Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt Lớp 1 (Chân trời sáng tạo) - Chủ đề 29: Đường đến trường - Bài 3: Biển báo

Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt Lớp 1 (Chân trời sáng tạo) - Chủ đề 29: Đường đến trường - Bài 3: Biển báo

I/ Mục tiêu: Giúp HS:

1/ Năng lực:

+ Năng lực chung: hình thành năng lực ngôn ngữ và thẩm mỹ ( Từ những kinh nghiệm xã hội của bản thân, nói về việc cần quan sát các biển báo chỉ dẫn khi đi trên đường).

- Phát triển năng lực hợp tác qua hoạt động nhóm, phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo qua hoạt động thực hành.

+ Năng lực đặc thù:

- Đọc : Đọc trơn bài đọc, bước đầu biết ngắt nghỉ đúng chỗ có dấu câu. Luyện tập khả năng nhận diện vần thông qua hoạt động tìm tiếng trong bài và từ ngữ ngoài bài có tiếng chứa vần cần luyện tập và đặt câu.

- Viết : Viết đúng kiểu chữ hoa Ơ và câu ứng dụng . Thực hành kĩ năng nghe – viết đoạn văn.

- Nói và nghe: luyện nói và viết sáng tạo theo gợi ý. Phát triển ý tưởng thông qua việc trao đổi với bạn.

 

