ v: cao 2 li; viết 1 nét móc hai đầu, phần cuối nối với nét thắt, tạo thành vòng xoắn nhỏ.
Chữ y: cao 5 li (2 li trên ĐK 1, 3 li dưới ĐK 1); viết 1 nét hất, 1 nét móc ngược, 1 nét khuyết ngược.
Tiếng ve: viết chữ v trước, chữ e sau, chú ý nối nét giữa v và e.
Từ y tá: viết y trước, tá sau.
HS viết: V, y (2 - 3 lần). Sau đó viết: ve, y (tá).
Báo cáo kết quả: HS giơ bảng
-GV cùng HS nhận xét
HS đếm: 6 câu
 Hs đọc( cá nhân, từng cặp).
- Hs đọc: a - 2) Dì Tư chỉ cho Hà vẽ. 
 b - 1) Hà vẽ lá, vẽ ve, vẽ bé Lê.
- HS đọc các chữ, tiếng vừa học: v,y,ve,y tá
- Hs theo dõi, quan sát
-HS viết ở bảng con
-HS nhận xét
4/Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét tiết học, khen ngợi biểu dương HS
Tập viết chữ trên bảng con
-HS lắng nghe
Bài 35	 Chữ hoa
 (2 tiết)
MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Nhận biết chữ in hoa trong câu; bước đầu làm quen với chữ viết hoa.
Nhận ra và đọc được các chữ in hoa trong câu ứng dụng; ghi nhớ quy tắc viết hoa chữ đầu bài, đầu câu, tên riêng.
Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Chia quà. Tìm được trong bài chữ hoa đứng đầu bài, đầu câu, chữ hoa ghi tên riêng.
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng nhỏ viết 2 điều cần ghi nhớ về quy tắc viết hoa.
Bảng chữ thường - chữ hoa phóng to (nếu có).
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
 Tiết 1
KIỂM TRA BÀI CŨ: 
GV kiểm tra 2 HS viết, đọc các chữ: ve, y tá.
- Gv nhận xét
- 2 Hs thực hiện
DẠY BÀI MỚI
1/ Giới thiệu bài: Kết thúc bài 34, các em đã học xong các âm và chữ tiếng Việt. Bài Chữ hoa sẽ giúp các em làm quen với chữ hoa (chữ in hoa và chữ viết hoa), nắm được quy tắc viết hoa.
- Hs lắng nghe
2/Chia sẻ và khám phá (BT 1: Tìm chữ hoa trong câu)
- GV viết lên bảng câu “Dì Tư là y tá.”, cả lớp đọc. GV giải thích: Đây là 1 câu văn, cuối câu có dấu chấm.
- GV nêu YC: Phát hiện những chữ được viết hoa trong câu.
 - GV: Vì sao chữ D trong tiếng Dì viết hoa?
- GV: Vì sao chữ T trong tiếng Tư viết hoa?.
- GV mời 3 - 4 HS nói tên mình, đầy đủ họ, tên; nhắc HS: Khi viết tên riêng của mình, của mọi người, các em cần viết hoa. Viết hoa tên riêng, viết hoa cả họ và tên đệm. Không viết hoa tên riêng là viết sai chính tả.
* Ghi nhớ (BT 2):
 -GV gắn lên bảng quy tắc viết hoa; đọc quy tắc cho HS (cá nhân, tổ, cả lớp) nhắc lại.
Dặn HS ghi nhớ 2 quy tắc vừa học để viết hoa đúng chính tả.
- Hs chú ý theo dõi
- Hs đọc:Dì Tư là y tá
- Chữ D trong tiếng Dì viết hoa, chữ T trong tiếng Tư viết hoa.
- Vì Dì đứng đầu câu. HS (cá nhân, cả lớp) nhắc lại.
- Vì Tư là tên riêng của dì. 
- Hs nói tên mình
-HS lắng nghe
-HS (cá nhân, tổ, cả lớp) nhắc lại.
- Hs đọc quy tắc
3. Luyện tập
3.1. Tập đọc (BT 3)
a/GV đưa lên bảng lớp hình minh hoạ bài Chia quà; giới thiệu: Trong hình là gia đình Hà: có bà, có ba má, có Hà và bé Lê. Má đang chia quà cho cả nhà. Bài Tập đọc sẽ cho các em biết má của Hà chia quà thế nào? Quà dành cho má là thứ quà đặc biệt quý. Đó là quà gì? Bài đọc cũng giúp các em luyện tập, củng cố những điều vừa học về quy tắc viết hoa.
b/GV đọc mẫu.
c/Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): chia quà, thị xã, cả nhà, mía, sữa, quà quý. 
d/Luyện đọc câu
- GV: Bài có mấy câu? 
- Đọc vỡ từng câu: GV chỉ từng câu cho 1 HS đọc, cả lớp đọc.
 - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp).
 d/Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (6 câu / 2 câu); thi đọc cả bài. 
 e/ Tìm hiểu bài đọc
GV: Đi thị xã về, má chia quà cho cả nhà. Má không chia quà cho má vì má đã có quà quý. Quà quý đó là gì?
 GV: Hai đứa con là quà quý của má. Con cái luôn là món quà quý giá nhất của cha mẹ.
-Hs lắng nghe
- Hs luyện đọc
-HS đếm: 8 câu
- Hs luyện đọc
- Hs thi đọc bài
- Quà quý đó là bé Lê và Hà.
Tiết 2
Tìm trong bài đọc những chữ hoa (BT 4)
Cho cả lớp nhắc lại quy tắc chính tả viết hoa.
GV nêu YC; từng cặp HS đọc bài trong SGK, tìm chữ hoa bắt đầu từ tên bài. 
4 cặp (8 HS) tiếp nối nhau báo cáo kết quả (mỗi em nói 1 câu):
-Yêu cầu HS nói lại những chữ hoa đứng đầu bài, đầu câu
--Yêu cầu HS nói lại những chữ hoa ghi tên riêng trong bài
- Hs nhắc lại quy tắc
- Các cặp HS cùng-làm việc sẽ cùng báo cáo kết quả.
-HS nói 
+ HS 1: Tên bài viết hoa chữ c trong tiếng Chia vì đó là chữ đầu của tên bài. / Câu 1 viết hoa chữ M trong tiếng Má vì đó là chữ đầu câu.
+ HS 2: Câu 2 viết hoa chữ M trong tiếng Má vì đó là chữ đầu câu.
+ HS	3:	Câu	3	viết hoa chữ B trong tiếng Bà vì đó là chữ đầu câu.
+ HS	4:	Câu	4	viết hoa chữ B trong tiếng Ba vì đó là chữ đầu câu.
+ HS	5:	Câu	5	viết hoa chữ H trong tiếng Hà vì Hà đứng đầu câu,	cũng là tên	riêng.
+ HS	6:	Câu	6	viết hoa chữ B trong tiếng Bé vì nó đứng đầu câu;	viết	hoa	chữ L	
trong tiếng Lê vì là tên riêng.
+ HS 7: Câu 7 viết hoa chừ Ơ vì Ơ là chữ đầu câu.
+ HS 8: Câu 8 viết hoa À vì À là chữ đầu câu; viết hoa chữ L trong tiếng Lê, chữ H trong tiếng Hà vì đó là các tên riêng.
Giới thiệu bảng chữ in thường - in hoa, viết thường - viết hoa
GV chỉ Bảng chữ thường, chữ hoa (trên bảng lớp); giới thiệu các kiểu chữ (in thường - in hoa, viết thường - viết hoa); giải thích: chữ viết là chữ viết bằng tay.
GV chỉ từng chữ in thường, in hoa. Cả lớp đọc.
GV chỉ từng chữ viết thường, viết hoa. Cả lớp đọc.
GV mời 1 HS lên bảng; đọc cho HS chỉ: chữ nào là chữ in thường, chữ nào là chữ in hoa. 
GV mời 1 HS khác, đọc cho HS chỉ: chữ nào là chữ viết thường, chữ nào viết hoa. 
GV chỉ câu Dì Tư là y tá, hỏi đó là kiểu chữ gì? 
GV chỉ từng chữ trên Bảng chữ thường, chữ hoa, cả lớp phát hiện đó là chữ in hay chữ thường, chữ viết hoa hay chữ viết thường.
GV: Chữ hoa nào gần giống chữ thường nhưng kích thước lớn hơn
GV: Chữ hoa nào không giống chữ thường và kích thước lớn hơn?
-GV kết luận
-HS lắng nghe
- HS chỉ và đọc
D trong Dì, T trong Tư là chữ in hoa, các chữ khác là chữ in thườn.
HS thực hiện
- Đó là chữ in hoa - gần giống chữ in thường nhưng kích thước chữ in hoa lớn hơn.
- Đó là chữ viết hoa - không giống chữ viết thường và kích thước chữ viết hoa lớn hơn.
4/Củng cố, dặn dò: 
-1 HS nhắc lại quy tắc viết hoa.
 -GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà đọc lại bài Tập đọc cho nguôi thân nghe; quan sát kĩ bảng mẫu chừ hoa trong trường tiểu học (in trong vở Luyện viết 1, tập một).
TẬP VIẾT
 v, y
MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Tô, viết đúng các chữ v, y, các tiếng ve, y tá, chia quà - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ.
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Các chữ mẫu v, y đặt trong khung chữ.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC của bài học.
-HS lắng nghe
Luyện tập
Yêu cầu HS đọc trên bảng các chữ, tiếng cần luyện viết.
