Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 5 (Thứ 5+6) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hải Trường

doc 17 trang Hải Thư 26/08/2025 381
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 5 (Thứ 5+6) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hải Trường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 5
 Thứ năm ngày 6 tháng 10 năm 2022
 Toán 
 Bài 5: MẤY VÀ MẤY (TIẾT 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù
- Bước đầu HS có thể nhận biết liên hệ “Gồm, và” ; tách ( phân tích) ) một số 
thành tổng của hai số khác giữa các số trong phạm vi 10.
- Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, biết quan Sát để tìm kiếm sự tương 
đồng.
- Bước đầu HS nêu được cách nhận biết liên hệ “Gồm, và” ; tách ( phân tích) ) 
một số thành tổng của hai số khác giữa các số trong phạm vi 10.
2. Năng lực chung
- Rèn kĩ năng quan sát, nêu ý kiến; phát triển năng lực sử dụng công cụ và phương 
tiện học toán, tư duy và lập luận toán học.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận ,nhanh nhẹn 
- Trung thực: Biết mối liên hệ “Gồm, và” ; tách ( phân tích) một số thành tổng của 
hai số khác giữa các số trong phạm vi 10,tự đánh giá mình và bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
2. Học sinh : Bảng con , vở ô li, Bộ đồ dùng Toán 1
III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoat động của học sinh
1. Hoạt động khởi động(3 phút):
- Ổn định tổ chức - Hát
- Giới thiệu bài : - Lắng nghe
2. Hoạt động khám phá (10 phút):
- GV hỏi: - HS trả lời
+ Trong bể có mấy con cá?
+ Những con cá trong bể có màu gì?
+ Có bao nhiêu con cá màu hồng, bao nhiêu con 
cá màu vàng?
- GV: Trong bể co 5 con cá gồm 2 con cá màu - HS lắng nghe 
hồng và 3 con cá màu vàng
- GV hỏi:
+ Trong bể có bao nhiêu con cá to? Bao nhiêu - HS trả lời
con cá nhỏ?
- GV: Trong bể có 5 con cá gồm 1 con cá to và 4 - HS lắng nghe
con cá nhỏ.
3. Hoạt động thực hành (15 phút): * Bài 1: 
- GV nêu yêu cầu của bài.
- Hd theo mẫu: tách 1 và 3 dựa theo kích thước - HS lắng nghe
hoặc hướng bơi của các con cá - HS trả lời
- Tách 4 thành 2 và 2 dựa vào màu sắc - HS trả lời
- HD HS thực hiện theo mẫu
 Bài 2: 
- GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại y/c của bài
- GV yêu cầu HS lấy que tính - HS lấy que tính
- GV yêu cầu Hs tách 6 que tính thành 2 nhóm - HS thực hiện tách que tính
khác 
- HD HS ghi lại kết quả vào vở - HS ghi vào vở
- GV nhận xét 
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 phút)
.- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 Tiếng Việt
 Bài 19: Ng, ng, Ngh, ngh
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1. Năng lực đặc thù
- HS nhận biết và đọc đúng các âm ng, ngh ; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có 
chứa âm ng, ngh ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã 
đọc.
 - HS viết đúng các chữ ng, ngh và các tiếng, từ có chứa ng, ngh
 - HS phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm ng, ngh.
- HS phát triển kĩ năng quan sát và nói về các loài vật trong vườn bách thú mà em 
biết ( hình dáng, màu lông, một số đặc điểm khác của chúng)
2. Năng lực chung
- Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn 
ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản:
- Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ 
đơn giản
3. Phẩm chất: 
- Trách nhiệm: HS có ý thức trách nhiệm cùng các bạn khi tham gia hoạt động học 
nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (3 phút):
- HS ôn lại chữ gh, nh. GV có thể cho HS - HS chơi
chơi trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ gh, 
nh 
- HS viết chữ gh, nh - HS viết
2. Hoạt động nhận biết (5 phút):
- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: 
Em thấy gì trong tranh? - HS trả lời
- GV và HS thống nhất câu trả lời.
- GV nói câu thuyết minh (nhận biết dưới - HS nói theo.
tranh và HS nói theo.
- GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận - HS đọc
biết và yêu cầu HS đọc theo. 
GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì - HS đọc
dừng lại để HS dọc theo. GV và HS lặp lại 
câu nhận biết một số lần: Nghé/ theo mẹ ra 
ngõ. 
- GV hướng dẫn HS nhận biết tiếng có âm - HS lắng nghe
ng, âm ngh; giới thiệu chữ ghi âm ng, âm 
ngh
 3.Hoạt động HS luyện đọc (12 phút):
a. Đọc âm
- GV đưa chữ ng lên để giúp HS nhận biết - HS quan sát
chữ ng trong bài học.
- GV đọc mẫu âm ng - HS lắng nghe
- GV yêu cầu HS đọc âm ng. - Một số (4 5) HS đọc âm ng.
-Tương tự âm ngh
b. Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình - HS lắng nghe
tiếng mẫu (trong SHS): ngõ, nghé
GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các - HS lắng nghe
tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc 
thành tiếng ngõ, nghé.
+ GV yêu cầu HS đánh vần tiếng mẫu ngõ, - HS đánh vần
nghé 
+ GV yêu cầu HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả - HS đọc trơn
lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu.
- Ghép chữ cái tạo tiếng : HS tự tạo các - HS tự tạo
tiếng có chứa ng
- GV yêu cầu 3 -4 HS phân tích tiếng. - HS phân tích
- Tương tự âm ngh
c. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng - HS quan sát từ ngã ba, ngõ nhỏ, củ nghệ, nghỉ hè. Sau 
khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ
- GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh, - HS nói
- GV cho từ ngã ba xuất hiện dưới tranh - HS quan sát
- GV yêu cầu HS phân tích và đánh vần - HS phân tích và đánh vần
tiếng ngã ba, đọc trơn từ ngã ba. GV thực 
hiện các bước tương tự đối với ngõ nhỏ, củ 
nghệ, nghỉ hè 
- GV yêu cầu HS đọc trơn, mỗi HS đọc một - HS đọc 
từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc, 2 3 HS đọc trơn các 
từ ngữ. 
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ 
- GV cho HS đọc lại các tiếng, từ ngữ - HS đọc
4. Hoạt động viết bảng (10 phút):
- GV đưa mẫu chữ ng, ngh và hướng dẫn - HS lắng nghe và quan sát
HS quan sát. 
- GV viết mẫu và nêu cách viết chữ ng, ngh. - HS lắng nghe
- HS viết chữ ng, ngh - HS viết 
- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. - HS lắng nghe
GV quan sát sửa lỗi cho HS. 
 TIẾT 2
5. Hoạt động viết vở(11 phút):
- GV hướng dẫn HS tô chữ ng, ngh HS tô - HS tô chữ (chữ viết thường, chữ 
chữ (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một.
Tập viết 1, tập một. 
- GV quan sát, nhắc nhở HS tư thế khi ngồi - HS viết
viết.
6. Hoạt động đọc(12 phút):
- HS đọc thầm - HS đọc thầm.
- Tìm tiếng có âm ng, ngh - Hs tìm
- GV đọc mẫu - HS lắng nghe.
 - HS đọc thành tiếng (theo cả nhân và - HS đọc 
nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo 
GV 
- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: - HS quan sát.
 + Nghé ăn gì? - HS trả lời.
 + Nghé ngủ ở đâu? - HS trả lời.
- GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời.
7. Hoạt động nói theo tranh(5 phút):
- HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng - HS quan sát.
câu hỏi cho HS trả lời: 
Em thấy những gì trong bức tranh? - HS trả lời.
Em đã từng đi vườn bách thú chưa? - HS trả lời.
Em có thích đi vườn bách thủ không? Vì - HS trả lời. sao?
- GV hướng dẫn HS nói về các loài vật 
trong tranh: -HS lắng nghe
+ Tên của các loài vật.
+ Đặc điểm của các con vật: hình dáng, màu - HS thực hiện
lông, thói quen, sở thích,...
8. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 
phút):
- GV cho HS tìm các tiếng ngoài bài chứa - HS lắng nghe
âm ng, ngh.
 - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và 
động viên HS. 
- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở 
nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp.
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Chiều 
 Luyện Toán
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 -Tiếp tục củng cô biểu tượng ban đầu về nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau
 -Tiếp tục củng cố kĩ năng so sánh số lượng của hai nhóm đồ vật qua sử 
dụng các từ nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau.
 - Tiếp tiếp củng cố năng lực so sánh được số lượng của hai nhóm đồ vật 
trong bài toán thực tiễn có hai hoặc ba nhóm sự vật
 - Tiếp tục củng cố về kỉ năng tách số.
 2. Năng lực chung:
 Rèn kĩ năng quan sát, nêu ý kiến và hoạt động nhóm; phát triển năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện học toán, tư duy và lập luận toán học.
 3. Phẩm chất:
 - Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận ,nhanh nhẹn trong học tập
 - Trung thực: Có biểu tượng ban đầu về nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau,tự 
đánh giá mình và bạn.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Tivi, máy tính
 - HS: que tính III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Khởi động – Gv tổ cho 
hs hát và khởi động theo lời bài hát - Thực hiện theo yêu cầu.
Tập đếm. 
- Cho HS HS thực hiện theo hướng dẫn 
của GV - Lắng nghe.
- Nhận xét chung
Hoạt động 2: Thực hành – Luyện tập
Bài 1: Viết và điền dấu thích hợp.
- GV nêu yêu cầu.
Yêu cầu hs :
Lần 1: Lấy 5 que tính, viết số tương HS: Lấy 5 que tính, viết 5.
ứng với số que tính.
Lần 2: Lấy 7 que tính, viết số tương Hs lấy 7 que tính, viết 7
ứng với số que tính. 
Yêu cầu hs so sánh số que tính ở 2 lần 5 que tính ít hơn 7 que tính; 7 que tính 
lấy. nhiều hơn 5 que tính. 
-Yêu cầu hs điền dấu so sánh. HS: 5< 7
-Gv tiến hành tương tự với: 4 và 8; 6 
và 6; 9 và 8; .
Bài 2: Tách số
- GV nêu yêu cầu.
- Hướng dẫn HS cách tách số - HS theo dõi
Lấy 7 que tính, lần lượt tách que tính 
thành 2 phần, Hs thảo luận theo nhóm 
đôi.
- Quan sát, giúp đỡ HS. 
- Yêu cầu hs báo cáo kết quả. - HS báo cáo kết quả: 7 gồm 6 và 1; 
 gồm 1 và 6; 7 gồm 5 và 2; gồm 2 và 
 5, 
-Yêu cầu hs thực hiện tương tự với 8,9 - Theo dõi
- Gv theo dõi và giúp đỡ hs
Củng cố - Dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau 
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
....................................................................................................................................
.................................................................................................................................... ....................................................................................................................................
............................................................................................................................
 ____________________________
 Luyện Tiếng Việt
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc, viết được g, gi,gh, nh, ng, ngh, 
 - Củng cố và tăng cường về đọc viết các tiếng, từ chứa đã học.
 - Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp.
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực tự chủ (tự tin khi trình bày phát biểu ý kiến).
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác (tham gia tích cực trong nhiệm vụ học tập 
theo sự hướng dẫn của thầy cô).
 - Năng lực giải quyết vấn đề ( Có khả năng giải quyết tốt nhiệm vụ được 
giao).
 3. Phẩm chất: 
 Mạnh dạn nói lên ý kiến của mình 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Máy tính 
 - HS:Vở ô li, bảng, phấn
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động ôn đọc, viết 
 - GV yêu cầu kể lại các âm đã học trong tuần - HS m,n, g,gi, gh, nh, ng, 
 - Yêu cầu hs đọc lại, và viết lại các âm đó ngh
 - GV nhận xét, sửa phát âm.
 2. Hoạt động tạo tiếng
 - Gv yêu cầu hs với các nguyên âm, phụ âm đã 
 học kết hợp với 6 dấu thanh, hãy tạo và viết vào 
 vở mỗi bạn từ 5 đến 10 tiếng. Hs :mẹ, na, giỏ, gà, ghi, ngà, 
 Yêu cầu hs báo cáo kết quả, gv theo dõi và uốn nhà, ngô, nghệ, .
 nắn.
