Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 7 (Thứ 2+3+4) - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thị Hồ Lam

docx 29 trang Hải Thư 26/08/2025 180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 7 (Thứ 2+3+4) - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thị Hồ Lam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 7
 Thứ hai ngày 17 tháng 10 năm 2022
 Hoạt động trải nghiệm 
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ
 THỬ LÀM CA SĨ CHÀO MỪNG NGÀY PHỤ NỮ VIỆT NAM 20- 10
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 Xác định rõ qua bài học này HS đạt được các yêu cầu sau:
 - Hiểu và tự hào về truyền thống phụ nữ Việt Nam anh hùng, bất khuất, 
trung hậu, đảm đang;
 - Kính yêu bà, mẹ, cô và những người phụ nữ xung quanh mình;
 - Mạnh dạn, tự tin thể hiện năng khiếu của bản thân trước tập thể;
 2. Năng lực chung:
 - Mạnh dạn, tự tin thể hiện năng khiếu của bản thân trước tập thể.
 - Kính yêu bà, mẹ, cô và những người phụ nữ xung quanh mình.
 - HS tích cực tham gia vào hoạt động để cảm thụ những giọng hát và đánh 
giá.
 3. Phẩm chất:
 - Nhân ái: Yêu con người, yêu cái đẹp, yêu cái thiện.
 - Trách nhiện: Hoạt động của mình.
 HS KT: Động viên em tham gia biểu diễn văn nghệ
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1.Giáo viên: các bài hát, video về bà, mẹ, cô, để tham gia hội thi “ Thử 
làm ca sĩ”
 2. Học sinh: Tìm hiểu các bài hát, bài thơ về mẹ, bà, cô, chị gái, . 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:1’
- Yêu cầu HS ngồi ngay ngắn. - HS làm theo hướng dẫn của 
2. Bài mới: 25’ giáo viên.
* Hoạt động 1: Chào cờ
1. GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS trước + Ổn định tổ chức.
buổi chào cờ. + Chỉnh đốn trang phục, đội ngũ.
2. Hướng dẫn học sinh đứng đúng vị trí. + Đứng nghiêm trang
3. GV tổ chức cho HS tham gia chào cờ + Thực hiện nghi lễ chào cờ, hát 
 Quốc ca
4. Nhận xét và phát động các phong trào thi - Học sinh lắng nghe
đua của trường.
* Hoạt động 2: Hội thi “Thử làm ca sĩ”.
- Lấy tinh thần xung phong mời HS biểu - Cả lớp nghe nhận xét
diễn.
- Bình chọn ca sĩ yêu thích nhất - HS tham gia bình chọn.
3. Đánh giá: 4’
 - GV nhận xét chung về tinh thần, thái độ, kỉ luật tham gia hoạt động. Khen ngợi những 
HS tham gia tích cực.
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
............................................................................................................................
 _________________________________
 Tiếng Việt 
 BÀI 26: PH, ph; QU, qu
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - HS nhận biết và đọc đúng các âm ph, qu; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu 
có các âm ph, qu ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã 
đọc.
 - HS viết đúng các chữ p- ph, qu và các tiếng, từ có chứa p - ph, qu.
 - Phát triển vốn từ cho HS dựa trên những từ ngữ chứa các âm p-ph, qu.
 2. Năng lực chung:
 - Giao tiếp hợp tác: HS biết nói lời cảm ơn trong những ngữ cảnh cụ thể.
 - HS phát triển kĩ năng nói lời cảm ơn.
 - Phát triển cho HS kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội 
dung các tranh minh họa.
 3. Phẩm chất: 
 Yêu nước: HS cảm nhận được vẻ đẹp của quê hương, đất nước ( thông qua 
những bức tranh quê và tranh Thủ đô Hà nội).
 HS KT: Động viên em tham gia đọc viết
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. GV: Bài giảng điện tử,máy tính.
 2. HS: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 TIẾT 1
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động ôn và khởi động (3’)
- HS hát chơi trò chơi - HS chơi
2. Hoạt động nhận biết (5’)
- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: 
Em thấy gì trong tranh? - HS trả lời
- GV và HS thống nhất câu trả lời. 
- GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh - HS nói theo.
và HS nói theo. 
- GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và - HS đọc
yêu cầu HS dọc theo.
- GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại - HS đọc để HS đọc theo.
- GV và HS lặp lại nhận biết một số lần: Cả nhà từ - HS đọc
phố về thăm quê.
- GV giúp HS nhận biết tiếng có ph, qu và giới - HS lắng nghe
thiệu chữ ghi âm ph, qu
3. Hoạt động đọc âm, tiếng, từ ngữ(12’)
a. Đọc âm
- GV đưa chữ m lên để giúp HS nhận biết chữ ph - HS quan sát
trong bài học này.
- GV đọc mẫu âm ph. - HS lắng nghe
- GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc âm ph. - Một số (4 5) HS đọc âm 
- Âm qu hướng dẫn tương tự ph.
b. Đọc tiếng
- GV đọc tiếng mẫu 
- GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu phố, quê (trong - HS lắng nghe
SHS). GV khuyến khích HS vận dụng mô hình - HS lắng nghe
tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành 
tiếng phố, quê.