Tập tô, tập viết: v, ve, y, y tá.
GV vừa viết mẫu từng chữ, tiếng, vừa hướng dẫn:
+ Chữ v: cao 2 li; viết 1 nét móc hai đầu, phần cuối nối với nét thắt, tạo thành vòng xoắn nhỏ. Cách viết: đặt bút ở khoảng giữa ĐK 2 và ĐK 3, viết nét móc hai đầu, cuối nét kéo dài tới gần ĐK 3 thì lượn trái, tới ĐK 3 thì nối với một nét thắt, tạo thành vòng xoắn ở cuối nét, dừng bút gần ĐK 3.
+ Tiếng v'. viết chữ v trước, chữ e sau.
+ Chữ y: cao 5 li; viết 1 nét hất, 1 nét móc ngược phải, 1 nét khuyết ngược. Cách viết: Đặt bút trên ĐK 2 (trên), viết nét hất, đến ĐK 3 (trên) thì dừng. Từ điểm dừng của nét 1, chuyển hướng bút viết nét móc ngược phải. Từ điểm dừng của nét 2, rê bút thẳng lên ĐK 3 (trên) rồi chuyển hướng ngược lại, viết nét khuyết ngược (kéo dài xuống đường kẻ 4 phía dưới), dừng bút ở ĐK 2 (trên).
+ Từ y tá, viết tiếng y trước, tiếng tá sau, dấu sắc đặt trên a.
Yêu cầu HS tập tô, viết: v, ve, y, y tá trong vở Luyện viết 1, tập một.
Tập tô, tập viết: ch, qu, chia quà (như mục b):
GV vừa viết mẫu, vừa hướng dẫn:
+ Chữ ch, ghép từ hai chữ c và h.
+ Chữ qu. ghép từ hai chữ q và u.
+ Tiếng chia, viết ch trước, ia sau. / Tiếng quà, viết qu trước, a sau, dấu huyền đặt trên a.
Yêu cầu HS tập tô, viết: ch, qu, chia quà.
-Đọc: v, y, các tiếng ve, y tá, chia quà.
- Hs theo dõi, quan sát.
- Hs tô, viết vào vở
- Hs tô, viết vào vở
4/Củng cố, dặn dò
-GV nhận xét tiết học
-Nhắc HS chưa hoàn thành bài viết về nhà tiếp tục luyện viết
-HS lắng nghe
Bài 36	 am ap
 (2 tiết)
MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Nhận biết các vần am, ap; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần am, ap với mô hình “âm đầu + âm chính + âm cuối”, “âm đầu + âm chính + âm cuối + thanh”.
Nhìn chữ dưới hình, tìm và đọc đúng tiếng có vần am, vần ap.
Đọc đúng, hiếu bài Tập đọc Ve và gà (1).
Viết đúng trên bảng con các vần: am, ap, các tiếng (quả) cam, (xe) đạp.
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy chiếu / giấy khổ to viết bài đọc.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
Tiết 1
KIỂM TRA BÀI CŨ: 2 HS đọc bài Tập đọc Chia qụà (bài 35); 1 HS nói những chữ hoa đứng đầu bài, đầu câu, những chữ hoa ghi tên riêng.
- Hs đọc bài, trả lời câu hỏi
DẠY BÀI MỚI
Giới thiệu bài: Các em đã học hết các chữ ghi âm tiếng Việt. Từ bài hôm nay, các em sẽ học các vần tiếng Việt. Hai vần đầu tiên các em sẽ học là vần am, vần ap.
- Hs nhắc lại đề bài
Chia sẻ và khám phá (BT 1, 2) (dạy kĩ, chắc chắn)
Dạy vần am
Chia sẻ: GV chỉ từng chữ a, m (đã học). 1 HS đọc: a - mờ - am. Cả lớp: am.
Khám phá: GV giới thiệu hình ảnh quả cam, hỏi: Đây là quả gì? 
 Trong từ quả cam, tiếng nào có vần am? (Tiếng cam).
+ GV giới thiệu mô hình vần am. 
+ GV giới thiệu mô hình tiếng cam..
Dạy vần ap (tương tự cách dạy vần am)
GV giới thiệu hình ảnh xe đạp, hỏi: Đây là cái gì? (Cái xe đạp). 
Trong từ xe đạp, tiếng nào có vần ap? (Tiếng đạp).
So sánh: vần am giống vần ap: đều bắt đầu bằng âm a. vần am khác vần ap: vần am có âm cuối là m, vần ap có âm cuối là p.
* Củng cố: Các em vừa học 2 vần mới là vần gì? (Vần am, vần ap).
 Các em vừa học 2 tiếng mới là tiếng gì? (Tiếng cam, tiếng đạp). GV chỉ mô hình từng vần, tiếng..
HS đọc: a - mờ - am. Cả lớp: am.
