Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 0 (Thứ 2+3+4) - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Lê

doc 16 trang Hải Thư 27/08/2025 151
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 0 (Thứ 2+3+4) - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Lê", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 0 (THỨ 2)
 Thứ hai ngày 28 tháng 8 năm 2023
 Hoạt động tập thể
 LUYỆN TẬP – CỦNG CỐ CÁC TRÒ CHƠI KĨ NĂNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù: 
- HS biết tên, luật chơi, cách tham gia chơi 1 số trò chơi trong các tiết học.
- HS biết phân tích hoàn cảnh trò chơi, biết nhận việc, hiểu rõ việc phải làm.
2. Năng lực chung: 
- HS phát huy khả năng cộng tác nhóm.
- Rèn cho hs kĩ năng quan sát, lắng nghe, tư duy, hợp tác, chia sẻ với bạn.
3. Phẩm chất: 
HS biết đoàn kết với bạn, đối xử tốt với bạn bè.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV : Đồ dùng phục vụ cho các trò chơi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HĐ 1: Giới thiệu các trò chơi
HĐ 2: Thực hành
Trò chơi: Ai là người chỉ huy giỏi (xếp hàng).
 Chúng ta cùng chơi xếp hàng theo hiệu lệnh.
- HS lắng nghe GV phổ biến:
+ Nhớ tên trò chơi
- GV giao việc: 
+ Khi GV thổi 1 hồi còi - HS tập hợp thành 1 hàng dọc. 
+ Khi GV thổi 2 hồi còi - HS tập hợp thành 2 hàng dọc.
Cách chơi: Chia lớp thành 2 đội, điểm số theo một – hai.
- Gv thổi 1 hồi còi 
- HS tập hợp thành 1 hàng dọc.
- Thổi 2 hồi còi (giơ tay bên phải).
- Số một đứng nguyên, số hai bước 1 bước sang ngang, tách ra thành hàng dọc. 
cứ như vậy, GV điều khiển số 2 (hoặc số 1) di chuyển. Đội nào làm đều, đẹp, 
nhanh sẽ giành chiến thắng.
- GV tổ chức cho hs chơi thử
+ Lắng nghe cách tham gia trò chơi và thực hiện theo hướng dẫn của GV.
+ HS lên làm mẫu theo hướng dẫn của gv, hs khác quan sát, lắng nghe.
* Tương tự cách chơi trên, gv có thể cho hs triển khai theo hàng ngang hoặc 
vòng tròn, hình vuông .. Có thể thay hiệu lệnh còi bằng cách vỗ tay, phất cờ 
Trò chơi: Gió thổi Mục đích: giúp hs xác định vị trí trái, phải, trước, sau một cách linh hoạt.
GV giao việc: Em hãy tưởng tượng mình là một cái cây. Tất cả đứng dang tay ra 
để tạo thành cây. Gió thổi về bên nào các em nghiêng về bên đó.
Cách chơi:
- HS đứng dang hai tay sang hai bên.
- GV: (Hô) Gió thổi. Gió thổi.
- HS: Về đâu? Về đâu?
- GV: Bên trái. Bên trái.
- HS: Nghiêng người sang bên trái.
- GV: (Hô) Gió thổi. Gió thổi.
- HS: Về đâu? Về đâu?
- GV: Bên phải. Bên phải.
- HS: Nghiêng người sang bên phải.
GV hô rồi cho HS làm tiếp với các vị trí còn lại: trước, sau.
GV lặp lại các vị trí cần luyện tập nhiều lần và tăng tốc độ nói để HS luyện tập 
phản xạ nhanh.
* GV có thể để cho 1 HS lên tự điều khiển trò chơi.
HĐ 3: Luyện tập
HS luyện tập thực hành chơi
3. Củng cố, dặn dò :
Dặn dò HS về nhà học bài
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG 
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.........................................................................................................................
...........................................................................................................................
 _________________________________
 Hoạt động tập thể
 QUY TẮC ỨNG XỬ VĂN HÓA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Xây dựng được quy tắc ứng xử để tạo môi trường lớp học an toàn, thân thiện;
- Nêu được những cách giải quyết mâu thuẫn với bạn theo hướng tích cực, thân 
thiện.
