Giáo án điện tử Lớp 1 - Tuần 27 - Năm học 2019-2020 - Trần Thị Út
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG ( TRANG 152)
I/.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết lập đề toán theo hình vẽ , tóm tắt đề toán.
- Biết cách giải và trình bày bài giải bài toán.
2. Kĩ năng: - Vận dụng kĩ biết lập đề toán theo hình vẽ , tóm tắt đề toán , biết cách giải
và trình bày bài giải bài toán để giải quyết các bài tập toán học và một số tình huống
trong thực tế.
- HS làm bài tập 1
3. Thái độ: HS thấy được vẻ đẹp của môn Toán.
4. Từ đó góp phần hình thành và phát triển năng lực: tự chủ, tự học, giao tiếp, hợp tác, giải quyết các vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực mô hình hóa toán học, sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
- Năng lực tư duy và lập luận toán học.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 1 - Tuần 27 - Năm học 2019-2020 - Trần Thị Út", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 18 tháng 5 năm 2020 Mỹ thuật --------------------------------------------------------------------- Tiếng Việt TIẾT 10: PHỤ ÂM ( Thiết kế trang 34) --------------------------------------------------------------------- ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Toán LUYỆN TẬP CHUNG ( TRANG 152) I/.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết lập đề toán theo hình vẽ , tóm tắt đề toán. - Biết cách giải và trình bày bài giải bài toán. 2. Kĩ năng: - Vận dụng kĩ biết lập đề toán theo hình vẽ , tóm tắt đề toán , biết cách giải và trình bày bài giải bài toán để giải quyết các bài tập toán học và một số tình huống trong thực tế. - HS làm bài tập 1 3. Thái độ: HS thấy được vẻ đẹp của môn Toán. 4. Từ đó góp phần hình thành và phát triển năng lực: tự chủ, tự học, giao tiếp, hợp tác, giải quyết các vấn đề và sáng tạo. - Năng lực mô hình hóa toán học, sử dụng công cụ và phương tiện toán học. - Năng lực tư duy và lập luận toán học. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ chép bài tập 1. - HS: Vở ô li toán, sách giáo khoa. 2. Phương pháp dạy học và hình thức tổ chức: - Phương pháp quan sát, phương pháp giảng giải - minh họa, phương pháp thực hành luyện tập, phương pháp trò chơi. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút. - Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân. III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY: HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ: 1. HĐ khởi động: (3 phút) - Cho HS chơi trò chơi: “ Bắn tên”. * Mục tiêu: - Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối bài.. * Cách chơi: - GV cho HS chơi, nhận xét trò chơi, chữa bài... - GV giới thiệu bài, ghi đầu bài. - HS chơi - HS nhắc lại đầu bài 2. Hoạt động thực hành: (30 phút) - HS làm bài tập 1. * Mục tiêu: Biết lập đề toán theo hình vẽ , tóm tắt đề toán. - Biết cách giải và trình bày bài giải bài toán. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân, nhóm, chia sẻ trước lớp. * Hướng dẫn HS dựa vào tranh vẽ, tự nêu bài toán, tự giải bài toán: + Bài 1a : Đọc yêu cầu đề. Viết phần còn thiếu để có bài toán hoàn chỉnh, tìm hiểu bài toán rồi giải bài toán. Trong bến có 5ô tô đậu, có thêm 2 ô tô vào bến. Hỏi có tất cả bao nhiêu ô tô? + Bài 1b: tiến hành tương tự như bài 1a để có: Lúc đầu trên cành có 6 con chim, có 2 con chim bay đi. Hỏi trên cành còn bao nhiêu con chim? * Bài tập phát triển năng lực: + Bài 2: Cho HS quan sát hình vẽ nêu bài toán và giải: Có 8 con thỏ đang chơi, 3 con đã chạy đi. Hỏi còn lại mấy con thỏ? HS nêu yêu cầu, HS dựa vào tranh vẽ, tự nêu bài toán, tự tìm hiểu bài, tự giải bài toán làm ra vở và chia sẻ trước lớp. Tóm tắt Có : 5 ô tô Thêm : 2 ô tô Có tất cả : ... ô tô? Bài giải Số ô tô có tất cả là: 5 + 2 = 7 ( ô tô ) Đáp số: 7 ô tô Tương tự câu a: Tóm tắt Có : 6 con chim Bay đi : 2 con chim Còn lại: ... con chim? Bài giải Số con chim còn lại là: ( Trên cành cây còn lại số con chim là:) 6 - 2 = 4 ( con ) Đáp số: 4 con chim HS nêu yêu cầu, HS dựa vào tranh vẽ, tự nêu bài toán, tự tìm hiểu bài, tự giải bài toán làm ra vở và chia sẻ trước lớp. Tóm tắt Có : 8 con thỏ Chạy đi : 3 con thỏ Còn lại: ... con thỏ ? Bài giải Số con thỏ còn lại là:... 