Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 7 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Lê
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 7 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Lê", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 7 Thứ năm ngày 20 tháng 10 năm 2022 Tiếng Việt BÀI 29: LUYỆN TẬP CHÍNH TẢ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nắm vững quy tắc chính tả để viết đúng các từ ngữ có chứa các âm giống nhau nhưng có chữ viết khác nhau, hay nhầm lẫn. - Bước đầu có ý thức viết đúng chính tả. - Nắm vững quy tắc chính tả để viết đúng các từ ngữ. - HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập của bản thân. 2. Năng lực chung. - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản: - Nhận biết được các nhân vật trong truyện, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản 3. Phẩm chất: Chăm chỉ: HS biết chú ý nghe GV giảng giải và làm việc đúng theo yêu cầu của GV. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bài giảng điện tử,máy tính. - HS: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động ôn và khởi động: 3’ - Gv tổ chức trò chơi thi tìm các tiếng bắt - HS chơi đầu từ những âm sau c/ k; g/ gh; ng/ ngh 2. Hoạt động phân biệt với k: 13’ a. Đọc tiếng: HS đọc thành tiếng: - HS đọc cô cư có cá cổ cỡ cọ kỳ kế kế kẻ ki ke ke - GV yêu cầu HS quan sát hình cá cờ và - HS quan sát, đọc. hình chữ ký, đọc thành tiếng: cá cờ, chữ ký. b. Trả lời câu hỏi: Chữ k đi với chữ nào? - HS trả lời,Chữ k (ca) đi với chữ i, e, ê ... Chữ c đi với chữ nào? Chữ c (xê) đi với các chữ khác, GV đưa ra quy tắc: Khi đọc, ta nghe được - HS lắng nghe những tiếng có âm đầu giống nhau (ví dụ cá với kí), nhưng khi viết cần phân biệt c (xê) và k (ca). Quy tắc: k (ca) kết hợp với i, e, ê, còn c (xê) kết hợp với a, o, ô, u, ư. c. Thực hành: GV đọc, HS viết ra bảng - HS thực hiện con. GV quan sát và sửa lỗi. - HS lắng nghe 3. Hoạt động phân biệt g với gh: 14’ a. Đọc tiếng: HS đọc thành tiếng: - HS đọc ga gà gõ gỗ gù gử ghe ghi ghi ghé ghế ghe - GV yêu cầu HS quan sát hình gà gô và - HS quan sát, đọc. hình ghế gỏ, đọc thành tiếng: gà gỗ, ghế gỗ. b. Trả lời câu hỏi: - Chữ gh (gờ kép - gờ hai chữ) đi với chữ Chữ gh (gờ kép gờ hai chữ) đi với nào? chữ i, e, ê. - Chữ g (gờ đơn - gờ một chữ) đi với chữ Chữ g (gờ đơn – gờ một chữ) đi nào? với các chữ khác. - GV đưa ra quy tắc: Khi nói, đọc, ta không -Hs lắng nghe phân biệt g và gh (vi dụ gà với ghế), nhưng khi viết cần phân biệt g(gờ đơn – gờ một chữ) và gh (gờ kép - gờ hai chữ). Quy tắc: gh (gờ kép - gờ hai chữ) kết hợp với i, ê, e; còn g (gờ đơn gờ một chữ) đi với a, o, ô, u, ư c. Thực hành: - GV đọc, HS viết ra bảng con. - HS thực hiện GV quan sát và sửa lỗi. - HS lắng nghe TIẾT 2 4. Hoạt động phân biệt ng với ngh: 14’ a. Đọc tiếng: - GV yêu cầu HS đọc thành tiếng: - HS đọc ngỏ ngày ngừ gà ngô ngư nghe nghé nghé nghi nghĩ nghệ - GV yêu cầu HS quan sát hình cá ngừ và - HS quan sát, đọc. hinh củ nghệ, đọc thành tiếng (cả nhân), đọc đồng thanh (cả lớp): cá ngừ, củ nghệ. b. HS trả lời câu hỏi: Chữ ngh (ngờ kép - ngờ ba chữ) đi với chữ - Chữ ngh (ngở kép ngờ ba chữ) đi nào? với chữ i, e, ê. Chữ ng ngờ đơn - ngờ hai chữ) đi với chữ - Chữ ng (ngờ đơn ngờ hai chữ) đi nào? với a, o, ô, u, ư. - GV đưa ra quy tắc: Khi nói/ đọc, ta không - HS lắng nghe phân biệt ng và ngh (ví dụ nghi ngờ), nhưng khi viết cần phân biệt ng( ngờ đơn) và ngh (ngờ kép). Quy tắc: ngh (ngờ kép) kết hợp với i , e; còn nghi ngờ đơn) đi với a, o, ô, u, ư. c. Thực hành: - GV đọc, HS viết ra bảng con. - HS thực hiện - GV quan sát và sửa lỗi. 5. Hoạt động luyện tập: 13’ - GV yêu cầu HS viết vào vở: cá cờ, chữ kí, - HS viết ghế gỗ, cá ngừ, củ nghệ. 6. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3’) - GV khen ngợi và động viên HS. - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS nhắc lại các quy tắc chính - HS nhắc lại tả vừa học và nhắc HS về nhà luyện tập thêm. - Lưu ý HS luyện tập quy tắc chính tả trong thực hành giao tiếp và viết sáng tạo. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. ....................................................................................................... Toán Bài 7: HÌNH VUÔNG, HÌNH TRÒN, HÌNH TAM GIÁC, HÌNH CHỮ NHẬT (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Có biểu tượng ban đầu về hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. - Nhận biết được các dạng hình trên thông qua các đồ vật thật,hình vẽ, các đồ dùng học tập. - Bước đầu biết so sánh, phân tích để nhận dạng hình trong một nhóm các hình đã cho. - Làm quen với đếm và đưa số liệu vào bảng (Có yếu tố thống kê đơn giản) 2. Năng lực chung. - HS được phát triển năng lực tư duy,lập luận toán học. - Gắn các hình đã học với những đồ vật thực tế ở xung quanh, trong lớp học. 3. Phẩm chất: Giúp HS hứng thú, say mê, tích cực học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử 2. Học sinh: SGK, Bộ đồ dùng học toán 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Hoạt động khởi động: 2’ Ổn định tổ chức lớp Hát B. Hoạt động bài mới: 25’ 1.Giới thiệu bài: GV: Giới thiệu tên bài. Lắng nghe 2. Hoạt động khám phá - - GV cho HS quan sát khăn tay có dạng hình vuông - - HS quan sát và nói: Chiếc khăn này có dạng hình vuông - Giới thiệu mô hình bìa hình vuông và nói: Đây là - HS lắng nghe hình vuông - Tương tự GV giới thiệu với chiếc đĩa tròn và mô hình tròn để giới thiệu hình tròn - Tiếp tục với biển báo giao thông và mô hình tam giác để giới thiệu hình tam giác; Khung tranh hình chữ nhật để dẫn đến giỏi thiệu HCN - Đưa cả 4 mô hình cho HS đọc tên từng hình. - HS quan sát 4 hình trên trong hình vẽ ở SGK HS quan sát và - GV nhận xét. đọc tên từng hình - GV kết luân. - HS lắng nghe 3. Hoạt động thực hành Mục tiêu: HS vận dụng những kiến thức đã học vào làm bài tập thực hành. * Bài 1: Mỗi đồ vật có dạng gì - GV nêu yêu cầu của bài. - Cho HS quan sát các hình vẽ, nêu tên từng đồ vật - HS quan sát. trên hình vẽ - HD HS ghép với các hình thích hợp - HS trả lời - GV mời HS chia sẻ - HS nêu - GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét bạn * Bài 2: Nhận dạng hình - GV nêu yêu cầu của bài. - Cho HS quan sát các hình vẽ, GV nêu yêu cầu từng - HS quan sát. hình a/ Tìm hình tròn b/ Tìm hình tam giác c/ Tìm hình vuông d/ Tìm hình chữ nhật - HD HS tìm - GV cho HS báo cáo kết quả - HS nêu - GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét bạn * Bài 3: Nhận dạng hình - GV nêu yêu cầu của bài. - GV: Bức tranh vẽ hình gì? - HS quan sát. - Tìm trong hình bên có bao nhiêu hình tam giác, bao - HS tìm và trả lời nhiêu hình tròn, bao nhiêu hình vuông? - HS nhận xét bạn - GV cùng HS nhận xét C. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3’) - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - HS lắng nghe và trả lời - Về nhà quan sát và nhận biết các đồ vật dạng hình đã học IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. _________________________________ Chiều thứ năm ngày 20 tháng 10 năm 2022 Luyện Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Đếm, đọc, viết các số trong phạm vi 10. - So sánh và sắp xếp được các số trong phạm vi 10. - Gộp và tách được số trong phạm vi 10. 2. Năng lực chung: - Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, biết quan sát để tìm sự tương đồng. 3. Phẩm chất: Yêu thích môn học, ham muốn với các con số. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: vở BT toán, tranh minh họa - HS: vở BT toán, bộ đồ dung học toán, bút III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH KHỞI ĐỘNG - GV tổ chức cho HS hát bài: Xòe bàn - HS hát tay đếm ngón tay - GV nhận xét, dẫn dắt giới thiệu bài. LUYỆN TẬP GV hướng dẫn học sinh làm các bài - HS nghe tập vào vở ô li. *Bài 1: >, <, = - GV nêu yêu cầu bài. - HS nghe để nhớ cách so sánh - GV nêu lại cách so sánh hai số trong - HS làm bài cá nhân và lên bảng làm phạm vi 10. - HS nghe và chữa bài. - GV hướng dẫn HS làm bài 3 > 2 4 > 2 - GV cùng lớp nhận xét, GV chốt đáp 6 > 9 6 < 0 án đúng và khen ngợi tuyên dương 10 > 8 9 = 9 7 = 7 3 > 1 5 > 4 5 = 5 *Bài 2: - GV nêu yêu cầu bài - HS lắng nghe để nắm yêu càu bài a) GV yêu cầu HS đếm số thỏ và số cà - HS đếm: có 4 con thỏ và 4 củ cà rốt. rốt . - Vậy số cà rốt và số thỏ như thế nào? - Bằng nhau - Số cà rốt có đủ cho thỏ ăn không? - Có - Vậy chúng ta chọn đáp án nào? - Đáp án : A. đủ b) Tương tự như phần a - Có 6 con thỏ và 4 củ cà rốt - Vậy số cà rốt không đủ cho thỏ ăn - GV chốt đáp án: B. Không đủ. *) Bài 3: - GV nêu yêu hướng dẫn HS làm theo nhóm - HS chia nhóm - GV chia nhóm: 4 và phát phiếu cho - HS làm bài theo nhóm các nhóm - HS đém số cánh hoa ở mỗi bông rồi a)Tô màu vào bông hoa nhiều cánh tô: Bông sô 2 nhất b)Khoanh vào chứ cái trước câu trả lời - HS đếm số quả ở 3 cành rồi chọn đúng: Cành nào ít quả nhất? đáp án đúng: B - GV nhận xét, tuyên dương. *)Bài 4: - HS nghe GV nêu yêu cầu. - GV nêu yêu cầu bài, yêu cầu HS đếm - HS đếm số bông hoa và số chiếc lá ở số hoa và số lá ở cả 4 cây rồi tô màu các cây và tô màu theo cặp vào cay có 4 bông hoa và 6 chiếc lá. - GV gọi một số cặp mang bài lên nhận xét - GV chốt bài:Cây số 4 VẬN DỤNG - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bì cho tiết học tiếp theo IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố và đọc đúng các âm y; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các âm y. - Nối đúng các chữ ở cột A với cột B để tạo thành các từ ngữ có chứa chữ y. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm y có trong bài học. 2. Năng lực chung: - Biết cách chọn chữ thích hợp để điền vào chỗ trống. - Phát triển kĩ năng nhận biết để khonh đúng các từ ngữ viết đúng. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ: HS biết chú ý nghe GV giảng giải và làm việc đúng theo yêu cầu của GV. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Vở bài tập Tiếng Việt tập 1. - 6 tờ phiếu viết nội dung bài tập 1. - Nắm vững quy ước chính tả đối với chữ y và i khi dùng để ghi nguyên âm y, chữ y chỉ đi sau qu, chữ i đi sau các âm còn lại. Riêng đối với tên riêng thi dùng i hay y là theo đúng cách viết của tên riêng đó. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn và khởi động - HS ôn lại chữ y. GV có thể cho HS chơi -Hs chơi trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ y. - HS viết chữ y 2. Thực hành: * Bài 1: - GV đọc yêu cầu: Nối - HS lắng nghe - Cho HS đọc các tiếng ở cột A và cột B - HS đọc ( đồng thanh) - Hướng dẫn học sinh cách làm: ( Nối tiếng - HS lắng nghe ở cột A với tiếng ở cột B để tạo thành từ ngữ thích hợp) - GV chia lớp thành 6 nhóm. - HS về nhóm thảo luận làm bài. - Phát phiếu cho HS - GV quan sát. - Gọi 2 nhóm lên trình bày - Đại diện 2 nhóm lên trình bày - Các nhóm khác quan sát, nhận xét. - GV nhận xét đánh giá. - Yêu cầu HS làm vào VBT - HS làm vào VBT. * Bài 2: - GV đọc yêu cầu: Điền y hoặc i - HS lắng nghe - Cho HS quan sát tranh - HS quan sát các tran ở bài tập 2 - GV hướng dẫn HS chọn y hoặc i để điền - HS lắng nghe vào chỗ chấm ở dưới mỗi tranh sao cho thích hợp. - Yêu cầu HS làm bài - HS làm vào VBT - GV quan sát. - Gọi HS lên bảng làm bài - 1 HS lên bảng làm y tá chữ kí kì đà - HS khác nhận xét - GV nhận xét đánh giá. * Bài 3: - GV đọc yêu cầu: Khoanh tròn từ ngữ viết - HS lắng nghe đúng. - GV hướng dẫn HS làm bài - HS làm bài vào VBT - GV quan sát. - GV thu bài nhận xét. 3. Củng cố - GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm y. