Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 1, Tuần 24 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Kim Đồng

Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 1, Tuần 24 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Kim Đồng

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Hiểu nội dung: Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những vật phẩm văn hóa truyền thống đặc sắc của dân tộc và nhắn nhủ mọi người hãy biết quí trọng, giữ gìn những nét đẹp cổ truyền của văn hóa dân tộc.

2. Kỹ năng: Đọc lưu loát, diễn cảm bài đọc.

3. Thái độ: Giữ gìn những nét đẹp trong văn hóa dân tộc.

II. Chuẩn bị:

1. GV: Tranh SGK.

2. HS: Đọc thông tin trước.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 40 trang Hoàng Chinh 21/06/2023 1610
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 1, Tuần 24 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Kim Đồng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 24
Thứ hai ngày 08 tháng 06 năm 2020
Tiết 1
Chào cờ
THỰC HIỆN TRONG LỚP
Tiết 2
Tập đọc
TRANH LÀNG HỒ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu nội dung: Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những vật phẩm văn hóa truyền thống đặc sắc của dân tộc và nhắn nhủ mọi người hãy biết quí trọng, giữ gìn những nét đẹp cổ truyền của văn hóa dân tộc.
2. Kỹ năng: Đọc lưu loát, diễn cảm bài đọc.
3. Thái độ: Giữ gìn những nét đẹp trong văn hóa dân tộc.
II. Chuẩn bị:
1. GV: Tranh SGK.
2. HS: Đọc thông tin trước.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp: Cho HS hát. 
- Kiểm tra sĩ số: 30, vắng: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
+ Gọi HS đọc bài: Hội thổi cơm thi ở Đồng Văn, trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: 
3.1 Giới thiệu bài: Tranh ở SGK.
3.2 Hướng dẫn luyện đọc: 
- Gọi HS đọc bài.
- Tóm tắt nội dung, hướng dẫn cách đọc.
- Chia đoạn.
- Gọi HS đọc đoạn, kết hợp sửa lỗi phát âm, hiểu nghĩa từ.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
- Gọi HS đọc bài.
- Đọc mẫu toàn bài.
3.3 Tìm hiểu bài:
- Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ lấy đề tài trong cuộc sống hàng ngày của làng quê Việt Nam. 
- Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có gì đặc biệt? 
- Tìm những từ ngữ ở đoạn 2 và 3 thể hiện sự đánh giá của tác giả đối với tranh làng Hồ?
- Vì sao tác giả biết ơn những nghệ sĩ dân gian làng Hồ? 
- Bài văn muốn nói với chúng ta điều gì? 
3.4 Đọc diễn cảm:
- Gọi HS đọc lại bài.
- Cho HS tự chọn đoạn đọc diễn cảm, nêu giong đọc. 
- Tổ chức thể hiện giọng đọc. 
- Nhận xét, biểu dương HS đọc tốt.
4. Củng cố: 
- Cho HS liên hệ. Củng cố bài, nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:
- Nhắc nhở HS bài về nhà.
- Hát.
- Báo cáo sĩ số.
- 2 HS. 
- HS nhận xét bạn.
- Quan sát, nêu nội dung tranh.
- 1 HS đọc toàn bài.
+ 3 đoạn.
- Nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài.
- Luyện đọc theo nhóm 3.
- 1 HS đọc toàn bài.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc đoạn 1
+ Tranh về lợn, gà, chuột, ếch, cây dừa, tranh tố nữ.
+ Màu đen không pha bằng thuốc mà luyện , lá tre mùa thu. Màu trắng điệp làm bằng bột vỏ sò trộn với hồ nếp, “nhấp nhánh muôn ngàn hạt phấn”
 - 1 HS đọc đoạn 2,3 
+ Tranh lợn ráy có những khoáy âm dương rất duyên; kĩ thuật tranh đã đạt đến sự trang trí tinh tế; màu trắng điệp là một sự sáng tạo 
+ Vì họ đã đem vào tranh những cảnh vật “càng ngắm càng thấy đậm đà, lành mạnh, hóm hỉnh và vui tươi”.
Ý chính: Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những vật phẩm văn hóa truyền thống đặc sắc của dân tộc và nhắn nhủ mọi người hãy biết quí trọng, giữ gìn những nét đẹp cổ truyền của văn hóa dân tộc.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc bài.
- Chọn đoạn thích đọc diễn cảm (VD: đoạn 1)
- 3 HS thể hiện giọng đọc.
- Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay.
- Liên hệ về làng nghề ở địa phương. Nhắc lại ý chính.
- Về đọc lại bài, đọc trước bài tiếp theo.
Tiết 3
Toán
LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết tính vận tốc của chuyển động đều.
2. Kỹ năng: Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.
3. Thái độ: Giáo dục HS thực hiện tốt luật an toàn giao thông.
II. Chuẩn bị:
1. GV: Phiếu BT.
2. HS: VBT.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp: Cho HS hát.
2. Kiểm tra bài cũ: 
- 1 HS nêu cách tính vận tốc, viết công thức tính vận tốc.
- 1 HS làm bài tập 3 ( Trang 139)
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: 
3.1 Giới thiệu bài: Trực tiếp.
3.2 Nội dung:
- Gäi HS ®äc ®Ò bµi.