 3. Hoạt động luyện viết:
 Gv đọc cho hs viết: nghỉ hè, củ nghệ, gà gô, giỏ 
 cá 
 - GV hệ thống kiến thức đã học.
 - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà. - HS ghi nhớ..
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 ..............................................................................................................................
 Hoạt động trải nghiệm
 CẢM XÚC CỦA EM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Năng lực đặc thù 
 -Xác định rõ qua bài học này HS đạt được các yêu cầu sau:
- Nêu được một số cảm xúc của con người.
- Nhận biết được cảm xúc của bản thân trong một số tình huống.
- Biểu hiện cảm xúc phù hợp trong một số tình huống giao tiếp thông thường.
2. Năng lực chung
- Góp phần hình thành và phát triển các năng lực năng lực tự chủ và tự học, năng 
lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
* Năng lực đặc thù: 
3. Phẩm chất:
- Hình thành phẩm chất nhân ái, trung thực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Máy tính, ti vi 
2. Học sinh: Nhớ lại các tình huống đã tạo ra những cảm xúc khác nhau của bản 
thân 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (2 phút):
- GV cùng HS cả lớp hát - HS tham gia hát
- GV đặt câu hỏi: Các em đã bao giờ giận hờn ai - HS chia sẻ
chưa? Nếu có, em hãy giơ tay và kể cho lớp nghe 
em đã giận hờn ai và trong tình huống như thế 
nào?
- GV gọi một vài HS chia sẻ trước lớp - HS lắng nghe
- Kết luận: Giận hờn là một trong những biểu 
hiện cảm xúc của con người mà ai cũng sẽ trải 
qua. Sau buổi trải nghiệm hôm nay, các em sẽ 
hiểu thêm về những cảm xúc của mình
2. Hoạt động khám phá – kết nối (9 phút):
Hoạt động 1: Nhận biết cảm xúc
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, quan sát - HS lắng nghe, thảo luận các khuôn mặt cảm xúc trong SGK để trả lời câu nhóm theo yêu cầu
 hỏi: - HS trả lời
 1/Từng khuôn mặt thể hiện cảm xúc gì?
 2/Em đã từng có những cảm xúc nào? - HS theo dõi
 - GV phân tích đặc điểm từng khuôn mặt qua biểu 
 hiện của miệng và mắt - HS chia sẻ
 - Khi HS trong lớp kể đã trải qua cảm xúc nào, 
 GV hỏi thêm xem em đó trải qua cảm xúc đó 
 trong tình huống nào - HS theo dõi, ghi nhớ
 - GV có thể minh họa thêm các gương mặt thể 
 hiện các tâm trạng: vui, buồn, tức giận, ngạc 
 nhiên, bằng cách gắn lên bảng các bức tranh - HS lắng nghe
 sưu tầm được
 Kết luận: vui, buồn, tức giận, sợ hãi, là những 
 cảm xúc cơ bản của mỗi người khi trải qua các 
 tình huống khác nhau trong cuộc sống
 - GV tiếp tục đặt câu hỏi khai thác cảm xúc của - HS suy nghĩ, trả lời
 các em:
 + Em cảm thấy thế nào nếu ở trong những tình 
 huống sau? - HS chia sẻ với người thân
❖ Bước 1: Làm việc cá nhân
 -Yêu cầu HS xem tranh trong SGK và chia sẻ 
 cảm xúc của mình với người thân, nếu bản thân ở 
 trong những tình huống được khen (tranh 1), bị 
 chó đuổi (tranh 2), khi mẹ nằm viện (tranh 3) và 
 bị đe dọa không chơi cùng (tranh 4) - HS chia sẻ trước lớp, nhận 
❖ Bước 2: Làm việc chung cả lớp xét
 - GV mời 1 số HS chia sẻ cảm xúc của mình - HS theo dõi, lắng nghe
 trước lớp (những cặp có ý kiến khác nhau)
