Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt 1 (Chân trời sáng tạo) - Chủ đề 1: Những bài học đầu tiên
I.MỤC TIÊU
1.Năng lực:
Năng lực chung:
Biết trao đổi với bạn về sự vật, hoạt động, trạng thái được vẽ trong tranh.
Năng lực đặc thù:
Đọc được, viết được chữ a và số 1.
Nhận biết được tiếng có âm chữ a, nói câu có từ ngữ chứa tiếng có âm chữ a.
2.Phẩm chất:
Rèn luyện phâm chất chăm chỉ thông qua hoạt động tập viết.
II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
SHS,VTV, SGV
Một số tranh minh họa, thẻ từ. Tranh chủ đề,
Thẻ chữ a ( in thường, in hoa, viết thường)
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt 1 (Chân trời sáng tạo) - Chủ đề 1: Những bài học đầu tiên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Ngày soạn: KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1 Ngày dạy: CHỦ ĐỀ 1: NHỮNG BÀI HỌC ĐẦU TIÊN BÀI 1: A, a I.MỤC TIÊU 1.Năng lực: Năng lực chung: Biết trao đổi với bạn về sự vật, hoạt động, trạng thái được vẽ trong tranh. Năng lực đặc thù: Đọc được, viết được chữ a và số 1. Nhận biết được tiếng có âm chữ a, nói câu có từ ngữ chứa tiếng có âm chữ a. 2.Phẩm chất: Rèn luyện phâm chất chăm chỉ thông qua hoạt động tập viết. II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC SHS,VTV, SGV Một số tranh minh họa, thẻ từ. Tranh chủ đề, Thẻ chữ a ( in thường, in hoa, viết thường) III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC` HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH TIẾT 1 1.Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ HS hát 2.Khởi động Mục tiêu: Biết trao đồi với các bạn về các sự vật, hoạt động, trạng thái có tên gọi chứa chữ a Phương pháp: Nhóm đôi, đàm thoại, trực quan. Quan sát tranh và cho biết tranh vẽ gì? Trong các tiếng vừa tìm được có gì giống nhau? GV giới thiệu bài: A, a 3.Nhận diện âm chữ mới Mục tiêu: Nhận diện được chữ a ( chữ in hoa, chữ in thường) Phương pháp: Đàm thoại, trực quan. Học sinh quan sát chữ a in thường, in hoa. 4.Đọc âm chữ mới Mục tiêu: Đọc được chữ a Phương pháp: Nhóm đôi, đàm thoại, trực quan. GV hướng dẫn HS đọc. 5.Tập viết Mục tiêu: Viết được chữ a và số 1 Phương pháp: Đàm thoại, trực quan. a.Viết chữ a GV cho HS phân tích cấu tạo chữ a. GV viết mẫu trên bảng. HS viết vào bảng con. HS nhận xét bài viết của mình, của bạn. b.Viết số 1 Tương tự cách làm đối với viết chữ a. HS viết vào vở tập viết chữ a và số 1 HS nhận xét bài viết của mình và của bạn. HS chọn biểu tượng đánh giá phù hợp với kết quả bài của mình. TIẾT 2 6.Mở rộng từ ngữ chứa tiếng có âm chữ mới Mục tiêu: HS nhận biết được tiếng có âm chữ a, nói được câu có từ ngữ chứa tiếng vừa học. Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, trực quan. Quan sát tranh và cho biết tranh vẽ gì? Tìm thêm chữ a bằng việc quan sát môi trường xung quanh. Nêu một số từ ngữ có tiếng chứa âm a? 7.Hoạt động mở rộng Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu bài học Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, trực quan. Quan sát tranh và phát hiện được điều gì? Hãy nói câu biểu thị sự ngạc nhiên có từ A 8.Củng cố, dặn dò Cho HS đọc chữ a. Viết bài trong vở tập viết ( nếu chưa viết kịp) Chuẩn bị bài b Tranh vẽ: ba, bà, má, lá, hoa Các tiếng có chứa chữ a HS quan sát GV viết tên bài HS quan sát HS