8 – 3 = 5 (con ) Đáp số : 5 con thỏ - Cho HS làm vở, GV quan sát, nhận xét ... 3. Hoạt động vận dụng: ( 1’) - HS chơi trò chơi: " Ai thông minh": - Cho HS thi giải miệng bài tập bên. 4. Hoạt động sáng tạo: ( 1') HS giải bài tập sau: " Hà có 19 quyển vở. Hỏi Hà đã viết bao nhiêu quyển vở để Hà còn lại 11 quyển vở? ". - Nhận xét - HS nêu lại các bước giải 1 bài toán. - Dặn HS ôn lại bài và chuẩn bị bài sau: Phép cộng trong phạm vi 100. HS chơi trò chơi. * Bài toán: Lúc đầu trên cành có 18 con chim, có 5 con chim bay đi. Hỏi trên cành còn bao nhiêu con chim? Tóm tắt Có : 18 con chim Bay đi : 5con chim Còn lại: ... con chim? Bài giải Số con chim còn lại là: ( Trên cành cây còn lại số con chim là:) 18 - 5 = 13( con ) Đáp số:13 con chim HS nêu -------------------------------------------------------------------------- ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ------------------------------------------------------------------------- ............................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tiếng Việt TIẾT 1, 2: NGUYÊN ÂM ( Thiết kế trang 37) ------------------------------------------------------------------------ ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Buổi chiều Luyện Toán GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN I. MỤC TIÊU: - Củng cố kiến thức về giải toán có lời văn bằng một phép tính trừ. Nhận diện hình tam giác. - Rèn kĩ năng làm bài đúng, nhanh. - Thấy được vẻ đẹp của môn Toán. - Góp phần hình thành phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực tự chủ, tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết các vấn đề sáng tạo, năng lực tư duy và lập luận toán học. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Hoạt động khởi động: - Cho HS hát. - GV giới thiệu vào bài, viết tên bài lên bảng. 2. Ôn tập kiến thức cũ: - GV nhận xét,... - Học sinh hát. - 3 học sinh lên bảng đọc số theo yêu cầu của giáo viên. 3. Hoạt động thực hành: GV hướng dẫn HS làm bài tập. a. Bài tập 1: - GV cho học sinh đọc đồng thanh đầu bài toán và đặt câu hỏi để tìm hiểu bài toán. - GV quan sát, kiểm tra. - GV cùng cả lớp chữa bài. b. Bài tập 2: - GV hướng dẫn tương tự bài tập số 1. c. Bài tập 3: - GV nhắc lại yêu cầu của bài và hướng dẫn học sinh làm bài. - GV tổ chức cho học sinh làm vở. - GV cùng HS chữa bài. d. Bài tập 4: - GV cho học sinh làm , chia sẻ trước lớp. - GV cùng cả lớp nhận xét. - HS đọc và trả lời các câu hỏi của GV - Học sinh hoàn thành tóm tắt - Một học sinh lên bảng giải bài toán, cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Tuấn còn lại số cái thuyền là: 9 - 3 = 6 (cái thuyền) Đáp số : 6 cái thuyền) HS M3 Bài giải Bình còn lại số ô mai là: 18 - 7 = 11 (quả) Đáp số: 1 quả HS cả lớp - HS lên trình bày và chỉ bảng số hình tam giác. 3. Hoạt động vận dụng: - GV nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Dặn dò các em về nhà học bài - Chuẩn bị bài giờ sau - Học sinh hát. ---------------------------------------------------------------- Vich toria ---------------------------------------------------------------- Luyện Tiếng Việt TIẾT 1 + 2: NGUYÊN