 2. Năng lực chung:
- Giao tiếp, hợp tác, tự chủ, tự học, giải quyết vấn đề
- Làm chủ được cảm xúc của bản thân trong các tình huống giao tiếp, ứng xử 
khác nhau. 3. Phẩm chất: nhân ái, trung thực, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Quy tắc ứng xử để tạo môi trường lớp học an toàn, thân thiện;
- Các tình huống xảy ra
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. Hoạt động khởi động:
1. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh khi vào giờ học
2. Nội dung: HS ổn định vị trí chỗ ngồi, chuẩn bị tiết hoc
3. Sản phẩm: Thái độ của HS
4. Tổ chức thực hiện:
- GV chủ nhiệm yêu cầu HS của lớp ổn định vị trí, chuẩn bị tiết học
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Giới thiệu chủ đề: Xây dựng quy tắc ứng xử để tạo môi trường 
lớp học thân thiện, an toàn
- Xây dựng được quy tắc ứng xử để tạo môi trường lớp học an toàn, thân thiện;
- Nêu được những cách giải quyết mâu thuẫn với bạn theo hướng tích cực, thân 
thiện.
 Tổ chức cho HS xây dựng quy tắc ứng xử để tạo môi trường lớp học an toàn, 
thân thiện
HS thực hiện quy tắc.
1. Tổ chức thực hiện:
* Tổ chức cho HS xây dựng quy tắc ứng xử để tạo môi trường lớp học an toàn, 
thân thiện
- Yêu cầu HS làm việc theo tổ để thảo luận, thực hiện nhiệm vụ: Xác định 
những quy tắc ứng xử giữa các bạn trong lớp để tạo ra môi trường lớp học an 
toàn và thân thiện.
- Khuyến khích các tổ thể hiện kết quả thảo luận của tổ mình dưới các hình thức 
khác nhau như bảng quy tắc, sơ đồ tư duy hoặc tranh, áp phích,...
- GV yêu cầu lớp trưởng tổng hợp các nội dung mà các tổ nêu ra.
- Cùng HS bổ sung, điều chỉnh thành quy tắc ứng xử chung của lớp. * HS chia sẻ kết quả thực hiện hoạt động vận dụng sau giờ học
- GV khích lệ HS chia sẻ với lớp về:
+ Những cách giải quyết mâu thuẫn với bạn theo hướng tích cực, thiện chí đã 
thực
hiện được;
+ Những thói quen giải quyết mâu thuẫn chưa tích cực đã thay đổi.
- GV nhận xét chung cách giải quyết mâu thuẫn với bạn của HS.
Hoạt động 2: Hoạt động tiếp nối
HS thực hiện quy tắc ứng xử để tạo môi trường lớp học an toàn, thân thiện
Xây dựng các quy tắc ứng xử.
Kết quả của HS
1. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS thực hiện quy tắc ứng xử để tạo môi trường lớp học an toàn, 
thân thiện.
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG 
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.........................................................................................................................
..........................................................................................................................
 ___________________________________
 Hoạt động tập thể
 VỊ TRÍ TRÊN/DƯỚI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- HS nắm được vị trí trên/ dưới.
- Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống.
- Viết được các nét cơ bản.
2. Năng lực chung:
 Biết vận dụng những điều đã học để giải quyết nhiệm vụ học tập
3. Phẩm chất:
Mạnh dạn khi thực hiện nhiệm vụ học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Que chỉ,...
HS: Bảng, vở ô ly, bút chì....