- Tiếng cam
-Phân tích: tiếng cam có âm c đứng trước, vần am đứng sau.
- Đánh vần và đọc trơn.
 HS (cá nhân, tổ, cả lớp): a - mờ - am / am.
HS (cá nhân, tổ, cả lớp): cờ - am - cam / cam.
HS nhận biết a, p; đọc: a - pờ - ap.
- Cái xe đạp.
- Tiếng đạp
Phân tích: vần ap gồm có 2 âm: âm a đứng trước, âm p đứng sau.
Đánh vần và đọc trơn: a - pờ - ap / ap; đờ - ap - đap - nặng - đạp / đạp.
- Hs so sánh: vần am giống vần ap: đều bắt đầu bằng âm a. vần am khác vần ap: vần am có âm cuối là m, vần ap có âm cuối là p.
- Vần am, vần ap
- Tiếng cam, tiếng đạp.
- Cả lớp đánh vần, đọc trơn
3. Luyện tập.
Mở rộng vốn từ :
(BT 3: Tiếng nào có vần am? Tiếng nào có vần ap?)
Xác định YC: GV đưa lên bảng 6 hình minh hoạ; nêu YC của BT.
Đọc tên sự vật:
- GV chỉ từng từ theo số TT. 
- Giải nghĩa từ: Tháp Rùa (tháp nằm giữa Hồ Gươm); quả trám (loại quả dùng làm thức ăn, rất bùi và ngon); sáp nẻ (sáp dùng để bôi lên da mặt, lên môi nhằm chống nứt nẻ).
Tìm tiếng có vần am, vần ap: Từng cặp HS làm bài trong VBT, tìm nhanh tiếng có vần am, vần ap. GV nhắc: 2 HS cùng làm việc sẽ cùng báo cáo kết quả.
Báo cáo kết quả
Một cặp HS nói kết quả: HS 1 chỉ bảng, nói tiếng có vần am. HS 2 nói tiếng có vần ap.
GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng khám có vần am. Tiếng tháp (Rùa) có vần ap...
Tập viết (bảng con - BT 5).
HS nhìn bảng lớp, đọc lại các vần, tiếng vừa học.
GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn
Vần am: viết a trước, m sau; chú ý nối nét giữa a và m.
Vần ap: viết a trước, p sau; chú ý nối nét giữa a và p.
quả cam: viết tiếng quả trước, tiếng cam sau. Trong tiếng cam: viết c trước, am sau. (Có thể chỉ yêu cầu HS viết tiếng cam).
xe đạp: viết xe trước (x nối sang e), đạp sau (viết đ gần vần ap, dấu nặng đặt dưới a).
HS viết trên bảng con: am, ap (2 lần). / Viết: (quả) cam, (xe) đạp.
GV cùng HS nhận xét
- Hs thực hiện.
- Cả lớp đọc tên từng sự vật, hành động: khảm, Tháp Rùa, quả trám,...
- Hs thực hiện, 
-2 HS cùng làm việc sẽ cùng báo cáo kết quả.
- Hs thực hiện
- Hs đọc bài
- Hs theo dõi, quan sát.
- Hs viết bảng con
Tiết 2
Tập đọc (BT 4)
GV gắn lên bảng hình minh hoạ bài Ve và gà (1); 
-Giới thiệu: Đây là phần 1 của truyện Ve và gà. Khi đọc tên bài Ve và gà, các em không cần đọc số (1). Truyện có hai nhân vật là ve sầu và gà mái. Ve sầu là loài côn trùng đầu to, hai cánh trong, có khả năng tạo âm thanh rỉ rả, inh ỏi suốt mùa hè. Các em hãy lắng nghe để biết chuyện gì đã xảy ra giữa ve và gà.
GV đọc mẫu.
Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): mùa hè, ham múa ca, đạp đạp, giũ giũ lúa, thỏ thẻ, làm, thú vị, đáp, lũ nhỏ. (Có thể đánh vần nhẩm trước khi đọc trơn).
Luyện đọc câu
GV: Bài có mấy câu? (GV chỉ từng câu, HS đếm: 5 câu).
Đọc vỡ: GV chỉ từng câu cho. 
Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS;nhắc HS thi đua để lượt sau đọc tốt hơn lượt trước. Từ nào HS không đọc được thì có thể đánh vần hoặc cả lớp đánh vần giúp bạn.
Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (2 câu / 3 câu) (theo cặp / tổ).
Thi đọc theo vai
(Làm mẫu) GV (vai người dẫn chuyện) cùng 2 HS (vai ve, gà) đọc mầu.
Từng tốp (3 HS) cùng luyện đọc theo vai trước khi thi.
Vài tốp thi đọc. GV khen HS, tốp HS đọc đúng vai, đúng lượt lời, biểu cảm.
Tìm hiếu bài đọc (Thay hình ảnh bằng từ ngừ thích hợp...)