ÂM ( Trang 64 ) I. MỤC TIÊU - Học sinh đọc trơn bài tập đọc "Vảy cá bị tróc có mọc lại không?". Biết trả lời các câu hỏi theo nội dung bài. Chọn nguyên âm và dấu thanh điền vào chỗ trống ở tên vật. - Rèn kĩ năng đọc, trả lời câu hỏi, chọn nguyên âm và dấu thanh cho học sinh. - Giáo dục cho các em ham học Tiếng Việt. - Góp phần hình thành phát triển cho HS các năng lực tự chủ, tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết các vấn đề sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ . II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Hoạt động khởi động: Cho HS hát 2. Ôn tập kiến thức cũ: - GV nhận xét, tuyên dương. HS hát - HS đọc bài: " Chuyện Sơn Tinh, Thủy Tinh". 3: Hoạt động thực hành: Hướng dẫn làm bài tập *Bài 1: "Đọc trơn". - Giáo viên đọc mẫu bài : "Vảy cá bị tróc có mọc lại không?". - GV sửa phát âm cho học sinh. *Bài 2 , 3 : Hướng dẫn học sinh làm bài tập 2, 3 ? Vảy cá xếp với nhau trông như thế nào? ? Nếu có em nhỏ nghịch bóc vảy con cá cảnh thì em khuyên em nhỏ điều gì? - GV nhận xét. *Bài tập 4. - Hướng dẫn hs đọc yêu cầu của bài. - GV cho 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi vở cho nhau để kiểm tra. - GV nhận xét, sửa sai. - HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc thầm bài tập đọc. - HS đọc nối tiếp câu. - Học sinh thi đọc cá nhân. - Lớp đọc đồng thanh bài tập đọc. - Học sinh đọc thầm lại bài tập đọc và suy nghĩ trả lời các câu hỏi. - Học sinh làm bài tập, chia sẻ trước lớp. - HS M3, M4 HS đọc yêu cầu bài. - HS quan sát tranh suy nghĩ để điền nguyên âm và dấu thanh vào chỗ trống ở tên vật. - HS làm cá nhân: Con vịt Xe đạp Cái trống Quả nhãn - Lớp đọc đồng thanh lại các từ vừa điền. 4. Hoạt động vận dụng: - Nhận xét giờ học - Dặn dò các em về nhà học bài - Chuẩn bị bài giờ sau - Học sinh hát. - Theo dõi Thứ ba ngày 19 tháng 5 năm 2020 Tiếng Việt TIẾT 3, 4: QUAN HỆ GIỮA ÂM - CHỮ ( Thiết kế trang 41) --------------------------------------------------------------------- ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... --------------------------------------------------------------------- Toán PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 100 ( CỘNG KHÔNG NHỚ) ( TRANG 154) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Bước đầu biết đặt tính và tính cộng các số không nhớ trong phạm vi 100. 2. Kĩ năng: - Vận dụng đặt tính và làm tính cộng, kĩ năng làm toán có văn để giải quyết các bài tập toán học và một số tình huống trong thực tế. - Làm bài tập 1, 2. 3. Thái độ: HS thấy được vẻ đẹp của môn Toán. 4.Từ đó góp phần hình thành và phát triển năng lực: tự chủ, tự học, giao tiếp, hợp tác, giải quyết các vấn đề và sáng tạo. - Năng lực mô hình hóa toán học, sử dụng công cụ và phương tiện toán học. - Năng lực tư duy và lập luận toán học II- CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ chép bài tập 1, 2. Các thẻ que tính và que tính lẻ. - Học sinh: Các thẻ que tính và que tính lẻ. Bảng con, vở ô li Toán... 2. Phương pháp dạy học và hình thức tổ chức: - Phương pháp quan sát, phương pháp giảng giải - minh họa, phương pháp thực hành luyện tập, phương pháp trò chơi. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút. - Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY: HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ: 1. HĐ khởi động: (3 phút) - Cho HS chơi trò chơi: “ Bắn tên”. * Mục tiêu: - Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối bài... * Cách chơi: - GV cho HS chơi, nhận xét trò chơi, chữa bài... - GV giới thiệu bài, ghi đầu bài. - HS chơi - HS nhắc lại đầu bài. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (9 phút) * Mục tiêu: Bước đầu biết đặt tính và tính cộng các số không nhớ trong phạm vi 100. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân, nhóm, chia sẻ trước lớp. a: Giới thiệu cách làm tính cộng: Viết 35 + 24 = - hoạt động cá nhân. - Viết 35 + 24 = , yêu cầu học sinh thao tác trên que tính và giáo viên thao tác trên bảng lớn để tìm kết quả. - Cho HS thảo luận cặp đôi HS để được tìm các số chỉ chục, chỉ đơn vị và kết quả phép tính điền vào cột chục và đơn vị. - HS lấy 35 que tính và 24 que tính, gộp lại để được 59 que tính. - HS thảo luận cặp đôi và chia sẻ trước lớp, đọc lại kết quả phép tính. - Gọi HS lên bảng đặt tính và tính theo cột dọc. - Hỏi cách tính và ghi bảng như SGK. - Lớp thảo luận cặp đôi và làm vào bảng con. - Nêu lại cách tính, chú ý tính từ phải sang trái. b/ Phép cộng dạng 35 +20; 35+2. - Hoạt động cá nhân, cặp đôi, chia sẻ trước lớp. - Tiến hành cho HS đặt tính vào bảng con và nêu cách đặt tính cùng kết quả. - làm vào bảng và chữa bài. - Chú ý cách đặt tính sao cho thẳng cột chục, cột đơn vị. 3. Hoạt động thực hành: (20 phút) - HS làm bài tập 1, 2. * Mục tiêu: Rèn kĩ năng đặt tính rồi tính và kĩ năng tính nhẩm các phép cộng các số có hai chữ số ( cộng không nhớ). *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân, nhóm, chia sẻ trước lớp. Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của đề? * Lưu ý: HS cả lớp nêu được cách đặt tính và cách tính. HS nhận thức tốt đặt các số thật thẳng cột. - HS tự nêu yêu cầu, làm vở và HS chia sẻ: Tính: 52 82 43 76 63 9 + 36 +14 + 15 + 10 + 5 + 10 82 96 58 86 68 19 Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu? - HS tự nêu yêu cầu, làm vở và HS chia sẻ: 35 + 12 60 + 38 6 + 43 41 + 34 22 + 40 54 + 2 - Gọi HS nêu các bước đặt tính và tính. * Lưu ý: HS nêu được cách đặt tính và cách tính và đặt các số thật thẳng cột. - Theo dõi và bổ sung cho bạn. * Bài tập phát triển năng lực: - Cho HS làm vở, GV quan sát, nhận xét ... - Theo dõi giúp đỡ HS còn chậm. * Lưu ý: HS giải được bài toán với những câu lời giải ngắn gọn, dễ hiểu. HS nhận thức tốt sẽ có nhiều cách nêu câu lời giải khác nhau. Bài 3: Gọi HS đọc đề toán. - Tóm tắt bằng lời sau đó giải bài toán rồi HS chia sẻ: Tóm tắt Lớp 1A : 35 cây Lớp 1B : 50 cây Có tất cả:... cây? Bài giải Số cây có tất cả là: (Hai lớp trồng được tất cả số cây là): 35 + 50 = 85( cây) Đáp số: 85 cây Giải bài toán theo tóm tắt sau: 4. Hoạt động vận dụng: ( 2’) : Cho HS chơi trò chơi: “ Nối đúng, nối nhanh” - Thi nối phép tính với kết quả đúng: 22 + 23 73 45 25 75 5. Hoạt động sáng tạo: ( 1’) - Cho HS làm bài tập: “ Nhà em có 23 con gà và 24 con vịt. Hỏi nhà em có tất cả bao nhiêu con?” . - Nhận xét - Về nhà học lại bài, xem trước bài: Luyện tập. ------------------------------------------------------------------- ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................ -------------------------------------------------------------------- Thủ công CẮT DÁN HÀNG RÀO ĐƠN GỈAN + CẮT, DÁN VÀ TRANG TRÍ NGÔI NHÀ ( TIẾT 2) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - HS kẻ, cắt các nan giấy đơn giản để làm hình hàng rào cho ngôi nhà ( các nan giấy có kích thước cân đối với ngôi nhà). - HS khéo tay: kẻ và cắt cắt các nan giấy để làm hình hàng rào cho ngôi nhà đường cắt tương đối thẳng . Các nan giấy tương đối đều nhau 2. Kĩ năng: - Rèn luyện KN sử dụng kẻ, cắt, được hình hàng rào đơn giản thành thạo, nhanh. 3.Thái độ: Giáo dục HS lòng say mê yêu thích môn học. Rèn đôi tay khéo léo cho HS. 4. Góp phần hình thành và phát triển năng lực : - Năng lực tự chủ, tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết các vấn đề và sáng tạo. - Năng lực nghệ thuật. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy học: + GV : - Chuẩn bị 1 hình hàng rào đơn giản dán trên nền tờ giấy trắng có kẻ ô. - 1 tờ giấy thủ công có kẻ ô với kích thước lớn. + HS : Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo. 2. Phương pháp dạy học và hình thức tổ chức: - Phương pháp quan sát, phương pháp giảng giải - minh họa, phương pháp thực hành luyện tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút. - Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân. 2. Đồ dùng dạy học: III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY: HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ: HĐ khởi động: (3 phút) - Cho HS hát. * Mục tiêu: - Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối bài.. * Cách chơi: HS hát - GV cho HS HS hát, nhận xét... - GV giới thiệu bài, ghi đầu bài. - HS hát. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (15 phút) * Mục tiêu: - Biết cách kẻ, cắt các nan giấy. Các nan giấy tương đối đều nhau. Đường cắt tương đối thẳng. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân, nhóm, chia sẻ trước lớp. a. Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét: - GV cho HS quan sát mẫu trên bảng : - GV cho lớp thảo luận nhóm đôi: + Hàng rào được tạo nên từ những cái gì? + Có mấy nan dọc, mấy nan ngang ? + Khoảng cách giữa các nan dọc và giữa các nan ngang là mấy ô ? - Nhận xét, tuyên dương. b. Hướng dẫn mẫu : - GV lật mặt trái tờ giấy màu có kẻ ô, kẻ các đường thẳng cách đều : Giáo viên hướng dẫn kẻ 4 nan giấy đứng dài 6 ô,rộng 1 ô và 2 nan ngang dài 9 ô, rộng 1 ô.Giáo viên thao tác chậm để học sinh quan sát. + 4 nan dọc (6 ô + 1 ô) + 2 nan ngang ( 9 ô + 1 ô) - Cắt rời các nan giấy. - HS quan sát mẫu. - GV cho lớp thảo luận nhóm đôi , chia sẻ trước lớp. + HS nhắc lại cách kẻ, cắt hình các nan giấy. - HS quan sát. + ... các nan giấy. + ... 4 nan dọc và 2 nan ngang. + ... nan dọc là 1 ô, nan ngang là 2 ô. 2. Hoạt động thực hành: (30 phút) * Mục tiêu: - HS cắt, được các nan giấy. Các nan giấy tương đối đều nhau. Đường cắt tương đối thẳng. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân, nhóm, chia sẻ trước lớp. 1 : HS nêu lại quy trình cắt hình các nan giấy . - GV cho lớp thảo luận nhóm đôi nêu lại cách vẽ , cắt hình các nan giấy. Giáo viên nhắc qua các cách kẻ, cắt hình các nan giấy. Nhắc học sinh thực hành theo các bước: - Kẻ 4 đoạn thẳng cách đều 1 ô,dài 6 ô theo đường kẻ của tờ giấy màu làm nan đứng. - Kẻ tiếp 2 đoạn thẳng cách đều 1 ô,dài 9 ô làm nan ngang. - Thực hành cắt các nan giấy rời khỏi tờ giấy màu.Trong lúc học sinh thực hiện bài làm,giáo viên quan sát học sinh yếu,giúp đỡ học sinh làm chậm hoàn thành nhiệm vụ. * Lưu ý: HS có thể kẻ, cắt được các nan giấy thành hình hàng rào đơn giản. Hàng rào có thể chưa cân đối. * Bài tập phát triển năng lực: - HS khéo tay kẻ và cắt được các nan giấy đều nhau. 3. Hoạt động vận dụng: ( 2’) - Nhận xét, tuyên dương các em kẻ đúng và cắt đẹp, phẳng.. - Chuẩn bị bài học sau: Mang vở thủ công, kéo, hồ, các hình cắt trang trí ngôi nhà và các nan giấy đã cắt hàng rào để học tiết 3. + HS nhắc lại cách kẻ, cắt hình các nan giấy. - Học sinh cắt các nan giấy - HS thực hành trên giấy vở . ----------------------------------------------------------------------- ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ................................................................................................................................................................................................................................................................................