 - GV chốt lại những cảm xúc có thể nảy sinh ở 
 từng tình huống và hỏi xem có bao nhiêu cặp đôi 
 có kết quả phù hợp
 3.Hoạt động thực hành (9 phút):
 Hoạt động 2: Tập thể hiện cảm xúc
❖ Bước 1: Làm việc cá nhân
 - GV yêu cầu HS tập thể hiện cảm xúc trong các - HS làm việc 
 tình huống: 1) Được bạn tặng quà sinh nhật; 2) 
 Được cô giáo khen
 - GV mời HS lên thể hiện cho cả lớp quan sát
❖ Bước 2: Làm việc chung cả lớp
 - GV khích lệ 1 vài HS thực hành tốt xung phong - HS thực hiện, theo dõi, 
 thể hiện trạng thái cảm xúc của mình qua nét mặt nhận xét
 - GV yêu cầu các bạn trong lớp quan sát để đưa ra - HS làm việc cả lớp
 nhận xét. Đồng thời khen ngợi các bạn thể hiện -HS nhận xét
 những biểu hiện khuôn mặt đúng với tình huống 4. Hoạt động vận dụng (8 phút):
Hoạt động 3: Thể hiện cảm xúc phù hợp với 
các tình huống trong thực tiễn hằng ngày
- GV yêu cầu từng HS quan sát tranh/SGK để - HS tham gia
nhận diện tình huống và cách thể hiện cảm xúc 
phù hợp của hai an hem khi thấy bố mẹ đi làm về
- Yêu cầu HS tiếp tục thể hiện cảm xúc phù hợp - HS theo dõi, nhận xét
với các tình huống trong thực tiễn hằng ngày
Tổng kết:
- GV yêu cầu HS chia sẻ những điều thu hoạch/ -HS chia sẻ
học được/ rút ra được bài học kinh nghiệm sau 
khi tham gia các hoạt động
- GV đưa thông điệp: Mỗi người có nhiều trạng - HS lắng nghe
thái cảm xúc khác nhau. Em cần nhận biết được 
cảm xúc của mình và thể hiện cảm xúc phù hợp 
trong từng tình huống của cuộc sống
5. Hoạt động trải nghiệm (2 phút):
- Nhận xét tiết học - HS lắng nghe
- Về nhà quan sát cảm xúc của mọi người xung 
quanh.
- Dặn dò chuẩn bị tiết sau
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 Thứ sáu ngày 7 tháng 10 năm 2022
 Tiếng Việt
 Bài 20: ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1. Năng lực đặc thù
+ HS nắm vững cách đọc các âm m, n, g( gh), gi, nh, ng( ngh) ; cách đọc các tiếng, 
từ ngữ, câu có các âm m, n, g( gh), gi, nh, ng( ngh); hiểu và trả lời được các câu 
hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- HS phát triển kĩ năng viết thông qua viết cụm từ chứa một số âm - chữ đã học.
- HS phát triển kĩ năng nghe và nói thông qua hoạt động nghe và kể câu chuyện Cô 
chủ không biết quý tình bạn trả lời câu hỏi về nội dung câu chuyện được nghe và 
kể lại câu chuyện.
2. Năng lực chung
- Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn 
ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. - Rèn luyện cho HS kĩ năng xử lí tình huống và giải quyết vấn đề thông qua câu 
chuyện Cô chủ không biết quý tình bạn. 
3. Phẩm chất: 
Nhân ái: Thông qua câu chuyện Cô chủ không biết quý tình bạn, HS biết yêu quý, 
trân trọng những thứ mình đang có.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết, SHS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 TIẾT 1
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (3 phút): 
- HS viết chữ gh, nh, ng, ngh - HS viết
2. Hoạt động đọc âm, tiếng, từ ngữ(8 
phút):
a. Đọc tiếng: - HS ghép và đọc
- GV yêu cầu HS ghép âm dấu với nguyên 
âm để tạo thành tiếng (theo mẫu) và đọc to
tiếng được tạo ra.