GV nêu YC; hỏi: 
Hình ảnh trong câu a là gì? (Con ve). 
Hình ảnh trong câu b là gì? 
GV chỉ hình và chữ trong ý a. 
Làm tương tự với ý b.
Yêu cầu HS nói hoàn chỉnh 2 câu văn
 GV: Qua cuộc nói chuyện giữa ve và gà mẹ, em nghĩ gì về ve? (Ve chê bai, coi thường gà mẹ, cho là làm thì chả có gì thú vị, phải múa ca như ve mới là hay).
* Cả lớp đọc lại 2 trang nội dung bài 36.
- Hs lắng nghe.
- Hs luyện đọc
- HS đếm: 5 câu
-1 HS đọc, cả lớp đọc.
-Hs thực hiện đọc nối tiếp.
-HS thi đọc
-Tham gia bình chọn bạn đọc đúng, đọc hay
-HS đọc theo vai
-NHận xét
- Con ve
- Lũ gà nhỏ / Lũ gà bé / Lũ gà con lông vàng.
-1 HS đọc.
- 1 HS nói hoàn chỉnh 2 câu văn. Cả lớp nhắc lại
-HS nói: a) Ve chỉ ham múa ca. b) Chị gà làm để có lúa cho lũ nhỏ/lũ trẻ/ lũ gà bé / lũ gà con lông vàng.
- Hs đọc
4.Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học; dặn HS về nhà đọc lại cho người thân nghe phần 1 của bài đọc kể về ve và gà; xem trước bài 37 (ăm, ăp).
Bài 37	ăm ăp
(2 tiết)
MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Nhận biết các vần ăm, ăp; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ăm, ăp.
Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ăm, vần ăp.
Đọc đúng, hiểu bài Ve và gà (2).
Viết đúng các vần ăm, ăp và các tiếng chăm (chỉ), cặp (da) (trên bảng con).
ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: 3 thẻ chữ để HS làm BT đọc hiểu trước lớp.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
Tiết 1
 A/ KIỂM TRA BÀI CŨ:
1 HS đọc bài Ve và gà (1) (bài 36). 1 HS trả lời câu hỏi: Qua cuộc nói chuyện giữa ve và gà mẹ, em nghĩ gì về ve?
- Hs trả bài cũ
B/DẠY BÀI MỚI
Giới thiệu bài: vần ăm, vần ăp
-HS lắng nghe
Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)
Dạy vần ăm
- GV chỉ vần ăm (từng chữ ă, m). 
-Cho HS nhìn tranh, hỏi: Em bé đang làm gì? 
 -Em bé thế nào? 
-Trong từ chăm chỉ, tiếng nào có vần ăm? 
-Phân tích vần ăm
-HS đọc
-GV giới thiệu mô hình tiếng chăm. HS (cá nhân, tổ, cả lớp) đánh vần: chờ - ăm - chăm.
GV chỉ lại mô hình vần ăm, mô hình tiếng chăm, từ khoá, Dạy vần ăp (như vần ăm)
HS nhận biết ă, p; đọc: ă - pờ - ăp.
Quan sát tranh, nêu từ ngữ: cặp da / cặp.
HS đọc
* Củng cố: Vừa rồi đã học 2 vần mới , 2 tieng mới nào? .
-GV chỉ mô hình từng vần, tiếng, cả lớp đánh vần, đọc tron
- 1 HS đọc: ă - mờ - ăm. Cả lớp: ăm.
- Em quét nhà
- Em rất chăm chỉ
- Tiếng chăm
- Vần ăm gồm có âm ă đúng trước, âm m đứng sau.
-HS (cá nhân, cả lớp) đánh vần: ă - mờ - ăm / ăm.
- HS (cá nhân, tổ, cả lớp) đánh vần: chờ - ăm - chăm.
- cả lớp đánh vần, đọc tron: ă - mờ - ăm / chờ - ăm - chăm / chăm chỉ.
- đọc: ă - pờ - ăp.
Phân tích vần ăp. / Đánh vần: ă - pờ - ăp / ăp.
Phân tích tiếng cặp: c - ăp - dấu nặng đặt dưới âm ă.
Đánh vần: cờ - ăp - căp - nặng - cặp.
Đánh vần, đọc trơn lại: ă - pờ - ăp / cờ - ăp - căp - nặng - cặp / cặp da.
-: ăm, ăp; 2 tiếng mới: chăm, cặp. 
- Hs đọc
3. Luyện tập
Mở rộng vốn từ (BT 2: Tìm tiếng có vần ăm, tiếng có vần ăp)
Xác định YC: GV chỉ từng chữ dưới hình,. Giải nghĩa: tằm (loài sâu ăn lá dâu, lá sắn, nuôi để lấy tơ dệt vải).