- GV yêu cầu một số (4 5) HS đánh vần tiếng mẫu 
phố, quê. - HS đánh vần tiếng mẫu
- GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng 
mẫu. - HS đọc trơn tiếng mẫu. 
- Đọc tiếng trong SHS 
+ Đọc tiếng chứa âm ph 
* GV đưa các tiếng chứa âm ph ở yêu cầu HS tìm 
điểm chung (cùng chứa âm ph). - HS tìm
* Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vấn tất cả các 
tiếng có cùng âm đang học.
* Một số (4 - 5) HS đọc trong các tiếng có cùng 
âm ph đang học. - HS đánh vần
- GV yêu cầu đọc trơn các tiếng chứa âm ph
đang học: Một số (3 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc - HS đọc
trơn một dòng.
- GV yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng.
* Ghép chữ cái tạo tiếng - HS đọc
+ HS tự tạo các tiếng có chứa ph.
+ GV yêu cầu 3- 4 HS phân tích tiếng, 2- 3 HS - HS tự tạo
nêu lại cách ghép. - HS trả lòi
Tương tự với âm qu
c. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: - HS lắng nghe và quan sát
pha trà, phố cổ, quê nhà, quả khế. Sau khi đưa 
tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn pha trà.
- GV nêu yêu cầu nói nhân vật trong tranh. GV 
cho từ pha trà xuất hiện dưới tranh. - HS lắng nghe - HS phân tích và đánh vần pha trà, đọc trơn từ cá 
mè. - HS phân tích đánh vần
- GV thực hiện các bước tương tự đối với phố cổ, 
quê nhà, quả khế 
- HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 -
4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. - HS đọc
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ
- Từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một 
lần.
4. Hoạt động viết bảng (10’) - HS đọc
- GV giới thiệu mẫu chữ viết thường ghi âm ph, 
âm qu và hướng dẫn HS quan sát.
- GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình viết - HS lắng nghe, quan sát
chữ, từ ngữ ph, qu, pha trà, nhà quê.
- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. - HS viết vào bảng con chữ, 
 từ ngữ: ph, qu, pha trà, nhà 
 quê.
 TIẾT 2
- GV hướng dẫn HS tô chữ ph, qu, pha trà, nhà - HS tô chữ ph ,qu, pha trà, 
quê (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập nhà quê (chữ viết thường, chữ 
viết 1, tập một. cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập 
- GV quan sát, nhắc nhở HS tư thế khi ngồi viết. một.
6. Hoạt động đọc câu(13’) - HS viết
- HS đọc thầm cả câu; tìm các tiếng có âm ph, 
âm qu.
- GV đọc mẫu cả câu. - HS đọc thầm .
- GV giải thích nghĩa từ ngữ (nếu cần).
- HS đọc thành tiếng cả câu theo GV. - HS lắng nghe.
- HS trả lời một số câu hỏi về nội dung đã đọc: - HS lắng nghe
Bà của đi đâu? (ra Thủ đó) - HS đọc 
 Bà cho bé cái gì? (quả quê)
 Bố đưa bà đi đâu ? (đi phố cố, đi Bờ Hồ). - HS trả lời.
 GV có thể hỏi thêm (tuỳ vào khả năng của HS): - HS trả lời.
Thủ đô của nước mình là thành phố nào? (Hà - HS trả lời.
Nội)
 Theo em hồ được nói đến trong bài là hồ nào? - HS trả lời.
(hố Hoàn Kiếm)
- GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời.
7. Hoạt động nói theo tranh(5’)
- GV yêu cầu HS quan sát từng tranh trong SHS. 
- GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: 
 + Em nhìn thấy những ai trong tranh thứ nhất? - HS quan sát.
+ Họ đang làm gì? (Trong tranh này, bạn nhỏ 
đứng cạnh bố, đang nói lời cảm ơn bác sĩ) Theo em, vì sao bạn ấy cảm ơn bác sĩ? - HS trả lời.
 + Em nhìn thấy những ai trong tranh thứ hai? 
Các bạn đang làm gì? (Ai đang giúp ai điều gì?) - HS trả lời.
 + Theo em, bạn HS nam sẽ nói gì với bạn HS - HS trả lời.
nữ?
- Một số (2 - 3) HS nói dựa trên những câu hỏi ở 
trên.
GV: Các em nhớ nói lời cảm ơn với bất kì ai khi - HS trả lời.
người đó giúp mình dù là việc nhỏ.
- Một số (2 3) HS kể một số tình huống mà các 
em nói lời cảm ơn với người đã giúp minh. - HS trả lời.
8. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:2’
- GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm ph, qu. - HS nói
- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động 
viên HS. - HS lắng nghe
- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: 
cảm ơn, xin lỗi. - HS kể
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 ........................................................................................................................