đọc cá nhân, đọc nhóm đôi cho nhau nghe. Chữ a cao 2 ô li, rộng 2,5 ô li, gồm nét cong kín và nét móc ngược HS quan sát, HS viết Số 1 cao 2 ô li, rộng 0,5 ô li. Số 1 gồm nét xiên phải và nét sổ. HS viết vở. HS nhận xét. Lá, bà, gà trống, ba mang ba lô ( tùy năng lực mà các em nêu). Bảng tên, bảng chữ cái treo trong lớp . Mạ, trán, cà, cá, chả . Tranh vẽ bé và má, bạn nhỏ kêu lên A A, ba về. A, con chó kìa mẹ, A, xe đẹp quá .. Ngày soạn: KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1 Ngày dạy: CHỦ ĐỀ 1: NHỮNG BÀI HỌC ĐẦU TIÊN BÀI 2: B, b I.MỤC TIÊU 1.Năng lực: Năng lực chung: Giúp HS quan sát tranh khởi động, biết trao đổi với bạn về các sự vật, hoạt động được vẽ trong tranh có tên gọi có tiếng chứa âm b. Năng lực đặc thù: Đọc được chữ b, ba. Viết được chữ b, ba và số 2. Nhận biết được tiếng có âm chữ b, nói câu có từ ngữ chứa tiếng có âm chữ b. 2.Phẩm chất: Rèn luyện phâm chất chăm chỉ thông qua hoạt động tập viết. II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC SHS,VTV, SGV Một số tranh minh họa, thẻ từ. Tranh chủ đề, Thẻ chữ b ( in thường, in hoa, viết thường) III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH TIẾT 1 1.Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ HS hát 2.Khởi động Mục tiêu: Biết trao đồi với các bạn về các sự vật, hoạt động, trạng thái có tên gọi chứa chữ b Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, trực quan. Quan sát tranh và cho biết tranh vẽ gì? Trong các tiếng vừa tìm được có gì giống nhau? GV giới thiệu bài: B, b 3.Nhận diện âm chữ mới, tiếng có âm chữ mới Mục tiêu: Nhận diện được chữ b ( chữ in hoa, chữ in thường) Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, trực quan. 3.1:Nhận diện âm chữ mới Học sinh quan sát chữ b in thường, in hoa. GV đọc mẫu chữ b, HS đọc chữ b 3.2: Nhận diện và đánh vần mô hình tiếng Có chữ b rồi, để được tiếng ba thì làm như thế nào? Phân tích tiếng ba. Đánh vần theo mô hình tiếng ba: bờ - a – ba 4.Đánh vần tiếng khóa, đọc trơn từ khóa: Mục tiêu: Đọc được chữ b Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, trực quan. Các em quan sát từ ba và cho biết trong từ ba có âm nào hôm nay mình học? GV hướng dẫn HS đánh vần , đọc trơn 5.Tập viết Mục tiêu: Viết được chữ b, ba và số 2 Phương pháp: Đàm thoại, trực quan, thực hành. a.Viết chữ b GV cho HS xem chữ b đã viết sẵn và cho HS phân tích cấu tạo chữ b GV viết mẫu trên bảng. HS viết vào bảng con. HS nhận xét bài viết của mình, của bạn. b.Viết chữ ba GV cho HS xem chữ ba đã viết sẵn và cho HS phân tích cấu tạo chữ ba GV viết mẫu trên bảng. HS viết vào bảng con. b.Viết số 2 Tương tự cách làm đối với viết chữ b. HS viết vào vở tập viết chữ a và số 1 HS nhận xét bài viết của mình và của bạn. HS chọn biểu tượng đánh giá phù hợp với kết quả bài của mình. TIẾT 2 6.Mở rộng từ ngữ chứa tiếng có âm chữ mới, luyện tập đánh vần, đọc trơn Mục tiêu: HS nhận biết được tiếng có âm chữ b, nói được câu có từ ngữ chứa tiếng vừa học. Đọc được ba ba Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, trực quan. 6.1:Mở rộng từ ngữ chứa tiếng có âm chữ mới Quan sát tranh và cho biết tranh vẽ gì? HS thảo luận, dùng ngón trỏ nối chữ b với các hình. Sau khi quan sát tranh, HS nêu một số từ ngữ có tiếng chứa âm b? Bạn nào có thể nêu một số từ khác