Từng cặp HS tìm tiếng có vần ăm, vần ăp trong VBT. / 2 HS báo cáo kết quả.
GV chỉ từng từ in đậm, cả lớp: Tiếng thắp có vần ăp... Tiếng tằm có vần ăm...
 HS nói thêm 3-4 tiếng ngoài bài có vần ăm (băm, mắm, nắm, sắm,...); có vần ăp (cắp, đắp, lắp, nắp, sắp,...).
Tập viết (bảng con - BT 4)
Cả lớp đọc các vần, tiếng vừa học.
GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn
Vần ăm: ă và m đều cao 2 li.
Vần ăp: ă cao 2 li, p cao 4 li.
chăm: viết ch rồi đến vần ăm.
cặp: viết c rồi đến vần ăp, dấu nặng đặt dưới ă.
HS viết: ăm, ăp (2 lần). Sau đó viết: chăm (chỉ), cặp (da).
-GV cùng HS nhận xét
1 HS đọc, cả lớp đọc: thắp, bắp ngô, tằm,..
- Hs báo cáo
- Hs đọc
- Hs nói
-HS đọc
- Hs chú ý,quan sát
- Hs thực hiện viết bảng con
Tiết 2
Tập đọc (BT 3)
GV chỉ hình minh hoạ bài Ve và gà (2): Gà cho ve đồ ăn. Các em hãy lắng nghe để biết câu chuyện kết thúc thế nào.
GV đọc mẫu.
Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): mùa thu, cỏ lá, chả có gì, gặp, ngỏ ý, thủ thỉ, chăm múa, chăm làm, chả lo gì.
Luyện đọc câu
GV: Bài đọc có 7 câu. (GV đánh số TT từng câu).
GV chỉ từng câu cho..
Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). GV nhắc HS nghỉ hơi ở câu cuối (Ve chăm múa và chăm làm nữa/thì sẽ chả lo gì).
Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (5 câu / 2 câu); thi đọc cả bài (theo cặp, tổ). 
g) Tìm hiểu bài đọc
GV nêu YC của BT, chỉ từng vế câu trên bảng cho cả lớp đọc.
1 HS nói kết quả: Ý đúng: a) Vừa chăm múa vừa chăm làm - 1) thì chả lo gì.
Ý sai: a) Vừa chăm múa vừa chăm làm - 2) thì chả có gì. Cả lớp nhắc lại ý đúng.
GV: Qua câu chuyện, em hiểu điều gì? (Ve lười biếng, chỉ thích chơi nên có lúc chả có gì ăn. / Gà chăm chỉ làm nên nuôi được đàn con, còn giúp được ve).
GV: Câu chuyện là lời khuyên: Phải chăm chỉ lao động. Vừa biết vui chơi vừa chăm chỉ lao động thì cuộc sống sẽ tốt đẹp, không phải lo lắng gì.
* Cả lớp đọc lại 2 trang bài 37; đọc 6 chữ, vần vừa học trong tuần, chân trang 68.
- Hs quan sát
-HS lắng nghe
- Hs luyện đọc
-1 HS đọc nối tiếp câu
- Hs thi đọc
- 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc cả bài.
- Hs đọc
-HS nói
Ve lười biếng, chỉ thích chơi nên có lúc chả có gì ăn. / Gà chăm chỉ làm nên nuôi được đàn con, còn giúp được ve.
- Hs đọc bài
4.Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học; dặn HS về nhà kể cho người thân nghe điều em đã hiểu sau khi học bài Ve và gà, xem trước bài 39 (Ôn tập).
 TẬP VIẾT
am, ap, ăm, ăp,
MỤC ĐÍCH, YÊU CÂU: Viết đúng am, ap, ăm, ăp, quả cam, xe đạp, chăm chỉ, cặp da - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét.
ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ viết các vần, tiếng cần luyện viết.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1/Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC của bài học.
2/Luyện tập
HS đánh vần, đọc trơn: am, quả cam, ap, xe đạp; ăm, chăm chỉ, ăp, cặp da.
Tập viết: am, quả cam, ap, xe đạp.
GV vừa viết mẫu từng vần, từ ngữ, vừa hướng dẫn quy trình viết. Chú ý độ cao
các con chữ, cách nối nét, vị trí đặt dấu thanh trong các tiếng quả, đạp.
HS viết các vần, từ ngữ trong vở Luyện viết 1, tập một.
Tập viết: ăm, chăm chỉ, ăp, cặp da (như mục b).
-HS viết các vần, từ ngữ; hoàn thành phần Luyện tập thêm.
- Hs đọc bài
-1 HS đọc các vần, từ ngữ; nói cách viết, độ cao các con chữ.
- Hs chú ý quan sát.
