Giáo án điện tử Lớp 1 - Tuần 2 - Năm học 2020-2021

Giáo án điện tử Lớp 1 - Tuần 2 - Năm học 2020-2021

MÔN: TIẾNG VIỆT

CHỦ ĐỀ 2: BÉ VÀ BÀ

Bài 1: Ơ, ơ .

Thời gian thực hiện: thứ .ngày .tháng .năm

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: : Giúp HS:

- Biết trao đổi với bạn về sự vật, hoạt động được tên chủ đề gọi ra, sử dụng được 1 số từ khoá xuất hiện trong các bài học thuộc chủ đề Bé và bà (bé và bà,vỗ tay, kể,bé,bế,ở ,.)

- Quan sát tranh khởi động, biết trao đổi về các sự vật, hoạt động, trạng thái được vẽ trong tranh có tên gọi chứa ơ, dấu nặng ( chợ, bơ,nơ,bọ,.)

- Nhận diện được sự tương hợp giữa âm và chữ của ơ,dấu nặng;nhận diện cấu tạo tiếng, đánh vần đồng thanh lớn các tiếng bơ, cọ

- Viết được các chữ ơ, dấu ghi thanh nặng,số 6, từ có âm chữ ơ, thanh nặng (bơ,cọ)

- Đánh vần, đọc trơn,hiểu nghĩa các từ mở rộng; đọc được câu ứng dụng và hiểu nghĩa của câu ứng dụng mức độ đơn giản

- Nói được câu có từ ngữ chứa tiếng có âm chữ ,dấu thanh được học có nội dung liên quan với nội dung bài học.

I. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SHS,VTV, SGV

 Một số tranh minh họa, thẻ từ. Tranh chủ đề,

 Thẻ chữ ơ ( in thường, in hoa, viết thường)

 