- Sau khi đọc tiếng có thanh ngang, GV có - HS đọc
thể cho HS bổ sung các thanh điệu khác 
nhau để tạo thành những tiếng khác nhau và 
đọc to những tiếng đó.
b. Đọc từ ngữ: 
- GV yêu cầu HS đọc thành tiếng. Lưu ý: - HS đọc
GV cũng có thể tổ chức hoạt động dạy học ở 
mục 2 này bằng cách tổ chức trò chơi phù 
hợp với HS. Tuy nhiên, cần đảm bảo yếu tố 
thời gian của tiết học.
3. Hoạt động đọc câu (9 phút):
Câu 1: Mẹ ghé nhà bà.
- HS đọc thầm cả câu, tỉm tiếng có chứa các - HS đọc
âm đã học trong tuần.
GV giải thích nghĩa của từ ngữ (nếu cần). - HS lắng nghe
- GV đọc mẫu. - HS lắng nghe
- HS đọc thành tiếng cả theo GV. - Một số (4 5) HS đọc.
Câu 2: Nhà bà ở ngõ nhỏ.
Thực hiện các hoạt động tương tự như đọc 
câu 1. 
4. Hoạt động viết (10 phút):
- GV hướng dẫn HS viết vào Tập viết 1, tập - HS lắng nghe
một từ đỗ đỏ trên một dòng kẻ. Số lần lặp lại 
tuỳ thuộc vào thời gian cho phép và tốc độ 
viết của HS.
- GV lưu ý HS cách nối nét giữa các chữ - HS viết cái.
- GV quan sát, nhắc nhở tư thế ngồi khi viết.
 TIẾT 2
5. Hoạt động kể chuyện (27 phút):
a. GV kể chuyện, đặt câu hỏi và HS trả 
lời 
Lần 1: GV kể toàn bộ câu chuyện. - HS lắng nghe
Lần 2: GV kể từng đoạn và đặt câu hỏi. HS - HS lắng nghe
trả lời.
Đoạn Từ đầu đến ngày ngày đẻ trứng. GV 
hỏi HS:
1. Cô bé nuôi con vật gi? - HS trả lời
2. Cô bé đổi con vật đó lấy con vật nào? - HS trả lời
Đoạn 2: Từ Chỉ dược ít ngày đến bơi bên 
cạnh cô bé. GV hỏi HS:
3. Cô bé đối gà mái lấy con vật nào? - HS trả lời
4. Vịt thân thiết với cô bé như thế nào? - HS trả lời
Đoạn 3: Từ Hôm sau đến đổi vịt lấy em đấy. 
GV hỏi HS:
5. Khi thấy chủ chó nhỏ xinh xắn, cô bé đã 
làm gì? - HS trả lời
6. Có bé đã nói gì với chú chó nhỏ?
Đoạn 4: Từ Chú chó nghe vậy đến hết. GV - HS trả lời
hỏi HS:
7. Nghe cô bé nói, chủ chó đã làm gi?
8. Cuối cùng có con vật nào ở bên cô bé - HS trả lời
không? Vì sao? - HS trả lời
- GV có thể tạo điều kiện cho HS được trao 
đổi nhóm để tìm ra câu trả lời phủ hợp với 
nội dung từng đoạn của câu chuyện được kể. 
b. HS kể chuyện
- GV yêu cầu HS kể lại từng đoạn theo gợi ý 
của tranh và hướng dẫn của GV. Một số HS - HS kể
kể toàn bộ câu chuyện.
6. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm(2 
phút):
- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và - HS lắng nghe
động viên HS.
- GV khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở 
nhà: kế cho người thân trong gia đình hoặc 
bạn bè câu chuyện Búp bè và dễ mền. Ở tất 
cả các bài, truyện kế khỏng nhất thiết phải 
đấy đủ và chính xác các chi tiết như được 
học ở lớp. HS chỉ cần nhớ một số chi tiết cơ bản và kế lại.
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 ____________________________
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT LỚP: SƠ KẾT TUẦN 5
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù
 Xác định rõ qua bài học này HS đạt được các yêu cầu sau:
- Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp 
trong 1 tuần học vừa qua.