- Hs viết bài
- Hs thực hiện
3.Củng cố, dặn dò;
-GV nhận xét tiết học
-Nhắc những HS chưa hoàn thành bài viết về nhà tiếp tục luyện viết
-HS lắng nghe
Bài 38	 KỂ CHUYỆN
Chú thỏ thông minh
(1 tiết)
MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Nghe hiểu và nhớ câu chuyện.
Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh.
Nhìn tranh, có thể kể từng đoạn câu chuyện.
Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Thỏ con thông minh đã lừa được cá sấu, tự cứu mình thoát khỏi miệng cá sấu. Chú thỏ thông minh
ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: Máy chiếu hoặc 6 tranh minh hoạ truyện phóng to.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
KIỂM TRA BÀI CŨ:
-GV chỉ tranh 1, 2, 3 minh hoạ truyện Dê con nghe lời mẹ (bài 32), nêu câu hỏi, mời HS 1 trả lời. HS 2 trả lời câu hỏi theo tranh 4, 5 và nói lời khuyên của câu chuyện.
- Hs trả lời câu hỏi
DẠY BÀI MỚI
Chia sẻ và Giới thiệu câu chuyện (gợi ý)
Quan sát và phỏng đoán: 
-GV gắn lên bảng 6 tranh minh hoạ, giới thiệu: Đây là các tranh minh hoạ truyện Chú thỏ thông minh. Các em hãy xem tranh để biết câu chuyện có những nhân vật nào. Các từ Hu! Hu!, Ha! Ha! (là tiếng kêu của cá sấu) có nghĩa gì?
 GV: Câu chuyện có 2 nhân vật là thỏ và cá sấu. Cá sấu đớp thỏ. Khi cá sấu kêu Hu! Hu! thì miệng nó khép lại gần kín. Còn khi nó kêu Ha! Ha! thì miệng nó mở to ra, thỏ nhảy khỏi miệng cá sấu.
Giới thiệu câu chuyện: Câu chuyện kể về một chú thỏ con bị cá sấu đớp. Thế mà thỏ vẫn thoát khỏi miệng cá sấu. Làm thế nào cho cá sấu mở miệng? Thỏ đã nghĩ ra cách gì để lừa cá sấu mở miệng?
- Hs chú ý theo dõi và lắng nghe
-HS lắng nghe
Khám phá và luyện tập
2.1 Nghe kể chuyện: GV kể chuyện 3 lần với giọng diễn cảm
-HS lắng nghe
Chú thỏ thông minh
Có một chú thỏ con đi đến bờ sông ăn cỏ. Lát sau, thỏ khát nước. Nó lần xuống sông uống nước thì thấy một con cá sấu to xù đang nằm ở đó.
Cá sấu nhìn thấy thỏ thì nằm im, giả vờ ngủ. Thỏ tưởng cá sấu đang ngủ nên rón rén đi xuống mép nước. Bất ngờ, cá sấu vọt tới, đớp thỏ.
Trước khi nuốt mồi, cá sấu tru mõm kêu lên “Hu! Hu!” để doạ thỏ cho vui.
Thỏ nằm trong mồm cá sấu sợ chết khiếp nhưng vẫn cố bình tĩnh nghĩ mẹo thoátthân. Nó bảo cá sấu: “Anh kêu Hu! Hu! thì chẳng có gì đáng sợ. Anh phải kêu Ha! Ha! thì may ra mới doạ được tôi”.
Nghe thỏ nói thế, con cá sấu ngu ngốc lập tức há to miệng, kêu lớn: —Ha! Ha!”.
Thỏ chỉ chờ vậy, lập tức nhảy phốc khỏi mồm cá sấu, chạy biến vào rừng.
Theo VŨ TÚ NAM (Chuyện kể cho bẻ)
Trả lời câu hỏi theo tranh
Mỗi HS trả lời câu hỏi theo 1 tranh
GV chỉ tranh 1, hỏi: 
Thỏ con đến bờ sông làm gì? 
Nó thấy cả sấu khi nào? 
GV chỉ tranh‘2: 
Vì sao thỏ nhìn thấy cá sấu mà vân đi xuống mép nước? 
Cá sấu bất ngờ làm gì? 
GV chỉ tranh 3: 
Trước khi nuốt mồi, cả sấu làm gì để doạ thỏ? 
GV chỉ tranh 4: 
Thỏ đã nghĩ ra mẹo gì để thoát thân?
GV chỉ tranh 5: 
Nghe lời thỏ, cá sấu đã làm gì? 
GV chỉ tranh 6: 
Khi cá sấu kêu, thỏ con làm gì? 
Mỗi HS trả lời các câu hỏi theo 2 tranh.
1 HS trả lời cả 6 câu hỏi theo 6 tranh.
Kể chuyện theo tranh (GV không nêu câu hỏi)
Mỗi HS nhìn 2 tranh, tự kể chuyện.
HS kể chuyện theo tranh bất kì 
Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện
GV: Vì sao thỏ thoát nạn? 