--------------------------------------------------------------- Ghép 2 bài cắt dán hàng rào và bài: Cắt dán và trang trí ngôi nhà và thực hiện trong 3 tiết theo các bước sau: Bước 2. Kẻ, cắt các nan giấy để làm hình hàng rào cho ngôi nhà ( các nan giấy có kích thước cân đối với ngôi nhà * Tiết 2 cho HS thực hiện bước 2. Kẻ, cắt các nan giấy để làm hình hàng rào cho ngôi nhà ( các nan giấy có kích thước cân đối với ngôi nhà). ------------------------------------------------------------------------------ Kĩ năng sống BÀI 53: LỊCH SỰ ĐI SIÊU THỊ, CỬA HÀNG TẠP HÓA --------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 20 tháng 5 năm 2020 Tiếng Việt: TIẾT 5, 6: VẦN (Thiết kế trang 46 ) ------------------------------------------------------------------------------ ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................ ------------------------------------------------------------------------------ Toán LUYỆN TẬP ( T 156) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về tính cộng, giải toán. 2. Kĩ năng: - HS vận dụng làm tính cộng, vẽ được đoạn thẳng có độ dài cho trước, giải bài toán có phép cộng. để giải quyết các bài tập toán học và một số tình huống trong thực tế. - Làm bài tập 1(cột 1, 2), 2(cột1, 3), 3, 4. 3. Thái độ: HS thấy được vẻ đẹp của môn Toán. 4. Từ đó góp phần hình thành và phát triểnnăng lực: tự chủ, tự học, giao tiếp, hợp tác, giải quyết các vấn đề và sáng tạo. - Năng lực mô hình hóa toán học, sử dụng công cụ và phương tiện toán học. - Năng lực tư duy và lập luận toán học. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ chép bài tập 1(cột 1, 2), 2 (cột1, 3), 3, 4. - HS: Vở ô li toán, sách giáo khoa. 2. Phương pháp dạy học và hình thức tổ chức: - Phương pháp quan sát, phương pháp giảng giải - minh họa, phương pháp thực hành luyện tập, phương pháp trò chơi. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút. - Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân. III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY: HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ: 1. HĐ khởi động: (3 phút) - Cho HS chơi trò chơi: “ Bắn tên”. * Mục tiêu: - Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối bài.. * Cách chơi: - GV cho HS chơi, nhận xét trò chơi, chữa bài... - GV giới thiệu bài, ghi đầu bài. - HS chơi - HS nhắc lại đầu bài 2. Hoạt động thực hành: (29 phút) - HS làm bài tập1(cột 1, 2), 2(cột1, 3), 3, 4. * Mục tiêu: Rèn HS kĩ năng làm tính cộng. Vẽ được đoạn thẳng có độ dài cho trước. Rèn kĩ năng giải bài toán có phép cộng. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân, nhóm, chia sẻ trước lớp. Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của đề? - HS tự nêu yêu cầu, làm vở và HS chia sẻ trước lớp. * Lưu ý: HS nhận thức tốt nêu được cách đặt tính và cách tính. HS nhận thức chậm đặt các số thật thẳng cột. - GVchốt: Nêu lại cách đặt tính, thứ tự tính và cách ghi kết quả. * Chốt: Nêu lại cách đặt tính, thứ tự tính và cách ghi kết quả. Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu? - HS tự nêu yêu cầu,làm vở và HS chia sẻ - Muốn cộng nhẩm 30 với 6 em làm thế nào? - Yêu cầu HS làm bài. - Từ kết quả hai cột tính cuối em có nhận xét gì? - 30 + 6 gồm có 3 chục và 6 đơn vị bằng 36. 