 _________________________________
 Tự nhiên và xã hội 
 BÀI 6: LỚP HỌC CỦA EM (TIẾT 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nêu được tên, địa chỉ trường học, lớp học, tên cô giáo chủ nhiệm và một 
 số bạn trong lớp học.
 - Nêu được tên một số đồ dùng, thiết bị có trong lớp học và công dụng của 
 các loại đồ dùng đó.
 - Học sinh đặt được các câu hỏi về lớp học, các thành viên và hoạt động 
trong lớp học.
 - Học sinh quan sát tranh ( SGK) tự nêu yêu cầu cho bạn trả lời.
 - Làm được những việc phú hợp để giữ lớp học sạch, đẹp.
 - Thực hiện được việc giữ gìn và sử dụng đúng cách đồ dùng, thiết bị trong 
lớp học.
 2. Năng lực chung:
 - Tích cực tham gia các hoạt động của lớp và biết ứng xử phù hợp với bạn 
bè, thầy cô.
 - Học sinh tích cực tương tác với các bạn trong lớp để hoàn thành nhiệm 
vụ.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ: Thực hiện được việc giữ gìn và sử dụng đúng cách đồ dùng, 
thiết bị trong lớp học.
 - Trách nhiệm: Kính trọng thầy cô giáo, hợp tác, giúp đỡ và chia sẻ với các 
bạn trong lớp.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 
 2. Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh về hoạt động ở lớp 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (2 phút):
- GV cũng tổ chức cho HS hát bài hát - HS hát
về lớp học: Chúng em là học sinh lớp 1 
(Sáng tác Phạm Tuyên) rồi dẫn vào tiết 
học mới.
2. Hoạt động khám phá (9 phút):
- GV hướng dẫn cho HS quan sát các - HS quan sát
hình trong SGK.
- GV đưa ra một số câu hỏi cho HS nhận - HS lắng nghe
biết nội dung của hình:
+ Tên lớp học của Hoa và Minh là gì? - HS trình bày, HS khác bổ sung, nhận 
+ Kể tên các đồ dùng, thiết bị có trong xét
lớp học? 
+ Chúng được sắp xếp và trang trí như 
thế nào?
- Khuyến khích HS kể ra những đồ dùng - 2,3 hs trả lời
khác, ví dụ: ti vi, máy chiếu, đồ dùng - Nhận xét, bổ sung.
trong góc học tập, tủ đồ dùng, 
- Từ đó GV kết luận: Việc trang bị các - HS lắng nghe
thiết bị, đồ dùng trong lớp học phụ 
thuộc vào điều kiện cụ thể của từng 
trường.
3. Hoạt động thực hành (9 phút):
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Hỏi - HS theo dõi, nghe luật chơi
– đáp về đồ dùng trong lớp học
- Chuẩn bị:
+ Hệ thống câu hỏi: Kể tên 3 đồ dùng 
trong lớp học, thiết bị treo trên tường; 
HS trưng bày sản phẩm sáng tạo của 
mình ở đâu trong lớp học?
- Tổ chức chơi:
+ Sau khi nghe câu hỏi từ GV, HS nào 
giơ tay trước sẽ được quyền trả lời. Nếu - HS tham gia trò chơi
đúng được tính 10 điểm, nếu sai HS 
khác được quyền trả lời
+ Kết thúc trò chơi, HS được nhiều điểm là HS thắng cuộc.
4. Hoạt động vận dụng (8 phút):
- GV cũng đưa ra câu hỏi gợi ý:
+ Lớp học của Minh và Hoa có những - HS lắng nghe
điểm gì khác với lớp của em? - 2, 3 HS trả lời, bổ sung, nhận xét
+ Đồ dùng trong lớp Minh và Hoa có 
khác với lớp của em không? 
+ Kể tên những đồ dùng khác 
- GV khuyến khích một vài HS phát - HS trả lời
biểu về những điểm giống nhau, khác - HS lắng nghe
nhau đó.
- GV kết luận: Lớp học được trang trí 
khác nhau nhưng đảm bảo các đồ dùng - HS lắng nghe
thiết bị để HS học tập. Các em phải thực 
hiện việc giữ gìn cẩn thận các đồ dùng, 
thiết bị đó
* Đánh giá
 GV đánh giá về thái độ: HS yêu quý 
lớp học của mình
5. Hoạt động trải nghiệm(2 phút):
Kể cho bố mẹ, anh chị về lớp học của 
mình - HS lắng nghe
- Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 ...........................................................................................................................
 Chiều thứ hai ngày 17 tháng 10 năm 2022
 Toán 
 LUYỆN TẬP CHUNG (TIẾT 3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - HS biết đếm , đọc viết , so sánh và sắp xếp được thứ tự các số trong phạm 
vi 10.
 - So sánh và sắp xếp được thứ tự các số trong phạm vi 10.
 - Gộp và tách được số trong phạm vi 10.
 2. Năng lực chung:
 - Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, biết quan sát để tìm kiếm sự 
tương đồng. - HS biết đếm , đọc viết , so sánh và sắp xếp .Biết trao đổi, giúp đỡ hoàn 
thành các bài tập theo thứ tự các số trong phạm vi 10
 3. Phẩm chất:
 - Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận ,nhanh nhẹn .