docx 23 trang chienthang2kz 13/08/2022 2930
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 1 - Tuần 2 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 2
Khối 1(Từ ngày 14/09 đến ngày 18/09 năm 2020)
Thứ, Buổi
Tiếtdạy
Môn
Tiết học
Tên bài dạy
Hai ( Sáng) 14/09/2020
1
(CC)HĐTN
4
SHDC: Em thể hiện sự nghiêm trang khi chào cờ
2
Đạo đức
2
Mái ấm gia đình em (T2)
3
Tiếng Việt
13
Ơ ơ dấu nặng (T.1)
4
Tiếng Việt
14
Ơ ơ dấu nặng (T.2)
(Chiều)
3
TV(BD)
Luyện viết
4
TV(BD)
Luyện viết
5
T(BD)
Luyện tập
Ba ( Sáng)
15/09/2020
1
GDTC
2
Toán
4
Khối hộp chữ nhật- Khối lập phương
3
Tiếng Việt
15
Ô,ô, dấu ngã (T.1)
4
Tiếng Việt
16
Ô,ô, dấu ngã (T.2)
(Chiều)
3
TNXH
3
Bài 2: Sinh hoạt trong gia đình (T.1)
4
TV(BD)
Luyện viết
5
T(BD)
Luyện tập
 Tư ( Sáng)
16/09/2020
1
Âm nhạc
2
Toán
5
Hình tròn- Hình tam giác- Hình vuông- Hình chữ nhật (T1)
3
Tiếng Việt
17
V,v (T.1)
4
Tiếng Việt
18
V,v (T.2)
(Chiều)
3
HĐTN
4
SH theo chủ đề: Sở thích của em và của bạn
4
TV(BD)
Thực hành vở bài tập
5
TV(BD)
Đọc to nghe chung
Năm(Sáng)
17/09/2020
1
GDTC
9
Thực hành VBT
2
Tiếng Việt
19
E,e, Ê,ê (T1)
3
Tiếng Việt
20
E,e, Ê,ê (T2)
4
TV(TH)
21
Thực hành
(Chiều)
3
TNXH
4
Bài 2: Sinh hoạt trong gia đình (T.2s)
4
TV(Ôn tập)
22
Ôn tập
5
TV(Ôn tập)
23
Ôn tập
Sáu
18/09/2020
1
Mỹ thuật
2
TV(KC)
24
Kể chuyện: Bé và bà
3
Toán
6
Hình tròn- Hình tam giác- Hình vuông- Hình chữ nhật (T2)
4
SHL(HĐTN)
5
SHL: Tự giới thiệu sở thích của em
Duyệt BGH Tổ trưởng
Môn: Hoạt động trải nghiệm
CHỦ ĐỀ 1: EM VÀ NHỮNG NGƯỜI BẠN
Thời gian thực hiện: từ tuần 1 đến tuần 4 (ở TUẦN 1)
MÔN: ĐẠO ĐỨC 
BÀI 1: MÁI ẤM GIA ĐÌNH
Thời gian thực hiện: từ tuần 1 đến tuần 2 ( Ở TUẦN 1)
MÔN: TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐỀ 2: BÉ VÀ BÀ
Bài 1: Ơ, ơ .
Thời gian thực hiện: thứ .ngày .tháng .năm 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: : Giúp HS:
- Biết trao đổi với bạn về sự vật, hoạt động được tên chủ đề gọi ra, sử dụng được 1 số từ khoá xuất hiện trong các bài học thuộc chủ đề Bé và bà (bé và bà,vỗ tay, kể,bé,bế,ở ,...) 
- Quan sát tranh khởi động, biết trao đổi về các sự vật, hoạt động, trạng thái được vẽ trong tranh có tên gọi chứa ơ, dấu nặng ( chợ, bơ,nơ,bọ,..)
- Nhận diện được sự tương hợp giữa âm và chữ của ơ,dấu nặng;nhận diện cấu tạo tiếng, đánh vần đồng thanh lớn các tiếng bơ, cọ
- Viết được các chữ ơ, dấu ghi thanh nặng,số 6, từ có âm chữ ơ, thanh nặng (bơ,cọ)
- Đánh vần, đọc trơn,hiểu nghĩa các từ mở rộng; đọc được câu ứng dụng và hiểu nghĩa của câu ứng dụng mức độ đơn giản
- Nói được câu có từ ngữ chứa tiếng có âm chữ ,dấu thanh được học có nội dung liên quan với nội dung bài học.
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SHS,VTV, SGV
Một số tranh minh họa, thẻ từ. Tranh chủ đề,
Thẻ chữ ơ ( in thường, in hoa, viết thường)
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1/ KHỞI ĐỘNG:
*YCCĐ:Ôn lại bài ôn tập tuần 1, tạo hứng thú để chuẩn bị bước vào bài học, biết trao đổi với các bạn về các sự vật, hoạt động, trạng thái có tên gọi chứa chữ ơ
*PP:thực hành, vấn đáp
*Cách thực hiện:
- Đọc, viết lại bài ôn
-Quan sát tranh và cho biết tranh vẽ gì?
- Trong các tiếng vừa tìm được có âm gì giống nhau?
- GV giới thiệu bài: Ơ,ơ
- HS hát
- Đọc, viết theo yêu cầu
- Tranh vẽ: chợ, bơ,nơ, 
-Có âm ơ
- HS quan sát GV viết tên bài
2/ HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
* YCCĐ:Nhận diện được chữ ơ(chữ in hoa,chữ in thường). Đọc và viết được chữ ơ, ͙bơ, cọ, cá cờ.
*PP: vấn đáp, thảo luận nhóm
* Cách thực hiện:
Nhận diện âm chữ mới, tiếng có âm chữ mới:
 Nhận diện âm chữ mới :
- Nhận diện âm ơ :
+Cho hs quan sát chữ ơ in thường,in hoa.
+GV đọc mẫu chữ ơ.
- Nhận diện dấu nặng:
+Các em nghe cô đọc: a – a , co – cọ, bo – bọ .Vậy bạn nào tìm ra được điểm khác nhau giữa 3 cặp từ cô vừa đọc?
+Bạn nào nêu được tiếng có thanh nặng ?
+ GV đọc mẫu dấu nặng
Nhận diện và đánh vần mô hình tiếng: 
* Nhận diện và đánh vần mô hình tiếng có âm ơ
- Có âm ơ rồi, để được tiếng bơ ta thêm âm gì nào ?
- Phân tích tiếng bơ
- Bạn nào đánh vần giúp cô ?
* Nhận diện và đánh vần mô hình tiếng có thanh nặng
- Cho hs quan sát mô hình,đánh vần và phân tích tiếng cọ 
- Bạn nào đánh vần giúp cô ?
- Cho HS luyện đọc
b .Đánh vần tiếng khóa, đọc trơn từ khóa 
*Đánh vần và đọc trơn từ khóa bơ
- Các em quan sát mô hình từ khóa bơ và xem có âm gì mình vừa học ?
- Bạn nào đánh vần giúp cô ?