GV: Câu chuyện giúp các em hiểu điều gì? 
 GV kết luận: Câu chuyện cho các em thấy thỏ con nhỏ bé mà thông minh, lừa được con cá sấu to xác mà ngu ngốc nên đã thoát khỏi miệng cá sấu. Câu chuyện khuyên các em: Khi gặp nguy hiểm hãy bình tĩnh, thông minh nghĩ cách cứu mình.
 Cả lớp bình chọn HS kể chuyện hay, hiểu ý nghĩa câu chuyện
- Thỏ con đến bờ sông ăn cỏ.
- Nó nhìn thấy cá sấu khi xuống sông uống nước.
- Thỏ tưởng cá sấu đang ngủ nên rón rén đi xuống mép nước.
- Cá sấu bất ngờ vọt tới, đớp thỏ.
- Trước khi nuốt mồi, cá sấu tru mõm kêu Hu! Hu! để doạ thỏ cho vui.
- Thỏ bảo cá sấu: —Anh kêu Hu! Hu! thì chẳng có gì đáng sợ, anh phải kêu Ha! Ha! thì may ra mới doạ được tôi”.
- Con cá sấu ngu ngốc lập tức há to miệng, kêu lớn: Ha! Ha!.
- Chỉ đợi cá sấu kêu Ha! Ha!, thỏ lập tức nhảy phốc khỏi mồm cá sấu, chạy biến vào rừng.
- Hs trả lời
- Hs tự kể chuyện theo tranh.
-1 HS kể toàn bộ câu chuyện theo 6 tranh.
- Hs kể chuyện
- Vì thỏ thông minh, nghĩ ra cách lừa được cá sấu há rộng miệng. / Vì cá sấu ngu ngốc đã mắc mưu thỏ. /...
-Khi gặp nguy hiểm hãy bình tĩnh, thông minh nghĩ cách cứu mình
- Cả lớp thực hiện
3.Củng cố, dặn dò
-	GV khen ngợi những HS kể chuyện hay, hiểu câu chuyện. Dặn HS về nhà kể cho người thân nghe chuyện về chú thỏ thông minh.
-	Nhắc HS xem tranh, chuẩn bị cho tiết kể chuyện Ba chú lợn con tuần tới.
Bài 39	ÔN TẬP
 (1 tiêt)
MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Đọc đúng bài Tập đọc Cô bé chăm chi.
Tìm đúng các tiếng trong bài có vần am, ap, ăm, ăp.
Tập chép đúng chính tả 1 câu văn (chữ cỡ vừa).
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1/Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC của bài học.
2/Luyện tập
BT 1 (Tập đọc)
GV chỉ hình minh hoạ, giới thiệu bài Cô bé chăm chỉ.
GV đọc mẫu.
Luyện đọc từ ngữ: chăm chỉ, khắp nhà, ê a, đi xe đạp, khám, thú vị lắm.
Luyện đọc câu
GV: Bài có 6 câu. / GV chỉ từng câu, HS đọc vỡ.
Đọc tiếp nối từng câu. 
Thi đọc nối tiếp 2 đoạn (mỗi đoạn 3 câu); thi đọc cả bài (quy trình như các bài trước).
Tìm hiểu bài đọc: 
GV: Bé Chi chăm chỉ thế nào? 
BT 2 (Tìm trong bài đọc 1 tiếng có vần am, vần ap, vần ăm, vần ăp)
GV nêu YC. / HS gạch chân tiếng có vần cần tìm trong VBT.
HS tiếp nối nhau báo cáo kết quả: Tiếng có vần am: khám. Tiếng có vần ap: đạp. Tiếng có vần ăm: chăm, lắm. Tiếng có vần ăp: khắp.
BT 3 (Tập chép)
HS đọc trên bảng câu văn cần tập chép.
Cả lớp đọc thầm câu văn; chú ý những từ các em dễ viết sai.
HS nhìn mẫu, viết vào vở / VBT câu văn với chữ cỡ vừa.
HS viết xong, soát lại bài; đổi bài để sửa lồi cho nhau.
GV chữa bài cho HS, nhận xét chung.
- Hs nhắc đề
- Hs lắng nghe
- Hs luyện đọc.
-Cá nhân / từng cặp.
-HS đọc nối tiếp câu
-HS thi đọc
- Bé đi khắp nhà, khi thì mở vở của chị đọc ê a; khi thì đi xe đạp; khi thì khám bệnh cho chó Lu.
- Hs thực hiện
- Hs báo cáo kết quả
- Hs thực hiện
- Hs viết vào vở
-HS soát bài
-HS lắng nghe
3/Củng cố, dặn dò: GV nhắc HS về nhà xem trước bài 40 (âm, âp)

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_1_sach_canh_dieu_tuan_7.docx