Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt Lớp 1 (Chân trời sáng tạo) - Chủ đề 27: Bạn cùng học cùng chơi - Bài 3: Cùng vui chơi

Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt Lớp 1 (Chân trời sáng tạo) - Chủ đề 27: Bạn cùng học cùng chơi - Bài 3: Cùng vui chơi

I/ MỤC TIÊU

1. Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ và tự học: từ những kinh nghiệm xã hội của bản thân nói về các hoạt động và bạn bè thường làm chung với nhau

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi với bạn về những người bạn xung quanh mình

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: phát triển thông qua việc thực hành.

2. Năng lực đặc thù:

- Phát triển năng lực về văn học:

 + Đọc trơn bài, bước đầu ngắt nhịp, nghỉ đúng chỗ xuống dòng khi đọc một bài thơ

 + Luyện tập khả năng nhận diện vần thông qua hoạt động tìm hiểu tiếng trong bài và từ ngữ ngoài bài có tiếng cần luyện tập và đặt câu.

 + Chia sẻ với bạn các bài thơ về bạn bè

- Phát triển năng lực về ngôn ngữ:

 + Đọc đúng tiếng chứa vần khó đọc. Nhận diện từ chỉ âm thanh. Luyện nói về việc bạn bè thường làm vào giờ chơi.

 

