Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 8 (Thứ 2+3+4) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Hảo
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 8 (Thứ 2+3+4) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Hảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 8 ( từ ngày 23-10 đến 25-10) Thứ hai ngày 23 tháng 10 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù Xác định rõ qua bài học này HS đạt được các yêu cầu sau: Củng cố một số kiến thức đã biết về giáo dục truyền thống nhân đạo của dân tộc “thương người như thể thương thân” 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành và phát triển các năng lực giao tiếp và hợp tác - Thực hiện được những hành động yêu thương trong một số tình huống giao tiếp thông thường. 3. Phẩm chất: Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất nhân ái, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài hát có nội dung về tình yêu thương, máy tính, ti vi 2. Học sinh: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (1 phút): - Yêu cầu HS ngồi ngay ngắn. - HS làm theo hướng dẫn của 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (24 giáo viên. phút): * Hoạt động 1: Chào cờ + Ổn định tổ chức. 1. GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS trước buổi + Chỉnh đốn trang phục, đội chào cờ. ngũ. 2. Hướng dẫn học sinh đứng đúng vị trí. + Đứng nghiêm trang 3. GV tổ chức cho HS tham gia chào cờ + Thực hiện nghi lễ chào cờ, hát Quốc ca - Học sinh lắng nghe 4. Nhận xét và phát động các phong trào thi đua của trường. * Hoạt động 2:Diễn đàn Lá lành đùm lá rách - Đại diện lớp lên chia sẻ các câu chuyện súc tích - Đại diện chia sẻ về chủ đề “Lá lành đùm lá rách” - HS lớp chia sẻ những suy nghĩ, cảm xúc của - HS thực hiện mình về chủ đề. * Hoạt động 3: Quyên góp ủng hộ Quỹ nhân đạo - HS tham gia - Các đồ dùng học tập, sách vở, quần áo ấm, chăn màn, giày dép, mũ.. các lớp tập hợp và đóng thùng tại lớp. 3. Hoạt động đánh giá: 3’ - GV đánh giá ‘lá lành đùm lá rách “ và khen ngợi - Lắng nghe các lớp đã tích cực tham gia. - Tổ chức cho HS chia sẻ cảm xúc khi thực hiện - Hs chia sẻ cảm xúc các hoạt động nhân đạo. * Hoạt động tiếp nối (2 phút): -Xác định thêm nhu cầu của các bạn gặp khó - HS thực hiện khăn trong lớp để giúp đỡ, ủng hộ bằng các hình thức phù hợp. - GV liên hệ tặng quà cho HS có hoàn cảnh khó khăn bên phân hiệu trường. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ____________________________________ Toán HÌNH VUÔNG – HÌNH TRÒN HÌNH TAM GIÁC- HÌNH CHỮ NHẬT( TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Có biểu tượng ban đầu{trực quan tổng thể)về hình vuông,hình tròn,hình tam giác,hình chữ nhật. - Nhận biết được các dạng hình trên thông quâccs đồ vật thật,hình vẽ,các đồ dùng học tập. - Năng lực tư duy và lập luận: + Bước đầu biết so sánh , phân tích để nhận dạng hình trong một nhóm các hình đã cho + Làm quen với đếm và đưa số liệu vào bảng ( Có yếu tố thống kê đơn giản) + Gắn các hình đã học với những đồ vật thực tế ở xung quanh , trong lớp học 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: Nhận dạng được hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật trên thông qua việc sử dụng bộ đồ dung học tập cá nhân hoặc vật thật. - Năng lực giao tiếp : HS biết được hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật trên thông qua việc sử dụng bộ đồ dung học tập cá nhân hoặc vật thật. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận ,nhanh nhẹn . - Trung thực: Có biểu tượng ban đầu về hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật, tự đánh giá mình , nhận xét bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bộ đồ dung, bảng con, mô hình các hình III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu(3’) - GV lần lượt giơ lên hình vuông, hình tròn, -HS quan sát và nêu tên hình. hình tam giác, hình chữ nhật. -HS khác nhận xét - GV nhận xét tuyên dương. 