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và - HS lắng nghe động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp. HS ghi nhớ, thực hiện. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Hoạt động trải nghiệm Bài 4: YÊU THƯƠNG CON NGƯỜI (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Xác định rõ qua bài học này HS đạt được các yêu cầu sau: - Thể hiện được lời nói, thái độ, việc làm thể hiện sự thân thiện với bạn bè. - Biết thể hiện sự thân thiện với bạn. - Thực hiện được những hành động cổ vũ bạn bè khi bạn biểu diễn, kỹ năng giao tiếp tự tin, nói, diễn đạt rành mạch, rõ ràng. 2. Năng lực chung: góp phần hình thành và phát triển các năng lực năng lực giao tiếp và hợp tác. 3. Phẩm chất: Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất nhân ái, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử 2. Học sinh: SGK, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: 2’ - GV tổ chức cho HS hát - HS tham gia 2. Hoạt động thực hành: 26’ Hoạt động 3: Xử lí tình huống - GV yêu cầu HS quan sát kĩ từng tranh để nhận diện - HS quan sát tranh rõ tình huống 1,2,3,4/SGK -Yêu cầu HS xử lí tình huống, lần lượt sắm vai các - HS lắng nghe bạn trong tình huống thể hiện hành động yêu thương - GV mời 1 số HS lên sắm vai trước lớp và yêu cầu - HS sắm vai các bạn theo dõi, lắng nghe tích cực để học tập, nhận - HS theo dõi xét, góp ý, - GV phân tích và chốt lại cách giải quyết phù hợp - HS lắng nghe Hoạt động 4: Làm thiệp tặng người phụ nữ em yêu quý - GV yêu cầu mỗi em xác định mình sẽ làm thiệp tặng - HS lắng nghe yêu cầu ai là người phụ nữ mà em yêu quý nhất - Giới thiệu một số mẫu thiệp để các em lựa chọn - Quan sát - GV HD HS cách gấp, cắt, dán thành thiệp - HS tham gia làm - GV hướng dẫn thêm cách trang trí và lựa chọn lời thiệp yêu thương tặng người phụ nữ em yêu quý nhất để ghi vào thiệp - GV khuyến khích HS chia sẻ lời yêu thương đã ghi trong thiệp với các bạn trong lớp -HS chia sẻ trước lớp, - GV khen ngợi các em đã làm được thiệp và lựa chọn nhận xét được những lời yêu thương dành cho người thân yêu - HS theo dõi, lắng của mình nghe 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: 2’ - GV dặn dò HS mang thiệp về tặng cho người phụ nữ - HS lắng nghe mình yêu quý nhất. - GV yêu cầu HS chia sẻ những điều thu hoạch được sau khi tham gia các hoạt động - Nhận xét tiết học - Dặn dò chuẩn bị tiết sau IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Thứ sáu ngày 21 tháng 10 năm 2022 Tiếng Việt BÀI 20: ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: + HS nắm vững cách đọc các âm p - ph, qu, v, x, y ; cách đọc các tiếng, từ ngữ, câu có các âm p - ph, qu, v, x, y ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. + HS phát triển kĩ năng viết thông qua viết cụm từ chứa một số âm - vần đã học. + HS phát triển kĩ năng nghe và nói thông qua hoạt động nghe và kể câu chuyện Kiến và dế mèn, trả lời câu hỏi về những gì đã nghe và kể lại câu chuyện 2. Năng lực chung: - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản: - Nhận biết được các nhân vật trong truyện, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản 3. Phẩm chất: Chăm chỉ: Thông qua câu chuyện kể, rèn cho HS kĩ năng làm việc chăm chỉ giống như đàn kiến trong bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử,máy tính. - HS: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết, SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động