doc 7 trang chienthang2kz 13/08/2022 6991
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt Lớp 1 (Chân trời sáng tạo) - Chủ đề 27: Bạn cùng học cùng chơi - Bài 3: Cùng vui chơi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1
CHỦ ĐỀ 27: BẠN CÙNG HỌC CÙNG CHƠI
 	Bài 3: Cùng vui chơi
I/ MỤC TIÊU
Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học: từ những kinh nghiệm xã hội của bản thân nói về các hoạt động và bạn bè thường làm chung với nhau
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi với bạn về những người bạn xung quanh mình
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: phát triển thông qua việc thực hành. 
Năng lực đặc thù:
Phát triển năng lực về văn học:
 + Đọc trơn bài, bước đầu ngắt nhịp, nghỉ đúng chỗ xuống dòng khi đọc một bài thơ
 + Luyện tập khả năng nhận diện vần thông qua hoạt động tìm hiểu tiếng trong bài và từ ngữ ngoài bài có tiếng cần luyện tập và đặt câu. 
 + Chia sẻ với bạn các bài thơ về bạn bè
Phát triển năng lực về ngôn ngữ:
 + Đọc đúng tiếng chứa vần khó đọc. Nhận diện từ chỉ âm thanh. Luyện nói về việc bạn bè thường làm vào giờ chơi. 
 Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất nhân ái: biết yêu quý bạn bè. 
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 
GV: 
- SHS, SGV
- Một số tranh ảnh minh họa, mô hình hoặc vật thật minh hoạ cho các tiếng chứa vần ơi, ươi, ưi kèm thẻ từ ( nếu có).
- Máy chiếu hoặc bảng đa phương tiện dùng chiếu tranh ảnh, video ( nếu có)
- Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc ngắt nghỉ bài thơ cùng vui chơi.
2. HS: 
- SHS, VBT
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
ĐIỀU MONG ĐỢI Ở HỌC SINH
TIẾT 1
1/ Hoạt động 1: Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ
* Mục tiêu: Ổn định lớp và ôn lại một vài nội dung đã học từ bài trước
- Cho HS chơi trò chơi “chuyền hoa”
- Gọi 3 HS nhận được hoa lên đọc lại nội dung bài Vui học ở Thảo cầm viên và trả lời câu hỏi liên quan đến bài vừa đọc
- GV nhận xét.
2/ Hoạt động 2: Khởi động
* Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS vào bài mới và kết nối bài.
- GV đưa tranh như tranh SHS/86 và yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+Các bạn trong tranh đang làm gì?
+ Vào giờ chơi em thường làm gì?
- GV gọi HS nhận xét câu trả lời của bạn và bổ sung (nếu có)
- GV nhận xét. Giới thiệu bài mới cùng vui chơi gọi HS nhắc lại tên bài
3.Hoạt động 3: Luyện đọc văn bản
* Mục tiêu: Đọc đúng và rõ ràng các từ, các câu trong bài văn; Đọc đúng tiếng chứa vần khó đọc Đọc trơn bài, bước đầu ngắt nhịp, nghỉ đúng chỗ xuống dòng khi đọc một bài thơ. Luyện tập khả năng nhận diện vần thông qua hoạt động tìm hiểu tiếng trong bài và từ ngữ ngoài bài có tiếng cần luyện tập và đặt câu
3.1. Luyện đọc câu 
-GV đọc mẫu . GV nhấn mạnh ở các ý thơ chính. VD: giờ chơi đến rồi/ ra sân cùng vui/ chơi cho khoẻ người/chơi vui, học vui
- GV cho HS đọc nối tiếp từng dòng thơ và chú ý HS sai từ nào để rèn cho HS
- GV quan sát lớp thực hiện yêu cầu
GV gọi HS đọc nối tiếp câu
3.2. Luyện đọc tiếng, từ ngữ
GV đưa ra từ khó đọc hoặc dễ đọc sai, đọc mẫu hoặc yêu cầu những học sinh đọc tốt đọc mẫu và sửa sai cho HS đọc chưa tốt: reng, chuông, giờ, vun vút, xoay, khoẻ
GV hướng dẫn HS phân tích, đọc lại từ khó.
GV chỉ bất kì các từ khó không theo thứ tự.
GV giải nghĩa từ khó
HS đọc từ khó: vun vút,xoay tròn
GV cho HS xem video giả thích từ 
- GV giải thích từ HS chưa hiểu (nếu có)
3.3. Luyện đọc khổ thơ
- GV cùng HS chia đoạn cho bài đọc
- GV hướng dẫn ngắt nghỉ từng câu, khổ thơ. Gv hướng dẫn ngắt nghỉ theo logic ngữ nghĩa: chuông kêu// reng reng//Giờ chơi/ đến rồi// này/ các bạn ơi// chơi/ cho/ khoẻ người//
- GV tổ chức cho HS đọc từng đoạn theo nhóm 3
- GV gọi HS đọc từng khổ thơ 
+ Khổ thơ1: Chuông kêu ..cùng vui. 
+ Khổ thơ 2: Bạn gái xoay tròn.
+ Khổ thơ 3: Này các bạn .học vui.
- GV gọi 3 nhóm đọc trước lớp, nhận xét.
- GV hướng dẫn HS nhận xét bạn đọc
- GV nhận xét
3.4. Luyện đọc cả bài
- Tổ chức cho HS đọc nhóm 4 ( mỗi HS đọc cả bài cho bạn nghe)