- Phân tích, nêu c¸ch gi¶i bµi to¸n.
 - Yêu cầu làm bài.
- Hướng dẫn HS tính vận tốc chạy của đà điểu với đơn vị đo là m/phút hoặc m/giây
- Nhận xét, chữa bài.
- Củng cố tính vận tốc của chuyển động đều.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài. 
- Nhận xét, chữa bài.
- Củng cố tính vận tốc của chuyển động đều.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài. 
- Nhận xét, chữa bài.
- Củng cố tính vận tốc của chuyển động đều.
4. Củng cố: 
- Củng cố bài, nhận xét giờ học.
5. Dặn dò
- Nhắc nhở HS bài về nhà.
- Hát.
- 2 HS. 
- HS nhận xét bạn.
Bài giải
1 phút 20 giây = 80 giây
Vận tốc chạy của người đó là:
400 : 80 = 5 (m/giây)
 Đáp số: 5m/giây
- Lắng nghe.
Bài 1 (139)
- 2 HS nêu bài toán.
- Làm bài vào nháp, 1 HS lên bảng.
Bài giải
Vận tốc chạy của đà điểu là:
5250 : 5 = 1050 (m/phút)
 Đáp số: 1050 m/phút
- Khi tính vận tốc chạy của đà điểu theo đơn vị là m/giây ta có hai cách tính sau:
C1: 1 phút = 60 giây
Vận tốc chạy của đà điểu với đơn vị m/giây là:
1050 : 60 = 17,5 (m/giây)
C2: 5 phút = 300 giây
Vận tốc chạy của đà điểu là:
5250 : 300 = 17,5 (m/giây)
Bài 2 (139) Viết vào ô trống
- Làm bài VBT, nêu kết quả.
s
130 km
147 km
210 m
t
4 giờ
3 giờ
6 giây
v
32,5km/giờ
49km/giờ
35m/giây
Bài 3 (139)
- 2 HS đọc bài toán. 
- 1 HS làm vào bảng phụ, lớp làm vào vở.
Bài giải
Quãng đường người đó đi ô tô là:
25 – 5 = 20 (km)
 Vận tốc của ô tô là:
20 : 0,5 = 40 (km/giờ)
 Đáp số: 40km/giờ
- Nhắc lại cách tính vận tốc.
- Về làm bài VBT.
Tiết 4
Luyện từ và câu
LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG TỪ NGỮ NỐI
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu thế nào là liên kết câu trong bài bằng từ ngữ nối.
2. Kỹ năng: Biết tìm các từ ngữ có tác dụng nối trong đoạn văn, biết sử dụng các từ ngữ nối để liên kết câu.
3. Thái độ: Yêu thích sự trong sáng và phong phú của Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị:
1. GV: Bảng phụ.
2. HS: VBT.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp: Cho HS hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc lòng 1 số câu ca dao, tục ngữ ở bài tập 2 (tiết LTVC trước) 
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: 
3.1 Giới thiệu bài: Trực tiếp.
3.2 Phần nhận xét:
- Gọi HS đọc đoạn văn. Yêu cầu thảo luận nhóm để thực hiện yêu cầu 1.
- Nhận xét, chốt lại ý kiến đúng.
- Nhận xét, chốt lại ý kiến đúng. 
- Chốt lại phần: Nhận xét, rút ra ghi nhớ.
3.3 Ghi nhớ: 
- Gọi HS đọc mục ghi nhớ trong SGK..
3.4 Luyện tập:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Giúp HS hiểu rõ yêu cầu của đề bài.
- Gọi HS tiếp nối đọc các đoạn văn. 
- Yêu cầu HS làm bài, phát phiếu để 1 số HS làm bài.
- Gọi 1 số HS trình bày bài làm.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Nêu yêu cầu bài tập 2.
- Yêu cầu HS đọc mẩu chuyện vui, phát hiện từ nối dùng sai.
- Cùng HS nhận xét, chốt lại bài làm đúng.
- Yêu cầu HS đọc mẩu chuyện vui sau khi đã thay lại từ nối cho đúng, nhận xét về tính láu lỉnh của cậu bé trong truyện.
4. Củng cố: 
Củng cố bài, nhận xét.
5. Dặn dò:
- Nhắc nhở HS bài về nhà.
- Hát.
- 2 HS. 
- HS nhận xét bạn.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc.
- Thảo luận nhóm 3, thực hiện yêu cầu.
+ Từ “hoặc” có tác dụng nối từ “em bé” với từ “chú mèo” ở câu 1
+ Cụm từ “vì vậy” có tác dụng nối câu 1 với câu 2 trong đoạn văn
- Lắng nghe, phát biểu:
Những từ ngữ có tác dụng giống cụm từ “vì vậy” ở đoạn văn trên là: tuy nhiên, mặc dù, thậm chí, cuối cùng, ngoài ra 
- 2 HS đọc.
Bài 1: Đọc bài văn (SGK), tìm các từ ngữ có tác dụng nối trong 3 đoạn văn đầu hoặc 4 đoạn văn cuối.
- Lắng nghe, xác định yêu cầu.
- Nối tiếp đọc các đoạn văn.
- 1 HS làm trên bảng phụ, lớp làm vào vở. 
