Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt Lớp 1 (Chân trời sáng tạo) - Chủ đề 9: Vui học - Bài 1: ac, âc
I.MỤC TIÊU
1 - HS biết trao đổi với bạn bè về sự vật, hoạt động được tên chủ đề ( và tranh chủ đề nếu có) gợi ra, sử dụng được một số từ khóa sẽ xuất hiện trong các bài học thuộc chủ đề Vui học ( lạc đà, quả gấc, đọc sách, hát nhạc, )
- Quan sát tranh khởi động, biết trao đổi với bạn bè về các sự vật, hoạt động, trạng thái được vẽ trong tranh có tên gọi chứa vần ac, âc ( lạc đà, quả gấc, nhấc, )
2 – Nhận diện được sự tương hợp giữa âm và chữ của vần ac, âc đánh vần thầm và ghép tiếng chứa vần có âm cuối “c”.
3- Viết được các vần ac, âc và các tiếng, từ ngữ có các vần ac, âc ( lạc đà, quả gấc).
4- Đánh vần nhỏ các tiếng, đọc trơn từ mở rộng và hiểu nghĩa của các từ đó, đọc được bài ứng dụng và hiểu được nội dung của bài ứng dụng ở mức độ đơn giản.
5- Nói được câu có từ ngữ, chứa tiếng có vần được học có nội dung liên quan với nội dung bài học.
KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1 CHỦ ĐỀ 9 : VUI HỌC Bài 1: AC - ÂC I.MỤC TIÊU 1 - HS biết trao đổi với bạn bè về sự vật, hoạt động được tên chủ đề ( và tranh chủ đề nếu có) gợi ra, sử dụng được một số từ khóa sẽ xuất hiện trong các bài học thuộc chủ đề Vui học ( lạc đà, quả gấc, đọc sách, hát nhạc, ) - Quan sát tranh khởi động, biết trao đổi với bạn bè về các sự vật, hoạt động, trạng thái được vẽ trong tranh có tên gọi chứa vần ac, âc ( lạc đà, quả gấc, nhấc, ) 2 – Nhận diện được sự tương hợp giữa âm và chữ của vần ac, âc đánh vần thầm và ghép tiếng chứa vần có âm cuối “c”. 3- Viết được các vần ac, âc và các tiếng, từ ngữ có các vần ac, âc ( lạc đà, quả gấc). 4- Đánh vần nhỏ các tiếng, đọc trơn từ mở rộng và hiểu nghĩa của các từ đó, đọc được bài ứng dụng và hiểu được nội dung của bài ứng dụng ở mức độ đơn giản. 5- Nói được câu có từ ngữ, chứa tiếng có vần được học có nội dung liên quan với nội dung bài học. II. CHUẨN BỊ - GV : SGK, thẻ từ các vần ac, âc, một số tranh ảnh minh họa kèm theo thẻ từ ( lạc đà, quả gấc, sa mạc , ) về sa mạc, ốc đảo. Tranh chủ đề. -HS : SGK, VTV,VBT, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định và Kiểm tra bài cũ - Gọi HS đọc viết một số từ có chứa vần ay, ây và trả lời một số câu hỏi về chủ đề Đồ chơi – Vui chơi - Nhận xét – TD 2. Khởi động - YC HS mở SGK/90 quan sát tranh và nêu nội dung tranh ( thảo luận nhóm đôi) - YC HS quan sát tranh khởi động. - Em hãy nêu những nội dung có trong tranh? - Nhận xét – TD - Trong các tiếng sa mạc , lạc đà, nhấc lên, bậc cao thấp có điểm gì giống nhau ? - GV chốt rút ra vần ac, âc – ghi vần ac, âc lên bảng. 3. Nhận diện vần, tiếng có vần mới. Nhận diện vần ac - GV viết vần ac - YC Hs quan sát và phân tích vần ac - Nhận xét – TD - YC Hs đánh