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. KTBC:
 Kiểm tra dụng cụ HT 2. Bài mới :
 HĐ 1: Giới thiệu bài
 HĐ2: Xác đinh vị trí trên/dưới với vật thật
- GV chỉ lên trên trần nhà/chỉ xuống dưới chân. Nói cho HS nói theo trên/dưới
- HS nói theo
- GV chỉ lên đầu/dưới chân
- 2,3 HS chỉ và nói theo
- HS nói theo
- GV chỉ lên trời/xuống đất
- GV KT giúp đỡ HS HĐ còn chưa thành thạo
 HĐ 2: Xác định vị trí trên/ dưới ở bảng lớn
a) Làm mẫu vị trí trên/dưới ở bảng lớn
- GV làm mẫu vị trên/dưới ở bảng lớn
- GV chỉ tay trên/ dưới và nói phía trên/phía dưới
- GV thực hiện 2,3 lần
- GV chỉ tay phía trên viết nét móc ngược phía trên
- GV chỉ tay phía dưới viết nét móc ngược phía dưới
b) Làm mẫu vị trí trên/dưới ở bảng con vị trí thẳng đứng
- GV làm mẫu trên/dưới ở bảng con và YC HS làm theo 3,4 lần
c) Làm mẫu vị trí trên/dưới ở bảng con vị trí thẳng ngang
- GV làm mẫu trên/dưới ở bảng con và YC HS làm theo 3,4 lần
- GV viết mẫu lên bảng 1 nét móc ngược phía trên, nét móc xuối phía dưới.
- GV viết mẫu: vừa viết vừa nói nét móc 2 đầu phía trên bảng con
- GV viết mẫu: vừa viết vừa nói nét móc 2 đầu phía trên bảng con
- GV viết 1 nét móc xuôi, nét móc ngược, nét móc 2 đầu lên bảng 
- GV viết 1 nét thẳng đứng, nét ngang, nét xiên lên bảng
- GV giúp HS viết đúng các nét.
HĐ 3: Luyện tập
GV HD HS viết các nét trong vở Em tập viết.
- HS luyện viết ra bảng con
3. Củng cố, dặn dò :
Dặn dò HS về nhà học bài
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG 
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.........................................................................................................................
............................................................................................................................
 _________________________________
 Thứ ba ngày 29 tháng 8 năm 2023
 Hoạt động tập thể
 HƯỚNG DẪN CÁC TRÒ CHƠI DÂN GIAN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù: - Nhớ được tên của trò chơi, biết cách chơi, luật chơi trò chơi “Mèo đuổi chuột”, 
thuộc lời bài đồng dao “Mèo đuổi chuột”.
- Hứng thú tham gia trò chơi, thích chơi các trò chơi dân gian.
- Đoàn kết, thân thiện, hợp tác với bạn khi tham gia chơi.
* Góp phần hình thành và phát triển các năng lực, phẩm chất
2. Năng lực chung:
- Rèn kỹ năngquan sát, chú ý có chủ định.
- Phát triển tố chất vận động: nhanh nhẹn, khéo léo, dẻo dai.
- Phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho HS.
3. Phẩm chất:
Rèn tính kiên trì, có ý thức tổ chức trong khi chơi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Câu đố về con mèo, Nhạc bài hát “Con mèo con chuột”.
- HS: Mũ chuột và mũ mèo; Trang phục gọn gàng phù hợp với thời tiết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động
- Cô và HS cùng hát bài “cô giáo em”
2. Khám phá, luyện tập
- Cô giáo giới thiệu trò chơi 1 “Rồng rắn lên mây”
Cách chơi: GV vẽ sẵn các vòng tròn trên mặt đất, số lượng vòng tròn ít hơn số 
người chơi là một khi chơi, các bạn nắm áo tạo thành một hàng đi quanh các 
vòng tròn và cùng đọc bài đồng dao
“Dung dăng dung dẻ
Dắt trẻ đi chơi
Đến cổng nhà trời
Gặp cậu, gặp mợ
Cho cháu về quê
Cho dê đi học
Cho cóc ở nhà
Cho gà bới bếp
Ngồi xụp xuống đây.
- Khi đọc đến chữ “đây” các bạn chơi nhanh chóng tìm một vòng tròn và ngồi 
xệp xuống đất. Sẽ có một bạn không có vòng để ngồi thì bạn ấy sẽ bị thua. Trò 
chơi có thể áp dụng cho từng nhóm để tìm mỗi nhóm một bạn thua hoặc sau mỗi 
lần chơi xoá bớt một vòng. Trò chơi cứ tiếp tục đến khi chỉ còn hai người. Hoặc 
trong một thời gian nhất định bạn nào không tìm được vòng sẽ bị thua. Nếu hai 
bạn ngồi cùng một vòng thì bạn nào ngồi xuống trước là thắng
- Trẻ chơi. Cô quan sát
- Trò chơi 2. Nu na nu nống
- Cô nêu cách chơi cho HS
3. Vận dụng
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn dò HS chơi trong các giờ ra chơi khi ở trường.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ) 
 _________________________________
 Hoạt động tập thể
 VỊ TRÍ TRÁI/PHẢI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- HS nắm được vị trí trái/phải.
- Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống.
- Biết viết nét cơ bản.
2. Năng lực chung
Biết vận dụng những điều đã học để giải quyết nhiệm vụ học tập
3. Phẩm chất:
Mạnh dạn khi thực hiện nhiệm vụ học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Que chỉ,...
HS: Bảng, vở ô ly, bút chì....
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. KTBC :
Kiểm tra dụng cụ HT
2. Bài mới :
HĐ 1: Giới thiệu bài
HĐ2: Xác đinh vị trí trái/phải với vật thật
- GV đứng quay lưng lại HS. Nói cho HS nói theo bên phải/bên trái
- GV củng cố: GV vẫy tay nói bên phải/bên trái
- GV KT giúp đỡ HS HĐ còn chưa thành thạo
HĐ 3: Xác định vị trí trái/ phải ở bảng 
a) Làm mẫu vị trí trái/phải ở bảng lớn
- GV làm mẫu chỉ tay vị trí trên/dưới ở bảng lớn
- 2,3 HS chỉ và nói theo
- HS nói theo
- GV chỉ tay trái / phải và nói phía trái/phía phải ở trên bảng lớn.
- GV thực hiện 2,3 lần
b) Làm mẫu vị trí trái/phải ở bảng con 
- GV làm mẫu chỉ vào bảng con và nói trái/phải ở bảng con và YC HS làm theo 
3,4 lần
- HS quan sát
- HS làm và nói theo
HĐ 4: Viết
a) GV HD viết bảng
- GV HD HS viết thật tỉ mỉ nét cong trái
- GV làm trên bảng to YC HS làm theo - GV HD HS viết thật tỉ mỉ nét cong phải
- GV làm trên bảng to YC HS làm theo
- GV HD HS viết thật tỉ mỉ nét cong kín
- GV làm trên bảng to YC HS làm theo
- GV YC HS viết nét cong kín bên trái bản con
- GV YC HS viết nét cong kín bên phải bản con
b) GV HD HS viết Tập viết.
- GV HD HS viết vở cẩn thận, sạch sẽ
- HS viết 
* Trò chơi củng cố: Trên / dưới, trái/ phải
- GV HD HS chơi: làm mẫu và nhắc HS nhớ làm theo cô nói đừng làm theo cô 
làm.
- HS chơi thử
3. Củng cố, dặn dò:
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG 
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
 _______________________________
 Hoạt động tập thể
 VỊ TRÍ TRƯỚC/SAU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- HS biết được vị trí đằng trước, đằng sau, xác định được vị trí trước/ sau ở 
bảng.
- HS viết được nét khuyết trên, nét khuyết dưới, nét khuyết kép
2. Năng lực chung
Rèn cho học sinh năng lực quan sát, nhận biết, cùng chia sẻ
3. Phẩm chất
HS tích cực học tập, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng con, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Ổn định
2. Bài mới
Hoạt động 1: Vị trí trước/sau
GV: Giới thiệu tiết này các em sẽ học về vị trí trước / sau
- Làm mẫu trước / sau với vật thật
GV làm mẫu: Phía trước/ phía sau
- Xác định vị trí trước / sau ở bảng. a. Xác định vị trí trước / sau trên bảng lớn
GV làm mẫu: Đánh dấu một chấm trên dòng kẻ mẫu . Sau đó, chỉ phía trước dấu 
chấm/ phía sau dấu chấm
Gv Thực hiện trên bảng con
HS nhắc lại: Trước/ sau
HS. (ĐT- CN) nhắc lại: Trước/ sau
HS. Chỉ tay và nói: Phía trước/ phía sau
Tương tự với : Trước mặt/ sau lưng hoặc đằng trước/ đằng sau
b. Xác định vị trí trước/ sau trên bảng con
GV Chỉ vào mặt trước/ sau của bảng con: Đây là mặt trước / sau của bảng con
Hoạt động 2: Viết
a. Hướng dẫn viết bảng
GV HD viết các nét khuyết trên.
GV Làm mẫu, chú ý điểm đặt bút, điểm chuyển hướng, điểm kết thúc
GV Viết một nét khuyết trên phía trước dấu chấm.
GV Viết một nét khuyết trên phía sau dấu chấm
Tương tự với: Viết một nét khuyết dưới, nét khuyết kép vào mặt trước, mặt sau 
bảng con
b. Hướng dẫn viết vở
GV Hướng dẫn H viết vào vở ETV: nét khuyết trên, nét khuyết dưới, nét khuyết 
kép
HS: Đánh dấu một chấm trên bảng con, sau đó vừa chỉ tay vừa nói: phía trước 
dấu chấm/phía sau dấu chấm.
HS. Thực hiện và nhắc lại
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG 
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
..................................................................................................................
............................................................................................................................
 ____________________________________
 Thứ tư ngày 30 tháng 8 năm 2023
 Hoạt động tập thể
 LÀM QUEN VỚI CÁC NÉT CƠ BẢN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù: Nhận biết và tô đúng các nét cơ bản ; đọc đúng các âm tương ứng với các chữ 
cái trong bảng chữ cái Tiếng Việt.
2. Năng lực chung:
Biết và thực hiện được nội quy lớp học.
3. Phẩm chất:
- Có ý thức thực hiện các hành vi của mình.
- Yêu quý thầy, cô, bạn bè, trường lớp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Nhạc bài hát « Cho tôi đi làm mưa ».
- GV bảng chữ cái.
- HS đồ dùng học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Khởi động 
 HS hát bài: ‘‘Cho tôi đi làm mưa”.
 2. Nhận biết
Hoạt động 1. Học nội quy
-HS tập truy bài, thực hiện các nề nếp đầu giờ. 
Hoạt động 2. Làm quen với các nét cơ bản
Nét thẳng Nét móc hai đầu
Nét ngang Nét thắt trên
Nét xiên trái Nét thắt giữa
Nét xiên phải Nét khuyết trên ˂
Nét móc xuôi lj Nét khuyết dưới
Nét móc ngược 
- HS quan sát và đọc các tên nét cơ bản theo yêu cầu GV.
- GV nhận xét,chốt.
- HS tập tô các nét cơ bản.
- GV nhận xét,chốt.
Hoạt động 3. Học bài múa giữa giờ
- HS ra sân tập.
* Tổng kết buổi học
- Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét buổi học
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG 
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.........................................................................................................................
............................................................................................................................
 ________________________________
 Hoạt động tập thể
 TẬP VIẾT CÁC NÉT CƠ BẢN (2 TIẾT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Biết các nét sổ thẳng, nét ngang, nét xiên phải, trái.
- Biết gọi tên các nét, cấu tạo của các nét.
- Trẻ biết tô các nét chấm mờ đúng không bị chờm ra ngoài.
- Trẻ biết tô màu bức tranh đẹp không bị chệnh.
2. Năng lực chung:
* Góp phần hình thành và phát triển các năng lực, phẩm chất
- Giao tiếp và hợp tác, chăm chỉ.
3. Phẩm chất:
- Trẻ có ý thức trong giờ học.
- Biết giữ gìn đồ dùng học tập. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh vẽ ngôi nhà có chứa các nét sổ thẳng, nét ngang
- Tranh vẽ trời mưa có chứa nét xiên phải, trái.
- Trang phục cô và trẻ gọn gàng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động
- Cô cho HS hát bài hát “Nắm tay thật thân thiết”
- Cô trò chuyện với HS về nội dung bài hát và chủ điểm, dẫn dắt trẻ vào bài.
2. Khám phá, luyện tập
 Hoạt động 1: Làm quen với nét sổ thẳng, nét ngang.
- Cô treo tranh và đàm thoại với HS.
+ Cô có bức tranh gì đây?
+ Bạn nào có nhận xét gì về bức tranh này của cô?
+ Trong tranh vẽ về ngôi nhà? Vậy các con thấy ngôi nhà này được vẽ bởi 
những nét nào?