30 + 6 = 36 52 + 6 = 58 40 + 5 = 45 6 + 52 = 58 - Khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả không đổi. Bài 3: Gọi HS đọc đề và từ tóm tắt bài toán. Tự đó giải bài toán rồi chia sẻ bài. GV uốn nắn HS. * Lưu ý: HS cả lớp giải được bài toán với những câu lời giải ngắn gọn, dễ hiểu. HS nhận thức nhanh sẽ có nhiều cách nêu câu lời giải khác nhau. - Nêu tóm tắt, sau đó giải vào vở và HS chia sẻ. Tóm tắt Bạn gái : 21 bạn Bạn trai : 14 bạn Có tất cả:... bạn? Bài giải Số bạn có tất cả là: (Lớp em có tất cả số bạn là): 21 + 14 = 35( bạn) Đáp số: 35bạn Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu. - HS tự nêu yêu cầu,làm vở và HS chia sẻ - Xác định độ dài 8 cm trên thước kẻ? - Yêu cầu HS vẽ vào vở. * Bài tập phát triển năng lực: - Cho HS làm vở, GV quan sát, nhận xét ... - HS nêu lại các bước giải 1 bài toán. - Nhận xét giờ học. - từ vạch số 0 đến vạch số 8. - vẽ đoạn thẳng có độ dài 8cm ra vở, chia sẻ trước lớp. - Tính: 40 + 6 = 46 72 + 6 = 78 49 + 50 = 99 6 + 72 = 78 3. Hoạt động vận dụng: ( 2’) Cho HS chơi trò chơi: “ Tính đúng, tính nhanh” - Thi tính nhanh: 10 + 72 = 72 +10 =... 4. Hoạt động sáng tạo: ( 1’) - Cho HS làm bài tập: “ Nhà em có 49 cái đĩa to và 20 cái đĩa cái đĩa nhỏ. Hỏi nhà em có tất cả bao nhiêu cái đĩa ?” . - Nhận xét. - Nhận xét giờ học. - Về nhà học lại bài, xem trước bài: Luyện tập. -------------------------------------------------------------------------------------------- Đạo đức BẢO VỆ CÂY VÀ HOA NƠI CÔNG CỘNG (T1) I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Kể được một vài lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống con người. - Nêu được một vài việc làm để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. 2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng biết thực hiện để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. 3.Thái độ: Giáo dục HS lòng say mê yêu thích môn học. - Yêu thiên nhiên, thích gần gũi với thiên nhiên. - Biết bảo vệ cây và hoa ở trường, ở đường làng, ngõ xóm và những nơi công cộng khác; Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện. 4. Góp phần hình thành và phát triển các năng lực: tự chủ, tự học, giao tiếp và hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề . - Năng lực tư duy phản biện. - Năng lực tự điều chỉnh hành vi đạo đức; phát triển bản thân. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh minh họa, phiếu bài tập - HS : Vở bài tập Đạo đức . Bài hát “ Ra chơi vườn hoa ” ( Văn Tấn ) Điều 19, 26, 27, 32, 39 công ứớc QT về QTE. - Phương pháp thảo luận nhóm, phương pháp quan sát, phương pháp giảng giải - minh họa, phương pháp thực hành luyện tập, phương pháp trò chơi. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút. - Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân. 2. Phương pháp dạy học và hình thức tổ chức: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY: HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ: 1/ HĐ khởi động: (3 phút) - Cho HS hát bài: “ Ra chơi vườn hoa ” ( Văn Tấn ). * Mục tiêu: - Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối bài.. * Cách thực hiện: - GV giới thiệu bài, ghi đầu bài. - HS hát. - HS nhắc lại đầu bài 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (30 phút) * Mục tiêu: - Kể được một vài lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống con người. - Nêu được một vài việc làm để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân, nhóm , chia sẻ trước lớp. a: Quan sát - GV cho HS quan sát cây và hoa ở sân trường; thảo luận theo các nội dung sau : + Ra chơi ở sân trường, vườn hoa em có thích không ? + Những nơi đó có đẹp, có mát không ? + Để sân trường, vườn hoa, công viên luôn đẹp, luôn mát mẻ, em phải làm gì ? - Yêu cầu HS trình bày. - Nhận xét, tuyên dương. * Kết luận: Cây và hoa làm cho cuộc sống thêm đẹp, không khí trong lành, mát mẻ. Các em có quyền được sống tronng môi trường trong lành, an toàn. Các em cần chăm sóc, bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. b: Bài tập 1: - GV treo tranh, hướng dẫn HS quan sát tranh và thảo luận : + Tranh vẽ các bạn nhỏ đang