ngoài bài có chứa âm b. 6.2:Luyện tập đánh vần, đọc trơn Bạn nào có thể đọc cho cô từ này? HS đánh vần, đọc trơn từ ba ba GV giúp HS hiểu nghĩa từ ba ba, phân biệt giữa ba ba (sống ở dưới nước, không thể rụt đầu, chân có dạng mái chèo, không có móng) và con rùa (sống lâu ở trên cạn, có thể rụt đầu, mai rùa cứng, chân rùa có móng) GV luyện đọc từ : ba ba 7.Hoạt động mở rộng Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu bài học Phương pháp: đàm thoại. Quan sát tranh và phát hiện được điều gì? Vậy ở mẫu giáo các em đã học bài hát nào có từ búp bê hoặc âm b? 8.Củng cố, dặn dò Cho HS đọc lại bài vừa học, nhận diện âm b. Viết bài trong vở tập viết ( nếu chưa viết kịp) Chuẩn bị bài c, dấu huyền, dấu sắc Tranh vẽ: bé, bà, ba, bế bé. Các tiếng có chứa chữ b. HS quan sát GV viết tên bài HS quan sát HS đọc cá nhân, đọc nhóm 2 Thêm chữ a Tiếng ba gồm âm b và âm a, âm b đứng trước, âm a đứng sau. HS đọc. Âm b trong tiếng ba . HS đọc cá nhân, đọc theo nhóm Chữ b cao 5 ô li, rộng 2,5 ô li, gồm nét khuyết trên và nét thắt HS quan sát, HS viết. Viết chữ b trước, viết chữ a sau, chú ý nét nối giữa 2 con chữ Số 2 cao 2 ô li, rộng 0,5 ô li. Số 2 gồm nét cong phải kết hợp nét xiên phải và nét ngang. HS viết vở. HS nhận xét. HS thảo luận và thực hành nối chữ bằng ngón trỏ Bàn, bé, bóng, ba ba ( tùy năng lực mà các em nêu từ hoặc câu). Bún bò, bánh canh, bánh tráng, bươm bướm HS đọc ba ba HS quan sát tranh ba ba và rùa. Vẽ búp bê đang hát hoặc nói Hát: kìa con bướm vàng / búp bê bằng bông . Ngày soạn: KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1 Ngày dạy: CHỦ ĐỀ 1: NHỮNG BÀI HỌC ĐẦU TIÊN BÀI 3: C, c I.MỤC TIÊU 1.Năng lực: Năng lực chung: Giúp HS quan sát tranh khởi động, biết trao đổi với bạn về các sự vật, hoạt động được vẽ tronng tranh có tên gọi có tiếng chứa âm c, dấu huyền, dấu sắc. Nhận diện được sự tương hợp giữa âm và chữ c, dấu huyền, dấu sắc. Năng lực đặc thù: Đọc được chữ c, ca, cá, cà. Viết được chữ c, ca, cá, cà và số 3. 2.Phẩm chất: Rèn luyện phâm chất chăm chỉ thông qua hoạt động tập viết. II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC SHS,VTV, SGV Một số tranh minh họa, thẻ từ. Tranh chủ đề, Thẻ chữ b ( in thường, in hoa, viết thường) III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH TIẾT 1 1.Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ Hát vui 2.Khởi động Mục tiêu: Biết trao đồi với các bạn về các sự vật, hoạt động, trạng thái có tên gọi chứa chữ c, dấu huyền, dấu sắc. Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp, trực quan. Quan sát tranh và cho biết tranh vẽ gì? Trong các tiếng vừa tìm được có gì giống nhau? GV giới thiệu bài: C, c, 3.Nhận diện âm chữ mới, tiếng có âm chữ mới Mục tiêu: Nhận diện được chữ c ( chữ in hoa, chữ in thường), dấu huyền, dấu sắc. Phương pháp: vấn đáp, trực quan. 3.1: Nhận diện âm chữ mới a.Nhận diện âm c Học sinh quan sát chữ c in thường, in hoa. GV đọc mẫu chữ c, HS đọc chữ c. b.Nhận diện thanh huyền Các em nghe đọc: a – à, ba – bà, ca – cà. Vậy bạn nào tìm ra được điểm khác nhau giữa 3 cặp từ cô vừa đọc? Nêu tiếng có chứa thanh huyền? HS quan sát dấu huyền. GV đọc mẫu: dấu huyền. HS đọc. c.Nhận diện dấu sắc Các em nghe đọc: ca - cá, mi - mí, đa - đá. Vậy bạn nào tìm ra được điểm khác nhau giữa 3 cặp từ cô vừa đọc? Nêu tiếng có chứa thanh sắc HS quan sát dấu sắc. GV đọc mẫu: dấu sắc. HS đọc. Lưu ý: GV dùng cặp từ chỉ khác nhau ở một điểm thanh huyền, thanh sắc, kèm hình ảnh minh họa. 3.2.Nhận diện và đánh vần mô hình tiếng a. Nhận diện và đánh vần mô hình tiếng có âm c HS quan sát mô hình đánh vần tiếng ca và phân tích cho cô tiếng ca Đánh vần? b. Nhận diện và đánh vần mô hình tiếng có thanh huyền HS quan sát mô hình đánh vần tiếng cà và phân tích tiếng cà Đánh vần ? c. Nhận diện và đánh vần mô hình tiếng có thanh sắc Tương tự các bước như mô hình tiếng cà 4.Đánh vần tiếng khóa, đọc trơn từ khóa Mục tiêu: Đọc được chữ c, ca, cá, cà Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp, trực quan. 4.1.Đánh vần và đọc trơn từ khóa ca Các em quan sát mô hình từ khóa ca và xem có âm gì hôm nay mình học? Bạn nào đánh vần từ khóa này? Đọc trơn. 4.2.Đánh vần và đọc trơn từ khóa cà 4.3.Đánh vần và đọc trơn từ khóa cá Thực hiện tương tự như từ khóa ca 5.Tập viết -Mục tiêu: Viết được chữ c, ca, cà, cá và số 3 Phương pháp: Vấn đáp, trực quan. a.Viết chữ c GV cho HS phân tích cấu tạo chữ c GV viết mẫu trên bảng. HS viết vào bảng con. HS nhận xét bài viết của mình, của bạn. b.Viết chữ ca, cà, cá GV cho HS phân tích cấu tạo chữ ca, cà, cá GV viết mẫu trên bảng. HS viết vào bảng con. c.Viết số 3 Tương tự cách làm đối với viết chữ c. HS viết vào vở tập viết chữ c, ca, cà, cá và số 3 HS nhận xét bài viết của mình và của bạn. HS chọn biểu tượng đánh giá phù hợp với kết quả bài của mình. TIẾT 2 6.Mở rộng từ ngữ chứa tiếng có âm chữ mới, luyện tập đánh vần, đọc trơn Mục tiêu: HS nhận biết được tiếng có âm chữ c, nói được câu có từ ngữ chứa tiếng vừa học. Đọc được và hiểu nghĩa của từ: ca, cà, cá Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp, trực quan. 6.1. Mở rộng từ ngữ chứa tiếng chứa âm chữ mới Quan sát tranh và tìm từ có tiếng chứa âm chữ c? HS thảo luận, dùng ngón trỏ nối chữ c với các hình cò, cam, cáo, cua. Nêu một số từ ngữ có tiếng chứa âm c? 6.2. Luyện tập đánh vần, đọc trơn. GV đọc mẫu: ca, cà, cá HS đánh vần , đọc trơn. GV giúp HS hiểu nghĩa của từ vừa đọc. 7.Hoạt động mở rộng Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu bài học Phương pháp: Vấn đáp, trực quan. Quan sát tranh và phát hiện được điều gì? Hãy hát, nói kèm vận động bài hát có âm c, thanh huyền, thanh sắc 8.Củng cố, dặn dò Cho HS đọc lại bài vừa học Viết bài trong vở tập viết ( nếu chưa viết kịp) Chuẩn bị bài o . HS hát Tranh vẽ: cây cỏ, con công, cò, cá, cào cào. Các tiếng có chứa chữ c, dấu huyền, dấu sắc.. HS quan sát GV viết tên bài HS quan sát HS đọc cá nhân, đọc nhóm 2. Tiếng có thanh huyền và tiếng không có . Cò, bò, mò, trò . HS quan sát HS đọc cá nhân, đọc nhóm 2 Tiếng có thanh sắc và tiếng không có . Nóng, túi, má, tóc . Cà – cá Bò - bó Tiếng ca gồm âm c và âm a, âm c đứng trước, âm a đứng sau. Cờ - a – ca Tiếng cà gồm âm c, âm a và thanh huyền, âm c đứng trước, âm a đứng sau, dấu huyền trên đầu âm a Cờ - a – ca- huyền cà HS đọc cá nhân, đọc nhóm đôi cho nhau nghe. Trong tiếng ca có âm c hôm nay mình học. Cờ - a - ca ca Chữ c cao 2 ô li, rộng 2,5 ô li, gồm nét cong trái HS quan sát, HS viết Viết chữ c trước, viết chữ a sau, chú ý nét nối giữa 2 con chữ. Số 3 cao 2 ô li, rộng 0,5 ô li. Số 3 gồm