- Đọc trơn
* Thực hiện tương tự “cọ”
c.Tập viết
*Viết chữ ơ: GV cho HS phân tích cấu tạo chữ ơ.
- GV viết mẫu trên bảng.
- Gv nhận xét
*Viết chữ bơ, cọ:GV cho HS phân tích cấu tạo chữ bơ, cọ.
- GV viết mẫu trên bảng.
- GV nhận xét
* Tương tự đối với chữ “cọ”
* Viết số 6: Tương tự cách làm đối với viết chữ ơ
- Cho HS viết vào vở tập viết chữ ơ, bơ, cọ và số 6
- Gv nhận xét
- HS quan sát
- HS đọc cá nhân, nhóm 2
- Tiếng có thanh nặng và tiếng không có thanh nặng.
- HS quan sát dấu nặng và đọc
- HS đọc cá nhân, đọc nhóm đôi 
- Thêm âm b
- Tiếng bơ gồm có âm b và âm ơ, âm b đứng trước, âm ơ đứng sau và đánh vần bờ - ơ –bơ
- Tiếng cọ gồm âm c và âm o và thanh nặng, âm c đứng trước,âm o đứng sau, dấu nặng đặt dưới âm o.
Cờ – o – co - nặng - cọ
- HS đọc cá nhân
- Trong tiếng bơ có âm ơ mình vừa học
Bờ - ơ –bơ
bơ
-Chữ ơ cao 2 ô li, rộng 1,5 ô li, gồm nét cong kín và dấu móc.
- Viết chữ b trước,viết chữ ơ sau, chú ý nét nối giữa 2 con chữ.
- Số 6 cao 2 ô li, rộng 1 ô li. Số 6 gồm 2 nét là nét móc phải xuôi kết hợp với nét cong kín.
- HS quan sát, 
- HS viết vào bảng con.
- HS nhận xét bài viết của mình, của bạn.
- Hs viết vào vở tập viết chữ ơ, bơ, cọ và số 6
- HS nhận xét bài viết của mình và của bạn.
-HS chọn biểu tượng đánh giá phù hợp với kết quả bài của mình.
TIẾT 2
3/ LUYỆN TẬP:
*YCCĐ:HS nhận biết được tiếng có âm chữ ơ, nói được câu có từ ngữ chứa tiếng vừa học.Đọc được và hiểu nghĩa của từ : bờ, bọ,cá cờ
* PP:Thảo luận nhóm, đàm thoại, trực quan
* Cách tiến hành:Luyện tập đánh vần đọc vần, đọc trơn
- Đánh vần đọc trơn các từ mổ rộng,hiểu nghĩa các từ mở rộng
+ Quan sát tranh và cho biết tranh vẽ gì?
+Nêu thêm một số từ ngữ có tiếng chứa âm ơ
- Đọc và tìm hiểu nội dung câu ứng dụng :
-GV cho Hs quan sát câu ứng dụng và hỏi : 
+ Bà cho gì nào ?
+Trong tiếng bơ có âm nào vừa học ?
- GV luyện đọc :Bà có bơ.
-HS quan sát và tìm theo nhóm 2 : bờ, bọ,cá cờ,..(tùy năng lực mà các em nêu từ hoặc câu).
- HS trình bày từ, câu vừa tìm
- bơ
- ơ
- HS đọc cá nhân
4/ VẬN DỤNG:
* YCCĐ:Củng cố, khắc sâu bài học
* PP:Thảo luận, vấn đáp
* Cách thực hiện:
- Quan sát tranh và phát hiện được điều gì?
- Lá cờ biểu tượng cho nước nào ?
+ Củng cố, dặn dò
- Cho HS đọc lại bài vừa học
- Viết bài trong vở tập viết ( nếu chưa viết kịp)
- Chuẩn bị bài 2 : Ô,ô
- Vẽ lá cờ, cái nơ,lọ hoa (hoăc bình hoa )
- Nước Việt Nam
- Đọc theo yêu cầu
- Về thực hiện viết
IV. Điều chỉnh sau bài dạy( Bất cập, khó khăn,tâm đắc)
 . 
MÔN TOÁN
BÀI 2: KHỐI HỘP CHỮ NHẬT. KHỐI LẬP PHƯƠNG (1 Tiết) 
Thời gian thực hiện: thứ .ngày .tháng .năm 
YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
-Nhận dạng, gọi tên khối hộp chữ nhật, khối lập phương thông qua việc sử dụng đồ dùng học tập hoặc vật thật có trong cuộc sống.
-Sử dụng bộ đồ dùng học tập môn Toán để nhận dạng hình khối hộp chữ nhật – khối lập phương thông qua việc ghép đôi mô hình với vật thật.
-Tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giao tiếp toán học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Giáo viên: + Tranh ảnh minh hoạ
+ Mô hình mẫu có dạng khối lập phương, khối hộp chữ nhật (3 khối)
- Học sinh: Sách, bút, 5 khối lập phương, 5 khối hộp chữ nhật, 2 hộp (sữa, bánh, kẹo, ) có dạng khối hộp chữ nhật, khối lập phương.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ KHỞI ĐỘNG:
* YCCĐ:Tạo hứng thú và gợi nhớ lại nội dung của tiết học trước.
* PP: Trò chơi, trực quan ,vấn đáp
* Cách thực hiện:Trò chơi: “Trái – phải – trên – dưới”. 
 - HS sử dụng một khối hộp lập phương hoặc một khối hộp chữ nhật cầm trên tay của mình và làm theo yêu cầu của GV: 
+ Đưa khối hộp lên trên đầu.
+ Đưa khối hộp xuống dưới bụng.
+ Đưa khối hộp sang trái.
+ Đưa khối hộp sang phải.
- Khi GV nói thì hành động của GV ngược với lời nói, HS làm theo lời nói của GV, không làm theo hành động của GV. - GV nhận xét trò chơi, giới thiệu bài học. 
HS tham gia trò chơi.
- HS quan sát và làm theo GV nói, không làm theo GV làm.
- HS lắng nghe.
2/ HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
* YCCĐ:-Nhận dạng, gọi tên khối hộp chữ nhật, khối lập phương thông qua việc sử dụng đồ dùng học tập hoặc vật thật có trong cuộc sống.
*PP: thảo luận nhóm, vấn đáp
* Cách thực hiện:Nhận dạng khối hộp chữ nhật – khối lập phương:
- GV cho HS thảo luận nhóm 4, dùng các vỏ hộp đã sưu tầm:
+ HS xếp nhóm đồ vật theo dạng khối hộp chữ nhật, khối lập phương.