+ Tường của ngôi nhà trong bức tranh được tạo bởi nét gì?
+ Đường để vào ngôi nhà có những nét gì kia?
+ Cô mời trẻ trả lời.
* Cô khái quát lại: các em thấy trong bức tranh có ngôi nhà tường nhà và tường 
rào của ngôi nhà được tạo bởi nét sổ thẳng, đường vào ngôi nhà được tạo bởi 
những nét ngang đấy các em ạ!
- Hôm nay cô sẽ giới thiệu cho các em nét sổ thẳng, nét ngang.
+ Cô đọc cho trẻ 2 lần. + Cô cho HS đọc 2 – 3 lần
+ Mời cá nhân HS đọc.
- Cấu tạo của nét sổ thẳng,nét ngang
+ Nét sổ thẳng được viết bởi một nét kéo thẳng từ trên xuống dưới.
+ Nét ngang được viết bởi một nét nằm ngang kéo từ trái sang phải.
Hoạt động 2: Làm quen với nét xiên phải, nét xiên trái
- Cô cho HS quan sát tranh và đàm thoại
+ Có bạn nào nhận xét gì xem trong tranh của cô có gì?
+ Thời tiết trong tranh của cô như thế nào?
+ Cô mời 1 số HS trả lời
+ Trời đang mưa đúng không?
+ Những hạt mưa trong bức tranh được vẽ bởi những nét gì?
* Cô khái quát lại: Trong bức tranh trời đang mưa các hạt mưa được vẽ bởi 
nhứng xét xiên phải và nét xiên trái đấy các em ạ!
- Cô giới thiệu nét xiên phải, nét xiên trái
+ Cô đọc cho 2 lần nét xiên phải và nét xiên trái.
+ Cô cho trẻ đọc 2 – 3 lần.
+ Mời cá nhân trẻ đọc.
- Cô giới thiệu nét xiên phải, nét xiên trái
+ Nét xiên phải được tạo bởi một nét viết kéo xiên từ bên phải sang bên trái gọi 
là nét xiên phải (Giống dấu sắc)
+ Nét xiên trái được tạo bởi một nét viết từ bên tay trái kéo xiên sang bên phải 
gọi là nét xiên trái (Giống dấu huyền)
3. Vận dụng 
- Cô phát vở ô li cho trẻ thực hiện. 
- Cô hướng dẫn HS cách viết các nét, cách cầm bút, cách tô màu không chờm ra 
ngoài.
- Thẻ thực hiện cô bao quát HS hướng dẫn HS yếu. 
- Cô nhận nhận xét tuyên dương giờ học và chuyển hoạt động khác.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ)
 . 
 . ...
 ______________________________________
 Thứ năm, ngày 31 tháng 8 năm 2023
 Hoạt động tập thể
 HƯỚNG DẪN CÁC TRÒ CHƠI DÂN GIAN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
 Kể được tên 1 số trò chơi dân gian, trẻ biết chơi trò chơi kéo co đúng cách, đúng 
luật, trẻ biết kéo co là trò chơi dân gian và biết phối hợp với nhau khi chơi. * Góp phần hình thành và phát triển các năng lực, phẩm chất
2. Năng lực chung:
- Rèn kĩ năng quan sát và chú ý có chủ định
- Rèn luyện tính bền bỉ, sức dẻo dai và tinh thần đồng đội cho trẻ.
3. Phẩm chất:
Hứng thú tham gia hoạt động, giáo dục trẻ đoàn kết, hợp tác trong khi chơi giữ 
gìn nét văn hóa truyền thống của dân tộc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Cờ, dây thừng; Dây thừng dài và chắc có buộc mảnh vải đỏ ở chính 
giữa; Trống con; Hộp quà cho các đội.
HS: Trang phục cho các đội gọn gàng
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động
Nhiệt liệt chào mừng các đội về tham dự lễ hội “Làng vui xuân” ngày hôm nay.
Xin giới thiệu đến với lễ hội hôm nay gồm có 4 đội chơi:
+ Đội hoa xanh
+ Đội hoa đỏ
+ Đội hoa vàng
+ Đội hoa hồng
Và cô sẽ là người đồng hành cùng các đội trong hội thi này.
