Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt Lớp 1 (Chân trời sáng tạo) - Chủ đề 17: Vườn ươm - Bài 5: Ôn tập và kể chuyện

Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt Lớp 1 (Chân trời sáng tạo) - Chủ đề 17: Vườn ươm - Bài 5: Ôn tập và kể chuyện

I. Mục tiêu:

Giúp HS:

1. Nhận diện được các vần iêng,yêng,uông,ương,iêm,yêm,uôm,ươm,iêp,ướp.

2. Sử dụng được các vần đã học trong tuần để ghép tiếng mới.

3. Đánh vần tiếng có vần được học trong tuần để ghép tiếng mới.

4. Thực hiện đúng các bài chính tả.

5. Viết đúng cụm từ ứng dụng.

II. Phương tiện dạy học:

- SHS, SGV, VBT, VTV

- Một số tranh ảnh, mô hình hoặc vật thật dùng minh họa kèm theo thẻ từ (nếu có)

- Bảng phụ dùng ghi các nội dung cần rèn đọc (nếu có)

 

doc 9 trang chienthang2kz 13/08/2022 5581
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt Lớp 1 (Chân trời sáng tạo) - Chủ đề 17: Vườn ươm - Bài 5: Ôn tập và kể chuyện", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1
CHỦ ĐỀ 17: VƯỜN ƯƠM
BÀI 5: ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN
Mục tiêu:
Giúp HS:
Nhận diện được các vần iêng,yêng,uông,ương,iêm,yêm,uôm,ươm,iêp,ướp.
Sử dụng được các vần đã học trong tuần để ghép tiếng mới.
Đánh vần tiếng có vần được học trong tuần để ghép tiếng mới.
Thực hiện đúng các bài chính tả.
Viết đúng cụm từ ứng dụng.
 Phương tiện dạy học:
SHS, SGV, VBT, VTV
Một số tranh ảnh, mô hình hoặc vật thật dùng minh họa kèm theo thẻ từ (nếu có)
Bảng phụ dùng ghi các nội dung cần rèn đọc (nếu có)
Hoạt động dạy học:
Tiết 1: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1. Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ
GV sử dụng trò chơi có đặt một số từ ngữ có vần được học và có liên quan đến chủ đề,hoặc cho lớp hát bài tập thể ai trồng cây người đó có tiếng hát
GV yêu cầu
Hoạt động 2: Ôn tập các vần được học trong tuần.
GV giới thiệu bài Ôn tập: Vườn ươm yêu thương (trang 178)
GV tổ chức cho hs tìm từ có trong bài thơ và khoanh tròn các vần đã được học
GV tổ chức trò chơi “ Tiếp sức cho bạn” yêu cầu lên bảng khoanh tròn các từ đã học
GV nêu yêu cầu “HS hãy nói câu có từ ngữ có chứa vần 
Hoạt động 3: Luyện tập đánh vần, đọc trơn, tìm hiểu nội dung bài đọc.
 Luyện tập đánh vần, đọc trơn từ ngữ
GV đọc bài Vườn ươm yêu thương
 Luyện tập đọc trơn và tìm hiểu nội dung bài đọc
GV đọc mẫu bài Vườn ươm yêu thương
GV hỏi: Bài thơ nhắc đến những loại cây,chim nào trong vườn?
ở đây giáo viên có thể gợi y cho học sinh những điểm giống và khác nhau giữa các vần đã được học.
bảng cấu trúc ghép vần
Chữ cái
Khoanh tròn 
hoặc nối mũi tên
Vần
A,B,C,H,R
IÊNG
G,I,Kh,L,X
UÔNG
S,Th,M,U
IÊM
GV hướng dẫn hs đọc trơn,đọc thầm,đọc thành tiếng 
HS tham gia trò chơi