 - Trung thực: Đếm , đọc viết, so sánh và sắp xếp được các số trong phạm 
vi 10, tự đánh giá mình và bạn.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bài giảng điện tử,máy tính.
 - HS : + Bảng con , vở ô li
 + Bộ đồ dùng Toán 1.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 A. Hoạt động khởi động:( 2’) 
 Ổn định tổ chức lớp Hát 
 B. Hoạt động bài mới (25’) 
 1. Giới thiệu bài: 
 GV: Giới thiệu tên bài: Lắng nghe
 2. Luyện tập 
 Mục tiêu : HS vận dụng những kiến thức đã học 
 vào làm bài tập thực hành 
 * Bài 1: >,<,= ?
 - GV nêu yêu cầu của bài. - HS đếm
 - HD HS so sánh hai số rồi điền số thích hợp vào ô - HS nêu kết quả
 trống. 
 - GV hỏi: Ta sẽ điền dấu so sánh nào vào chỗ - HS nêu câu trả lời
 trống sau: 1 .....2.
 - GV cho HS làm vào vở - HS làm vào vở
 - GV nhận xét , bổ sung
 * Bài 2: So sánh 
 - GV nêu yêu cầu của bài. - HS thực hiện 
 - GV hướng dẫn: 
 Tranh a) Bức tranh vẽ những con vật nào? 
 ? Có mấy con mèo? Mấy con cá? - HS nêu miệng
 ? Vậy số mèo nhiều hơn hay ít hơn số cá? Ta 
 điền dấu nào? - HS nhận xét bạn
 - Hs ghi kết quả vào vở
 Tương tự GV hướng dẫn HS thực hiện với các bức 
 tranh b, c, d.
 - Gv nhận xét, kết luận
 Chơi trò chơi: -
 - GV nêu cách chơi. - HS theo dõi
 + Cô đưa ra 2 số. Hãy chọn số lớn hơn và nêu to. 
 Nếu chọn đúng sẽ được cô và cả lớp thưởng 1 
 tràng pháo tay. Nếu chọn sai sẽ phải hát tặng cả- 
 lớp 1 bài hát - - Luật chơi: Khi cô hô bắt đầu, bạn nào giơ tay- 
 trước thì sẽ được tham gia chơi, nếu bạn nào giơ -
 trước hiệu lệnh của cô sẽ mất quyền tham gia chơi.- - HS chơi
 - Chọn ra bạn trả lời được nhiều câu hỏi nhất - HS chọn ra bạn thắng
 - GV nhận xét khen ngợi.
 C. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3’)
 - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - HS lắng nghe và trả lời 
 - Về nhà tập đếm và so sánh các đồ vật trong nhà
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
............................................................................................................................
 ____________________________________
 Luyện Toán
 LUYỆN TẬP 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đếm, đọc, viết các số trong phạm vi 10.
 - So sánh và sắp xếp được các số trong phạm vi 10.
 - Gộp và tách được số trong phạm vi 10.
 2. Năng lực chung:
 - Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, biết quan sát để tìm sự 
tương đồng.
 3. Phẩm chất:
 Yêu thích môn học, ham muốn với các con số.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: vở BT toán, tranh minh họa
 - HS: vở BT toán, bộ đồ dung học toán, bút
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 KHỞI ĐỘNG
- GV tổ chức cho HS hát bài: Xòe bàn - HS hát 
tay đếm ngón tay
- GV nhận xét, dẫn dắt giới thiệu bài.
 LUYỆN TẬP
GV hướng dẫn học sinh làm các bài - HS nghe
tập vào vở ô li. *Bài 1: >, <, = 
- GV nêu yêu cầu bài. - HS nghe để nhớ cách so sánh
- GV nêu lại cách so sánh hai số trong - HS làm bài cá nhân và lên bảng làm
phạm vi 10. - HS nghe và chữa bài.
- GV hướng dẫn HS làm bài 3 > 2 4 > 2
- GV cùng lớp nhận xét, GV chốt đáp 6 > 9 6 < 0
án đúng và khen ngợi tuyên dương 10 > 8 9 = 9
 7 = 7 3 > 1
 5 > 4 5 = 5
*Bài 2:
- GV nêu yêu cầu bài - HS lắng nghe để nắm yêu càu bài
a) GV yêu cầu HS đếm số thỏ và số cà - HS đếm: có 4 con thỏ và 4 củ cà rốt.
rốt .
- Vậy số cà rốt và số thỏ như thế nào? - Bằng nhau 
- Số cà rốt có đủ cho thỏ ăn không? - Có
- Vậy chúng ta chọn đáp án nào? - Đáp án : A. đủ
b) Tương tự như phần a - Có 6 con thỏ và 4 củ cà rốt
 - Vậy số cà rốt không đủ cho thỏ ăn
- GV chốt đáp án: B. Không đủ.