nét ngang kết hợp nét xiên phải và nét cong phải HS viết vở. HS nhận xét. Cò, cáo, cam, cua ( tùy năng lực mà các em nêu từ hoặc câu). Cái cổ, cô giáo, cửa sổ HS đọc nhóm 2 Vẽ cào cào, nốt nhạc. Hát: Con cào cào có cái cánh xanh xanh . Ngày soạn: KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1 Ngày dạy: CHỦ ĐỀ 1: NHỮNG BÀI HỌC ĐẦU TIÊN BÀI 4: O, o I.MỤC TIÊU 1.Năng lực : Năng lực chung Nhận diện được sự tương hợp giữa âm và chữ o, dấu hỏi. Năng lực đặc thù: Đọc được chữ o, cỏ. Viết được chữ o, cỏ và số 4. 2.Phẩm chất: Rèn luyện phâm chất chăm chỉ thông qua hoạt động tập viết. II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC SHS,VTV, SGV Một số tranh minh họa, thẻ từ. Tranh chủ đề, Thẻ chữ b ( in thường, in hoa, viết thường) III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH TIẾT 1 1.Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ HS hát 2.Khởi động Mục tiêu: Biết trao đồi với các bạn về các sự vật, hoạt động, trạng thái có tên gọi chứa chữ o, dấu hỏi. Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp, trực quan. Quan sát tranh và cho biết tranh vẽ gì? Trong các tiếng vừa tìm được có gì giống nhau? GV giới thiệu bài: O, o, dấu hỏi 3.Nhận diện âm chữ mới, tiếng có âm chữ mới Mục tiêu: Nhận diện được chữ o ( chữ in hoa, chữ in thường), dấu hỏi. Phương pháp: vấn đáp, trực quan 3.1. Nhận diện âm chữ mới a. Nhận diện âm chữ o Học sinh quan sát chữ b in thường, in hoa. GV đọc mẫu chữ o, HS đọc chữ o. b. Nhận diện thanh hỏi Các em nghe đọc: bo – bỏ, co – cỏ, đo – đỏ. Vậy bạn nào tìm ra được điểm khác nhau giữa 3 cặp từ cô vừa đọc? Nêu cho tiếng có chứa thanh hỏi? GV đọc mẫu: dấu hỏi HS đọc. GV cho HS quan sát mô hình đánh vần tiếng bò. HS phân tích tiếng bò. GV đọc mẫu. HS đọc. Tương tự với tiếng cỏ 4.Đọc âm chữ mới Mục tiêu: Đọc được chữ b, bò, cỏ Phương pháp: vấn đáp, trực quan Đọc trơn. Thực hiện tương tự với tiếng cỏ 5.Tập viết Mục tiêu: Viết được chữ o, cỏ và số 4 Phương pháp: vấn đáp, trực quan, thực hành a.Viết chữ c GV cho HS phân tích cấu tạo chữ o GV viết mẫu trên bảng. HS viết vào bảng con. HS nhận xét bài viết của mình, của bạn. b.Viết chữ cỏ GV cho HS phân tích cấu tạo chữ cỏ GV viết mẫu trên bảng. HS viết vào bảng con. c.Viết số 4 Tương tự cách làm đối với viết chữ o. HS viết vào vở tập viết chữ o, cỏ và số 4 HS nhận xét bài viết của mình và của bạn. HS chọn biểu tượng đánh giá phù hợp với kết quả bài của mình. TIẾT 2 6.Mở rộng từ ngữ chứa tiếng có âm chữ mới, luyện tập đánh vần, đọc trơn Mục tiêu: HS nhận biết được tiếng có âm chữ c, nói được câu có từ ngữ chứa tiếng vừa học. Đọc được và hiểu nghĩa của từ: thỏ, cọ, chó, bọ. Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp, trực quan Quan sát tranh và cho biết tranh vẽ gì? Nêu một số từ ngữ có tiếng chứa âm o? GV luyện đọc từ : Bò có cỏ. 7.Hoạt động mở rộng Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu bài học Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp Quan sát tranh và phát hiện được điều gì? Con gà trống ( bò) kêu như thế nào? Nói câu 8.Củng cố, dặn dò Cho HS đọc lại bài vừa học Viết bài trong vở tập viết ( nếu chưa viết kịp) Chuẩn bị bài Thực hành. Tranh vẽ: bò, cỏ, thỏ, đỏ, mỏ chim, bỏ rác Các tiếng có chứa chữ o, dấu hỏi HS quan sát GV viết tên bài HS quan sát HS