Ví dụ: sau đây cô trò chúng ta sẽ cùng nhau chơi một trò chơi khởi động,các con có đồng y không nào?HS trả lời: dạ đồng y ạ.
Trò chơi có tên gọi “Đoán hình ghép vần”hình thức chơi như sau( gv sẽ treo 3 bức tranh hình ảnh vê các loài hoa,loài cây, các con ở dưới quan sát dùng bảng con ghi vần ra bảng và cho thời gian cụ thể em nào ghép vần nhanh nhất thì khen thưởng bằng một tràng pháo tay,hoặc cho hs lên ghép vần tương ứng phía dưới mỗi bức tranh.
Xong trò chơi gv nhắc lại các vần mình đã được học ở bài trước để các em nắm rõ một lần nữa kiến thức đã được học.
HS đọc câu, đoạn; viết từ ngữ chứa tiếng có vần mới được học: iêng,yêng,uông,ương,iêm,yêm,uôm,ươm,iêp,ươp
HS mở SHS/178 và lắng nghe
HS quan sát bài thơ, trao đổi và nhắc lại các vần đã được học trong tuần.
HS tìm từ ngữ có tiếng chứa vần iêng,yêng,uông,ương,iêm,yêm,uôm,ươm,iêp,ướp
HS thảo luận nhóm
Đại diện nhóm nói trước lớp.
HS nghe
HS đánh vần và đọc trơn các tiếng có vần được học trong tuần (riềng, yểng, muống, sương, diêm, yếm, buồm, cườm)
Diếp,mướp)
HS nghe
HS đọc thành tiếng bài đọc Vườn ươm yêu thương
HS trả lời. 
Hs trả lời
-HS đọc bài,các tiếng có vần trong tuần
Tiết 2: 
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
Hoạt động 4. Tập viết và chính tả
4.1 Tập viết cụm ứng dụng
GV nhắc HS chú ý các chữ có vấn đề chính tả.
GV viết mẫu và phân tích hình thức chữ viết của tiếng trong cụm từ
Lưu ý: GV nhắc HS chú ý quan sát các điểm đặt bút, điểm kết thúc; việc viết nối các chữ cái trong một tiếng, khoảng cách giữa các tiếng trong từ)
 4.2 Nhìn - viết
-HS đánh vần các tiếng có vần iêng,ương,ươm
-Hs đọc 2 dòng thơ cần tập chép
-HS nghe gv hướng dẫn cách chép chư đầu dòng thơ :T,V
-Hs chép vào vở
4.3 Bài tập chính tả.
GV hướng dẫn
GV tổ chức 
Hoạt động 5: Hoạt động mở rộng.
 Hoạt động 6: Củng cố, dặn dò 
GV hướng dẫn HS đọc, viết thêm ở nhà, ở giờ tự học; hướng dẫn HS đọc mở rộng.
HS đánh vần các từ có trong cụm từ ứng dụng vườn ươm yêu thích
HS tìm từ có chứa vần đã học trong tuần (ươm,yêu,quy,vườn)
HS quan sát.
Học sinh viết từ ứng dụng vào vở.
HS đánh vần
Hs chép vào vở
HS nêu yêu cầu bài tập.
HS làm các bài tập chính tả ở VBT.
HS kiểm tra bài tập chính tả, tự đánh giá.
HS rà soát và sửa lỗi (nếu có)
HS chọn biểu tượng đánh giá phù hợp với kết quả bài làm của mình.
HS luyện nói về chủ đề vườn ươm
HS tham gia hát/ đọc đồng dao, đọc thơ kết hợp vận động
HS nhận diện lại tiếng/từ chứa vần vừa được ôn tập, nhắc lại mô hình vần được học.
- HS chuẩn bị cho tiết học sau (Kể chuyện Khúc rễ đa
KỂ CHUYỆN
Mục tiêu:
Giúp HS:
Phán đoán nội dung câu chuyện dựa vào tên truyện khúc rễ đa
Kể từng đoạn câu chuyện và câu hỏi ở phần dưới tranh