- Cho HS đọc tốt đọc lại cả bài
- GV mời bạn nhận xét.
- GV nhận xét
3.5 Tìm tiếng trong bài có vần eng, ơi, ươi 
 - GV yêu cầu HS tìm tiếng trong bài có vần
 eng, ơi, ươi
Tìm từ ngoài bài có tiếng chứa vần: ơi ươi, ưi và đặt câu
- GV yêu cầu HS tìm từ ngoài bài có các vần ơi ươi, ưi
-GV yêu cầu HS nói câu có tiếng chứa vần ơi ươi, ưi
GV mời bạn nhận xét bạn.
- GV nhận xét
TIẾT 2
4.Hoạt động 4: Tìm hiểu bài 
* Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài đọc . Nhận diện từ chỉ âm thanh
- GVcho HS đọc lại bài
- GV đặt câu hỏi, tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4 trả lời
1. Tìm từ chỉ âm thanh của tiếng chuông báo giờ ra chơi. Liên hệ thực tế các âm thanh mà em biết
2. Các bạn học sinh làm gì khi chuông báo giờ ra chơi?
3. Nêu tên các trò chơi được nhắc đến trong bài thơ
- GV hướng dẫn HS trình bày, nhận xét, bổ sung 
5. Hoạt động 5 : Luyện tập nói sáng tạo
*Mục tiêu: Luyện nói theo chủ đề học và chơi cùng bạn. Phát triển ý tưởng thông qua việc trao đổi với bạn
- GV cho HS đọc yêu cầu của Hoạt động: Hỏi – đáp với bạn về hoạt đọng em thích giờ ra chơi
- GV cho HS nói trước lớp
- GV gọi HS nhận xét, bổ sung 
- GV giáo dục HS nvui chơi nhưng cần tôn trọng không gia riêng của bạn khi chơi đùa 
6. Hoạt động 6: Hoạt động mở rộng
* Mục tiêu: HS biết chia sẻ kiến thức, kinh nghệm khi học tập vui chơi cùng bạn. 
- GV cho HS nói vói bạn bài thơ hoặc câu chuyện về bạn bè mà em đã đọc
+Tên bài thơ hoặc câu chuyện
+Nội dung của bài thơ hoặc câu chuyện
-GV gọi HS trình bày trước lớp 
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét và giáo dục HS liên hệ thực tế biết Yêu thương bạn , đoàn kết, chia sẻ khi học tập vui chơi cùng bạn. 
8. Hoạt động 8: Củng cố, dặn dò 
* Mục tiêu: Nắm và nhớ kĩ hơn bài cũ. Có sự chuẩn bị cho bài mới
- Cho HS nhắc lại nội dung vừa học: tên bài, trò chơi có trong bài, khổ thơ nào em thích nhất?
- GV tổ chức thi đua 
- GV yêu cầu HS về nhà học thuộc lòng bài thơ
- HS về nhà chuẩn bị tiết sau bài Thực hành
Cả lớp hát và chơi chuyền hoa
 3 HS đọc và trả lời câu hỏi
 HS lắng nghe, nhận xét.
HS thực hiện theo yêu cầu.
+ Các bạn trong tranh đang chơi nhảy dây, đá banh, đá cầu
+ Giờ ra chơi chúng em thường vui chơi với bạn, ra thư viện đọc sách .
HS nhận xét.
HS lắng nghe và nhắc lại tên bài.
HS lắng nghe
HS đọc từng dòng của bài thơ 
HS rèn đọc từ khó reng, chuông, giờ, vun vút, xoay, khoẻ
HS đọc từ khó theo hướng dẫn của GV
HS nêu vốn hiểu biết của mình về vun vút, xoay tròn
HS nêu từ mà mình chưa hiểu đẻ nhờ GV giải thích thêm
HS theo dõi
HS cùng GV nhận xét giọng đọc và ngắt nghỉ các khổ thơ
HS theo dõi và thực hiện đọc ngắt nghỉ phù hợp
HS đọc từng đoạn theo nhóm được phân công
+ Khổ thơ1: Chuông kêu ..cùng vui. 
+ Khổ thơ 2: Bạn gái xoay tròn.
+ Khổ thơ 3: Này các bạn .học vui.
HS đọc trước lớp, nhận xét bạn
Mỗi HS đọc 1 đoạn nối tiếp nhau đến hết bài.
Thi đua đọc giữa các nhóm.( Chú ý: bạn đầu tiên đọc cả tựa bài, bạn cuối đọc luôn tên tác giả)
HS lắng nghe.
HS đọc bài theo nhóm 4
Lắng nghe
HS nhận xét bạn
Lắng nghe
HS nhận xét bạn
HS lắng nghe
HS đọc lại bài
HS tìm các tiếng: reng, ơi, chơi, người, cười, 
HS chơi trò bắn tên để nói các từ
+ ơi: năm mới, đi tới, lời nói 
+ ươi: tưới cây, trái bưởi, .
+ ưi: gửi thư, dẹt cửi
HS nói câu 
+ Em nói lời hay ý đẹp.
+ Mẹ tưới cây.
+Chị Na gửi thư.
HS nhận xét bạn
Lắng nghe
HS đọc bài
HS thảo luận nhóm và trả lời:
+HS: từ chỉ âm thanh của tiếng chuông : reng reng
+HS: Học sinh ra sân cùng vui chơi
+HS: nhảy dây, đá bóng, 
HS trình bày nhận xét, bổ sung
HS đọc yêu cầu
HS Nói với bạn kế bên về một hoạt động em thích vào giờ ra chơi
HS nói trước lớp
HS nhận xét bổ sung
HS lắng nghe
HS trao đổi nhóm 6 chia sẻ những bài thơ, câu chuyện về bạn bè 
HS trình bày và cho biết cảm nhận về bài thơ/ câu chuyện
HS nhận xét bổ sung
HS lắng nghe
- HS trả lời: Cùng vui chơi. Có nhảy dây, đá bóng, hát
- HS Thi đua đọc thuộc khổ thơ mà mình thích
- Lắng nghe

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_mon_tieng_viet_lop_1_chan_troi_sang_tao_chu.doc