+ Đoạn 1: “nhưng” nối câu 3 với câu 2
+ Đoạn 2: “vì thế” nối câu 4 với câu 3, 
nối đoạn 2 với đoạn 1
 “rồi” nối câu 5 với câu 4
+ Đoạn 3: “nhưng” nối câu 6 với câu 5, 
nối đoạn 3 với đoạn 2
“rồi” nối câu 7 với câu 6
+ Đoạn 4: “đến” nối câu 8 với câu 7, 
nối đoạn 4 với đoạn 3
Bài 2: Mẩu chuyện vui (SGK) có một chỗ dùng sai từ để nối, em hãy chữa lại cho đúng.
- Đọc truyện theo nhóm 3, tìm từ nối dùng sai. Phát biểu ý kiến:
VD: Thay từ “nhưng” bằng các từ: vậy, vậy thì, thế thì, nếu thế thì, nếu vậy thì. 
- Đọc lại mẩu chuyện, nhận xét
- Nhắc lại ghi nhớ của bài.
- Về ôn bài, chuẩn bị cho kiểm tra giữa kì II.
Tiết 5
Khoa học
CƠ QUAN SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết đâu là nhị, nhụy, nói tên các bộ phận chính của nhị và nhụy.
2. Kỹ năng: Phân biệt hoa có cả nhị và nhụy với hoa chỉ có nhị hoặc nhụy.
3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thiên nhiên.
II. Chuẩn bị:
1. GV: Sơ đồ nhị và nhụy ở hoa lưỡng tính.
2. HS: Đọc thông tin trước.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp: Cho HS hát.
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Kể tên các dụng cụ, máy móc sử dụng điện?
- GV đánh giá, nhận xét.
3. Bài mới: 
3.1 Giới thiệu bài: Trực tiếp.
3.2 Nội dung
* Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
- Yêu cầu HS quan sát hình 1, 2 (SGK) và nói tên cơ quan sinh sản của cây dong riềng và cây phượng.
- Giới thiệu: Hoa là cơ quan sinh sản của cây có hoa.
- Yêu cầu HS quan sát hình 3,4,5 (SGK), thảo luận và trả lời câu hỏi ở SGK trang 104
- Nhận xét, kết luận:
Hình 5a: Hoa mướp đực
Hình 5b: Hoa mướp cái
* Hoạt động 2: Làm bài tập (SGK)
- Yêu cầu HS liệt kê một số tên hoa để hoàn thành bảng (SGK)
- Kết luận: Hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa. Cơ quan sinh sản đực gọi là nhị, cơ quan sinh sản cái gọi là nhụy. Một số cây có hoa đực riêng, hoa cái riêng. Đa số cây có hoa mà trên cùng một hoa có cả nhị và nhụy.
* Hoạt động 3: Thực hành.
- Chia nhóm, Yêu cầu HS quan sát và chỉ ra các bộ phận của nhị, nhụy, trên sơ đồ.
- Treo sơ đồ ở bảng lớp, gọi đại diện một số nhóm chỉ sơ đồ.
- Gọi HS đọc bài học SGK.
4. Củng cố: 
- Củng cố bài, nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:
- Nhắc nhở HS bài về nhà.
- Hát.
- 2 HS.
- HS nhận xét bạn.
- Lắng nghe.
- Quan sát, trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Quan sát, thảo luận và trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe.
- Thảo luận nhóm, kể tên.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Quan sát, chỉ các bộ phận của nhị, nhụy.
- Đại diện một số nhóm chỉ sơ đồ.
- 2 HS đọc.
- Nhắc lại cơ quan sinh dục của thực vật có hoa.
- Về học bài.
Tiết 6
Lịch sử
HOÀN THÀNH THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết những nét chính về cuộc bầu cử và kì họp đầu tiên của Quốc hội hóa VI (năm 1976). Ý nghĩa của sự kiện trên.
2. Kỹ năng: Trả lời được câu hỏi.
3. Thái độ: Yêu quê hương, đất nước.
II. Chuẩn bị:
1. GV: Tranh SGK
2. HS: Đọc trước thông tin
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp: Cho HS hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kể lại sự kiện xe tăng của ta tiến vào Dinh Độc Lập?
- GV và HS nhận xét, đánh giá. 
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài: Trực tiếp.
3.2 Nội dung
* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
- Nêu tình hình nước ta sau sự kiện 30/4/1975
- Yêu cầu HS đọc thông tin ở SGK, nêu thông tin về cuộc bầu cử Quốc hội khóa VI và không khí của cuộc bầu cử trên
- Yêu cầu HS quan sát H1(SGK)
- Cung cấp cho HS thêm thông tin về cuộc bầu cử Quốc hội trên.
* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2, nêu ý nghĩa của cuộc bầu cử Quốc hội năm 1976 
* Hoạt động 3: Làm việc cá nhân
- Yêu cầu HS đọc thông tin ở SGK, nêu những quyết định quan trọng nhất của kì họp Quốc hội đầu tiên. 
- Yêu cầu HS nêu cảm nghĩ về cuộc bầu cử Quốc hội khóa VI và kì họp đầu tiên của Quốc hội thống nhất.
- Yêu cầu HS đọc bài học SGK
4. Củng cố: 
Củng cố bài, nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:
- Nhắc nhở HS bài về nhà.