2. Hoạt động thực hành, luyện tập(25’) Bài 1: Nhận biết hình đã học - GV nêu yêu cầu của GV - HS lắng nghe và hiểu yêu cầu. - GV cho HS nhìn hình vẽ đếm xem có bao - HS đếm và ghi kết quả ra bảng nhiêu hình vuông, bao nhiêu hình tam giác, con bao nhiêu hình chữ nhật, bao nhiêu hình - HS khác nhận xét tròn? - GV nhận xét có 3 hình vuông, 3 hình tam giác, 2 hình chữ nhật, 4 hình tròn. Bài 2: Nhận biết hình đã học - GV nêu yêu cầu của GV - HS lắng nghe và hiểu yêu cầu. - GV cho HS quan sát hình vẽ các que tính - HS đếm và ghi kết quả ra bảng đếm xem có bao nhiêu hình vuông, bao nhiêu con hình tam giác? - HS các nhóm chia sẻ. Lưu ý đếm hình tam giác: có 1 hình tam giác lớn gồm 4 hình tam giác nhỏ - GV cùng HS nhận xét, kết luận: 4 hình vuông, 5 hình tam giác. Bài 3: Có bao nhiêu hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật trong mỗi hình sau? - GV nêu yêu cầu của GV - HS lắng nghe và hiểu yêu cầu. - GV: Bức tranh a) vẽ hình gì? - HS tìm trong từng hình - Trong bức tranh có bao nhiêu hình vuông, tròn, tam giác, hình chữ nhật? - GV cùng HS nhận xét Tương tự cho HS tìm với bức tranh b, và c -HS trả lời giơ bảng có ghi đáp trao đổi nhóm đôi án - GV cùng HS nhận xét, kết luận - HS nhận xét bạn Hình Hình Hình Hình tròn chữ tam vuông nhật giác a/ 2 1 3 0 b/ 1 1 3 0 c/ 2 3 1 0 Bài 4: Những hình nào không phải là hình vuông? - GV nêu yêu cầu của GV - HS lắng nghe và hiểu yêu cầu. - GV mời HS lên bảng chia sẻ - HS tìm trong hình vẽ hình nào - GV cùng HS nhận xét không phải là hình vuông (theo thứ tự số 1, 2 , 3 ,4,5) - HS nêu kết quả bằng cách ghi vào bảng con thứ tự số GV đã 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm(2’) định. - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - HSTL - Nhận dạng các hình được học thông qua các - HSthực hiện đồ vật ở nhà. - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có) . . ___________________________________ Tiếng việt BÀI 31: AN, ĂN, ÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận biết và đọc đúng các an, ăn, ân; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần an, ăn, ân ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần an, ăn, ân; viết đúng các tiếng, từ có vần an, ăn, ân. - Phát triển vốn từ cho HS dựa trên những từ ngữ chứa các vần an, ăn, ân. - HS phát triển kĩ năng nói lời xĩn lỗi ( trong tình huống cụ thể ở trường học). - Phát triển cho HS kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung các tranh minh họa. 2. Năng lực chung: Tự chủ và tự học: HS tự hoàn thành các nhiệm vụ học tập của mình. 3. Phẩm chất: Trách nhiệm: HS có trách nhiệm với các bạn khi tham gia làm việc trong nhóm. Có ý thức thực hiện tốt nội quy lớp học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bộ ĐD, chữ mẫu, bảng con, sách TV, Vở TV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Hoạt động mở đầu :3’ - HS hát chơi trò chơi -HS chơi 2. Hoạt động nhận biết:5’ - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: +Em thấy gì trong tranh? -HS trả lời - GV thuyết minh ngắn gọn nội dung tranh (Gợi ý: có 2 con vật là ngựa vẫn và hươu cao cổ. Các con vật đang tình cảm, quấn quýt bên nhau.). - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. GV đọc thành tiếng cần nhận biết và -HS lắng nghe yêu cầu HS đọc theo. - GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo GV và HS lặp lại câu nhận biết - HS đọc một số lần: Ngựa vẫn/ và hươu cao cổ là đôi bạn thân. - GV giới thiệu các vần mới an, ăn, ân. Viết tên bài lên bảng. - HS đọc 3. Hoạt động đọc(12’) a. Đọc vần an, ăn, ân - So sánh các vần: - HS đọc + GV giới thiệu vần an, ăn, ân. + GV yêu cầu HS so sánh vần ăn, ân với an để tìm -HS lắng nghe và quan sát ra điểm giống và khác nhau. (Gợi ý: Giống nhau là đều có n đứng sau, khác nhau ở chữ đứng trước: a, â, ă). -HS lắng nghe + GV nhắc lại điểm giống và khác nhau giữa các vần. - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vẫn an, ăn, ân. GV chú ý hướng dẫn HS quan sát khẩu hình, tránh phát âm -HS lắng nghe sai. + GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đánh vần. -HS đánh vần tiếng mẫu, + GV yêu cầu HS đọc 3 vần một lần. mỗi HS đánh vần cả 3 vần. - Đọc trơn các vần - HS đọc + GV yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần. - HS đọc trơn tiếng mẫu. + HS đọc trơn 3 vần một lần. - Ghép chữ cái tạo vần - HS đọc + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần an. -HS tìm + GV yêu cầu HS tháo chữ a, ghép ă vào để tạo thành ăn. -HS ghép + GV yêu cầu HS tháo chữ ă, ghép â vào để tạo thành ân. -HS ghép - Gọi HS đọc an, ăn, ân một số lần. b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu -HS đọc + GV giới thiệu mô hình tiếng bạn. (GV: Từ các vần đã học, làm thế nào để có tiếng? Hãy lấy chữ ghi âm b ghép trước an, thêm dấu nặng dưới a xem HS lắng nghe ta được tiếng