làm gì ? + Những việc làm đó có tác dụng gì ? + Em có làm được như các bạn không ? - Gọi HS trình bày. - Nhận xét, tuyên dương. * Kết luận : Các em biết tưới cây, rào cây, nhổ cỏ, bắt sâu. Đó là những việc làm nhằm bảo vệ, chăm sóc cây và hoa nơi công cộng, làm cho trường em, nơi sống em thêm đẹp, thêm trong lành. c: Bài tập 2 - GV yêu cầu HS thảo luận theo các nội dung sau : + Các bạn trong tranh đang làm gì ? + Em tán thành những việc làm nào? Tại sao? - Yêu cầu các nhóm lên trình bày. - Nhận xét, tuyên dương. - GV hướng dẫn HS tô màu vào quần áo của bạn có hành động đúng. * Kết luận: Biết nhắc nhở, khuyên bạn không phá hoại cây là hành động đúng. - Bẻ cành, đu cây là hành động sai. Vì các bạn không biết bảo vệ cây và nếu bị ngã thì rất nguy hiểm cho bản thân. + Giáo dục bảo vệ môi trường: Các em cần phải biết bảo vệ cây và hoa ở vườn trường em, nơi công cộng để các em được học tập và vui chơi trong môi trường trong lành. 3. Hoạt động vận dụng: 5’ - Vì sao em không được bẻ cành, hái hoa nơi công cộng ? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. - 2 HS trả lời. - HS đọc đầu bài. - HS quan sát cây và hoa ở sân trường; và thảo luận. + Các em rất thích ra chơi ở sân trường. + Sân trường em rất đẹp +Để sân trường, vườn hoa đẹp em không xả rác, không bẻ cành, hái hoa, - HS cùng kết luận - HS quan sát tranh và thảo luận theo cặp. - Hs quan sát tranh, thảo luận nhóm 4 em - Các nhóm trình bày. - HS nghe kết luận - HS thảo luận nhóm 4 theo các tình huống trên. - Đại diện các nhóm trình bày. - HS tô màu vào bài tập - HS nghe kết luận - HS trả lời --------------------------------------------------------------------------- ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Ghép yêu cầu cần đạt “Kể được lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống của con người” vào môn Tự nhiên và Xã hội lớp 1. ---------------------------------------------------------------------------------------------------- §¹o ®øc BẢO VỆ HOA VÀ CÂY NƠI CÔNG CỘNG (T2) I. môc tiªu: 1. Kiến thức: - Nêu được một vài việc làm để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. 2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng biết thực hiện để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. 3.Thái độ: Giáo dục HS lòng say mê yêu thích môn học. - Yêu thiên nhiên, thích gần gũi với thiên nhiên. - Biết bảo vệ cây và hoa ở trường, ở đường làng, ngõ xóm và những nơi công cộng khác; Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện. 4. Góp phần hình thành và phát triển các năng lực: tự chủ, tự học, giao tiếp và hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề . - Năng lực tư duy phản biện. - Năng lực tự điều chỉnh hành vi đạo đức; phát triển bản thân. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ minh họa bài tập 3. - HS : Vở bài tập Đạo đức . Bài hát “ Ra chơi vườn hoa ” ( Văn Tấn ) 2. Phương pháp dạy học và hình thức tổ chức: - Phương pháp thảo luận nhóm, phương pháp quan sát, phương pháp giảng giải - minh họa, phương pháp thực hành luyện tập, phương pháp trò chơi. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút. - Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY: HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ: HĐ khởi động: (3 phút) - Cho HS hát bài: “ Ra chơi vườn hoa ” ( Văn Tấn ). * Mục tiêu: - Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối bài.. * Cách thực hiện: - GV giới thiệu bài, ghi đầu bài. - HS hát. - HS nhắc lại đầu bài 2. Hoạt động thực hành : (30 phút) * Mục tiêu: - Nêu được một vài việc làm
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_1_tuan_27_nam_hoc_2019_2020_tran_thi_ut.doc