Giáo án buổi chiều Toán Lớp 1 (Cánh diều) - Tuần 11: Phép trừ trong phạm vi 6 - Trường Tiểu học Sông Nhạn

Giáo án buổi chiều Toán Lớp 1 (Cánh diều) - Tuần 11: Phép trừ trong phạm vi 6 - Trường Tiểu học Sông Nhạn

+ Nêu tình huống vẽ trong tranh.

+ Phép tính thích hợp với tình huống này là gì?

- GV nhận xét, chốt lại

Bài 2.

- Gọi HS nêu yêu cầu

- Yêu cầu HS làm việc nhóm đôi, quan sát hình vẽ và thực hiện các yêu cầu sau:

+ Nêu tình huống và phép tính thích hợp

+ Điền vào ô trống

- GV cho HS chia sẻ và chốt kết quả đúng:

a) Có 3 chiếc lá, gió thổi bay đi 1 chiếc lá. Còn lại bao nhiêu chiếc lá?

 Thực hiện phép tính 3-1=2. Vậy còn lại 2 chiếc lá.

b) Chậu hoa có hai bông hoa, rụng mất 1 bông hoa. Còn lại bao nhiêu bông hoa?

 Thực hiện phép tính: 2-1=1. Vậy còn lại 1 bông hoa.

Bài 3.

- Gọi HS nêu yêu cầu

- GV yêu cầu HS tự làm bài cá nhân

- Cho HS đổi vở, chia sẻ kết quả cho nhau

- Tổ chức chia sẻ trước lớp

- GV nhận xét, chốt lại đáp án:

2 – 1 = 1 3 – 2 = 1 3 – 1 = 2 4 – 2 = 2

 

doc 6 trang thuong95 4741
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án buổi chiều Toán Lớp 1 (Cánh diều) - Tuần 11: Phép trừ trong phạm vi 6 - Trường Tiểu học Sông Nhạn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11
PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 6
I. MỤC TIÊU:
* Kiến thức, kĩ năng:
- Củng cố cho HS cách tìm kết quả một phép tính trừ trong phạm vi 6.
- Vận dụng các kiến thưc, kĩ năng được học về phép trừ trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
* Phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Bước đầu rèn luyện kĩ năng quan sát, phát triển các năng lực toán học.
- Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Vở BT phát triển năng lực Toán tập 1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Tái hiện củng cố: 
1. KTBC.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1.
- GV nêu yêu cầu: Nỗi mỗi bức tranh với phép tính thích hợp
- Cho HS quan sát hình và hoàn thành bài tập cá nhân
- Cho HS chia sẻ kết quả trước lớp theo gợi ý:
* Hình 1: 
+ Nêu tình huống vẽ trong tranh.
+ Phép tính thích hợp với tình huống này là gì?
* Hình 2: 
+ Nêu tình huống vẽ trong tranh.
+ Phép tính thích hợp với tình huống này là gì?
* Hình 3: 
+ Nêu tình huống vẽ trong tranh.
+ Phép tính thích hợp với tình huống này là gì?
- GV nhận xét, chốt lại 
Bài 2.
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS làm việc nhóm đôi, quan sát hình vẽ và thực hiện các yêu cầu sau:
+ Nêu tình huống và phép tính thích hợp
+ Điền vào ô trống
- GV cho HS chia sẻ và chốt kết quả đúng:
a) Có 3 chiếc lá, gió thổi bay đi 1 chiếc lá. Còn lại bao nhiêu chiếc lá? 
à Thực hiện phép tính 3-1=2. Vậy còn lại 2 chiếc lá.
b) Chậu hoa có hai bông hoa, rụng mất 1 bông hoa. Còn lại bao nhiêu bông hoa? 
à Thực hiện phép tính: 2-1=1. Vậy còn lại 1 bông hoa. 
Bài 3.
- Gọi HS nêu yêu cầu
- GV yêu cầu HS tự làm bài cá nhân
- Cho HS đổi vở, chia sẻ kết quả cho nhau
- Tổ chức chia sẻ trước lớp
- GV nhận xét, chốt lại đáp án:
2 – 1 = 1 3 – 2 = 1 3 – 1 = 2 4 – 2 = 2
3. Củng cố- dặn dò.
* Trò chơi “Tiếp sức”
+ Chia lớp thành 2 đội chơi.
+ Luật chơi: Sau khi có lệnh “Bắt đầu” từ GV các thành viên của 2 đội chơi lần lượt lên bảng, viết lại các phép trừ trong phạm vi 6 đã học. Sau thời gian 1 phút, đội nào viết đúng và nhiều hơn thì thắng. Lưu ý: các phép tính trong 1 đội không được trùng lặp.
- Nhận xét về việc tham gia trò chơi của HS: cách tự phân công lên bảng viết tiếp sức, cách trình bày phép tính trên bảng, cách cổ vũ, 
- Hôm nay chúng ta đã được ôn lại nội dung gì?
- Nhận xét tiết học
- Nhắc nhở các em về chuẩn bị bài sau.
- HS lắng nghe yêu cầu
- HS quan sát hình và làm bài
- HS chia sẻ kết quả:
+ Có 5 khoanh tròn, lấy đi 1 khoanh tròn
+ Phép tính: 5 - 1
+ Hộp đựng bút có 5 cây bút, lấy đi 3 cây bút
+ Phép tính: 5 – 3
+ Trên cây có 5 con chim, có 2 con chim bay đi
+ Phép tính:5 - 2
- HS nhận xét bạn.
- HS nêu yêu cầu: Viết số thích hợp vào ô trống
- HS làm việc nhóm đôi
- 2-4 nhóm chia sẻ, lớp nhận xét, góp ý
- 2 HS nêu yêu cầu: Tính
- HS làm bài cá nhân
- HS đổi vở, chia sẻ kết quả
- 4 HS chia sẻ kết qảu trước lớp, HS khác nhận xét
- HS tham gia trò chơi theo sự hướng dẫn tổ chức của GV
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm
- Chúng ta ôn lại các phép trừ trong phạm vi 6
- Lắng nghe
TIẾT 2
B. Kết nối:
1. KTBC.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập.
* Bài 4. Số?
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS quan sát hình 1, hỏi:
+ Có mấy cây nến?
+ Có mấy cây nến bị tắt?
+ Còn mấy cây nến đang cháy?
+ Để biết còn mấy cây nến đang cháy, ta thực hiện phép tính gì?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành các bài còn lại