nào? + GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng bạn. -HS thực hiện + GV yêu cầu 5 HS đánh vần tiếng bạn (bờ an - ban nặng - bạn). + GV yêu cầu 4 HS đọc trơn tiếng bạn. - HS đánh vần tiếng bạn - Đọc tiếng trong SHS (bờ an - ban nặng - bạn). + Đánh vần tiếng: GV đưa các tiếng có trong - HS đọc trơn tiếng bạn. SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). - HS đánh vần. + Đọc trơn tiếng. (HS nào lúng túng không đọc trơn ngay được thì GV cho HS đó đánh vần lại tiếng). Mỗi HS đọc trơn một tiếng, nối tiếp nhau, hai lượt. - HS đọc + Mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần. Gọi HS đọc một lần tất cả các tiếng. - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần an, ăn hoặc ân. - HS đọc (GV đưa mô hình tiếng bạn, vừa nói vừa chỉ mô hình: Muốn có tiếng "bạn" chúng ta thêm chữ ghi âm b vào trước vần an và dấu nặng dưới a. Hãy vận dụng cách làm này để tạo các tiếng có chứa HS tự tạo vần ăn hoặc vần ân vừa học! GV yêu cầu HS trình kết quả ghép chữ với vần, lấy kết quả ghép của một số HS gắn lên bảng và hỏi HS: Đó là tiếng gì?)". + GV yêu cầu HS đọc tiếng vừa ghép được. + GV yêu cầu HS phân tích tiếng + GV yêu cầu HS nêu lại cách ghép. + GV yêu cầu HS đọc trơn những tiếng mới ghép HS đọc được. HS phân tích c. Đọc từ ngữ HS ghép lại - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: HS đọc trơn. bạn thân, khăn rằn, quả mận. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn quả mận. - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ quả mận xuất hiện dưới tranh. HS lắng nghe, quan sát - GV nêu yêu HS nhận biết tiếng chứa vần ân trong quả mận. - GV nêu yêu HS phân tích và đánh vần tiếng mận, đọc trơn từ ngữ quả mận. HS nói - GV thực hiện các bước tương tự đối với bạn thân, khăn rằn. - GV nêu yêu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc HS nhận biết một từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. d. Đọc lại các tiếng HS thực hiện - GV gọi một số HS đọc. 4. Hoạt động viết bảng(10’) HS thực hiện - GV đưa mẫu chữ viết các vần an, ăn, ân, - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách - HS đọc viết các vần an, ăn, ân. - HS viết vào bảng con: an, ăn, ân và bạn, khăn, mận (chữ cỡ vừa). HS có thể chỉ viết hai vần ăn và ân vì trong các vần này đã có an (GV lưu ý HS HS đọc. liên kết giữa nét móc trong a, â với nét móc trong n và giữ khoảng cách giữa các tiếng trên một dòng). - HS viết vào bảng con, - HS viết vào bảng con từng vần và tiếng chứa vần chữ cỡ vừa (chú ý khoảng đó: an – bạn, ăn - khăn, ân thân. cách giữa các chữ trên một - GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn dòng). khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - Sau khi HS viết xong mỗi vần và tiếng chứa vần đó, GV đưa bảng con của một số HS để các bạn khác nhận xét chữ viết, GV sửa (nếu cần). HS xoá bảng để viết vần và tiếng tiếp theo. - GV nhận xét, đánh giá và sửa lỗi chữ viết cho HS. TIẾT 2 5. Hoạt động viết vở(8’) - GV đưa vần, từ ngữ viết mẫu và hướng dẫn về độ -HS đọc cao của các con chữ. - HS quan sát - GV hướng dẫn HS viết đúng điểm đặt bút và - HS quan sát đúng số lần theo yêu cầu, Lưu ý khoảng -HS viết cách giữa các chữ. GV nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cầm bút. -HS viết - GV yêu cầu HS viết vào vở các vần an, ăn, ân, các từ ngữ bạn thân, khăn rằn. - HS quan sát - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách - HS viết - GV nhận xét và sửa bài viết của một số HS. 6. Hoạt động đọc đoạn(12’) -HS lắng nghe - GV đọc mẫu cả đoạn - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần an, ăn, ân. - HS lắng nghe - GV yêu cầu 5 HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗi - HS đọc thầm, tìm. HS đọc một hoặc tất cả các tiếng, GV cho HS đánh vần tiếng rồi mới đọc). - HS đọc - GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng câu. - GV yêu cầu một số (2- 3) HS đọc thành tiếng cả - HS đọc. đoạn. - HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn đã đọc: - HS trả lời. +Đàn gà tha thẩn ở đâu (gần chân mẹ)? +Vì sao đàn gà không còn sợ lũ quạ dữ (đã có mẹ - HS trả lời. che chắn, bảo vệ)... - HS trả lời. - GV và HS thống nhất câu trả lời. . 