- Hát.
- 2 HS. 
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Đọc thông tin và nêu những nét chính về cuộc bầu cử Quốc hội. 
- Quan sát H1
- Lắng nghe, ghi nhớ.
* Ý nghĩa: Kể từ đây, nước ta có Nhà nước thống nhất, tạo điều kiện để cả nước cùng đi lên CNXH
- Quốc hội quyết định lấy tên nước là: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam quyết định Quốc huy, Quốc kì là lá cờ đỏ sao vàng; Quốc ca là bài: Tiến quân ca; Thủ đô là Hà Nội; 
- Quan sát H2
- Nêu cảm nghĩ.
- 2 HS đọc.
- Nhắc lại những quyết định quan trọng nhất của kì họp Quốc hội đầu tiên. 
- Về học bài.
Thứ ba ngày 09 tháng 06 năm 2020
Tiết 1
Toán
QUÃNG ĐƯỜNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.
2. Kỹ năng: Thực hành tính quãng đường.
3. Thái độ: Giáo dục HS thực hiện tốt luật an toàn giao thông.
II. Chuẩn bị
1. GV: Phiếu BT.
2. HS: VBT.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp: Cho HS hát. 
- Kiểm tra sĩ số: 30, vắng: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Làm bài tập 4 trang 140.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: 
3.1 Giới thiệu bài: Trực tiếp.
3.2 Hình thành cách tính quãng đường.
Bài toán 1:
- Nêu bài toán, nêu tóm tắt.
- Đặt vấn đề để HS tính được quãng đường ô tô đi được và trình bày bài giải như SGK.
- Từ bài giải yêu cầu HS rút ra quy tắc tính quãng đường.
- Hướng dẫn HS hình thành công thức tính quãng đường.
Bài toán 2:
- Nêu và tóm tắt bài toán 2 ở bảng
- Hướng dẫn HS đổi số đo thời gian: 2 giờ 30 phút ra số thập phân hoặc phân số.
- Dựa vào công thức vừa lập, HS tự giải bài.
3.3 Luyện tập:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài. 
- Nhận xét, chữa bài.
- Củng cố tính quãng đường của chuyển động đều.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Hướng dẫn làm bài.
- Tóm tắt bài, nêu hướng giải.
Tóm tắt.
T : 15 phút = ? 
V : 12,6 km/giờ
S :... km?
- Yêu cầu HS làm bài. 
- Nhận xét, chữa bài.
- Củng cố tính quãng đường của chuyển động đều.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài. 
- Nhận xét, chữa bài.
- Củng cố tính quãng đường của chuyển động đều.
4. Củng cố: 
- Củng cố bài, nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:
- Nhắc nhở HS bài về nhà.
- Hát.
- Báo cáo sĩ số.
- 2 HS. 
- HS nhận xét bạn.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Thực hiện theo hướng dẫn. 
- Nêu quy tắc (SGK)
- Hình thành công thức tính.
s = v × t
- Lắng nghe.
- Đổi số đo thời gian và làm bài.
Bài giải
2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
Hoặc 2 giờ 30 phút = giờ
Quãng đường người đi xe đạp đi được là:
12 × 2,5 = 30 (km)
Hoặc 12 × = 30 (km)
 Đáp số: 30 km
Bài 1:
- 2 HS đọc bài toán.
- Tóm tắt và giải bài vào nháp, 1 HS lên bảng.
Bài giải
Quãng đường ca nô đi được trong 3 giờ là:
15,2 × 3 = 45,6 (km)
 Đáp số: 45,6 km
Bài 2:
- 2 HS đọc bài toán. 
- Làm bài vào vở, 1 HS làm trên phiếu.
Bài giải
15 phút = giờ
Quãng đường người đó đi được là:
12,6 × = 3,15 (km)
 Đáp số: 3,15 km
Bài 3: (HS HS biết tự đánh giá)
- Làm bài vào nháp, 1 HS lên bảng.
Bài giải
Thời gian xe máy đi từ A đến B là:
11 giờ = 10 giờ 60 phút
10 giờ 60 phút – 8 giờ 20 phút = 2 giờ 40 phút
Quãng đường xe máy đó đi được là:
2 giờ 40 phút = 2, 67 giờ
42 x 2,67 = 112,14 km
Đáp số: 112,14 km
- Nhắc lại cách tính quãng đường.
- Về làm bài VBT.
Tiết 3
Tập làm văn
TẢ CÂY CỐI (Kiểm tra viết)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố về văn tả cây cối thông qua viết hoàn chỉnh bài văn.
2. Kỹ năng: Viết hoàn chỉnh bài văn tả cây cối có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện được những quan sát riêng; dùng từ, đặt câu đúng; câu văn có hình ảnh, cảm xúc.
3. Thái độ: Yêu thích thiên nhiên.
II. Chuẩn bị:
1. GV: Bảng phụ. Tranh ảnh một số cây trái theo đề văn.
2. HS: VBT.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp: Cho HS hát.
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra VBT của HS. 
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài: Trực tiếp.
3.2 Nội dung:
- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc đề bài và gợi ý (SGK)
- GV treo bảng phụ ghi cấu tạo bài văn miêu tả cây cối
- Cho HS quan sát tranh ảnh.