*) Bài 3:
- GV nêu yêu hướng dẫn HS làm theo 
nhóm - HS chia nhóm
- GV chia nhóm: 4 và phát phiếu cho - HS làm bài theo nhóm
các nhóm - HS đém số cánh hoa ở mỗi bông rồi 
a)Tô màu vào bông hoa nhiều cánh tô: Bông sô 2
nhất
b)Khoanh vào chứ cái trước câu trả lời - HS đếm số quả ở 3 cành rồi chọn 
đúng: Cành nào ít quả nhất? đáp án đúng: B
- GV nhận xét, tuyên dương.
*)Bài 4: - HS nghe GV nêu yêu cầu.
- GV nêu yêu cầu bài, yêu cầu HS đếm - HS đếm số bông hoa và số chiếc lá ở 
số hoa và số lá ở cả 4 cây rồi tô màu các cây và tô màu theo cặp
vào cay có 4 bông hoa và 6 chiếc lá.
- GV gọi một số cặp mang bài lên nhận 
xét
- GV chốt bài:Cây số 4
 VẬN DỤNG
- GV nhận xét tiết học 
- Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bì 
cho tiết học tiếp theo
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 ...........................................................................................................................
 Luyện Tiếng Việt 
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Giúp HS: Giúp HS củng cố:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng các âm ph, qu; đọc đúng các tiếng, từ ngữ có chứa âm ph, qu; 
hiểu và làm được các bài tập có liên quan đến nội dung đã đọc.
 - Nối và điền đúng các chữ ph, qu.
 2. Năng lực chung:
 - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm ph, qu có trong bài 
học.
 - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết và suy đoán nội dung tranh minh 
hoạ.
 3. Phẩm chất:
 Chăm chỉ: Luyện đọc và viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn 
thành bài viết trong vở.
 HS KT: Động viên em tham gia đọc viết
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: vở BT Tiếng Việt, tranh ảnh minh hoạ.
 - HS: vở BT Tiếng Việt , thước kẻ, bút chì, màu,BĐD
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ôn và khởi động 
- HS chơi trò chơi: Thi tìm tên các đồ vật- - Hs chơi
bắt đầu bằng chữ cái: ph,qu
2. Luyện tập
Bài 1: Tổ chức cho học sinh tìm các tiếng 
chứa âm ph và âm qu rồi viết vào vở. 
- GV nêu yêu cầu - HS lắng nghe.
- HS nhắc lại yêu cầu của bài - HS nói theo.
- HS quan sát và thực hiện yêu cầu của bài. - HS làm bài tập.
- GV quan sát, hướng dẫn HS 
- GV theo dõi, giúp đỡ những HS chậm/KT. 
- GV nhận xét 1 số bài, nhận xét, tuyên 
dương.
Bài 2: Nối - HS nói theo.
- GV nêu yêu cầu - HS đọc.
- HS nhắc lại yêu cầu của bài
- HS đọc các tiếng ở 2 cột 
 Phở đò Phở đò
 Quả ngựa Quả ngựa
 Phi lê Phi lê
 Qua bò Qua bò
- GV hướng dẫn HS nhận biết và thực hiện 
yêu cầu bài tập
- GV theo dõi, giúp đỡ những HS chậm/KT.
- GV nhận xét 1 số bài, nhận xét, tuyên 
dương.
3. Củng cố 
- GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm ph, qu.
 - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và - HS ghi nhớ
động viên HS. 
- GV khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở 
nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp.
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
............................................................................................................................
 _________________________________
 Thứ ba ngày 18 tháng 10 năm 2022
 Toán 
 Bài 6: LUYỆN TẬP CHUNG (TIẾT 4)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặng thù:
 - Đếm, đọc viết được các số trong phạm vi 10
 - So sánh và sắp xếp được thứ tự các số trong phạm vi 10
 - Gộp và tách được số trong phạm vi 10
 HS biết đếm , đọc viết , so sánh và sắp xếp .Biết trao đổi, giúp đỡ hoàn 
thành các bài tập theo thứ tự các số trong phạm vi 10
 2. Năng lực chung: 
 - Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản,
 - Biết quan sát để tìm kiếm sự tương đồng.
 3. Phẩm chất:
 - Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận ,nhanh nhẹn .
 - Trung thực: Đếm , đọc viết, so sánh và sắp xếp được các số trong phạm 
vi 10, tự đánh giá mình và bạn.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bài giảng điện tử.
 - HS : Bảng con , vở ô li
 + Bộ đồ dùng Toán 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Hoạtđộng khởi động: 2’ Hát 
Ổn định tổ chức lớp 
B. Hoạt động bài mới: 25’ 
1.Giới thiệu bài: 
GV: Giới thiệu tên bài: Lắng nghe
2. Luyện tập 
Mục tiêu : HS vận dụng những kiến thức đã học 
vào làm bài tập thực hành 
* Bài 1: Hàng nào có nhiều đồ chơi hơn ?
- GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại y/c của bài
 GV: Hàng A và B chứa các đồ chơi, các em hãy - HS trả lời
đếm xem mỗi hàng có bao nhiêu đồ chơi? - HS đếm số đồ chơi ở mỗi 
 hàng
- Vậy hàng nào có số đồ chơi nhiều hơn? - HS trả lời
- GV mời HS nêu kết quả - HS nêu miệng
 - HS nhận xét bạn 
* Bài 2: Chọn câu trả lời đúng.
- GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại y/c của bài
- Yêu cầu HS quan sát tranh: ? Tranh vẽ gì? - HS trả lời
- Các em đếm xem có bao nhiêu máy bay? Bao - HS đếm 
nhiêu ô tô? 
- HD HS chọn câu trả lời đúng khaonh vào đáp - HS trả lời
án. - HS nêu miệng
- GV mời HS nêu kết quả - HS nhận xét bạn
- GV cùng HS nhận xét 
* Bài 3: Số? 
- GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại y/c của bài
- GV HD HS làm mẫu hình đầu tiên: Đếm số - HS theo dõi
chấm ở cả hai con xúc xích rồi nêu kết quả
- HS thực hiện với các hình còn lại -HS thực hiện
- GV mời HS chia sẻ - HS nêu miệng
- GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét bạn
* Bài 4: Số?
- GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại y/c của bài
- GV cho HS quan sát tranh a) - HS theo dõi
 ? Trong tranh gồm những con vật nào? - HS trả lời
 ? Đếm xem có mấy con chó? Mấy con mèo?
 ? Vậy có tất cả bao nhiêu con?
 ? Có bao nhiêu con màu xanh? Bao nhiêu con 
màu vàng? 
 ?Có bao nhiêu con ngồi ? Bao nhiêu con chạy? - Tương tự hướng dẫn với tranh b)
 - GV mời HS chia sẻ - HS nêu miệng
 - GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét bạn
 C. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3’) - HS lắng nghe và trả lời 
 - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
 - Về nhà tập đếm các đồ vật trong nhà 
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
............................................................................................................................
 ____________________________________
 Tiếng Việt 
 BÀI 27: V, v; X, x
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - HS nhận biết và đọc đúng các âm v, x đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có 
chứa âm v, x ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
 - HS viết đúng các chữ v, x và các tiếng, từ có chứa v, x.
 - HS phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm v, x trong bài 
học
 - HS phát vốn từ ngữ và sự hiểu biết thành phố và nông thôn. Biết các so 
sánh sự giống nhau và khác nhau giữa thành phố và nông thôn. 
 2. Năng lực chung :
 - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng 
lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản:
 - Nhận biết được các nhân vật trong truyện, hiểu nội dung và nghe, nói ở 
mức độ đơn giản
 - HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập của bản thân.
 3. Phẩm chất: 
 Yêu nước: HS biết yêu thiên và tự hào về quê hương mình thông đoạn văn 
về thăm quê của bạn Hà. Biết được địa phương trồng nhiều dừa ở nước ta như 
Bến Tre, Bình Định.
 HS KT: Động viên em tham gia đọc viết
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bài giảng điện tử, máy tính.
 - HS: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ Y
 TIẾT 1
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động ôn và khởi động: 3’ 
- HS ôn lại chữ ph, qu. GV có thể cho HS chơi - HS chơi
trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ ph, qu - HS viết chữ ph, qu
2. Hoạt động nhận biết: 5’ - HS viết
- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em 
thấy gì trong tranh?
- GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời
- GV nói của thuyết minh (nhận biết) dưới tranh - HS trả lời
và HS nói theo. - HS nói theo.
- GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết 
và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, - HS đọc
sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS dọc theo. 
GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Hà vẽ 
xe đạp.
- GV giúp HS nhận biết tiếng có âm v, âm x và - HS đọc
giới thiệu chữ ghi âm v, âm x.
3. Hoạt động đọc âm,tiếng,từ ngữ: 12’ 
a. Đọc âm
- GV đưa chữ v lên để giúp HS nhận biết chữ v 
trong bài học.
- GV đọc mẫu âm v - HS quan sát
- GV yêu cầu HS đọc.
- Tương tự với âm x - HS lắng nghe
b. Đọc tiếng - Một số (4 5) HS đọc âm v.
- Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa âm v ở 
nhóm thứ nhất 
* GV đưa các tiếng chứa âm g ở nhóm thứ nhất: - HS lắng nghe
yêu cầu HS tìm điểm chung cùng chứa âm v).
* Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vần tất cả các - HS tìm
tiếng có cùng âm v đang học.
* GV yêu cầu HS đọc trơn các tiếng có cùng âm 
v đang học. - HS đánh vần
+ Đọc trơn các tiếng chứa âm v đang học:
Một số (3 - 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn một - HS đọc
nhóm,
+ GV yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng. - HS đọc
Ghép chữ cái tạo tiếng
+ GV yêu cầu HS tự tạo các tiếng có chứa v.
+ GV yêu cầu 2- 3 HS phân tích tiếng, - HS đọc
Tương tự âm x
c. Đọc từ ngữ - HS ghép
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ - HS phân tích
ngữ: vở vẽ, vỉa hè, xe lu, thị xã
- Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ
GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. - HS quan sát
- GV cho từ vở vẽ xuất hiện dưới tranh. 