- Lễ hội “Làng vui xuân” diễn ra gồm 3 phần:
+ Phần 1: Hiểu biết
+ Phần 2: Tài năng
+ Phần 3: Quà tặng
2. Khám phá, thực hành
* Hướng dẫn cách chơi và luật chơi
Sau đây xin mời tất cả các đội bước vào phần đầu tiên.
* Phần 1: Hiểu biết
Hàng năm mỗi mùa xuân đến, hội làng trên khắp mọi nơi được tổ chức, có rất 
nhiều những trò chơi dân gian mang đậm nét văn hóa truyền thống của dân tộc.
Câu hỏi của ban tổ chức đưa ra là: Có những trò chơi dân gian nào?
- Cô mời đại diện từng đội trả lời và cho tất cả các đội làm một số động tác minh 
họa của các trò chơi mà trẻ kể tên.
Trong những buổi hội làng được tổ chức có rất nhiều trò chơi dân gian như: Trò 
chơi mèo đuổi chuột, lộn cầu vồng, kéo co và rất rất nhiều những trò chơi 
khác nữa.
Và 1 trong những trò chơi đó là trò chơi “Kéo co” mang đậm nét văn hóa của 
hội làng, kéo co không chỉ là môn thể thao rèn luyện sức khỏe mà còn là trò chơi 
thể hiện tinh thần tập thể và mang tính đồng đội cao.
Hôm nay cô sẽ tổ chức cho các em tham gia chơi trò chơi “kéo co” nhé!
+ Ai đã được chơi trò chơi này rồi ?
+ Muốn chơi được trò chơi “kéo co” cần phải có gì?
+ Khi chơi các em chơi như thế nào?
+ Các em làm thế nào để đội mình thắng cuộc?
* Cách chơi: Cô chuẩn bị một sợi dây thừng dài, có một dây vải màu đỏ buộc ở giữa dây 
thừng làm ranh giới giữa 2 đội để dễ phân biệt thắng thua.
- Cô chuẩn bị vạch làm ranh giới giữa 2 đội.
- Hai đội đứng đối diện nhau đứng trước vạch của đội mình và cùng nắm vào 
dây để kéo.
Khi có hiệu lệnh của người điều khiển thì 2 đội bắt đầu dùng sức kéo, đội nào 
kéo được đối phương qua khỏi vạch ranh giới là đội đó thắng.
* Luật chơi:Bên đội nào dẫm qua vạch trước thì bên đó thua (Khi kéo, người 
chơi không được thả tay hay bỏ vị trí)
Các em cùng nghe và quan sát cô giới thiệu lại cách chơi nhé!
Các em ơi! khi chơi các em phải chơi đoàn kết với bạn, không xô đẩy nhau và 
khi chơi biết chơi hợp tác với bạn trong khi chơi nhé!
- Cho HS chơi thử
* Tổ chức chơi
Sau đây xin mời các đội sẽ bước vào:
Phần 2: Tài năng
Trước tiên cô mời 2 đội: Đội hoa xanh và đội hoa đỏ lên chơi trước. Còn đội hoa 
hồng và đội hoa vàng sẽ chơi sau và cổ vũ các bạn nhé!
Hai đội đã sẵn sàng chưa?
* Lần 1: Đội hoa xanh và đội hoa đỏ thi đua
(Cô quan sát hướng dẫn trẻ chơi, chú ý sửa sai, khen động viên đội thắng thua)
* Lần 2: Đội hoa vàng và đội hoa hồng
(Cô quan sát hướng dẫn trẻ chơi, chú ý sửa sai, khen động viên đội thắng thua)
* Lần 3: Chọn 2 đội thắng thi đua
(Cô quan sát hướng dẫn trẻ chơi, chú ý sửa sai, khen động viên đội thắng thua)
* Lần 4: Chọn 2 đội thua thi đua
(Cô quan sát hướng dẫn trẻ chơi, chú ý sửa sai, khen động viên đội thắng thua)
( Sẽ có 1 đội nhất, 1 đội nhì, và 2 đội giải ba )
- Vừa rồi cô thấy các đội đã tham gia thi đua rất nhiệt tình và rất xuất sắc một 
tràng pháo tay thưởng cho các đội.