vần, đọc trơn vần ac - Nhận xét b. Nhận diện vần âc ( tương tự vần ac) c. Tìm điểm giống nhau giữa vần ac, âc - Vần ac, âc có gì giống và khác nhau ? - Nhận xét – TD 4. Nhận diện và đánh vần mô hình tiếng - Có vần ac cô muốn có tiếng lạc ta làm như thế nào ? - Nhận xét - YC Hs đọc - Nhận xét - Có tiếng lạc muốn có từ lạc đà ta làm như thế nào ? - YC Hs đọc ( đánh vần – đọc trơn) - Nhận xét - YC Hs đọc toàn mô hình vần ac - Nhận xét - GV gắn tranh : lạc đà có lợi ích gì ?. - quả gấc ( tương tự lạc đà) - GV gắn tranh : quả gấc dùng để làm gì ? 5. Tập viết a. Viết vần ac - GV viết mẫu và nêu quy trình viết ac ( lạc đà) - YC HS viết - Nhận xét – TD - Vần âc ( quả gấc) hướng dẫn tương tự vần ac b. Viết vở tập viết - Gọi HS đọc nội dung bài viết. - YC HS viết ac lạc đà, âc quả gấc vào vở tập viết. - Thu vở chấm , nhận xét sửa lỗi. Hoạt động nối tiếp. - Gọi Hs đọc lại bài. - Nhận xét – TD TIẾT 2 6. Luyện tập đánh vần, đọc trơn. a. Nhận diện, đánh vần, đọc trơn và hiểu nghĩa các từ mở rộng. - YC HS quan sát tranh và nêu nội dung của từng tranh theo gợi ý của GV. - HD HS giải nghĩa từ mở rộng. - YC HS đặt câu với từ mở rộng. - YC HS tìm thêm từ có chứa vần ac, âc và đặt câu. - GV nhận xét – TD b. Đọc trơn và tìm hiểu nội dung bài mở rộng. - GV giới thiệu bài đọc. - GV đọc mẫu. - YC HS tìm tiếng chứa vần mới học có trong bài đọc. - Gọi HS đọc tiếng chứa vần mới vừa tìm được. - Lạc đà sống ở đâu? - Nó có thể làm gì ? 7. Hoạt động mở rộng. - YC HS quan sát tranh. - Tranh vẽ những gì ? - Màu sắc các vật như thế nào ? - YC HS lập nhóm đôi hỏi đáp về bức tranh vẽ cảnh sa mạc. - Gọi đại diện một số cặp trình bày. 8. Củng cố, dặn dò - Gọi Hs đọc lại các vần mới học - Đọc lại bài ở nhà. - Chuẩn bị bài sau Bài ă , ăc. - BC sỉ số. - 2 HS - Nhận xét bài của bạn. - HS mở sách thảo luận nhóm đôi. - HS nêu sa mạc , lạc đà, nhấc lên, bậc cao thấp. - HS nêu điểm giống nhau giữa các tiếng (mạc, lạc, nhấc, bậc) - HS lắng nghe - HS quan sát - Gồm âm a và âm c ( âm a đứng trước, âm c đứng sau) - Nhận xét bạn - Hs đọc CN- nhóm- ĐT - Giống : âm c đứng sau Khác : âm a, â - Nhận xét bạn - Thêm âm l trước vần ac và dấu nặng dưới âm a. - Đánh vần CN- Tổ - ĐT - Thêm từ đà sau tiếng lạc. - Đọc CN – ĐT - CN – ĐT - HS trả lời - HS đọc CN - ĐT - HS trả lời - HS lắng nghe nêu lại cách viết - HS viết bảng con - Nhận xét sửa sai - 1 HS đọc. - HS viết vở tập viết. - 3 HS đọc lại bài. - Nhận xét bài đọc của bạn. - HS quan sát và trả lời. - Hs trả lời, lắng nghe. - HS đặt 1 từ mở rộng. - HS lần lượt tìm. - HS lắng nghe. - HS tìm. - 2 HS đọc. - HS trả lời. - HS quan sát. - HS trả lời. - HS lập nhóm đôi và hỏi đáp. - 2 HS đọc. - HS lắng nghe và thực hiện.
Tài liệu đính kèm:
- ke_hoach_bai_day_mon_tieng_viet_lop_1_chan_troi_sang_tao_chu.doc