- Gọi HS chia sẻ kết quả và cách làm (1HS nêu tình huống – 1 HS nêu phép tính và kết luận)
- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm
* Bài 5
- Đọc yêu cầu bài tập: Tô màu vào phép tính thích hợp với mỗi bức tranh sau
a) 
- Cho HS quan sát tranh và nêu bài toán tương ứng với tình huống
- Hỏi: Muốn tìm số cái cốc còn lại, ta thực hiện phép tính gì?
- Xác định được phép tính rồi, ta phải làm gì để hoàn thành bài tập?
- Cho HS tô màu
b) Thực hiện tương tự
Tình huống: Có 4 cái thìa, cô bé cho thêm vào 2 cái thìa. Có tất cả bao nhiêu cái thìa?
Thực hiện phép tính: 4 + 2 
* Các bài tập còn lại, GV có thể cho HS tự làm bài cá nhân và tổ chức chia sẻ kết quả sau thời gian 12’
Bài 6: Tính
4 – 1 = 3 4 – 3 = 1 6 – 5 = 1 5 – 3 = 2
4 – 2 = 2 3 – 2 = 1 5 – 4 = 1 6 – 1 = 5
Bài 7: + / –
3 – 2 = 1 4 – 2 = 2 3 – 1 = 4
4 – 1 = 3 4 – 3 = 1 2 + 1 = 3
Bài 8: Đ/S 
Đ – S – S – Đ 
Bài 9: Viết phép tính thích hợp
a) 5 – 2 = 2
b) 3 – 1 = 2
Bài 10: Viết số thích hợp vào ô trống
3 – 0 = 3 3 – 1 = 2 2 – 1 = 1 1 – 1 = 0
Bài 11: Viết phép tính thích hợp
Tranh 1: 4 – 2 = 2
Tranh 2: 4 – 3 = 1
Tranh 3: 5 – 2 = 3
- GV nhận xét, tuyên dương HS có cách làm bài đúng và hay 
3. Củng cố- dặn dò.
- Nhận xét tiết học
- Nhắc nhở các em về chuẩn bị bài sau.
- HS nêu yêu cầu
- HS quan sát 
- HS làm bài
- Vài nhóm HS chia sẻ, các nhóm còn lại nhận xét.
- HS nhắc lại yêu cầu
- HS nêu: Có 6 cái cốc, cậu bé làm vỡ 1 cái cốc. Còn lại bao nhiêu cái cốc?
- Thực hiện phép tính: 6 – 1
- Tô màu vào ô chứa phép tính 6-1
- HS tô màu vào VBT
- HS thực hiện tương tự câu a
- HS làm bài cá nhân trong thời gian quy định, làm xong chia sẻ kết quả và cách làm trước lớp, các HS khác nhận xét và góp ý
- Lắng nghe
- Lắng nghe
TIẾT 3
C. Vận dụng, phát triển.
1. KTBC.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập.
* Bài 12. Số?
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- GV nói: Có một cậu bé muốn đọc sách, nhưng để lấy được sách, cậu buộc phải đi lên một cầu thang mà ở đó, mỗi bậc tam cấp tương ứng với 1 phép tính. Chỉ khi giải được phép tính ở bậc 1 mới có thể bước lên bậc thứ 2 và tiếp tục. Em hãy giúp cậu bé lấy được sách của mình.
- Cho HS thi làm nhanh và chấm 5 bài
- Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả và cách làm của mình
* Đáp án:
2
+
1
=
3
3
-
3
=
0
3
-
0
=
3
2
-
0
=
2
2
-
2
=
0
- GV nhận xét, tuyên dương những em làm bài đúng và nhanh
* Bài 13.
- GV đọc yêu cầu bài tập: Vẽ hình biểu diễn phép trừ cho trước và viết số thích hợp và ô trống.
- GV nhấn mạnh lại 2 yêu cầu
*Phân tích mẫu:
+ Phép trừ cần biểu diễn là gì?
+ Số 3 được biểu diễn như thế nào trong hình?
+ Trừ 1 được biểu diễn như thế nào trong hình?
+ Kết quả phép trừ bằng bao nhiêu?
- Gọi 2 HS lên bảng trình bày 2 câu còn lại (vào bảng phụ), lớp làm vào VBT
* Lưu ý: GV nhắc HS có thể biểu diễn hình khác, không nhất thiết phải là hình tròn
- Tổ chức cho HS nhận xét
- GV nhận xét
3. Củng cố- dặn dò.
- Nhận xét tiết học
- Nhắc nhở các em về chuẩn bị bài sau.
- HS nhắc lại yêu cầu
- HS lắng nghe
- HS thi làm nhanh, 5 em nhanh nhất giơ tay để được chấm bài
- HS chia sẻ kết quả và cách làm từng phép tính
- Lắng nghe
- HS nhắc lại yêu cầu
- Lắng nghe, ghi nhớ
- HS trả lời:
+ Phép trừ cần biểu diễn là: 3 – 1
+ Số 3 được biểu diễn thành 3 hình tròn
+ Trừ 1 được biểu diễn bằng một nét xiên chồng lên trên 1 hình tròn (tượng trưng cho gạch bỏ)
+ Kết quả phép trừ bằng 2
- 2 HS lên bảng biểu diễn, lớp làm vào vở
- HS nhận xét, góp ý bài trên bảng
- Lắng nghe
- Lắng nghe

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_buoi_chieu_toan_lop_1_canh_dieu_tuan_11_phep_tru_tro.doc