đọc cá nhân, đọc nhóm 2. Tiếng có thanh hỏi và tiếng không có . Củ tỏi, mổ, rủ, nổ . HS quan sát HS đọc cá nhân, đọc nhóm 2 Tiếng bò gồm có âm b, âm o và thanh huyền, âm b đứng trước, âm o đứng sau, dấu huyền trên đầu âm o. HS đọc nhóm 2. Cá nhân. HS đọc cá nhân, đọc nhóm đôi cho nhau nghe. Chữ o cao 2 ô li, rộng 2,5 ô li, gồm nét cong kín HS quan sát HS viết Viết chữ c trước, viết chữ o sau, chú ý nét nối giữa 2 con chữ. Số 4 cao 2 ô li, rộng 0,5 ô li. Số 4 gồm nét xiên phải, nét ngang, nét sổ HS viết vở. HS nhận xét. Thỏ, cọ, bọ, chó ( tùy năng lực mà các em nêu từ hoặc câu). Ngón trỏ, cùi chõ, ho, gõ HS đọc nhóm 2 Vẽ con gà trống, con bò Ò ó..o/ ụm bò . . Ngày soạn: KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1 Ngày dạy: CHỦ ĐỀ 1: NHỮNG BÀI HỌC ĐẦU TIÊN BÀI 5: ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN (2 tiết) A.ÔN TẬP ( 2 tiết) I.MỤC TIÊU 1.Năng lực: Năng lực chung: Củng cố được các âm chữ, dấu ghi thanh: a, b, c, dấu huyền, dấu sắc, o, dấu hỏi. Sử dụng được các âm chữ và dấu ghi thanh được học trong tuần để tạo tiếng mới. Năng lực đặc thù: Đánh vần và đọc đúng câu ứng dụng. Viết được cụm từ ứng dụng. - Phát triển năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động nhóm 2.Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ thông qua các hoạt động tập viết chữ, rèn luyện phẩm chất trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá. II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC SHS, SGV, VBT, VTV Thẻ các âm chữ đã học trong tuần. Một số tranh ảnh, mô hình minh họa. Chuẩn bị một số từ đính lên quả. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH TIẾT 1 1.Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ Mục tiêu: Tạo tâm thế cho hoạt động tiếp theo. Ôn lại kiến thức đã học. Phương pháp: trò chơi HS chơi: Hái quả Luật chơi: HS lên hái quả và đọc từ ngữ có trong quả. Nếu đọc đúng, cả lớp làm mặt cười ( chống tay lên cằm và cười haha). Nếu đọc sai, cả lớp làm động tác chống cằm rồi khóc huhu. 2.Ôn tập các âm chữ được học trong tuần Mục tiêu: Ôn tập lại âm chữ đã học. Phương pháp: Vấn đáp, trực quan, nhóm. HS mở sách trang 18, giáo viên giới thiệu bài học hôm nay: Ôn tập và kể chuyện. Nhìn vào tranh, mời HS đọc các âm chữ, dấu thanh được trình bày trong sách. HS tìm một số từ ngữ có tiếng chứa âm chữ, dấu thanh vừa học và đặt câu với những tiếng đó. HS nói câu có từ ngữ có tiếng chứa âm chữ vừa được học trong tuần. Tùy năng lực HS mà GV cho HS nói từ ngữ hoặc câu. HS quan sát bảng ghép các âm chữ , bảng ghép am chữ với dấu thanh và đánh vần các chữ được ghép. Sau đó các em sẽ đọc cho bạn kế bên nghe. 3.Luyện tập đánh vần, đọc trơn, tìm hiểu nội dung câu ứng dụng. Mục tiêu: Đánh vần và đọc đúng câu ứng dụng. Phương pháp: Vấn đáp, thực hành, nhóm. GV đọc mẫu: Bà bó cỏ. ( Nhắc HS chữ B được in hoa). HS đọc . GV cho HS đọc trơn và hỏi: Bà làm gì? Ai bó cỏ? HS nhận xét câu trả lời của bạn. TIẾT 2 4.Tập viết và chính tả. Mục tiêu: HS viết được cụm từ ứng dụng. Phương pháp: Trực quan, thực hành. 4.1: Viết cụm từ ứng dụng GV đưa bảng phụ viết sẵn từ: bó cỏ. HS nhận diện từ bó cỏ. GV cho HS phân tích bó cỏ: những con chữ nào cao 2 ô li và con chữ b cao mấy ô li. GV viết trên bảng. HS viết vở tập viết. HS nhận xét bài viết của mình