- Yêu cầu HS viết bài.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS còn lúng túng.
- Thu một số bài đánh giá, nhận xét.
4. Củng cố: 
Củng cố bài, nhận xét giờ. 
5. Dặn dò:
- Nhắc nhở HS bài về nhà.
- Hát.
- 5 HS chuẩn bị VBT. 
- Lắng nghe.
- 3 HS đọc.
Đề bài:
1.Tả một loài hoa mà em thích.
2.Tả một loại trái cây mà em thích. 
3.Tả một giàn cây leo.
4.Tả một cây non mới trồng. 
- HS đọc cấu tạo bài văn miêu tả cây cối.
- Quan sát.
- Viết bài văn vào vở.
- Nhắc lại cấu tạo bài văn miêu tả cây cối.
- Về ôn bài.
Tiết 3
Tiếng Anh
Đ/c Nguyễn Đức Hiểu – soạn giảng
Tiết 4
Âm nhạc
Đ/c Nguyễn Thị Thu – soạn giảng
Tiết 5
Chính tả: (Nhớ - viết)
ĐẤT NƯỚC – CỬA SÔNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Tiếp tục ôn cách viết hoa tên người, tên địa lý nước ngoài .Biết cách viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng.
2. Kỹ năng: Nghe - viết đúng chính tả 3 khổ thơ cuối bài: Đất nước. Nhớ - viết 4 khổ thơ cuối của bài: Cửa sông. Làm đúng bài tập chính tả.
3. Thái độ: Có ý thức rèn chữ, viết đúng chính tả. Giáo dục HS biết sống thủy chung, uống nước nhớ nguồn.
II. Chuẩn bị:
1. GV: Bảng phụ.
2. HS: VBT.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp: Cho HS hát.
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS làm 2 ý của BT4 (Tr.149
- GV nhận xét, đánh giá. 
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài: Trực tiếp.
3.2 Hướng dẫn HS nghe – viết:
- Cho HS đọc bài cần viết.
- Yêu cầu HS nêu nội dung bài viết .
- Lưu ý HS một số từ khó: - Nhắc HS những từ ngữ dễ viết sai chính tả: rừng tre, phù sa, rì rầm, 
- Đọc cho HS viết chính tả.
- Đọc soát lỗi chính tả.
- Chấm, chữa một số bài.
3.3 Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS đọc 2 đoạn văn ở SGK.
- Nêu về nội dung 2 đoạn văn.
- Chia nhóm, phát bảng nhóm để HS làm bài.
- Nhận xét, chốt lại bài làm đúng.
- Gọi HS đọc bài văn ở SGK
- Yêu cầu HS làm bài (gạch chân dưới các cụm từ theo yêu cầu)
- Nhận xét, chốt lại ý kiến đúng.
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn, phát hiện cụm từ chỉ danh hiệu.
- Chia nhóm, phát bảng nhóm để HS làm bài.
- Nhận xét, chốt lại ý kiến đúng.
4. Củng cố: 
Củng cố bài, nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:
- Nhắc nhở HS bài về nhà.
- Hát.
- 2 HS.
- HS nhận xét bạn. 
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS nêu.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Nghe – viết chính tả.
- Soát lỗi chính tả.
Bài 2: Tìm các tên riêng trong đoạn trích (SGK) và tên riêng đó được viết như thế nào
- 2 HS nối tiếp đọc đoạn văn.
- Lắng nghe.
- Thảo luận nhóm, làm bài.
- Đại diện nhóm trình bày.
	Tên riêng
Giải thích cách viết
Tên người:
Cri-xtô-phô-rô Cô-lôm-bô; A-mê-ri-gô 
Tên địa lý: I-ta-li-a; Lo-ren; A-mê-ri-ca; E-vơ-rét; 
Hi-ma-lay-a; Niu Di-lân
- Viết hoa chữ cái đầu mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Các tiếng trong mỗi bộ phận của tên riêng được ngăn cách bằng dấu gạch nối
* Tên địa lý: Mĩ, Ấn Độ, Pháp
Viết giống như cách viết tên riêng Việt Nam 
Bài 2: Tìm những cụm từ chỉ các huân chương, danh hiệu, giải thưởng trong bài văn SGK. Nêu nhận xét cách viết các cụm từ đó.
- Làm bài cá nhân, nêu kết quả bài làm.
a) Các cụm từ:
+ Chỉ huân chương: Huân chương Kháng chiến; Huân chương Lao động; 
+ Chỉ danh hiệu: Anh hùng Lao động
+ Chỉ giải thưởng: Giải thưởng Hồ Chí Minh
b) Nhận xét về cách viết hoa các cụm từ: Viết hoa chữ cái đầu mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Nếu trong cụm từ có tên riêng chỉ người (VD: Hồ Chí Minh) thì viết hoa theo quy tắc viết hoa tên người.
Bài 3: Viết hoa tên các danh hiệu trong đoạn văn SGK cho đúng
- Đọc, phát hiện cụm từ theo yêu cầu.
- Thảo luận nhóm 2, làm bài.
- Đại diện nhóm trình bày:
+ Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân
+ Bà mẹ Việt Nam Anh hùng
- Nhắc lại cách viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng.