7. Hoạt động nói(7’) - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS, +GV đang làm gì? -HS thực hiện. + Có chuyện gì đã xảy ra? - HS trả lời. + Theo em, bạn cần xin lỗi Hà như thế nào? - HS trả lời. - GV yêu cầu 3 HS trả lời những câu hỏi trên, (Gợi ý: Các bạn đang xếp hàng vào lớp. Một bạn sơ ý giẫm vào chân Hà. Bạn ấy cần xin lỗi Hà: Xin lỗi bạn! Mình sơ ý đã giẫm vào chân bạn!, Xin lỗi, mình không cố ý đâu! Bạn cho mình xin lỗi nhé!.) - GV có thể nhắc nhở HS nội quy khi xếp hàng: -HS lắng nghe đứng thẳng hàng, không đùa nghịch, không giẫm vào chân nhau,.. 8. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm(3’) - HS tham gia trò chơi để tìm một số từ ngữ chứa vần an, ăn, ăn và đặt câu với các từ ngữ tìm được. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động -HS chơi viên HS. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) _____________________________________ Chiều thứ 2 ngày 23 tháng 10 năm 2023 Tự học ( 2 tiết) LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng vần an, ăn, ân; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có vần an, ăn, ân - Biết khoanh tròn tiếng có vần an, ân, ăn; viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần an, ăn, ân. - Phát triển kĩ năng quan sát tranh, nêu nội dung tranh để nối tranh đúng 2. Năng lực chung: Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc và viết cơ bản. 3. Phẩm chất. - Yêu thích môn học - Nhận biết thêm các sự vật xung quanh cuộc sống, yêu thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VBT, Bộ đồ dùng TV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh KHỞI ĐỘNG: 2’ - GV cho HS nghe bài hát : Đàn gà con -HS lắng nghe - GV cho HS chơi trò chơi : “Ai nhanh ai -HS trả lời đúng” nghe và nêu những tiếng có vần -HS lắng nghe an, ăn, ân. - GV nhận xét LUYỆN TẬP: 30’ HĐ1: Luyện đọc GV tổ chức cho học sinh luyện đọc lại bài đã học lúc sáng. -HS trả lời HĐ2: Thực hành -HS khoanh ở vở Bài 1. Khoanh tròn theo mẫu - HS lắng nghe - GV nêu yêu cầu của bài - HS tự tìm tiếng có vần an rồi *GV viết lên bảng các từ có vần an, ăn, khoanh: đàn, nhãn, dán ân theo vở BT - HS lắng nghe - GV hỏi: Trong dòng thứ nhất tiếng nào - HS tự tìm tiếng có vần ăn rồi chứa vần an? khoanh: gắn, nhẵn, khăn GV cùng HS chốt câu trả lời đúng - HS lắng nghe + Trong dòng thứ hai tiếng nào chứa vần - HS tự tìm tiếng có vần ân rồi ăn? khoanh: cân, sân, mận GV cùng HS chốt câu trả lời đúng +Trong dòng thứ ba tiếng nào chứa vần ân? GV cùng HS chốt câu trả lời đúng Bài 2. Nối? Hoàn thành bài tập 2 trong VBT - GV nêu yêu cầu của bài - GV cho HS quan sát tranh? Nêu nội dung tranh: + Trong các tranh vẽ gì? +GV cho HS nêu câu trả lời, GV giải thích nghĩa từ quả nhãn, thằn lằn, đàn ngan, quả mận cho học sinh. - GV cho HS tự đọc các từ ngữ, sau đó nối với từng tranh. GV cùng HS chữa bài chốt đáp án đúng Quan sát tranh và nêu câu trả lời Bài 3. Điền an, ăn hoặc ân Vẽ sân cỏ - GV nêu yêu cầu của bài - GV cho học sinh quan sát tranh? Nêu Vần ân nội dung tranh? + Tranh thứ nhất vẽ gì? Điền vần ăn + GV nhận xét chốt câu trả lời + Vần còn thiếu trong tiếng sân là vần gì? Điền vần an + Tranh thứ hai vẽ gì? + Có âm ch muốn có tiếng chăn ta làm thế nào? HS hoàn thành bài tập + Tranh thứ ba vẽ gì? + Có âm gi muốn có tiếng gián ta làm thế nào? - GV giải thích nghĩa từ cho HS - GV hướng dẫn HS làm bài vào vở BT VẬN DỤNG: 3’ 4. Hoạt động vận dụng: - Cho HS đọclại các từ trong vở BT - Nhắc nhở, dặn dò HS hoàn thành các bài tập trong VBT. - Nhận xét tiết học, tuyên dương. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có) . . . . ___________________________________ Thứ ba ngày 24 tháng 10 năm 2023 Toán THỰC HÀNH LẮP GHÉP, XẾP HÌNH( TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nhận dạng được hình đã học( hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật.) - Nắm được các thao tác đơn giản khi xếp, ghép các hình đơn lẻ thành một hình tổng hợp theo yêu cầu. - Năng lực tư duy và lập luận: - Rèn trí tưởng tượng không gian, biết phân tích tổng hợp khi xếp, ghép các hình - Gây hứng thú học tập khi HS tự xếp, ghép được các hình mà mình thích - Năng lực giao tiếp : HS biết được hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật trên thông qua việc sử dụng bộ đồ dung học tập cá nhân hoặc vật thật. 2. Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài về lắp ghép, xếp hình gắn với sử dụng bộ đồ dùng học tập cá nhân hoặc vật thật. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận ,nhanh nhẹn . - Trung thực: Tự đánh giá mình , nhận xét bạn việc thực hiện lắp ghép, xếp hình gắn với sử dụng bộ đồ dùng học tập cá nhân hoặc vật thật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bộ đồ dung, bảng con, mô hình các hình III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: 3’ - GV lần lượt giơ lên hình vuông , hình tròn, -HS quan sát và nêu tên hình. hình tam giác, hình chữ nhật . -HS khác nhận xét - GV nhận xét tuyên dương. 2. Hoạt động khám phá :9’ - GV giới thiệu bộ hình ghép (gồm 5 miếng - Từng HS thực hiện ghép trước bìa như SGK). lớp. - GV: Bạn Mai và bạn Việt đã ghép được các hình rất đẹp . Bây giờ lớp chúng ta tiến - HS thực hiện. GV giúp đỡ HS hành ghép hình như bạn Mai và bạn Việt thực hiên nhé - GV phân chia HS ghép theo nhóm -HS tiến hành ghép. GV theo dõi - GV theo dõi hướng dẫn HS ghép. chỉ dẫn HS làm - GV cùng HS nhận xét Tương tự với các hình b), c), d) + Ngoài 2 hình như bạn Việt và bạn Mai, có nhóm 4 em nào có thể ghép được hình nào khác - HS trình bày sản phẩm của không? nhóm GV cùng HS nhận xét. -HS nhóm khác nhận xét 3.Hoạt động thực hành, luyện tập:13’ - HS quan sát 3 miếng bìa như trong SGK - Cho HS nhận dạng hình : - HS nhận xét + Hình a) là hình gì? Vậy từ 3 tấm bìa trên các em hãy ghép thành HCN như hình a ) nhé - GV nhận xét tuyên dương 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:5’ - GV đưa 3 miếng bìa - Gọi 2 HS lên ghép thành hình chữ nhật - GV nhận xét tuyên dương. - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? -Nhận dạng các hình được học thông qua các đồ vật ở nhà. - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) ____________________________________ Tiếng Việt BÀI 32: ON, ÔN, ƠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận biết và đọc đúng các on, ôn, ơn; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần on, ôn, ơn; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần on, ôn, ơn; viết đúng các tiếng, từ có vần on, ôn, ơn - Phát triển vốn từ cho HS dựa trên những từ ngữ chứa các vần on, ôn, ơn. - HS phát triển kĩ năng nói theo chủ điểm Rừng xanh vui nhộn được gợi ý trong tranh; mở rộng vốn từ ngữ chỉ con vật, sự vật và tính chất, hoạt động của chúng( trong đó có một số từ ngữ chứa vần on, ôn, ơn). - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết sự vật( khung cảnh rừng xanh, một số con vật sống trong rừng) và suy đoán nội dung tranh minh họa ( cảnh đẹp, vui nhộn của khu rừng vào buổi sáng). 2. Năng lực chung: - Giúp học sinh năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản. bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ 3. Phẩm chất: Yêu nước: HS yêu thiên nhiên, cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên qua bức tranh sinh động về rừng và về muông thú trong rừng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bộ ĐD, chữ mẫu, bảng con, sách TV, Vở TV III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Hoạt động mở đầu (3’) - HS hát chơi trò chơi. - HS chơi - GV cho HS viết bảng an, ăn, ân. - HS viết 2. Hoạt động nhận biết(5’) - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: +Em thấy gì trong tranh? -HS trả lời - GV thuyết minh ngắn gọn nội dung tranh (Gợi ý: -HS lắng nghe Một nhóm sơn ca đang hát trên cành cây. Sơn ca hát: Mẹ đi, con đã lớn khôn, Nhóm khác đang tập viết,...) - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và - HS đọc HS nói theo. GV đọc thành tiếng cần nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. - GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại - HS đọc để HS đọc theo GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Sơn ca véo von: Mẹ ơi, con đã lớn khôn. - GV giới thiệu các vần mới on, ôn, ơn. Viết tên -HS lắng nghe và quan sát bài lên bảng. 3. Hoạt động đọc vần,tiếng,từ ngữ(15’) a. Đọc vần - So sánh các vần: + GV giới thiệu vần on, ôn, ơn -HS lắng nghe + GV yêu cầu HS so sánh vần ôn, ơn với on để tìm - HS trả lời ra điểm giống và khác nhau. (Gợi ý: Giống nhau là đều có n đứng sau, khác nhau ở chữ đứng trước: o, ơ,ô). + GV nhắc lại điểm giống và khác nhau giữa các -HS lắng nghe vần. - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vẫn on, ôn, ơn. GV chú ý -HS lắng nghe, quan sát hướng dẫn HS quan sát khẩu hình, tránh phát âm sai. + GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi HS -HS đánh vần tiếng mẫu đánh vần cả 3 vần. + GV yêu cầu lớp đánh vần 3 vần một lần. - HS đọc - Đọc trơn các vần + GV yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. - HS đọc trơn tiếng mẫu. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần. - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để -HS tìm ghép thành vần on. + GV yêu cầu HS tháo chữ o, ghép ô vào để tạo -HS ghép thành ôn. + GV yêu cầu HS tháo chữ ơ, ghép ô vào để tạo thành ơn. - Lớp đọc đồng thanh on, ôn, ơn một số lần. b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng con. (GV: Từ các -HS ghép vần đã học, làm thế nào để có tiếng? Hãy lấy chữ ghi âm c ghép trước on ta được tiếng nào? + GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành -HS đọc tiếng con. + GV yêu cầu 5 HS đánh vần tiếng con. + GV yêu cầu 4 HS đọc trơn tiếng con. -HS đọc - Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng: GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nói tiếp nhau (số -HS đánh vần. HS đánh vần tương ứng với số tiếng). + Đọc trơn tiếng. (HS nào lúng túng không đọc trơn ngay được thì GV cho HS đó đánh vẫn lại tiếng). Mỗi HS đọc trơn một tiếng, nối tiếp nhau, -HSđọc hai lượt. + Mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần. - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần on, ôn, ơn - HS đọc . (GV đưa mô hình tiếng con, vừa nói vừa chỉ mô hình: Muốn có tiếng "con" chúng ta thêm chữ ghi -HS đọc âm c vào trước vần on. Hãy vận dụng cách làm này để tạo các tiếng có chứa vần ôn hoặc vần ơn vừa học! GV yêu cầu HS trình kết quả ghép chữ với vần, hỏi HS: Đó là tiếng gì?)". +GV yêu cầu HS đọc tiếng vừa ghép được. +GV yêu cầu HS phân tích tiếng + GV yêu cầu HS đọc trơn những tiếng mới ghép - HS ghép lại dược. - HS đọc trơn c. Đọc từ ngữ -HS phân tích - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: - HS đọc nón lá, con chồn, sơn ca. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn quả mận. - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV -HS lắng nghe, quan sát cho từ ngữ nón lá xuất hiện dưới tranh. - GV nêu yêu HS nhận biết tiếng chứa vần on trong nón lá - GV nêu yêu HS phân tích và đánh vần nón lá, -HS nói đọc trơn từ nón lá. - GV thực hiện các bước tương tự đối với con -HS nhận biết chồn, sơn ca. - GV nêu yêu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc -HS thực hiện một từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. d. Đọc lại các tiếng -HS thực hiện - GV có thể cho nhóm đôi đọc cho nhau nghe, gọi một số HS đọc, cuối cùng cả lớp đọc đồng thanh - HS đọc một lần. 4. Hoạt động viết bảng con(7’) - GV đưa mẫu chữ viết các vần on, ôn, ơn. - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách - HS đọc viết các vần on, ôn, ơn. - HS viết vào bảng con: on, ôn, ơn ,con, chồn, sơn (chữ cỡ vừa). (GV lưu ý HS liên kết giữa nét nối trong o, ô, ơ với nét móc trong n và giữ khoảng cách giữa các tiếng trên một dòng). - HS viết vào bảng con, chữ - HS viết vào bảng con từng vần và tiếng chứa vần cỡ vừa (chú ý khoảng cách đó. giữa các chữ trên một - GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn dòng). khi viết hoặc viết chưa đúng cách. -HS đọc - Sau khi HS viết xong mỗi vần và tiếng chứa vần đó, GV đưa bảng con của một số HS để các bạn -HS viết khác nhận xét chữ viết. HS xoá bảng để viết vần và tiếng tiếp theo. - GV nhận xét, đánh giá và sửa lỗi chữ viết cho HS. TIẾT 2 -HS viết 5. Hoạt động viết vở (8’) - GV đưa vần, từ ngữ viết mẫu và hướng dẫn về độ - HS quan sát cao của các con chữ. - GV hướng dẫn HS viết đúng điểm đặt bút và -HS nhận xét đúng số lần theo yêu cầu, Lưu ý khoảng cách giữa các chữ. GV nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cầm bút. -GV yêu cầu HS viết vào vở các vần on, ôn, ơn, -HS lắng nghe con, chồn, sơn - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách - GV nhận xét và sửa bài viết của một số HS. 6. Hoạt động đọc câu(12’) -HS viết - GV đọc mẫu cả đoạn - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần on, ôn, ơn. - GV yêu cầu 5 HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, - HS lắng nghe GV cho HS đánh vần tiếng rồi mới đọc). HS đọc những tiếng có vần on, ôn, ơn trong đoạn văn một số lần. - GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng câu. - GV yêu cầu một số (2, 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn. - HS đọc thầm, tìm. - HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn đã đọc: +Có mấy chú lợn con được kể trong bài vè? - HS đọc +Những từ ngữ nào nói lên đặc điểm của các chủ lợn con? +Theo em, các chủ lợn con có đáng yêu không? +Vì sao các chú rất đáng yêu? - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS đọc 7. Hoạt động nói theo tranh(8’) - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS, +Bức - HS đọc tranh vẽ cảnh ở đâu? + Cảnh buổi sáng hay buổi chiều? + Dựa vào đâu mà em biết? + Có những con vật nào trong khu rừng? - Có bốn chú. + Các con vật đang làm gì? -Vô tư, no tròn. + Mặt trời có hình gì? + Khung cảnh khu rừng vào buổi sáng thư thế - HS trả lời. nào? - GV yêu cầu 3 HS trả lời những câu hỏi trên.