và của bạn. 4.2.Viết số 5 GV cho HS quan sát số 5 trên bảng phụ. Số 5 cao mấy ô li? GV hướng dẫn cách viết: Số 5 gồm 3 nét, nét ngang, nét sổ và nét cong phải. GV viết mẫu. HS viết vở. HS nhận xét bài viết của mình và của bạn. 5. Hoạt động mở rộng Mục tiêu: Giúp HS mở rộng vốn từ và phát triển lời nói chủ đề Những bài học đầu tiên. Phương pháp: Vấn đáp. Em hãy đọc bài thơ hoặc hát bài hát nói về chủ đề: Những bài học đầu tiên. 6.Củng cố, dặn dò: Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức đã học, chuẩn bị bài sau. Phương pháp: Vấn đáp HS đọc lại các từ chứa âm chữ và dấu thanh đã học. Chuẩn bị bài: kể chuyện: Cá bò. HS chơi trò chơi HS mở sách, HS quan sát và đọc: a, b, c, dấu huyền, dấu sắc, o, dấu hỏi. Ba ba, con bò, cái ca, cà, cá, cò, cỏ. HS nêu. HS đọc HS đọc cho bạn kế bên nghe. Bà bó cỏ HS quan sát Con chữ o, c cao 2 ô li, con chữ b cao 5 ô li. HS quan sát HS viết vào vở HS nhận xét. Số 5 cao 2 ô li HS quan sát HS viết vào vở HS nhận xét HS đọc HS đọc HS lắng nghe B.KỂ CHUYỆN (1 TIẾT) I.MỤC TIÊU Phán đoán nội dung câu chuyện dựa vào tên truyện Cá bò và tranh minh họa. Kể từng đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh họa và câu gợi ý dưới tranh. Trả lời câu hỏi về nội dung bài học và liên hệ bài học trong câu chuyện với bản thân. Sử dụng âm lượng phù hợp khi kể. Bày tỏ cảm xúc của bản thân với các nhân vật trong câu chuyện. Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, chăm chỉ II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: SHS, SGV Tranh minh họa truyện phóng to III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1/ Hoạt động 1:Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ. a)Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái. b)Phương pháp: Hỏi – Đáp c)Cách tiến hành : Cả lớp hát bài: Hai vây xinh xinh 2/ Hoạt động Luyện tập nghe và nói: a)Mục tiêu: Phán đoán nội dung câu chuyện dựa vào tên truyện, tên chủ đề và tranh minh họa. Nhận diện các yếu tố chỉ trật tự diễn biến của câu chuyện. b)Phương pháp: trực quan, nhóm. c)Cách tiến hành : Các em đọc tên truyện, quan sát tranh, phán đoán và thảo luận với bạn về nội dung câu chuyện. (Do đây là bài kể chuyện đầu tiên nên GV cần hướng dẫn kỹ hơn VD: Nên quan sát theo thứ tự các tranh từ 1đến 4, chú ý đến các nhân vật trong từng tranh, tranh vẽ những con vật gì? Con cá nào xuất hiện trong cả 4 bức tranh? Có những chuyện gì xảy ra với cá bò con?....) 3/ Hoạt động 3: Luyện tập nghe kể chuyện và kể chuyện a)Mục tiêu: Học sinh nghe và biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa vào tranh và gợi ý. b)Phương pháp: trực quan, nhóm, vấn đáp c)Cách tiến hành : + GV kể 2 lần Lần 1: Kể toàn bộ nội dung câu chuyện, GV sử dụng các câu hỏi kích thích sự chú ý, tạo hứng thú, tò mò muốn nghe câu chuyện ở HS. VD: Liệu cá bò có học bài như lời mẹ dặn không? Cá bò và cá cờ sẽ gặp những gì trên đường đi?... GV lưu ý HS lắng nghe để liên hệ nội dung câu chuyện với những phỏng đoán lúc đầu của mình Lần 2: GV kể kết hợp tranh. GV lưu ý HS lắng nghe để nhớ nội dung từng đoạn + HS kể: Thảo luận nhóm 4: Mỗi tổ thảo luận 1 tranh, thay phiên nhau kể với âm lượng vừa đủ nghe, chú ý lắng nghe bạn kể. Kể trước lớp: Trong từng tổ, mỗi nhóm cử 1 bạn lên kể. GV lưu ý HS kể với âm lượng to