- Về viết bài chính tả “Cửa sông và làm bài trong VBT.
Tiết 5
Chính tả: (Nghe - viết); (Nhớ - viết)
ĐẤT NƯỚC- CỬA SÔNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết cách viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng. Tiếp tục ôn cách viết hoa tên người, tên địa lý nước ngoài
2. Kỹ năng: Nghe - viết đúng chính tả 3 khổ thơ cuối bài: Đất nước. Nhớ - viết 4 khổ thơ cuối của bài: Cửa sông. Làm đúng bài tập chính tả.
3. Thái độ: Có ý thức rèn chữ, viết đúng chính tả. Giáo dục HS biết sống thủy chung, uống nước nhớ nguồn.
II. Chuẩn bị:
1. GV: Bảng phụ.
2. HS: VBT.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp: Cho HS hát.
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS làm 2 ý của BT4 (Tr.149
- GV nhận xét, đánh giá. 
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài: Trực tiếp.
3.2 Hướng dẫn HS nhớ - viết chính tả
- Gọi HS đọc 3 khổ thơ cần viết chính tả.
- Yêu cầu HS nhìn SGK, đọc thầm đoạn cần viết chính tả.
- Nhắc HS những từ ngữ dễ viết sai chính tả: rừng tre, phù sa, rì rầm, 
- Đọc cho HS viết chính tả.
- Đọc cho HS soát lỗi.
- Nhận xét, chữa một số lỗi viết hay nhầm lẫn.
3.3 Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
- Gọi HS đọc bài văn ở SGK
- Yêu cầu HS làm bài (gạch chân dưới các cụm từ theo yêu cầu)
- Nhận xét, chốt lại ý kiến đúng.
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn, phát hiện cụm từ chỉ danh hiệu.
- Chia nhóm, phát bảng nhóm để HS làm bài.
- Nhận xét, chốt lại ý kiến đúng.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS đọc 2 đoạn văn ở SGK.
- Nêu về nội dung 2 đoạn văn.
- Chia nhóm, phát bảng nhóm để HS làm bài.
- Nhận xét, chốt lại bài làm đúng.
4. Củng cố: 
Củng cố bài, nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:
- Nhắc nhở HS bài về nhà.
- Hát.
- 2 HS.
- HS nhận xét bạn. 
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Đọc thầm.
- Lắng nghe luyện viết từ khó vào bảng con.
- Lắng nghe, viết bài.
- Nghe, soát lỗi.
- Theo dõi, nhận biết.
Bài 2 (109): Tìm những cụm từ chỉ các huân chương, danh hiệu, giải thưởng trong bài văn SGK. Nêu nhận xét cách viết các cụm từ đó.
- Làm bài cá nhân, nêu kết quả bài làm.
a) Các cụm từ:
+ Chỉ huân chương: Huân chương Kháng chiến; Huân chương Lao động; 
+ Chỉ danh hiệu: Anh hùng Lao động
+ Chỉ giải thưởng: Giải thưởng Hồ Chí Minh
b) Nhận xét về cách viết hoa các cụm từ: Viết hoa chữ cái đầu mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Nếu trong cụm từ có tên riêng chỉ người (VD: Hồ Chí Minh) thì viết hoa theo quy tắc viết hoa tên người.
Bài 3 (110): Viết hoa tên các danh hiệu trong đoạn văn SGK cho đúng
- Đọc, phát hiện cụm từ theo yêu cầu.
- Thảo luận nhóm 2, làm bài.
- Đại diện nhóm trình bày:
+ Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân
+ Bà mẹ Việt Nam Anh hùng
Bài 2 (89): Tìm các tên riêng trong đoạn trích (SGK) và tên riêng đó được viết như thế nào
- 2 HS nối tiếp đọc đoạn văn.
- Lắng nghe.
- Thảo luận nhóm, làm bài.
- Đại diện nhóm trình bày.
Tên riêng
Giải thích cách viết
Tên người:
Cri-xtô-phô-rô Cô-lôm-bô; A-mê-ri-gô 
Tên địa lý: I-ta-li-a; Lo-ren; A-mê-ri-ca; E-vơ-rét; 
Hi-ma-lay-a; Niu Di-lân
- Viết hoa chữ cái đầu mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Các tiếng trong mỗi bộ phận của tên riêng được ngăn cách bằng dấu gạch nối
* Tên địa lý: Mĩ, Ấn Độ, Pháp
Viết giống như cách viết tên riêng Việt Nam 
- Nhắc lại cách viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, cách viết hoa tên riêng nước ngoài.
- Về làm bài VBT. Ghi nhớ cách viết hoa tên riêng nước ngoài.
Tiết 6
Toán
LUYỆN TẬP
( Dạy buổi chiều)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính toán.
3. Thái độ: Giáo dục HS thực hiện tốt luật an toàn giao thông.
II. Chuẩn bị:
1. GV: Phiếu BT.
2. HS: VBT.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp: Cho HS hát.
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu cách tính quãng đường, viết công thức. Làm BT3 (trang 141)
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: 
3.1 Giới thiệu bài: Trực tiếp.
3.2 Hướng dẫn HS làm bài tập:
- Gọi HS nêu yêu cầu. 