+ GV dùng các mô hình khối hộp chữ nhật đặt ở các vị trí khác nhau rồi giới thiệu: Đây là các khối hộp chữ nhật.
- Thực hiện tương tự với khối lập phương.
- GV đến từng nhóm quan sát và hỗ trợ khi cần thiết
- Hoạt động với SGK/ 14: GV yêu cầu HS chỉ vào các hình vẽ khối hộp chữ nhật, khối lập phương ở phần bài học theo nhóm đôi.
GV gọi 3 đến 4 cặp đôi lên bảng chỉ và nói khối hộp chữ nhật, khối lập phương.
GV nhận xét.
HS thảo luận nhóm 4.
+ HS giới thiệu với các bạn trong nhóm các đồ vật mà mình sưu tầm được, ví dụ:
. Hộp sữa của mình có dạng khối hộp chữ nhật.
. Đồ chơi rubik của mình có dạng khối lập phương 
- Thảo luận nhóm 2
3 – 4 cặp đôi thực hành và trình bày
HS nhận xét.
3/ LUYỆN TẬP: Sử dụng bộ đồ dùng học tập môn Toán để nhận dạng hình khối hộp chữ nhật – khối lập phương thông qua việc ghép đôi mô hình với vật thật.
* YCCĐ:
* PP: Thảo luận nhóm, vấn đáp
* Cách thực hiện:
 + Cho HS thảo luận nhóm đôi:
- GV hướng dẫn HS dùng 5 khối lập phương, 5 khối hộp chữ nhật (như SGK/15) rồi chơi.
- GV: Đồ vật nào trong tranh có dạng khối lập phương?
 Đồ vật nào trong tranh có dạng khối hộp chữ nhật?
- Tương tự như vậy, GV cho các cặp đôi lần lượt chơi trong nhóm: 1 em hỏi – 1 em trả lời và đặt hình tương ứng.
- GV nhận xét.
HS làm việc theo nhóm.
- HS: trả lời đồng thời thao tác đặt các mô hình lập phương, khối hộp chữ nhật vào đồ vật có hình dạng tương ứng trong tranh.
HS tham gia chơi.
* Củng cố - Dặn dò
- GV: Các em vừa được học dạng hình nào?
- GV: Em hãy kể thêm một số đồ vật quanh em có dạng khối lập phương, khối hộp chữ nhật.
- Các em về nhà kể cho người thân các đồ vật có hình dạng khối lập phương, khối hộp chữ nhật.
- Chuẩn bị bài: Hình tròn – Hình tam giác – Hình vuông – Hình chữ nhật.
- HS: Khối lập phương, khối hộp chữ nhật.- HS nhận xét.
-Nêu
IV. Điều chỉnh sau bài dạy( Bất cập, khó khăn,tâm đắc)
 . 
MÔN: TIẾNG VIỆT 
CHỦ ĐỀ 2: BÉ VÀ BÀ
Bài 2: Ô, ô 
Thời gian thực hiện: thứ .ngày .tháng .năm 
YÊU CẦU CẦN ĐẠT : Giúp HS:
- Quan sát tranh khởi động, biết trao đổi với bạn về các sự vật, hoạt động được vẽ trong tranh có tên gọi có tiếng chứa âm ô.
- Đọc được chữ ô, ~. Viết được chữ ô, cỗ , và số 7.
- Nhận biết được tiếng có âm chữ ô, nói câu có từ ngữ chứa tiếng có âm chữ ô.
- Nhận diện được sự tương hợp giữa âm và chữ ô.
- Đánh vần, đọc trơn,hiểu nghĩa các từ mở rộng; đọc được câu ứng dụng và hiểu nghĩa của câu ứng dụng mức độ đơn giản
- Nói được câu có từ ngữ chứa tiếng có âm chữ ,dấu thanh được học có nội dung liên quan với nội dung bài học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SHS,VTV, SGV
- Một số tranh minh họa, thẻ từ. Tranh chủ đề,
- Thẻ chữ ô ( in thường, in hoa, viết thường)
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1/ KHỞI ĐỘNG:
*YCCĐ:Ôn lại bài ơ, tạo hứng thú để chuẩn bị bước vào bài học, biết trao đổi với các bạn về các sự vật, hoạt động, trạng thái có tên gọi chứa chữ ô
*PP: thực hành, vấn đáp
*Cách tiến hành:
- Đọc và viết lại từ ngữ bài ơ
- Quan sát tranh và cho biết tranh vẽ gì?
- Trong các tiếng vừa tìm được có âm gì giống nhau?
- GV giới thiệu bài: Ô,ô
- Đọc bài và viết theo yêu cầu
- Tranh vẽ: tô,nấu cỗ,cá rô,cá hố, rỗ, đĩa,nĩa, muỗng,..
- Các tiếng có âm ô
- HS quan sát GV viết tên bài
2/ HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
* YCCĐ: Nhận diện ô thường và hoa. Đọc được chữ ô, ~. Viết được chữ ô, cỗ , và số 7.
- Nhận biết được tiếng có âm chữ ô
*PP: thực hành, vấn đáp
*Cách tiến hành:
a)Nhận diện âm chữ mới :
* Nhận diện âm ô :
- Cho hs quan sát chữ ô in thường, in hoa.
- GV đọc mẫu chữ ô và cài ô
* Nhận diện dấu ngã
- Các em nghe cô đọc : cô – cỗ , ba – bã, bo – bõ . - Vậy bạn nào tìm ra được điểm khác nhau giữa 3 cặp từ cô vừa đọc ?
- Bạn nào nêu được tiếng có thanh ngã ?
- GV đọc mẫu dấu ngã
b) Nhận diện và đánh vần mô hình tiếng có âm ô
- Có âm ô rồi, để được tiếng “cô ”ta thêm âm gì nào ?
Phân tích tiếng cô
- Bạn nào đánh vần giúp cô ? và cài cô
- Nhận diện và đánh vần mô hình tiếng có thanh ngã
- Cho hs quan sát, đánh vần và phân tích tiếng cỗ.
- Bạn nào đánh vần giúp tiếng “cỗ ”?
c) Đánh vần và đọc trơn từ khóa cô
- Các em quan sát mô hình từ khóa cô và xem có âm gì mình vừa học ?
- Bạn nào đánh vần giúp cô ?
* Thực hiện tương tự “cỗ”
d) Tập viết
*Viết chữ ô: GV cho HS phân tích cấu tạo chữ ô.
- GV viết mẫu trên bảng.
* Viết chữ cỗ:GV cho HS phân tích cấu tạo chữ cỗ