hơn để cả lớp cùng nghe. Cho HS nhận xét bạn kể - GV nhận xét Tìm hiểu nội dung và liên hệ GV nêu 1 số câu hỏi để giúp HS nhớ nội dung câu chuyện, nhận xét, đánh giá về các nhân vật và liên hệ bài học từ câu chuyện với bản thân. VD: Cá bò mẹ dặn cá bò con và cá cờ những việc gì? Trong câu chuyện, em thích nhân vật nào nhất? Vì sao? Khi đi chơi xa em phải làm những gì?... 4/ Hoạt động 4: Củng cố dặn dò. GV hỏi để HS nhắc lại tên truyện, các nhân vật và nhân vật em thích. Đọc và kể thêm ở nhà. Chuẩn bị bài sau. Học sinh hát và lắc lư theo nhạc Học sinh quan sát tranh Thảo luận nhóm 4 Học sinh lắng nghe GV kể lần 1 Học sinh lắng nghe GV kể lần 2 Học sinh tập kể theo nhóm Học sinh kể trước lớp Học sinh nhận xét bạn kể: giọng kể, cử chỉ Ngày soạn: KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1 Ngày dạy: CHỦ ĐỀ 1: NHỮNG BÀI HỌC ĐẦU TIÊN BÀI THỰC HÀNH I.MỤC TIÊU 1.Năng lực: Năng lực chung: Giúp HS kể đúng, đọc đúng các âm chữ, dấu ghi thanh: a, b, c , `, ‘, o, ? Nhận diện được âm chữ và dấu ghi thanh được học trong tiếng, từ. Năng lực đặc thù Đánh vần tiếng có âm chữ được học và đọc câu ứng dụng. Hiểu được nghĩa của câu đã học ở mức độ đơn giản. 2.Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động tập viết chữ; rèn luyện phẩm chất trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá. II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC VBT, SHS, SGV Một số thẻ từ, câu. Bảng phụ ghi các từ ngữ, câu cần thực hành. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ Mục tiêu: Tạo tâm thế hào hứng khi học tập. Ôn lại các kiến thức đã học. Phương pháp: trò chơi. HS tham gia trò chơi: Tôi đố, tôi đố Các em sẽ đọc, nói câu chứa tiếng có âm chữ, dấu thanh đã học 2.Luyện tập đánh vần, đọc trơn, tìm hiểu nội dung bài đọc. Mục tiêu: Đánh vần tiếng có âm chữ được học và đọc câu ứng dụng. Hiểu được nghĩa câu đon giản. Phương pháp: Trực quan, vấn đáp. 2.1. Luyện tập đánh vần, đọc trơn từ ngữ Các em lắng nghe cô đọc và tìm các tiếng có âm chữ mới học có trong câu: Bò có cỏ. Cò có cá. Lưu ý: Tùy năng lực HS mà GV yêu cầu đọc trơn hay đánh vần. HS đọc trơn/ đánh vần từ chứa âm chữ mới học. 2.2. Luyện tập đọc trơn và tìm hiểu nội dung bài đọc GV đọc mẫu HS đọc. HS tìm hiểu nghĩa của câu. HS thực hiện bài tập nối vế câu. HS nhận xét, đánh giá bài làm của mình và của bạn. 3.Luyện tập thực hành các âm chữ mới Mục tiêu: Thực hành các âm chữ mới Phương pháp: thực hành. GV hướng dẫn HS quan sát các kí hiệu dùng trong vở bài tập để các em thực hiện các bài tập: nối sơ đồ, nối chữ, chọn từ đúng, điền phụ âm đầu HS làm bài tập. HS nhận xét, đánh giá bài làm của mình, của bạn. 4.Củng cố, dặn dò Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức đã học. Phương pháp: Vấn đáp. Hôm nay các em đã thực hành các bài tập ôn lại chủ đề đầu tiên: Những bài học đầu tiên. Bây giờ các em hãynhớ và đọc lại các âm chữ , dấu thanh mình đã học cho cô và các bạn cùng nghe. Chuẩn bị bài mới: Ôn tập và kể chuyện HS lên điều khiển trò chơi HS lắng nghe. B, o, c, a. HS đọc. HS lắng nghe, quan sát. Bò có cỏ. Cò có cá. Con gì có cỏ? Cá của con gì? HS làm bài HS nhận xét. HS làm bài HS nhận xét. B, o, c, a, dấu sắc, dấu huyền.
Tài liệu đính kèm:
- ke_hoach_bai_day_mon_tieng_viet_lop_1_tuan_1_chu_de_1_nhung.docx