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
* Củng cố về cách tính quãng đường.
- Gọi HS nêu yêu cầu. 
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
* Củng cố về cách tính quãng đường.
- Gọi 1 HS đọc và tóm tắt bài toán.
- Để giải bài tập này ta cần lưu ý điều gì?
- Yêu cầu HS làm bài vào nháp
- Nhận xét, chữa bài.
* Củng cố về cách tính quãng đường.
- Gọi 1 HS đọc và tóm tắt bài toán.
- Để giải bài tập này ta cần lưu ý điều gì?
- Yêu cầu HS làm bài vào nháp
- Nhận xét, chữa bài.
* Củng cố về cách tính quãng đường.
4. Củng cố: 
Củng cố, nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:
- Nhắc nhở HS bài về nhà.
- Hát.
- 2 HS. 
- HS nhận xét bạn.
- Lắng nghe.
Bài 1(141): Tính độ dài quãng đường với đơn vị đo là: km rồi viết vào ô trống.
- Làm bài vào nháp, nêu kết quả.
v
32,5 km/giờ
210 m/phút
36 km/giờ
t
4 giờ
7 phút
40 phút
s
130 km
1,47 km
24 km
Bài 2 (141)
- Làm bài vào vở, 1 HS làm phiếu.
Bài giải
Thời gian đi của ô tô là:
12 giờ 15 phút – 7 giờ 30 phút = 4 giờ 45 phút
4 giờ 45 phút = 4,75 giờ
Quãng đường AB dài là:
46 × 4,75 = 218,5 (km)
 Đáp số: 218,5 km
Bài tập 3 (142) Dành cho HS tự đánh giá.
- HS đọc, nêu tóm tắt.	
- Chuyển đơn vị đo về cùng đơn vị đo.
Bài giải
Đổi: 15 phút = 0,25 giờ
Trong 15 phút ong mật bay được quãng đường dài là:
8 0,25 = 2 (km)
 Đáp số: 2 km
Bài 4 (142): (dành cho HS biết tự đánh giá)
- Làm bài vào nháp, 1 HS lên bảng.
Bài giải
1 phút 15 giây = 75 giây
Quãng đường di chuyển của Kăng- gu –ru là: 
14 × 75 = 1050 (m)
 Đáp số: 1050 m
- Nhắc lại cách tính quãng đường.
- Về làm bài VBT.
Tiết 7
Tập đọc
MỘT VỤ ĐẮM TÀU
( Dạy buổi chiều)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu nội dung: Ca ngợi tình bạn giữa Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta; đức hi sinh cao thượng của cậu bé Ma-ri-ô.
2. Kỹ năng: Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc diễn cảm toàn bài.
3. Thái độ: Ý thức giúp đỡ bạn bè khi gặp khó khăn.
II. Chuẩn bị:
1. GV: Tranh minh họa (SGK )
2. HS: Đọc bài.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp: Cho HS hát.
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra VBT của HS.
- GV nhận xét, đánh giá. 
3. Bài mới: 
3.1 Giới thiệu bài: Giới thiệu chủ điểm và bài học bằng tranh (SGK)
3.2 Luyện đọc: 
- Gọi HS đọc bài.
- Tóm tắt, hướng dẫn cách đọc.
- Chia đoạn.
- Gọi HS đọc đoạn, kết hợp sửa lỗi phát âm, hiểu nghĩa từ.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
- Gọi HS đọc bài.
- Đọc mẫu toàn bài.
3.3 Tìm hiểu bài:
- Nêu hoàn cảnh và mục đích chuyến đi của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta 
- Giu-li-ét-ta chăm sóc bạn như thế nào khi Ma-ri-ô bị thương? 
- Tai nạn bất ngờ xảy ra như thế nào? 
- Ma-ri-ô phản ứng thế nào khi những người trên xuồng muốn nhận đứa bé nhỏ hơn là cậu? 
- Quyết định nhường bạn xuống xuồng, cứu bạn của Ma-ri-ô nói lên điều gì về cậu bé? 
- Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? 
3.4 Đọc diễn cảm:
- Gọi HS đọc lại bài.
- Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn cuối theo cách phân vai.
- Tổ chức luyện đọc và thể hiện giọng đọc. 
- Nhận xét, khen HS đọc tốt.
4. Củng cố: 
- Qua câu chuyện chúng ta hiểu ra điều gì? 
- Liên hệ giáo dục HS.
5. Dặn dò:
- Nhắc nhở HS bài về nhà.
- Hát.
- 5 HS chuẩn bị.
- Quan sát, nêu nội dung tranh.
- 1 HS đọc toàn bài.
- Nghe.
- Chia 5 đoạn.
- Tiếp nối nhau đọc 5 đoạn của bài. 
(2 lượt)
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài.
- Lắng nghe, nhớ giọng đọc.
- Ma-ri-ô bố mới mất, về quê sống với họ hàng. Giu-li-ét-ta đang trên đường về nhà để gặp bố mẹ.
- Thấy Ma-ri-ô bị sóng đánh bị thương, Giu-li-ét-ta chạy tới, quỳ gối xuống bên bạn, lau máu trên trán bạn, dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc băng vết thương cho bạn.