- GV viết mẫu trên bảng.
* Viết số 7: Tương tự cách làm đối với viết chữ ô
- Cho HS viết vào vở tập viết 
- HS quan sát
- HS đọc cá nhân và cài
- Tiếng có thanh ngã và tiếng không có thanh ngã.
- Muỗng, đĩa, nĩa, ngỗng, muỗi,..
- HS đọc cá nhân, đọc nhóm đôi cho nhau nghe.
- Thêm âm c
- Tiếng cô gồm có âm c và âm ô, âm c đứng trước, âm ô đứng sau.
Cờ - ô – cô và cài 
- Tiếng cỗ gồm âm c và âm ô và thanh ngã, âm c đứng trước,âm ô đứng sau, dấu ngã đặt trên âm ô.
- Cờ - ô – cô – ngã – cỗ
- HS đọc trơn cá nhân
- Trong tiếng cô có âm ô mình vừa học
Cờ - ô - cô cô
- Chữ ơ cao 2 ô li, rộng 1,5 ô li, gồm nét cong kín và dấu mũ.
- HS quan sát và viết vào bảng con
 - HS nhận xét bài viết của mình, của bạn.
- Viết chữ c trước,viết chữ ô sau và dấu ngã đặt trên đầu chữ ô ,chú ý nét nối giữa 2 con chữ.
- Số 7 cao 2 ô li, rộng 1 ô li. Số 7 gồm 2 nét là nét ngang và nét xiên phải.
- HS viết vở chữ ô, cỗ và số 7
- HS nhận xét.
TIẾT 2
3/ LUYỆN TẬP:
* YCCĐ: Đánh vần, đọc trơn,hiểu nghĩa các từ mở rộng; đọc được và hiểu nghĩa của câu ứng dụng mức độ đơn giản
- Nói được câu có từ ngữ chứa tiếng có âm chữ ,dấu thanh được học có nội dung liên quan với nội dung bài học.
* PP: thực hành, vấn đáp, thảo luận nhóm
*Cách tiến hành:
Đánh vần đọc trơn các từ mở rộng,hiểu nghĩa các từ mở rộng
- Quan sát tranh và cho biết tranh vẽ gì?
- Cho hs thảo luận nhóm 2
- Nêu một số từ ngữ có tiếng chứa âm gì?
Đọc và tìm hiểu nội dung câu ứng dụng :
-GV cho Hs quan sát câu ứng dụng và hỏi : 
+ Bà có gì nào ?
+Trong tiếng cỗ có âm nào vừa học ?
- GV luyện đọc :Bà có cỗ.
- Quan sát tranh và cho biết:ô, cổ, bố , ô tô, ngô, vỗ, chỗ..(tùy năng lực mà các em nêu từ hoặc câu).
- HS đọc nhóm 2
- HS quan sát
Cỗ
- Âm ô
4/ VẬN DỤNG:
* YCCĐ:Củng cố, khắc sâu bài học
* PP:Thảo luận, vấn đáp
*Cách thực hiện:
- Quan sát tranh và phát hiện được điều gì?
- Những nốt nhạc và tranh hai bạn nhỏ gợi cho chúng bài hát gì nào ?
* Củng cố, dặn dò:Cho HS đọc lại bài vừa học
- Viết bài trong vở tập viết ( nếu chưa viết kịp)
- Chuẩn bị bài 3 : V, v
- Ô tô ( nếu hs gọi là xe hơi gv giải thích thêm xe hơi hay còn gọi là xe ô tô)
- Em tập lái ô tô
- Đọc theo yêu cầu
- Về thực hiện viết
IV. Điều chỉnh sau bài dạy( Bất cập, khó khăn,tâm đắc)
 . 
MÔN TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Bài :SINH HOẠT TRONG GIA ĐÌNH (2 tiết)
Thời gian thực hiện: thứ .ngày .tháng .năm 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nêu được các công việc trong nhà
- Làm được một số việc nhà phù hợp với khả năng của mình.
- Biết chia sẻ thời gian nghỉ ngơi, vui chơi cùng thành viên trong gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Giáo viên: -SGV, SGK, Tranh ảnh minh hoạ, 1 bó rau, phiếu đánh giá.
Học sinh: -Sách TNXH, Vở bài tập TNXH
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1
Hoạt động giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ KHỞI ĐỘNG:
* YCCĐ: Tạo không khí vui tươi và gợi nhớ lại nội dung ở tiết trước và bắt đầu vào tiết học. Tạo tình huống dẫn vào bài. 
* PP:thảo luận nhóm, vấn đáp
* Cách tiến hành:
- Chia lớp thành 2 đội và tổ chức trò chơi “Bé ngoan”
- Phổ biến luật chơi: Mỗi đội lần lượt kể 1 việc mà các em có thể làm để thể hiện mình quan tâm đến ông, bà, cha, mẹ và anh chị trong gia đình.
- Tổ chức cho HS chơi.
- Nhận xét, tuyên dương.
- GV hỏi thêm để dẫn dắt vào bài:ở nhà em làm những việc gì?
- Nhận xét, giới thiệu bài
-Chia thành 2 đội.
-Lắng nghe GV phổ biến luật chơi
-Thực hiện chơi, đội nào không thể kể tiếp được thì đội đó thua.
-Vỗ tay
- Kể tên được những việc mình làm.
- Kể đúng, tham gia nhiệt tình.
- Nghe và nhắc lại tên bài
2/ HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
* YCCĐ: Giúp HS nêu được các công việc ở nhà theo hình sgk trang 12, 13. 
*PP: Thảo luận nhóm, vấn đáp
* Cách thực hiện:
- Chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 5 học sinh và nhận bộ tranh về cho nhóm.
- Nêu câu hỏi gợi ý: Trong hình, bạn An đang làm gì?
- Yêu cầu các nhóm lên chia sẻ câu trả lời.
- Nhận xét, chốt ý: Việc nhà cần có sự chung tay của tất cả các thành viên trong gia đình.
- Quan sát tranh vào thảo luận theo các câu hỏi gợi ý của cô. 
- Thảo luận theo nhóm về các tranh.
+ Tranh 1: An cùng chị rửa bát.
+ Tranh 2: An nhặt rau cùng bố.
+ Tranh 3: An cùng bố dọn cơm. rửa bát
+ Tranh 4: An giúp mẹ thu dọn quần áo bẩn.
+ Tranh 5:An cùng gia đình lau dọn nhà cửa