- Yêu cầu HS phân tích và đánh vần tiếng vở vẽ, đọc trơn từ vở vẽ. 
- GV thực hiện các bước tương tự đối với vỉa hè, - HS nói
xe lu, thị xã - HS quan sát
- HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. - HS phân tích và đánh vần
3- 4 lượt HS đọc. 
 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. 
4. Hoạt động viết bảng: 10’
- GV đưa mẫu chữ v , chữ x và hướng dẫn HS - HS đọc 
quan sát. 
- GV viết mẫu và nêu cách viết chữ, từ ngữ v, x, - HS đọc
vở vẽ, xe, lu. 
- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. - HS lắng nghe và quan sát
 - HS lắng nghe
 - HS viết chữ, từ ngữ v, x, vở 
 vẽ, xe, lu. 
 - HS lắng nghe
 TIẾT 2
5. Hoạt động viết vở: 10’
- GV hướng dẫn HS tô và viết chữ, từ ngữ v, x, - HS tô và viết chữ, từ ngữ v, 
vở vẽ, xe, lu (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào x, vở vẽ, xe, lu (chữ viết 
vở Tập viết 1, tập một. thường, chữ cỡ vừa) vào vở 
 Tập viết 1, tập một.
- GV quan sát, nhắc nhở học sinh ngồi viết đúng - HS viết
tư thế.
6. Hoạt động đọc câu,đoạn: 13’
- HS đọc thầm câu - HS đọc thẩm.
- Tìm tiếng có âm v, âm x - HS tìm
- GV đọc mẫu - HS lắng nghe.
- HS đọc thành tiếng theo GV - HS đọc 
- HS trả lời câu hỏi về nội dung câu văn đã đọc:
+ Nghỉ hè, bố mẹ cho Hà đi đâu ?
+ Quê của Hà có gì ? - HS trả lời.
 GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời.
- GV nhận xét, giải thích với HS: Xứ sở của dừa 
là nơi trồng nhiều dừa ( Bến Tre, Phú Yên, Bình 
Định)
7. Hoạt động nói theo tranh: 5’
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong SGK và 
trả lời câu hỏi: - HS quan sát, nói.
+ Hai tranh này vẽ gì ?( cảnh thành phố và nông 
thôn) - HS trả lời
 + Em thấy những gì trong mỗi tranh?( tranh thứ nhất có nhiều nhà cao tầng, đường nhựa to và - HS trả lời
nhiều xe cộ; tranh thứ hai có đường đất, có trâu 
kéo xe, có người câu cá, ).
 + Cảnh vật trong hai tranh có gì khác nhau ?
- GV nhận xét, chốt lại câu trả lời, GV và HS nêu - HS trả lời
thêm về cuộc sống ở thành thị mà em biết và - HS lắng nghe
cuộc sống ở nông thôn nơi mình đang sinh sống, 
mỗi nơi điều có những điều thú vị của nó. 
- Cho HS đọc tên chủ đề luyện nói Thành thị và 
nông thôn.
8. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm(2’) - HS nêu
- GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm v, âm x.
- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động 
viên HS. 
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
............................................................................................................................
 ____________________________________
 Luyện Tiếng Việt 
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Giúp HS: Giúp HS củng cố:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng các âm ph, qu; đọc đúng các tiếng, từ ngữ có chứa âm v, x; hiểu 
và làm được các bài tập có liên quan đến nội dung đã đọc.
 - Nối và điền đúng các chữ v, x.
 2. Năng lực chung:
 - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm v, x có trong bài học.
 - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết và suy đoán nội dung tranh minh 
hoạ.
 3. Phẩm chất:
 Chăm chỉ: Luyện đọc và viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn 
thành bài viết trong vở.
 HS KT: Động viên em tham gia đọc viết
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: vở BT Tiếng Việt, tranh ảnh minh hoạ.
 - HS: vở BT Tiếng Việt , thước kẻ, bút chì, màu,BĐD
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ôn và khởi động 
- HS chơi trò chơi: Thi tìm tên các đồ vật- - Hs chơi bắt đầu bằng chữ cái: v, x
2. Luyện tập
Bài 1: Tổ chức cho học sinh tìm các tiếng 
chứa âm v và âm x rồi khoanh tròn lại 
- GV nêu yêu cầu - HS lắng nghe.
- HS nhắc lại yêu cầu của bài - HS nói theo.
- HS quan sát và thực hiện yêu cầu của bài. - HS làm bài tập.
- GV quan sát, hướng dẫn HS 
- GV theo dõi, giúp đỡ những HS chậm/KT. 
- GV nhận xét 1 số bài, nhận xét, tuyên 
dương.
Bài 2: Nối - HS nói theo.
- GV nêu yêu cầu - HS đọc.
- HS nhắc lại yêu cầu của bài
- HS đọc các tiếng ở 2 cột 
 vở xù vở xù
 chó cộ chó cộ
 xe vẽ xe vẽ
 vé xe vé xe
- GV hướng dẫn HS nhận biết và thực hiện 
yêu cầu bài tập
- GV theo dõi, giúp đỡ những HS chậm/KT.