ôn và khởi động: 3’ - Cho HS viết chữ p, ph, q, v, x, y - HS viết 2. Hoạt động đọc âm, tiếng, từ ngữ: 8’ a. Đọc tiếng: - GV yêu cầu HS ghép âm dấu với nguyên - HS ghép và đọc âm để tạo thành tiếng (theo mẫu) và đọc to tiếng được tạo ra. - Sau khi đọc tiếng có thanh ngang, GV có - HS đọc thể cho HS bổ sung các thanh điệu khác nhau để tạo thành những tiếng khác nhau và đọc to những tiếng đó. b. Đọc từ ngữ: - GV yêu cầu HS đọc thành tiếng. - HS đọc 3. Hoạt động đọc câu: 9’ - GV yêu cầu HS đọc thầm cả đoạn - HS đọc - GV yêu cầu tìm tiếng có chứa các âm đã - HS tìm học trong tuần (phố, quê, xa,.). - GV giải thích nghĩa từ ngữ (nếu cần). - HS lắng nghe - GV đọc mẫu. - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS đọc thành tiếng cả đoạn - HS đọc theo GV. - GV hỏi HS một số câu hỏi về nội dung đoạn văn đã đọc: Nhà bé ở đâu? - HS trả lời Quê bé ở đâu? Xa nhà, bé nhớ ai? Xa quê, bé nhờ ai? - GV và HS thống nhất câu trả lời. 4. Hoạt động viết: 10’ - GV hướng dẫn HS viết vào Tập viết 1, tập - HS lắng nghe một cụm từ chia quà cho bé trên một dòng kẻ. Số lần lặp lại tuỳ thuộc vào thời gian cho phép và tốc độ viết của HS. - GV lưu ý HS cách nối nét giữa các chữ - HS viết cái. - GV quan sát, nhắc nhở tư thế ngồi khi viết. TIẾT 2 5. Hoạt động kể chuyện: 27’ a. GV kể chuyện, đặt câu hỏi và HS trả lời Lần 1: GV kể toàn bộ câu chuyện. - HS lắng nghe Lần 2: GV kể từng đoạn và đặt câu hỏi. HS - HS lắng nghe trả lời. Đoạn Từ đầu đến ngày ngày đẻ trứng. GV hỏi HS: Đoạn 1: Từ đầu đến tiếp tục rong chơi. GV hỏi HS: 1. Mùa thu đến, đàn kiến làm gi? - HS trả lời 2. Còn dế mèn làm gì? - HS trả lời Đoạn 2: Từ Mùa đông đến đến cùng ăn với chúng tôi đi, GV hỏi HS: 3. Đông sang, đói quá, dế mèn đã làm gì? - HS trả lời 4. Chị kiến lớn đã nói gì với dế mèn? - HS trả lời Đoạn 3: Tiếp theo cho đến hết. GV hỏi HS: 5. Xuân về dế mèn cùng đàn kiến làm gì? - HS trả lời b. HS kể chuyện - GV yêu cầu HS kể lại từng đoạn theo gợi ý - HS kể của tranh và hướng dẫn của GV. Một số HS kể toàn bộ câu chuyện. 6. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3’) - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và - HS lắng nghe động viên HS. - GV khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: kể cho người thân trong gia đình hoặc bạn bè câu chuyện Kiến và dế mèn. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ____________________________________ Tự nhiên và xã hội BÀI 6: LỚP HỌC CỦA EM (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: + Nêu được tên, địa chỉ trường học, lớp học, tên cô giáo chủ nhiệm và một số bạn trong lớp học. + Nêu được tên một số đồ dùng, thiết bị có trong lớp học và công dụng của các loại đồ dùng đó. 2. Năng lực chung - Tự chủ và tự học: Tích cực tham gia các hoạt động của lớp và biết ứng xử phù hợp với bạn bè, thầy cô. Giao tiếp và hợp tác: Học sinh tích cực thảo luận nhóm, tương tác với các bạn trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Năng lực tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: + Học sinh đặt được các câu hỏi về lớp học, các thành viên và hoạt động trong lớp học. + Học sinh quan sát tranh ( SGK) tự nêu yêu cầu cho bạn trả lời. Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng: + Làm được những việc phú hợp để giữ lớp học sạch, đẹp. + Thực hiện được việc giữ gìn và sử dụng đúng cách đồ dùng, thiết bị trong lớp học. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Thực hiện được việc giữ gìn và sử dụng đúng cách đồ dùng, thiết bị trong lớp học. - Trách nhiệm: Kính trọng thầy cô giáo, hợp tác, giúp đỡ và chia sẻ với các bạn trong lớp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử,máy tính. 2. Học sinh: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 2 1. 