- Lắng nghe, nhận xét. 
3/ LUYỆN TẬP:
* YCCĐ: HS nêu được những việc ở nhà mà bản thân mình sẽ làm và thực hành. 
* PP: vấn đáp
* Cách thực hiện:
- Yêu cầu HS chia sẻ việc nhà mà HS sẽ làm.
- Khen ngợi những HS nói được việc từng làm và khuyến khích những em chưa mạnh dạn thử từ việc đơn giản nhất.
- Đặt câu hỏi gợi ý cho HS nói nhiều hơn để giáo dục và nhắc nhở HS những điều cần lưu ý khi tham gia làm việc nhà cùng gia đình.:
+ Khi nhặt rau giúp mẹ, con làm như thế nào?
+ Khi phụ mẹ dọn cơm, con cần lưu ý điều gì?
-GV chốt ý: Em và mọi người trong gia đình cùng nhau làm việc nhà.
- Trả lời câu hỏi.
-Lắng nghe. 
-Trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe
4/ VẬN DỤNG:
* YCCĐ:Biết chia sẻ thời gian nghỉ ngơi, vui chơi cùng thành viên trong gia đình.
*PP: thực hành
* Cách thực hiện:
- Yêu cầu HS về nhà tự giác tham gia làm một số việc nhà vừa sức mình. Việc nào con làm tốt thì vẽ J, nếu cảm thấy chưa tốt thì con vẽ K. Nhớ nhờ ba mẹ ghi nhận lại để báo cho cô biết.
 -Tự thực hành lại
TIẾT 2
Thời gian thực hiện: thứ .ngày .tháng .năm 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
KHỞI ĐỘNG:
* YCCĐ:Tạo hứng thú và khơi gợi lại nội dung của tiết học trước.
* PP: vấn đáp
* Cách thực hiện:
- Cho HS hát bài “Bé quét nhà.”
- Đặt câu hỏi: Bạn nhỏ làm việc gì? Em đã làm được những việc nào?
- Nhận xét và chuyển ý vào tiết 
- Cả lớp hát theo nhạc và lắc lư theo nhạc.
- Trả lời câu hỏi
- Lắng nghe. 
- Kể tên được những việc mình làm.
2/ HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
* YCCĐ:HS biết sự cần thiết của việc nghỉ ngơi, vui chơi cùng nhau của các thành viên trong gia đình.
* PP: thảo luận nhóm, vấn đáp
* Cách thực hiện:Sự cần thiết của việc nghỉ ngơi, vui chơi cùng gia đình
- Chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 4 học sinh và nhận bộ tranh về cho nhóm.
- Nêu câu hỏi gợi ý: Trong hình, bạn An đang làm gì?
- Yêu cầu các nhóm lên chia sẻ câu trả lời.
- Nhận xét, chốt ý: Nghỉ ngơi, vui chơi cùng nhau giúp gia đình hoà thuận và hạnh phúc hơn. 
- Quan sát tranh và thảo luận theo các câu hỏi gợi ý của cô. 
- Thảo luận theo nhóm về các tranh.
Tranh 1: An đang chuẩn bị các vật dụng và thức ăn đi dã ngoại.
Tranh 2: An và mọi người trong nhà đi chơi
Tranh 3: An cùng gia đình ngồi trên bãi cỏ, ăn uống, cười nói vui vẻ.
Tranh 4: An nằm ngủ mơ thầy chuyến đi của gia đình. 
- Lắng nghe, nhận xét.
3/ LUYỆN TẬP:
* YCCĐ:HS biết chia sẻ thời gian nghỉ ngơi, vui chơi cùng các thành viên trong gia đình. 
*PP:
* Cách thực hiện:
- Hướng dẫn HS liên hệ thực tế và trả lời câu hỏi: “Gia đình em thường làm gì vào những ngày nghỉ?”
- Khen ngợi những HS nói được việc từng làm và khuyến khích những em chưa mạnh dạn thử từ việc đơn giản nhất.
- GV chốt ý: Các thành viên trong gia đình em cùng nhau nghỉ ngơi và vui chơi.
- Trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe. 
- Lắng nghe
4/ VẬN DỤNG:
* YCCĐ:HS ghi nhớ lại ngày nghỉ gia đình em thường làm gì? 
* PP: vấn đáp
* Cách thực hiện:
- GV yêu cầu HS kể lại những ngày nghỉ, gia đình em như thế nào?
- GV nhận xét, tuyên dương
- GV nhận xét tiết học.
- Vui chơi với nhau: ngồi quay quần, ăn uống, xem ti vi cùng nhau, chạy bộ cùng nhau, đi dạo cùng nhau.
- HS lắng nghe, HS nhận xét, bổ sung
IV. Điều chỉnh sau bài dạy( Bất cập, khó khăn,tâm đắc)
 . 
Thứ tư, 16/09/2020 Môn Toán
CHỦ ĐỀ: LÀM QUEN VỚI MỘT SỐ HÌNH
BÀI 3: HÌNH TRÒN – HÌNH TAM GIÁC – HÌNH VUÔNG – HÌNH CHỮ NHẬT(2 Tiết)
Thời gian thực hiện: thứ .ngày .tháng .năm 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nhận dạng và gọi đúng tên hình tròn,hình tam giác, hình vuông, hình chữ nhật thông qua việc sử dụng đồ dùng học tập hoặc vật thật.
- Làm quen với việc phân loại, sắp xếp các hình theo các cách khác nhau, sử dụng đúng các thuật ngữ: hình dạng, màu sắc
- Làm quen với việc xếp hình.
- Tư duy và lập luận toán học,mô hình hóa toán học, giao tiếp toán học
- Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
1. Giáo viên
- Hình mẫu, hộp sữa, hộp bánh hình khối trụ, khối hộp hình chữ nhật, khối lập phương.
- Tranh ảnh minh họa, tranh để thể hiện đồng tình, tranh tình huống
2. Học sinh: HS: bộ xếp hình.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:	 TIẾT 1
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ KHỞI ĐỘNG:
* YCCĐ:Tạo hứng thú và gợi nhớ lại nội dung của tiết học trước.
* PP:Thảo luận