( - Vì vui vẻ, béo tròn...). Gợi ý: Bức tranh vẽ cảnh ở rừng, vào buổi sáng. Vì có hình ảnh mặt trời chiếu rọi. Có những con - HS trả lời. vật: chồn, gấu, lợn, sóc, thỏ, khi. Các con vật đứng - HS trả lời. thành vòng tròn, cầm tay nhau nhảy múa. Khi một - HS trả lời. tay đu cành cây, một tay bắt bướm. Chim và bướm - HS trả lời. đang bay lượn. Mặt trời có hình tròn. Khung cảnh - HS trả lời. khu rừng vào buổi sáng thật vui nhộn). - HS trả lời. - GV có thể mở rộng giúp HS có ý thức bảo vệ - HS trả lời. rừng, bảo vệ động vật, giữ gìn tài nguyên môi trường của đất nước. - HS trả lời. 8. Hoạt động vận dụng,trải nghiệm.(2’) - HS tham gia trò chơi để tìm một số từ ngữ chứa -HS lắng nghe vần on, ôn, ơn và đặt câu với các từ ngữ tìm được. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động -HS chơi viên HS. -HS làm - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có) . . __________________________________ Thứ tư ngày 26 tháng 10 năm 2022 Tiếng Việt BÀI 33 : EN, ÊN, IN, UN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận biết và đọc đúng các vần en, ên, in, un ; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần en, ên, in, un ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần en, ên, iu, un; viết đúng các tiếng, từ có vần en, ên, in, un - Phát triển vốn từ cho HS dựa trên những từ ngữ chứa các vần en, iu, un có trong bài học. - HS phát triển kĩ năng nói lời xin lỗi ( trong những tình huống cụ thể ở trường học). - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật, sự việc ( bác bảo vệ, học sinh, đá bóng, ) và suy đoán nội dung tranh minh họa về các tình huống cần nói lời xin lỗi ( sơ ý đá quả bóng vào lưng bác bảo vệ). 2. Năng lực chung: - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản. - Giao tiếp và hợp tác: HS biết cùng các bạn hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự phân công của thầy cô. 3. Phẩm chất: Trung thực : Biết tham gia đóng góp ý kiến cho bạn một cách trung thực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bộ ĐD, chữ mẫu, bảng con, sách TV, Vở TV III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Hoạt động mở đầu :3’ - HS hát chơi trò chơi -HS chơi - GV cho HS viết bảng on, ôn, ơn. -HS viết 2. Hoạt động nhận biết:5’ - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: - Em thấy gì trong tranh? - HS trả lời - GV thuyết minh ngắn gọn nội dung tranh (Gợi - HS lắng nghe ý: Cún con chơi ở bãi cỏ, chăm chú nhìn dế mèn,...) - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh - HS đọc và HS nói theo. GV: đọc thành tiếng cần nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. - GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo GV và HS lặp lại câu, nhận biết một số lần: Cún con/ nhìn thấy/ dế mèn trên tàu lá. - GV giới thiệu các vần mới en, ên, un, in. - Viết tên bài lên bảng. - HS đọc 3. Hoạt động đọc :15’ a. Đọc vần - So sánh các vần: + GV giới thiệu vần en, ên, - HSlắng nghe và quan un, in sát + GV yêu cầu HS so sánh vần en, ên, un, in để tìm ra điểm giống và khác nhau. - Giống nhau là đều có n đứng sau, khác nhau ở chữ đứng + GV nhắc lại điểm giống và khác nhau giữa các trước: e, ê,u,i). vần. - HS lắng nghe - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vần en, ên, un, in. GV chú ý hướng dẫn HS quan sát khẩu hình, tránh - HS lắng nghe, quan sát phát âm sai. + GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đánh vần. +Mỗi HS đánh vần cả 4 vần. - HS đánh vần tiếng mẫu + GV yêu cầu HS đánh vần 4 vần một lần. - Đọc trơn các vần - HS đọc + GV yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần. - HS đọc trơn tiếng mẫu. + HS đọc trơn 3 vần một lần. - Ghép chữ cái tạo vần - HS đọc + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần en. - HS tìm + GV yêu cầu HS tháo chữ e, ghép ê vào để tạo thành ên. - HS ghép + GV yêu cầu HS tháo chữ ê, ghép u vào