- GV nhận xét 1 số bài, nhận xét, tuyên - HS nói theo.
dương.
Bài 3: Điền v hoặc x 
- GV nêu yêu cầu
- HS nhắc lại yêu cầu của bài HS trả lời : vỏ sò
- Cho HS quan sát tranh
- GV nêu câu hỏi để HS trả lời . v
? Tranh vẽ gì?
GV gợi ý: Từ xô còn thiếu âm gì? - x
? Tranh vẽ gì? 
GV gợi ý: Từ lò xo còn thiếu âm gì? - x
GV hướng dẫn HS điền vào chỗ chấm
- GV theo dõi, giúp đỡ những HS chậm/KT.
- GV chấm 1 số bài, nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố 
- GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm v, x - HS đọc lại các âm, chữ đã học.
 - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và - HS theo dõi.
động viên HS. 
- GV khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở - HS ghi nhớ
nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
............................................................................................................................
 ____________________________________
 Chiều Thứ ba ngày 18 tháng 10 năm 2022
 Tiếng Việt 
 BÀI 28: Y, y
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - HS nhận biết và đọc đúng các âm y đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có 
chứa âm y ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
 - HS viết đúng chữ y và các tiếng, từ có chứa y
 - HS phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm y 
 - HS phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết và suy đoán nội dung tranh minh 
họa( tranh thời gian quý hơn vàng bạc, tranh mẹ và Hà ghé nhà dì Kha, ). 
 2. Năng lực chung:
 - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng 
lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản:
 - Nhận biết được các nhân vật trong truyện, hiểu nội dung và nghe, nói ở 
mức độ đơn giản
 HS KT: Động viên em tham gia đọc viết
 3. Phẩm chất: 
 Nhân ái : Biết yêu quý bạn bè , ông bà và biết cảm ơn và thể hiện thái độ 
khi nói lời cảm ơn.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bài giảng điện tử, máy tính.
 - HS: bảng con; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 TIẾT 1
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động ôn và khởi động: 3’ 
- HS ôn lại chữ v, x. GV có thể cho HS chơi trò - HS chơi
chơi nhận biết các nét tạo ra chữ v, x.
2. Hoạt động nhận biết: 5’
- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi
+ Em thấy những gì trong tranh? ( hai bạn HS và - HS trả lời
chiếc đồng hồ)
+ Hai đang làm gì ?( hai bạn đang níu kéo thời - HS trả lời
gian)
- GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV nói câu thuyết minh (nhận biết dưới tranh - HS nói theo.
và HS nói theo.
- GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết - HS đọc
và yêu cầu HS đọc theo. 
GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại - HS đọc
để HS dọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết 
một số lần: Thời gian quý hơn vàng bạc.
- GV giúp HS nhận biết tiếng có âm y và giới 
thiệu chữ ghi âm y. - HS lắng nghe
3. Hoạt động đọc âm,tiếng,từ ngữ: 12’ 
a. Đọc âm 
- GV đưa chữ y lên để giúp HS nhận biết chữ y 
trong bài học. - HS quan sát
- GV đọc mẫu âm y.
- GV yêu cầu HS đọc âm. - HS lắng nghe
b. Đọc tiếng - Một số (4 5) HS đọc âm gh.
- Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng 
mẫu (trong SHS): quý.
GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các - HS lắng nghe
tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành 
tiếng quý.
+ GV yêu cầu HS đánh vần tiếng mẫu quý. - Một số (4 5) HS đánh vần 
 tiếng mẫu quý.
+ GV yêu cầu HS đọc trơn tiếng mẫu. - Một số (4 - 5) HS đọc trơn 
 tiếng mẫu. 
- Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa âm y - HS đọc
* GV đưa các tiếng yêu cầu HS tìm điểm chung 
* Đánh vấn tiếng: GV yêu cầu HS đánh vần tất - HS quan sát
cả các tiếng có cùng âm y.
* GV yêu cầu đọc trơn các tiếng có cùng âm y. - HS đánh vần tất cả các 
+ GV giới thiệu cho HS thấy quy ước viết tiếng có cùng âm gh.
y, i chữ y chỉ đi sau qu, chữ i đi sau các âm còn - HS đọc
lại
- Ghép chữ cái tạo tiếng - HS lắng nghe
+ HS tự tạo các tiếng có chứa y.
+ GV yêu cầu 3 4 HS phân tích tiếng.
c. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ y 
tá, dã quỳ, đá quý - HS tự tạo
. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ - HS phân tích và đánh vần
- GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh, - 
GV cho từ y tá xuất hiện dưới tranh - HS quan sát
- GV yêu cầu HS phân tích và đánh vần y tá, đọc 
trơn từ y tá. GV thực hiện các bước tương tự đối 
với dã quỳ, đá quý - HS nói

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_9_thu_234_nam_hoc_2022_2023_hoan.docx