* Cách tiến hành:
- GV vòng tay trái lên đầu và nói “tròn”
- GV để 2 tay lên mặt bàn và nói “tam giác”
- GV hỏi các con vừa làm gì?
- GV nhận xét các câu trả lời, qua đó dẫn dắt để giới thiệu bài vào bài học.
-Tham gia chơi
- HS quan sát và thực hiện theo GV
- HS đồng thanh “tròn”, “tam giác”.
-Phát biểu
-Lắng nhe
2/ HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
*YCCĐ: Nhận dạng và gọi đúng tên hình tròn,hình tam giác, hình vuông, hình chữ nhật thông qua việc sử dụng đồ dùng học tập hoặc vật thật.
*PP:vấn đáp
*Cách tiến hành:
Giới thiệu hình tròn, hình vuông, hình chữ nhật
- GV dùng mô hình vật thật . 
- GV đặt câu hỏi về các hình, khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn.
- GV hỏi các hình có trong SGK /16
- GV yêu cầu HS tìm các vật trong thực tế có hình dạng là hình tròn, tam giác, chữ nhật
- Nhận dạng hình tròn, hình tam giác, hình vuông, hình chữ nhật ở các hình khối. 
- HS cùng quan sát.
- HS trả lời và HS nhận xét
- Cờ, biển báo giao thông, bảng, cửa lớp...
-Trái cam, vành nón, mái nhà, kim tự tháp, hộp bánh...
3/ LUYỆN TẬP
*YCCĐ:- Làm quen với việc phân loại, sắp xếp các hình theo các cách khác nhau, sử dụng đúng các thuật ngữ: hình dạng, màu sắc
*PP: thực hành, vấn đáp
* Cách tiến hành:Phân loại hình /17
-GV phân loại các hình theo mẫu 
-GV đưa hình và hỏi: cách sắp xếp các hình như thế nào
-Y/C HS sử dụng bộ xếp hình và phân loại theo nhóm đôi.
-Yêu cầu HS trình bày các cách phân loại
GV nhận xét: Có 2 hình thức phân loại: màu sắc và hình dạng.
-HS quan sát 
-Sắp xếp theo màu, sắp xếp theo hình
-HS phân loại và trình bày trong nhóm
-HS trình bày, HS nhận xét
-HS lắng nghe
 TIẾT 2
4/VẬN DỤNG:/18
*YCCĐ:- Làm quen với việc xếp hình.
- Tư duy và lập luận toán học,mô hình hóa toán học, giao tiếp toán học
*PP:thực hành, vấn đáp
*Cách thực hiện:
Bài tập 1:
- GV đặt câu hỏi về các hình, khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn.
- Gọi tên các đồ vật có hình tròn trong hình
- Gọi tên các đồ vật có hình khác 
- GV yêu cầu HS tìm các vật trong bộ đồ dung có hình dạng là hình tròn, tam giác, chữ nhật
- HS thực hành các bộ đồ dùng học tập
- Ông mặt trời, bánh xe, đồng hồ
- HS gọi tên
- HS thực hành và HS nhận xét
- HS nhận xét, GV nhận xét.
Bài tập 2: 
- Yêu cầu HS quan sát tranh
- Có mấy hình trong tranh? Là những hình nào
- Các hình được sắp xếp theo màu sắc hay hình dạng?
- Trò chơi Ai nhanh nhất: Tìm các hình vẽ có hình dạng hình chữ nhật
- GV yêu cầu HS tự nhận xét, GV nhận xét
- HS quan sát: Cây thước, cửa sổ, bức thư, quyển sách....
- HS trả lời 
- HS tìm và chạy lên chỉ nhanh nhất hình chữ nhật 
- HS nhận xét. 
Bài tập 3: Đọc đề bài: Tìm hình theo hình mẫu
- Cột bên phải có mấy hình?
- Đó là những hình nào? Những hình cột bên trái tô màu gì?
- Tại sao lại chọn hình tròn màu vàng? 
-Dòng đầu còn hình tròn nào nữa không?
- Tìm đủ các hình theo mẫu
- GV khen HS tìm hình nhanh và đúng.
- HS quan sát tranh và lắng nghe
- Có 4 hình
- Hình tròn, tam giác, vuông, chữ nhật. -Các hình được tô màu đỏ. 
- Vì hình mẫu là hình tròn
- Hình màu hồng
- HS tìm hình và trả lời
- HS nhận xét
*Củng cố-Dặn dò:
 - Hướng dẫn HS quan sát xe tải trong tranh hoặc trên màn hình.
- Chiếc xe tải gồm có những bộ phận nào?
- Thùng xe, đầu xe, bánh xe có hình gì?
- GV khen HS trả lời đúng.
-Yêu cầu HS về nhà làm xe sáng tạo theo ý thích. 
- HS quan sát
- Thùng xe, đầu xe, bánh xe
- Hình chữ nhật, hình vuông, hình tròn, hình tam giác.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy( Bất cập, khó khăn,tâm đắc)
 . 
MÔN TIẾNG VIỆT 
Bài 3: V, v 
Thời gian thực hiện: thứ .ngày .tháng .năm 
YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS
- Quan sát tranh khởi động, biết trao đổi với bạn về các sự vật, hoạt động được vẽ tronng tranh có tên gọi có tiếng chứa âm v.
- Đọc được chữ v. Viết được chữ v, vở , và số 8.
- Nhận biết được tiếng có âm chữ v, nói câu có từ ngữ chứa tiếng có âm chữ v.
- Nhận diện được sự tương hợp giữa âm và chữ v.
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SHS,VTV, SGV
Một số tranh minh họa, thẻ từ. Tranh chủ đề,
Thẻ chữ v ( in thường, in hoa, viết thường)
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1/ KHỞI ĐỘNG:
* YCCĐ: Tạo hứng thú và gợi nhớ lại nội dung của tiết học trước. Biết trao đổi với các bạn về các sự vật, hoạt động, trạng thái có tên gọi chứa chữ v
* PP:vấn đáp