- Giúp HS hiểu chủ đề “ Cảm xúc của em”
- Biết chia sẻ cảm xúc mình đã trải qua khi thực hiện hành vi yêu thương với mọi 
người và được người khác yêu thương trong các tình huống cụ thể.
2. Năng lực chung
- Góp phần hình thành và phát triển các năng lực giao tiếp và hợp tác
- Thực hiện được những hành động yêu thương với các bạn trong lớp. Hình thành 
một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ năng lập kế hoạch, kỹ 
năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng nhận xét và tự nhận 
xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản. 
3. Phẩm chất: 
- Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất nhân ái, trách nhiệm.
- Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính 
tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống tốt 
đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường 
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1.Giáo viên: băng đĩa nhạc, bảng phụ tổ chức trò chơi, bông hoa khen thưởng 
2. Học sinh: Chia thành nhóm, hoạt động theo Ban.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
 1. Hoạt động khởi động (2 phút):
 - Cho cả lớp hát 1 bài - HS hát.
 2. Sơ kết tuần và thảo luận kế hoạch tuần 
 sau(8 phút):
 a. Sơ kết tuần học
 * Mục tiêu: HS biết được những ưu điểm và tồn tại trong việc thực hiện nội quy lớp học.
- GV gợi ý cán bộ lớp, tổ trưởng để các em thực 
hiện.
- Cán bộ lớp, tổ trưởng sơ kết theo từng tổ về - Các cán bộ, tổ trưởng nêu ưu 
các mặt: điểm và tồn tại việc thực hiện 
+ Học tập: Thái độ, tinh thần học tập. hoạt động của các ban.
+ Nền nếp: Ý thức giữ gìn vệ sinh, đồ dùng học 
tập, thái độ thực hiện nội quy nhà trường. - HS lắng nghe.
- Tuyên dương, khen thưởng với những cá 
nhân, tổ hoàn thành tốt.
b. Kế hoạch tuần sau:
* Mục tiêu: HS biết được cách lập kế hoạch 
trong tuần tiếp theo. - HS nghe.
- GV cùng HS thảo luận, lập kế hoạch cho tuần 
sau.
c. Dự kiến sản phẩm:
- Cán bộ lớp, tổ trưởng sơ kết được các hoạt 
động trong tuần qua.
- HS tích cực tham gia hoạt động.
3. . Sinh hoạt theo chủ đề “Chia sẻ những 
cảm xúc em đã trải qua” (15 phút):
a. Mục tiêu:
- HS chia sẻ được cảm xúc mà mình từng trải 
qua.
- Biết chia sẻ tình cảm, cảm xúc của bản thân 
với người khác.
b. Triển khai hoạt động:
- Yêu cầu HS chia sẻ với bạn những cảm xúc - HS tham gia 
mà em đã trải qua.
- Khuyến khích HS chia sẻ trước lớp những - HS chia sẻ
cảm xúc mà mình đã thể hiện trong các tình 
huống hằng ngày.
- HS lắng nghe tích cực để học tập kinh nghiệm - HS lắng nghe, nhận xét
của bạn hoặc nhận xét bạn thể hiện cảm xúc đã 
phù hợp chưa.
- Khen ngợi HS đã tích cực vận dụng thể hiện 
cảm xúc phù hợp trong các tình huống của cuộc 
sống.
- Tổ chức cho HS học hát về nhi đồng. - HS tham gia học hát
+ Lựa chọn 1 số bài hát về nhi đồng.
+ HS nghe nhạc kết hợp hát theo.
+ Đại diện 1 số bạn lên hát.
+ Dặn HS về tiếp tục tập hát.
c. Dự kiến sản phẩm:
- HS tích cực tham gia hoạt động. - HS tự tin thể hiện cảm xúc mà mình từng trải 
 qua trước lớp.
 - HS hát được ít nhất 1 bài về nhi đồng.