3. Vận dụng
- Xin mời đại diện 4 đội lên nhận quà từ ban tổ chức.
- Phần chơi thứ 3 cũng đã khép lại chương trình lễ hội “Làng vui xuân” ngày 
hôm nay! Cô mong rằng qua trò chơi ngày hôm nay, các em sẽ luôn yêu thích 
trò chơi dân gian tích cực tham gia trò chơi ở trường và các lễ hội để cơ thể khỏe 
mạnh và gìn giữ nét truyền thống của dân tộc.
- Cuối cùng xin kính chúc các cô giáo và các đội chơi có 1 sức khỏe dồi dào, an 
khang thịnh vượng, chúc cho hội làng thành công tốt đẹp.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ)
 Hoạt động tập thể
 LUYỆN VIẾT CÁC NÉT CƠ BẢN (2 TIẾT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Nhận biết và phát âm đúng các nét: Nét cong tròn khép kín, nét cong hở phải, 
hở trái; các nét xiên phải, xiên trái, nét móc xuôi, nét móc ngược, nét móc 2 
đầu 
- Nhận biết được các nét thông qua các trò chơi.
2. Năng lực chung:
* Góp phần hình thành và phát triển các năng lực, phẩm chất
- Giao tiếp và hợp tác, chăm chỉ.
- Luyện kỹ năng phát âm cho hs.
3. Phẩm chất:
- HS hứng thú tích cực, tập chung chú ý tham gia vào các hoạt động.
- Phối hợp các bạn trong nhóm để tham gia trò chơi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, máy chiếu
- Bài giảng các nét cơ bản
- Chuẩn bị các nét trên giấy A4. Đất nặn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động
- Cô và hs chơi trò chơi: Oẳn tù tì.
- Cô hỏi hs: Các em vừa chơi trò chơi gì?
- Đôi bàn tay của các em ngoài chơi trò chơi ra còn làm được những gì?{ xúc 
cơm, múa, vẽ, tô...}
2. Khám phá, luyện tập
Hoạt động 1: Nhận biết gọi tên nét cong tròn khép kín, nét cong hở phải, hở trái.
- Cô mời hs đi lấy rổ về chỗ ngồi.
- Cô giới thiệu nét cong tròn khép kín.
Nét cong tròn khép kín.
- Cô cho hs lấy các thẻ nét trong rổ xếp ra và hỏi:
- Trong rổ các con có gì?
- Các em có nhận xét gì về các nét này {có một nét cong tròn khép kín }
- Cô chỉ và giới thiệu trên powerpoint nét cong tròn khép kín
- Đây là nét cong tròn khép kín
- Cô mời cả lớp và cá nhân đọc tên nét.
- Vì sao gọi là nét cong tròn khép kín?{ vì nét cong tròn khép kín là một nét 
cong kín. Các con hãy sờ và cảm nhận xem có đúng như vậy không?
- Cô chốt lại: Nét cong tròn khép kín là một nét cong tròn và kín.
Nét cong hở phải, nét cong hở trái (tương tự như nét cong tròn khép kín)
Hoạt động 2: Nhận biết gọi tên các nét xiên, nét móc xuôi, móc ngược, nét móc 
2 đầu
- Cho hs quan sát nét xiên phải. Các em có biết đây là nét gì không? (nét xiên) - Nét xiên này nó ngả về bên nào?(bên phải). Đây gọi là nét xiên phải. Cô phát 
âm.
- Cho trẻ phát âm 2-3 lần. Nhận xét cấu tạo của nét xiên phải
Với các nét xiên trái, nét nét móc xuôi, móc ngược, nét móc 2 đầu. Cô giới thiệu 
nhận xét tương tự.
- Cho hs đọc lại các nét. Cho hs chơi: “Nét gì biến mất”
3. Vận dụng
Trò chơi: “Đua tài”
- Cô yêu cầu hai đội thi đua chọn các nét theo yêu cầu của cô. Đội nào chọn 
đúng được nhiều, đội đó thắng cuộc.
- Nhận xét kiểm tra trò chơi.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ)
 ________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_lop_1_tuan_0_thu_234_nam_ho.doc