1. Hoạt động khởi động(3’) - GV đọc một đoạn thơ vui vẻ, ngộ - HS lắng nghe nghĩnh về lớp học (bài thơ Chuyện ở lớp (Sáng tác: Tô Hà)) sau đó dẫn vào bài học. 2. 2. Hoạt động khám phá(10’) Hoạt động 1 - GV hướng dẫn HS quan sát hình trong - HS quan sát SGK để trả lời câu hỏi gợi ý: + Trong lớp có những ai? - HS trả lời + Nhiệm vụ của từng thành viên là - HS nhận xét, bổ sung gì?, ) - Từ những hoạt động cụ thể đó, HS - HS lắng nghe nhận biết nhiệm vụ của từng thành viên trong lớp học: GV hướng dẫn HS học - Nhận xét, bổ sung. tập, HS tham gia các hoạt động theo sự hướng dẫn của GV để khám phá kiến thức và HS biết giúp đỡ lẫn nhau trong học tập. Hoạt động 2 - HS quan sát - GV hướng dẫn HS quan sát các hình trong SGK về hoạt động học ở lớp và trả lời các câu hỏi gợi ý: - HS trả lơi + Trong lớp có những hoạt động học - HS theo dõi, bổ sung, nhận xét tập nào? + Em đã tham gia những hoạt động học tập đó chưa? + Em thích hoạt động nào nhất? Vì sao? Yêu cầu cần đạt: HS nói được một số hoạt động học tập ở lớp. 3. Hoạt động thực hành(9’) - - HS giới thiệu. - GV tổ chức cho HS giới thiệu về thành viên trong lớp ( là cô giáo, thầy giáo hoặc bạn học của mình) Yêu cầu cần đạt: HS biết yêu quý thầy cô giáo, gắn bó với bạn bè ở lớp học 3. Hoạt động đánh giá(5’) - HS lắng nghe và thực hiện HS kể được một số hoạt động ở lớp và nhiệm vụ của mọi người. Đồng thời, HS biết hợp tác, giúp đỡ và chia sẻ với nhau- trong các hoạt động học tập ở lớp - 5. Hoạt động vận dụng trải- - HS lắng nghe nghiệm(2’) - Hát bài hát về lớp mình cho bố mẹ, anh chị nghe - Kể cho bố mẹ nghe về hoạt động trên lớp * Tổng kết tiết học - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ____________________________________ Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT LỚP: SƠ KẾT TUẦN 7 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Xác định rõ qua bài học này HS đạt được các yêu cầu sau: - Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp trong 1 tuần học vừa qua. Giúp GDHS chủ đề 3 “Truyền thống trường em” - Biết được bổn phận, trách nhiệm xây dựng tập thể lớp vững mạnh, hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện. - Thực hiện được những việc làm tốt thực hiện nội quy, nề nếp góp phần xây dựng trường lớp. 2. Năng lực chung: góp phần hình thành và phát triển các năng lực năng lực giao tiếp và hợp tác. 3. Phẩm chất: Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất nhân ái, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - GV: Các bài hát ca ngợi người phụ nữ, bông hoa khen thưởng - HS: Kiến thức từ những tiết học trước;Thẻ đánh giá theo 3 mức độ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: 2’ - Cho cả lớp hát 1 bài - HS hát. 2. Sơ kết tuần và thảo luận kế hoạch tuần sau: 8’ a. Sơ kết tuần học * Mục tiêu: HS biết được những ưu điểm và tồn tại trong việc thực hiện nội quy lớp học. - GV gợi ý cán bộ lớp, tổ trưởng để các em thực hiện. - Cán bộ lớp, tổ trưởng sơ kết theo từng tổ về - Các cán bộ, tổ trưởng nêu các mặt: ưu điểm và tồn tại việc + Học tập: Thái độ, tinh thần học tập. thực hiện hoạt động của + Nền nếp: Ý thức giữ gìn vệ sinh, đồ dùng học các ban. tập, thái độ thực hiện nội quy nhà trường. - Tuyên dương, khen thưởng với những cá - HS lắng nghe. nhân, tổ hoàn thành tốt. b. Kế hoạch tuần sau: * Mục tiêu: HS biết được cách lập kế hoạch trong tuần tiếp theo. - GV cùng HS thảo luận, lập kế hoạch cho tuần sau. - HS nghe. c. Dự kiến sản phẩm: - Cán bộ lớp, tổ trưởng sơ kết được các hoạt động trong tuần qua. - HS tích cực tham gia hoạt động. 3. Sinh hoạt theo chủ đề “Kể về người phụ nữ em yêu thương” 15’ a. Mục tiêu: - HS mạnh dạn, tự tin thể hiện tình yêu thương đối với người phụ nữ mà mình yêu quý. - Kính yêu bà, mẹ, cô và những người xung quanh mình b. Triển khai hoạt động: - GV yêu cầu HS kể về mẹ, bà, chị gái hoặc cô - HS tham gia giáo và những người phụ nữ em yêu thương. - Đại diện 1 vài em kể trước lớp. - HS chia sẻ - Khuyến khích những em HS còn nhút nhát lên kể. - Các bạn HS khác lắng nghe tích cực và chia sẻ - HS lắng nghe, nhận xét cảm xúc. - Khuyến khích HS tham gia văn nghệ, hát những bài ca ngợi phụ nữ. + Cho cả lớp nghe, hát theo một số bài hát ca ngợi phụ nữ “Bông hoa mừng Cô”, “Bàn tay mẹ” + HS học hát một số bài ca ngợi người phụ nữ. - HS tham gia học hát + Mời đại diện 1 vài em lên hát. - 1 vài HS hát + Dặn các em về nhà tiếp tục học hát và hát cho người phụ nữ mình yêu quý nghe. c. Dự kiến sản phẩm: - HS tích cực tham gia hoạt động. - HS kể được về người phụ nữ mà mình yêu thương. - HS thuộc ít nhất 1 bài hát ca ngợi người phụ nữ. 4. Hoạt động đánh giá: 3’ a. Cá nhân tự đánh giá Hướng dẫn HS tự đánh giá em đã thể hiện được - HS tự đánh giá hành vi yêu thương theo các mức độ dưới đây: + Tốt: Thể hiện được những hành vi yêu thương trong các tình huống thể hiện qua tranh và làm được thiệp tặng người phụ nữ yêu quý. + Đạt: Thể hiện được hành vi yêu thương trong ba tình huống thể hiện qua tranh, trong đó có hai tình huống thể hiện tình yêu thương đối với gia đình và làm được thiệp tặng người phụ nữ yêu quý.. + Cần cố gắng: Thể hiện được tình yêu thương trong hai tình huống thể hiện qua tranh (trong đó ít nhất có 1 tình huống thể hiện tình yêu thương trong gia đình tranh 1 hoặc tranh 4) và làm được thiệp tặng người phụ nữ yêu quý. - HS tự đánh giá bằng cách đưa thẻ tương ứng với 3 mức độ. b. Đánh giá chung của GV - GV dựa vào quan sát, đánh giá của từng cá - HS theo dõi nhân để đưa ra nhận xét, đánh giá chung. 5. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm 2’ - Nhận xét tiết học của lớp mình. - HS lắng nghe - GV dặn dò nhắc nhở HS IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _________________________________________ Chiều thứ sáu ngày 21 tháng 10 năm 2022 Tiếng Việt BÀI 29: LUYỆN TẬP CHÍNH TẢ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nắm vững quy tắc chính tả để viết đúng các từ ngữ có chứa các âm giống nhau nhưng có chữ viết khác nhau, hay nhầm lẫn. - Bước đầu có ý thức viết đúng chính tả. - Nắm vững quy tắc chính tả để viết đúng các từ ngữ. - HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập của bản thân. 2. Năng lực chung. - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản: - Nhận biết được các nhân vật trong truyện, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản 3. Phẩm chất: Chăm chỉ: HS biết chú ý nghe GV giảng giải và làm việc đúng theo yêu cầu của GV. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bài giảng điện tử,máy tính. - HS: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động ôn và khởi động: 3’ - Gv tổ chức trò chơi thi tìm các tiếng bắt - HS chơi đầu từ những âm sau c/ k; g/ gh; ng/ ngh 2. Hoạt động phân biệt với k: 13’ a. Đọc tiếng: HS đọc thành tiếng: - HS đọc cô cư có cá cổ cỡ cọ kỳ kế kế kẻ ki ke ke - GV yêu cầu HS quan sát hình cá cờ và - HS quan sát, đọc. hình chữ ký, đọc thành tiếng: cá cờ, chữ ký. b. Trả lời câu hỏi: Chữ k đi với chữ nào? - HS trả lời,Chữ k (ca) đi với chữ i, e, ê ... Chữ c đi với chữ nào? Chữ c (xê) đi với các chữ khác, GV đưa ra quy tắc: Khi đọc, ta nghe được - HS lắng nghe những tiếng có âm đầu giống nhau (ví dụ cá với kí), nhưng khi viết cần phân biệt c (xê) và k (ca). Quy tắc: k (ca) kết hợp với i, e, ê, còn c (xê) kết hợp với a, o, ô, u, ư. c. Thực hành: GV đọc, HS viết ra bảng - HS thực hiện con. GV quan sát và sửa lỗi. - HS lắng nghe 3. Hoạt động phân biệt g