để tạo thành un. - HS ghép + GV yêu cầu HS tháo chữ u, ghép i vào để tạo thành in. - HS ghép - HS đọc en, ên, un, in một số lần. b. Đọc tiếng -HS đọc - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng mèn. (GV: Từ các vần đã học, làm thế nào để có tiếng? Hãy lấy chữ ghi âm m ghép trước en ta được tiếng nào? -HS lắng nghe + GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng mèn. + GV yêu cầu HS đánh vần tiếng mèn. - HS đánh vần tiếng con. -HS thực hiện + GV yêu cầu HS đọc trơn tiếng mèn. - Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng: GV đưa các tiếng có trong -HS đánh vần. SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nói tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). HS - HS đọc trơn tiếng con.. đánh vần mỗi tiếng một lần. + Đọc trơn tiếng. (HS nào lúng túng không đọc -HS đánh vần. trơn ngay được thì GV cho HS đó đánh vần lại tiếng). Mỗi HS đọc trơn một tiếng, nối tiếp nhau, hai lượt. + Mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần. - HS đọc - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần en, ên, un, in. (GV đưa mô hình tiếng mèn, vừa nói vừa chỉ mô hình: Muốn có tiếng "mèn" chúng ta thêm chữ -HS đọc ghi âm m vào trước vần en. Hãy vận dụng cách làm này để tạo các tiếng có chứa vần ên, vần in -HS tự tạo hoặc vần un vừa học! GV yêu cầu HS trình kết quả ghép chữ với vần, lấy kết quả ghép của một số HS và hỏi HS: Đó là tiếng gì?)". +GV yêu cầu HS đọc tiếng vừa ghép được. +GV yêu cầu HS phân tích tiếng +GV yêu cầu HS nêu lại cách ghép. + +GV yêu cầu HS đọc trơn những tiếng mới ghép được. c. Đọc từ ngữ -HS đọc - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ -HS phân tích ngữ: ngọn nến, đèn pin, cún con. Sau khi đưa -HS ghép lại tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn ngọn -HS đọc nến. - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ ngọn nến xuất hiện dưới tranh. -HS lắng nghe, quan sát - GV nêu yêu HS nhận biết tiếng chứa vần ên trong ngọn nến - GV nêu yêu HS phân tích và đánh vần n ngọn nến, đọc trơn từ ngọn nến. -HS nói - GV thực hiện các bước tương tự đối với đèn pin, cún con. - GV nêu yêu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc -HS nhận biết một từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. d. Đọc lại các tiếng -HS thực hiện - GV gọi một số HS đọc, 4. Hoạt động viết bảng con :7’ -HS thực hiện a. Viết bảng - GV đưa mẫu chữ viết các vấn en, ên, un, in -HS đọc - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vấn en, ên, un, in - HS viết vào bảng con: en, ên, un, in đèn, nến, cún, pin(chữ cỡ vừa). (GV lưu ý HS liên kết giữa - HS đọc nét nối trong o, ô, ơ với nét móc trong n và giữ khoảng cách giữa các tiếng trên một dòng). - HS viết vào bảng con từng vần và tiếng chứa - HS viết vào bảng con, chữ vần đó. cỡ vừa (chú ý khoảng cách - GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp khó giữa các chữ trên một dòng). khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. -HS đọc - Sau khi HS viết xong mỗi vần và tiếng chứa vần đó, GV đưa bảng con của một số HS để các -HS viết bạn khác nhận xét chữ viết, GV sửa (nếu cần). HS xoá bảng để viết vần và tiếng tiếp theo. -HS viết - GV nhận xét, đánh giá và sửa lỗi chữ viết cho HS. - HS quan sát TIẾT 2 -HS nhận xét 5. Hoạt động viết vở :10’ - GV đưa vần, từ ngữ viết mẫu và hướng dẫn về độ cao của các con chữ. - GV hướng dẫn HS viết đúng điểm đặt bút và -HS lắng nghe đúng số lần theo yêu cầu, Lưu ý khoảng cách giữa các chữ. GV nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cầm bút. - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS viết vào vở các vần en, ên, un, in, đèn, nến, cún, pin. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - HS lắng nghe - GV nhận xét và sửa bài viết của một số HS. 6. Hoạt động đọc câu.13’ - GV đọc mẫu cả đoạn - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có -HS viết vần en, ên, un, in. - GV yêu cầu 5 HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗi - HS lắng nghe HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vấn tiếng rồi mới đọc). - HS lắng nghe Từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh những tiếng có vần on, ôn, ơn trong đoạn văn một số lần. - HS đọc thầm, tìm. - GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn.
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_8_thu_234_nam_hoc_2023_2024_tran.docx