Trả lời câu hỏi về nội dung bài học và liên hệ bài học với bản thân
Sử dụng âm lượng,ánh mắt giọng nói phù hợp với từng đoạn của câu chuyện khi kể
Bày tỏ cảm xúc với bác hồ
Phương tiện dạy học:
SHS, SGV
Tranh minh họa truyện,nội dung câu chuyện
Hoạt động dạy học:
Tiết 1: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1. Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ
GV sử dụng trò chơi hoặc hoạt động giải trí
Trò chơi: Trò chơi tô hình đúng, màu đẹp
Mục đích: Củng cố khả năng nhận dạng tam giác, hình vuông, hình tròn, rèn luyện sự khéo tay, óc thẩm mĩ.
Chuẩn bị: giấy khổ lớn với các nhóm hình
 (không bị nhoè màu ra ngoài hình, không tô màu nọ chồng lên màu kia do nhầm) thì đội đó thắng cuộc.
GV yêu cầu đặt câu hỏi? chúng ta đã nghe rất nhiều câu chuyện,bạn nào có thể nhắc lại tên các câu chuyện mà các em được nghe kể gần đây nào?
Hoạt động 2: luyện tập nghe và nói
HS đọc trơn tựa để của câu chuyện khúc rễ đa
Hs quan sát tranh minh họa,phán đoán và trao đổi với bạn bè về nội dung câu chuyện .
Trong các bức tranh có những nhân vật nào?Họ đang làm gì?
Bác hồ bảo chú cần vụ làm gì với chiếc rễ đa?
Hs nghe giáo viên giới thiệu bài mới
(dựa vào tranh minh họa 3shs)
Hoạt động 3: Luyện tập nghe kể chuyện và kể chuyện.
Hs nghe gv kể mẫu lần một toàn bộ câu chuyện và liên hệ nội dung câu chuyện.
Gv chú y việc làm mẫu sử dụng các từ chỉ trật tự diễn biến của câu chuyện khi kể từng đoạn
Hs nghe kể lần 2 theo từng đoạn và quan sát tranh minh họa.Khi kể,GV có thể sử dụng các từ ngữ chỉ thời gian(VD: dung từ đầu tiên khi bắt đầu kể đoạn một,dung cụm từ tiếp theo khi kể đoạn hai,dung cụm từ sau đó khi kể đoạn ba,dung cụm từ thế rồi/từ đó khi kể đoạn cuối, kèm cử chỉ,nét mặt,giọng nói phù hợp tình tiết câu chuyện)
GV hỏi: Em nghĩ chú cần vụ sẽ làm gì?
Theo em khúc rễ có thành cây không?
 4.Cũng cố, dặn dò
Hs nhắc lại tên truyện,nhân vật hs yêu thích,lí do yêu thích
Hs biết đọc,nghe kể thêm truyện ở nhà(VD: truyện cổ tích cô bé quàng khăn đó,chuyện thỏ và rùa )
Hs biết chuẩn bị cho tiết học sau. 
HS tham gia trò chơi 
Cách chơi:
Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 3 bạn đại diện lên chơi.
Giáo viên phát cho mỗi đội 3 bút màu (xanh, đỏ, vàng). Yêu cầu quan sát kĩ các hình vẽ.
Khi GV hô: ‘Tô màu đỏ vào hình tam giác, tô màu xanh vào hình vuông, tô màu vàng vào hình tròn”. Trong 3 phút đội nào tô đúng, đẹp không bị nhoè màu ra ngoài hình, không tô màu nọ chồng lên màu kia do nhầm) thì đội đó thắng cuộc
Hs trả lời
HS đọc trơn
HS nghe
Hs lắng nghe
Hs trả lời
Hs nhận xét,đánh giá về các nhân vật hs yêu thích,tại sao lại thích
Hs lắng nghe

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_mon_tieng_viet_lop_1_chan_troi_sang_tao_chu.doc