docx 8 trang chienthang2kz 13/08/2022 13812
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt Lớp 1 (Chân trời sáng tạo) - Chủ đề 29: Đường đến trường - Bài 3: Biển báo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN TIẾNG VIỆT 
Chủ đề 29: ĐƯỜNG ĐẾN TRƯỜNG
BÀI 3 : BIỂN BÁO
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
1/ Năng lực:
+ Năng lực chung: hình thành năng lực ngôn ngữ và thẩm mỹ ( Từ những kinh nghiệm xã hội của bản thân, nói về việc cần quan sát các biển báo chỉ dẫn khi đi trên đường).
- Phát triển năng lực hợp tác qua hoạt động nhóm, phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo qua hoạt động thực hành.
+ Năng lực đặc thù: 
- Đọc : Đọc trơn bài đọc, bước đầu biết ngắt nghỉ đúng chỗ có dấu câu. Luyện tập khả năng nhận diện vần thông qua hoạt động tìm tiếng trong bài và từ ngữ ngoài bài có tiếng chứa vần cần luyện tập và đặt câu.
- Viết : Viết đúng kiểu chữ hoa Ơ và câu ứng dụng . Thực hành kĩ năng nghe – viết đoạn văn.
- Nói và nghe: luyện nói và viết sáng tạo theo gợi ý. Phát triển ý tưởng thông qua việc trao đổi với bạn.
2/ Phẩm chất: Bồi dưỡng phẩm chất tự tin thông qua hoạt động nghe nói, đọc hiểu, viết.
II/ Thiết bị dạy học:
-SGK, VTV, VBT, SGV.
-Một số tranh ảnh, mô hình hoặc vật thật dùng minh họa tiếng có vần iên, uyên làm theo thẻ từ.
-Mẫu tô chữ viết hoa và khung chữ mẫu chữ Ơ.
-Máy chiếu tranh ảnh, video ( nếu có).
-Bảng phụ ghi nội dung cần chú ý luyện đọc ( nếu có).
III/ Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Tiết 1
1.Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ:
-Cho HS hát bài “ Đi học”.
-Cho HS đọc lại hai khổ thơ cuối bài Đi học.
2.Khởi động:
-GV cho HS thảo luận nhóm đôi , quan sát tranh minh họa phần khởi động và trả lời câu hỏi:
+ Tranh vẽ cảnh gì?
+ Bạn nhỏ trong tranh đang dừng lại để làm gì?
+Trước khi đi qua một ngã tư, em phải làm gì?
-HS nhận xét, GV nhận xét.
-GV cho HS thảo luận nhóm đôi về việc giữ gìn an toàn giao thông khi đi qua ngã tư.
-Đại diện nhóm trình bày.
-GV hỏi :
+Vì sao em lại làm như vậy?
+ Em thấy có vật gì đặc biệt ở ngã tư phố giúp người và xe cộ dừng lại hoặc chạy tiếp?
-GV nhận xét.
-GV giới thiệu bài mới, HS nhắc lại.
3.Luyện đọc văn bản:
-GV đọc mẫu.
-GV hướng dẫn HS đọc một số từ khó đọc như : dẫn, viền, nền 
-GV cho HS đọc thành tiếng bài đọc.
-GV giải nghĩa từ khó: hướng dẫn, cảnh báo 
+hướng dẫn: chỉ bảo, dẫn dắt cho biết phương hướng và cách thức tiến hành một hoạt động nào đó.
+cảnh báo: báo trước cho biết việc nguy cấp có thể sẽ xảy ra.
Tiết 2
-GV cho HS đọc lại bài đọc, sau đó tìm trong bài đọc có tiếng chứa vần iên.
-GV yêu cầu HS tìm tiếng ngoài bài đọc từ ngữ chứa tiếng có vần iên, uyên và đặt câu.
-GV cho HS thảo luận nhóm đôi để trả lời câu hỏi trong STV trang 104.
1/Bài đọc nêu mấy loại biển báo chính?
2/Kể tên một, hai biển báo khác mà em biết?
-Mời đại diện từng nhóm trình bày.
-HS nhận xét, GV nhận xét.
Chốt: Về cơ bản, biển báo giao thông đường bộ Việt Nam có 4 loại là biển cấm, biển báo nguy hiểm, biển hiệu lệnh, biển chỉ dẫn và một số biển phụ khác. Cùng đi chi tiết ý nghĩa của các loại biển báo đường bộ Việt Nam nhé.
Tiết 3
4.Luyện tập viết hoa, chính tả:
4.1. Tô chữ viết hoa chữ Ơ và viết câu ứng dụng:
 a/ Tô chữ viết hoa chữ Ơ:
- GV tô và phân tích cấu tạo nét chữ của con chữ Ơ .
-GV hướng dẫn HS viết con chữ Ơ trên không hoặc mặt bàn.
-GV cho HS tô chữ hoa Ơ vào Vở tập viết.
b/ Viết câu ứng dụng:
-GV cho HS đọc câu ứng dụng.
-GV viết chữ Ơ.
-GV viết phần còn lại.
-GV cho HS viết câu ứng dụng vào VTV: Ở gần ngã tư có biển báo giao thông.
-GV hướng dẫn HS nhận xét bài viết của mình và của bạn.
4.2.Chính tả nghe- viết:
-GV cho HS đọc lại đoạn cần viết.