- Cơn bão dữ dội ập xuống, sóng lớn phá thủng thân tàu, ... Hai bạn nhỏ hai tay ôm chặt cột buồm, khiếp sợ nhìn mặt biển.
- Một ý nghĩ vụt lên, Ma-ri-ô quyết định nhường chỗ cho bạn và ôm ngang lưng Giu-li-ét-ta thả xuống xuồng.
- Ma-ri-ô có tâm hồn cao thượng, hi sinh bản thân vì cuộc sống của bạn.
 Ý chính: Ca ngợi tình bạn giữa Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta; đức hi sinh cao thượng của cậu bé Ma-ri-ô.
- 5 HS tiếp nối đọc đoạn.
- Lắng nghe.
- 1 số nhóm thể hiện giọng đọc.
- Nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt.
- 2 HS nêu lại.
- Liên hệ biết quý trọng tình bạn, biết giúp đỡ bạn bè khi gặp khó khăn.
- Về đọc bài.
Tiết 8
Thể dục
Đ/c Bùi Thị Hiếu – soạn giảng
( Dạy buổi chiều)
Thứ tư ngày 10 tháng 06 năm 2020
Tiết 1
Tiếng Anh
Đ/c Nguyễn Đức Hiểu – soạn giảng
Tiết 2
Thể dục
Đ/c Bùi Thị Hiếu – soạn giảng
Tiết 3
Tập làm văn
TRẢ BÀI VĂN TẢ CÂY CỐI
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết rút kinh nghiệm về cách bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc các chi tiết, cách diễn đạt, cách trình bày trong bài văn.
2. Kỹ năng: Sửa lỗi chung và tự sửa lỗi trong bài làm của mình, viết lại một đoạn trong bài cho hay hơn.
3. Thái độ: Ý thức bảo vệ cây cối.
II. Chuẩn bị:
1. GV: Bảng phụ. Đánh giá, nhận xét bài HS.
2. HS: VBT.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp: Cho HS hát.
- Kiểm tra sĩ số: 30; vắng: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS làm 2 ý của BT4 (Tr.149
- GV nhận xét, đánh giá. 
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài: Trực tiếp.
3.2 Nhận xét về kết quả bài viết:
- Gọi HS đọc 5 đề bài (SGK)
- Mở bảng phụ đã viết sẵn các lỗi, nhận xét ưu điểm và các lỗi trong một số bài viết của HS.
3.3 Hướng dẫn HS chữa bài:
- Trả bài cho HS 
- Hướng dẫn HS sửa các lỗi chung ở bảng.
- Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài của mình.
3.4 Hướng dẫn HS học tập những đoạn, bài văn hay
- Đọc những đoạn, bài văn hay có sáng tạo của HS. 
- Yêu cầu HS viết lại một đoạn văn hay hơn vào vở.
- Gọi HS đọc đoạn văn vừa viết.
4. Củng cố: 
Củng cố bài, nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:
- Nhắc nhở HS bài về nhà.
- Hát.
- Báo cáo sĩ số.
- 2 HS.
- HS nhận xét bạn. 
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc.
- Theo dõi.
- Tham gia sửa lỗi ở bảng phụ.
- Tự sửa lỗi sai trong bài.
- Lắng nghe, cảm nhận cái hay của các bài được đọc.
- Viết bài vào vở.
- Nối tiếp đọc đoạn vừa viết.
- Lắng nghe.
- Về làm bài VBT.
Tiết 4
Toán
THỜI GIAN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết cách tính thời gian của một chuyển động đều.
2. Kỹ năng: Thực hành tính thời gian của một chuyển động.
3. Thái độ: Giáo dục HS thực hiện tốt luật an toàn giao thông.
II. Chuẩn bị:
1. GV: Phiếu BT.
2. HS: VBT.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp: Cho HS hát. 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Làm bài tập 4 (SGK trang 142) 
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: 
3.1 Giới thiệu bài: Trực tiếp.
3.2 Hình thành cách tính thời gian:
* Bài toán1:
- Gọi HS nêu cách giải, nêu phép tính và kết quả tính.
- Gọi HS nêu cách tính thời gian. 
- Hướng dẫn HS hình thành công thức tính thời gian. 
Bài toán 2: 
- Nêu bài toán, đưa ra tóm tắt.
Tóm tắt
v : 36 km/giờ.
s : 42 km.
t : ...thời gian?
- Yêu cầu HS nêu cách giải và giải bài toán như SGK.
3.3 Luyện tập:
- Gọi HS nêu yêu cầu. 
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
* Củng cố về cách tính thời gian.
- Gọi HS đọc bài toán. 
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
* Củng cố về cách tính thời gian.
- Gọi HS đọc bài toán. 
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
* Củng cố về cách tính thời gian.
4. Củng cố: 
Củng cố bài, nhận xét.
5. Dặn dò:
- Nhắc nhở HS bài về nhà.
- Hát.
- 2 HS. 
- HS nhận xét bạn.
Bài giải
1 phút 15 giây = 75 giây
Quãng đường di chuyển của Kăng- gu –ru là: 
14 × 75 = 1050 (m)
 Đáp số: 1050 m
- Lắng nghe.
- Lắng nghe, q

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_tieng_viet_lop_1_tuan_24_nam_hoc_2020_2021_truon.doc