với gh: 14’ a. Đọc tiếng: HS đọc thành tiếng: - HS đọc ga gà gõ gỗ gù gử ghe ghi ghi ghé ghế ghe - GV yêu cầu HS quan sát hình gà gô và - HS quan sát, đọc. hình ghế gỏ, đọc thành tiếng: gà gỗ, ghế gỗ. b. Trả lời câu hỏi: - Chữ gh (gờ kép - gờ hai chữ) đi với chữ Chữ gh (gờ kép gờ hai chữ) đi với nào? chữ i, e, ê. - Chữ g (gờ đơn - gờ một chữ) đi với chữ Chữ g (gờ đơn – gờ một chữ) đi nào? với các chữ khác. - GV đưa ra quy tắc: Khi nói, đọc, ta không -Hs lắng nghe phân biệt g và gh (vi dụ gà với ghế), nhưng khi viết cần phân biệt g(gờ đơn – gờ một chữ) và gh (gờ kép - gờ hai chữ). Quy tắc: gh (gờ kép - gờ hai chữ) kết hợp với i, ê, e; còn g (gờ đơn gờ một chữ) đi với a, o, ô, u, ư c. Thực hành: - GV đọc, HS viết ra bảng con. - HS thực hiện GV quan sát và sửa lỗi. - HS lắng nghe TIẾT 2 4. Hoạt động phân biệt ng với ngh: 14’ a. Đọc tiếng: - GV yêu cầu HS đọc thành tiếng: - HS đọc ngỏ ngày ngừ gà ngô ngư nghe nghé nghé nghi nghĩ nghệ - GV yêu cầu HS quan sát hình cá ngừ và - HS quan sát, đọc. hinh củ nghệ, đọc thành tiếng (cả nhân), đọc đồng thanh (cả lớp): cá ngừ, củ nghệ. b. HS trả lời câu hỏi: Chữ ngh (ngờ kép - ngờ ba chữ) đi với chữ - Chữ ngh (ngở kép ngờ ba chữ) đi nào? với chữ i, e, ê. Chữ ng ngờ đơn - ngờ hai chữ) đi với chữ - Chữ ng (ngờ đơn ngờ hai chữ) đi nào? với a, o, ô, u, ư. - GV đưa ra quy tắc: Khi nói/ đọc, ta không - HS lắng nghe phân biệt ng và ngh (ví dụ nghi ngờ), nhưng khi viết cần phân biệt ng( ngờ đơn) và ngh (ngờ kép). Quy tắc: ngh (ngờ kép) kết hợp với i , e; còn nghi ngờ đơn) đi với a, o, ô, u, ư. c. Thực hành: - GV đọc, HS viết ra bảng con. - HS thực hiện - GV quan sát và sửa lỗi. 5.Hoạt động luyện tập: 13’ - GV yêu cầu HS viết vào vở: cá cờ, chữ kí, - HS viết ghế gỗ, cá ngừ, củ nghệ. 6. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3’) - GV khen ngợi và động viên HS. - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS nhắc lại các quy tắc chính - HS nhắc lại tả vừa học và nhắc HS về nhà luyện tập thêm. - Lưu ý HS luyện tập quy tắc chính tả trong thực hành giao tiếp và viết sáng tạo. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________ Tự học LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Giúp HS củng cố về viết đúng chính tả đã học. - Hoàn thành các bài trong vở Tập viết: Bài 28,29 - Phát triển kĩ năng đọc và viết thông qua hoạt động đọc, viết các âm - chữ đã học trong tuần. 2. Năng lực chung: Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc và viết cơ bản. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ: Luyện đọc và viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài viết trong vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động(3 phút) GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát 2. Hoạt động luyện tập(25 phút): Hoạt động 1: Ôn đọc 1. Đọc - GV trình chiếu: cá cờ, chữ ký, ghế gỗ, - HS đọc: cá nhân. cá ngừ, củ nghệ - GV nhận xét, sửa phát âm. 2. Đọc các từ ngữ trong vở Tập viết: - GV yêu cầu HS mở vở Tập viết đọc các - HS đọc: 3-4 HS từ cần viết trong bài 28,29 Hoạt động 2: Ôn viết 1. Hướng dẫn viết: - GV hướng dẫn HS viết vào vở ô li: cá - HS viết vở ô ly. cờ, chữ ký, ghế gỗ, cá ngừ, củ nghệ .Mỗi chữ 1 dòng. - GV nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút của HS khi viết. - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. 2. Nhận xét bài: - HS ghi nhớ. - GV yêu cầu HS nhờ bố (mẹ) chụp bài gửi cho cô để cô KT, nhận xét. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2 phút): - HS lắng nghe - GV hệ thống kiến thức đã học. - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _______________________________________________
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_7_nam_hoc_2022_2023.docx