-GV cho HS đánh vần một số tiếng, từ khó đọc, dễ viết sai: biển, giao, hướng dẫn, chính, nguy 
-GV đọc cho HS viết vào VTV.
-GV hướng dẫn HS nhận xét bài viết của mình và của bạn.
4.3.Bài tập chính tả lựa chọn:
-GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập.
-GV cho HS quan sát từng tranh, sau đó chọn tr hay ch, dấu hỏi hay dấu ngã điển vào ngôi sao cho đúng.
-GV cho HS làm bài tập.
-GV có thể cho HS đặt câu ( nói miệng, không yêu cầu viết) với những từ vừa điền đúng.
-GV hướng dẫn HS nhận xét bài của mình và của bạn.
Tiết 4
5.Luyện tập nói, viết sáng tạo:
5.1. Nói sáng tạo:
-GV cho HS thảo luận nhóm đôi quan sát tranh và cho biết:
+Tranh vẽ cảnh gì, ở đâu?
+Mọi người đang làm gì ở đó?
-GV mời đại diện nhóm trình bày trước lớp.
-GV hướng dẫn HS tự nhận xét mình, và phần trình bày của các nhóm.
5.2. Viết sáng tạo:
-GV hướng dẫn HS cách chuyển đổi nội dung vừa nói thành câu văn viết.
-GV cho HS thực hiện yêu cầu viết vào vở.
-GV hướng dẫn HS tự đánh giá, nhận xét về phần trình bày của mình và của bạn.
6.Hoạt động mở rộng:
-GV cho HS chơi trò chơi “ Em tập làm chú công an giao thông”
*GV hướng dẫn luật chơi:
-Cô sẽ cho các em đóng vai cô/ chú công an giao thông, các em sẽ thực hiện các động tác của công an giao thông như : sử dụng tiếng còi báo hiệu; sử dụng các động tác báo hiệu.
-Những em còn lại sẽ đóng vai người tham gia giao thông phải thực hiện theo quy định tiếng còi và sự điều khiển của công an giao thông.
-GV gợi ý cho HS:
+Tiếng còi giao thông: một tiếng còi dài,mạnh là ra lệnh dừng lại; Một tiếng còi ngắn, nhanh là cho phép đi.
+Động tác báo hiệu cấm đường, mở đường
*Cấm đường: đứng nghiêm, thổi một tiếng còi dài, mạnh, đồng thời tay phải giơ tay thẳng lên, lòng bàn tay hướng về trước đỉnh đầu, tay trái buông thẳng theo đường chỉ quần.
*Mở đường: tư thế cấm đường, thổi một tiếng còi ngắn, nhanh; hai tay giang ngang bằng vai, tạo thành một đường thẳng song song với mặt đất, lòng bàn tay úp xuống.
-GV tổ chức cho HS chơi.
7.Củng cố, dặn dò:
-GV cho HS nhắc lại nội dung vừa được học ( tựa bài, các đặc điểm của một số biển báo giao thông )
-GV hướng dẫn HS chuẩn bị bài cho tiết học sau ( Bài Thực hành).
-HS hát.
-HS đọc.
-Tranh vẽ cảnh đường phố.
-Bạn nhỏ dừng lại để chờ qua đường.
-Trước khi đi qua một ngã tư, em phải chú ý quan sát.
-HS lắng nghe.
-Khi đi qua ngã tư cần chú ý quan sát, không chen lấn 
-HS trình bày.
-Để đảm bảo an toàn khi qua đường.
-Em thấy có đèn tín hiệu giao thông.
-HS lắng nghe.
-HS nhắc lại.
-HS lắng nghe.
-HS lắng nghe.
-HS đọc.
-HS lắng nghe.
-HS đọc, tìm tiếng chứa vần iên: biể, viền.
iên : viên phấn, miến xào, chuối chiên, liên hoan, mái hiên, kiên nhẫn, con kiến, công viên, .
uyên: xao xuyến, chim vành khuyên, khuyên bảo, kể chuyện, bóng chuyền.
-Đặt câu: 
+ Ở thành phố có nhiều công viên cây xanh.
+Em rất thích ăn chuối chiên.
-HS thảo luận.
-HS trình bày :
1/ Bài đọc nếu 3 biển báo chính.
2/Biển hiệu lệnh, biển báo trên đường cao tốc, biển báo phụ.
-HS lắng nghe.
-HS quan sát.
-HS dùng ngón tay viết theo hướng dẫn.
-HS viết.
-HS đọc.
-HS quan sát.
-HS viết vào VTV.
-HS nhận xét theo hướng dẫn.
-HS đọc.
-HS đánh vần.
-HS lắng nghe và viết vào VTV.
-HS nhận xét theo hướng dẫn.
-HS đọc.
-HS quan sát .
-HS thực hiện.
-HS đặt câu.
-HS nhận xét theo hướng dẫn.
-HS thảo luận quan sát .
-Tranh vẽ đèn đỏ xe cộ dừng lại, có các chú công an giao thông, cây xanh, 
-Các chú công an chỉ dẫn người đi đường, dắt người qua đường.
-HS nhận xét.
-HS lắng nghe.
-HS viết.
-HS nhận xét theo hướng dẫn.
-HS đóng vai theo nhóm.
-HS chơi.
-HS nhắc lại.

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_mon_tieng_viet_lop_1_chan_troi_sang_tao_chu.docx