* Cách thực hiện:
- Đọc và viết lại từ ngữ bài ô
- Quan sát tranh và cho biết tranh vẽ gì?
-Trong các tiếng vừa tìm được có âm gì giống nhau?
- GV giới thiệu bài: V,v
- Đọc và viết từ ngữ bài ô
- Tranh vẽ : vở, vẽ voi,vỗ tay cổ vũ chị, 
- Các tiếng có âm v
- HS quan sát GV viết tên bài
2/ HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
* YCCĐ:Nhận diện được chữ v(chữ in hoa, chữ in thường).Đọc được chữ v. Viết được chữ v, vở , và số 8.
*PP: vấn đáp, thực hành
* Cách tiến hành:
Nhận diện âm chữ mới
+ Nhận diện âm chữ mới: 
- Cho hs quan sát chữ v in thường, in hoa.
- GV đọc mẫu chữ v.
+Nhận diện và đánh vần mô hình tiếng 
- Có âm v rồi,để được tiếng“vở ”ta thêm âm gì nào?
- Phân tích tiếng : vở
- Bạn nào đánh vần giúp cô ? 
Đánh vần tiếng khóa, đọc trơn từ khóa
- Đánh vần và đọc trơn từ khóa vở
- Các em quan sát mô hình từ khóa vở và xem có âm gì mình vừa học ?
- Bạn nào đánh vần và đọc trơn giúp cô ? 
c.Tập viết:
+Viết chữ v: GV cho HS phân tích cấu tạo chữ v
-GV viết mẫu trên bảng.
- HS viết HS nhận xét bài viết của mình, của bạn.
+ Viết chữ vở: GV cho HS phân tích cấu tạo chữ vở
- GV viết mẫu trên bảng.
d. Viết số 8: Tương tự cách làm đối với viết chữ v
- HS viết vào vở tập viết chữ v, vở và số 8
- Cho HS nhận xét bài viết của mình và của bạn.
- Cho HS chọn biểu tượng đánh giá phù hợp với kết quả bài của mình.
- HS quan sát
- HS đọc chữ v cá nhân, nhóm 2
- Thêm âm ơ và thanh hỏi
- Tiếng vở gồm có âm v , âm ơ ,thanh hỏi
Vờ - ơ - vơ – hỏi - vở
HS đọc cá nhân
- Trong tiếng vở có âm v mình vừa học
- Vờ - ơ - vơ – hỏi - vở
- Đọc trơn:Vở
- Chữ v cao 2 ô li, rộng 2,5 ô li, gồm nét móc hai đầu kết hợp với nét thắt.
- HS quan sát, 
- HS viết vào bảng con.
- HS quan sát
-Viết chữ v trước,viết chữ ơ sau và dấu hỏi đặt trên đầu chữ ơ ,chú ý nét nối giữa 2 con chữ.(HS viết vào bảng con).
- Số 8 cao 2 ô li, rộng 1 ô li. Số 8 gồm 2 nét là nét cong trái và nét cong phải.
- HS viết vở. HS nhận xét.
TIẾT 2
3/ LUYỆN TẬP:
* YCCĐ:HS nhận biết được tiếng có âm chữ v, nói được câu có từ ngữ chứa tiếng vừa học.Đọc được và hiểu nghĩa của từ : ô,cổ, bố.
* PP: vấn đáp, thảo luận nhóm
* Cách thực hiện:
Đánh vần đọc trơn các từ mở rộng,hiểu nghĩa các từ mở rộng
- Quan sát tranh và cho biết tranh vẽ gì?
- Nêu một số từ ngữ có tiếng chứa âm ô
b) Đọc và tìm hiểu nội dung câu ứng dụng :
- GV cho Hs quan sát câu ứng dụng và hỏi : 
+ Ai có vở ? 
+Trong tiếng vở có âm nào vừa học ?
- GV luyện đọc :Bo có vở.
- Vỡ, vỗ, võ, vỏ, ve vó về, ..(tùy năng lực mà các em nêu từ hoặc câu)
- HS quan sát
- Bo
- Âm v
- HS đọc nhóm 2
4/ VẬN DỤNG:
* YCCĐ:Củng cố, khắc sâu bài học
*PP:vấn đáp
* Cách thực hiện:
- Quan sát tranh và phát hiện được điều gì?
-Những nốt nhạc và tranh con vịt gợi cho chúng bài hát gì ?
* Củng cố, dặn dò:
- Cho HS đọc lại bài vừa học
- Viết bài trong vở tập viết ( nếu chưa viết kịp)
- Chuẩn bị bài 4 : E,e,Ê,ê
- Vịt 
- Con vịt
- Đọc theo yêu cầu
- Về thực hiện viết
IV. Điều chỉnh sau bài dạy( Bất cập, khó khăn,tâm đắc)
 . 
MÔN TIẾNG VIỆT
Bài 4 : E,e, Ê,ê 
Thời gian thực hiện: thứ .ngày .tháng .năm 
YÊU CẦU CẦN ĐẠT :- Giúp HS
- Quan sát tranh khởi động, biết trao đổi với bạn về các sự vật, hoạt động được vẽ tronng tranh có tên gọi có tiếng chứa âm e,ê.
- Đọc được chữ e,ê. Viết được chữ e,ê, bé,bế, và số 9.
- Nhận biết được tiếng có âm chữ e,ê, nói câu có từ ngữ chứa tiếng có âm chữ e,ê.
- Nhận diện được sự tương hợp giữa âm và chữ e,ê.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SHS,VTV, SGV
Một số tranh minh họa, thẻ từ. Tranh chủ đề,
Thẻ chữ e,ê ( in thường, in hoa, viết thường)
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1/ KHỞI ĐỘNG:
* YCCĐ:Tạo hứng thú và gợi nhớ lại nội dung của tiết học trước. Biết trao đổi với các bạn về các sự vật, hoạt động, trạng thái có tên gọi chứa chữ e, ê
* PP: vấn đáp
* Cách thực hiện:
- Đọc và viết lại từ ngữ bài ô
- Quan sát tranh và cho biết tranh vẽ gì?
-Trong các tiếng vừa tìm được có âm gì giống nhau?
- GV giới thiệu bài: E,e, Ê,ê
- Tranh vẽ : vẽ, ghẹ, xe,xếp hình,kệ sách,quả lê, khế
- Các tiếng có âm e,ê
- HS quan sát GV viết tên bài
2/ HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
* YCCĐ: Đọc được chữ e,ê. Viết được chữ e,ê, bé,bế, và số 9.
* PP: vấn đáp, thảo luận nhóm
* Cách thực hiện:
 Nhận diện âm 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dien_tu_lop_1_tuan_2_nam_hoc_2020_2021.docx