 Đánh giá(3 phút):
a) Cá nhân tự đánh giá
 - GV hướng dẫn HS tự đánh giá em thực hiện - HS tự đánh giá
 được cảm xúc phù hợp trong một số tình huống 
 theo các mức độ dưới dây:
 -Tốt: Thường xuyên thể hiện được cảm xúc phù 
 hợp trong một số tình huống
 -Đạt: Thể hiện được cảm xúc phù hợp trong 
 một số tình huống, nhưng chưa thường xuyên
 -Cần cố gắng: Ít thể hiện được cảm xúc phù 
 hợp trong một số tình huống
 b) Đánh giá theo tổ/ nhóm
 - GV HD tổ trưởng/ nhóm trưởng điều hành để - HS đánh giá lẫn nhau
 các thành viên trong tổ/ nhóm đánh giá lẫn 
 nhau về các nội dung sau:
 - Có sáng tạo trong khi thực hành hay không
 - Thái độ tham gia hoạt động có tích cực, tự 
 giác, hợp tác, trách nhiệm, hay không
 c) Đánh giá chung của GV
 GV dựa vào quan sát, tự đánh giá của từng cá - HS theo dõi
 nhân và đánh giá của các tổ/nhóm để đưa ra 
 nhận xét, đánh giá chung
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 phút):
 - Nhận xét tiết học của lớp mình. - HS lắng nghe
 - GV dặn dò nhắc nhở HS
 Chiều
 Tiếng Việt
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù
 - Giúp HS củng cố về đọc, viết các âm - chữ đã học trong tuần 
 - Phát triển kĩ năng đọc và viết thông qua hoạt động đọc, viết các âm - chữ 
 đã học trong tuần.
 2. Năng lực chung
 Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc và viết cơ bản.
 3. Phẩm chất:
 - Chăm chỉ: Luyện đọc và viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn 
 thành bài viết trong vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Giáo viên:Bộ đồ dùng, máy tính
 2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động 
 GV cùng HS thực hiện một bài hát - HS hát
 2. Hoạt động luyện tập 
 Hoạt động 1: Luyện tập
 Đọc 
 - GV tổ chức cho hs luyện đọc lại các âm, các - HS đọc: cá nhân.
 bài đọc trong tuần 5. 
 - GV nhận xét, sửa phát âm.
 - HS đọc: 
 Hoạt động 2: Vận dụng
 1. Nối tiếng ở cột A, với tiếng ở cột B để tạo 
 thành từ có nghĩa. -
 A. B HS quan sát
 Cá nghệ
 Củ hồ
 Bờ ngừ
 Cụ ba
 Ngã già
 - Gv viết lên bảng - Hs tìm kết quả
 - Yêu cầu hs thảo luận
 - Gv chốt lại, yêu cầu hs đọc - Hs báo cáo kết quả
 2.Gv đọc, hs viết vào vở các từ đó - Hs đọc
 3. Củng cố dặn dò: 
 Gv nhận xét, đánh giá tiết học, dặn dò Hs - HS lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
.................................................................................................................................... _____________________________________
 Tự học
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Sử dụng ngôn ngữ trong giao tiếp phù hợp với mỗi hoàn cảnh 
 - Có khả năng giải quyết tốt nhiệm vụ được giao.
 2. Năng lực chung
 - Tự tin khi trình bày phát biểu ý kiến.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác (tham gia tích cực trong nhiệm vụ học tập 
theo sự hướng dẫn của thầy cô).
 3. Phẩm chất:
 Chăm chỉ, có trách nhiệm với bản thân.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Giáo viên: Máy tính, ti vi.
 2. Học sinh: Sách giáo khoa Tv
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1.Khởi động: Gv tổ chức cho hs hát và khởi 
 động theo lời bài hát. HS tham gia hát và khởi 
 2. Họat động luyện tập. động theo lời bài hát. 
 - Gv yêu cầu hs nêu tên các câu chuyện mà các 
 em đã học. HS kể tên các câu chuyện: 
 - Yêu cầu hs tự tạo nhóm và kể cho nhau nghe Đàn kiến con ngoan ngoãn, 
 những câu chuyện mà các em đã học. Con quạ thông minh, 
 GV gọi HS nhận xét Hs tham gia kể chuyện trong 
 nhóm.
 - Yêu cầu Hs thi kể chuyện trước lớp. Hs kể chuyện trước lớp.
 - Gv và hs theo dõi, nhận xét, bình chọn bạn kể Hs tham gia nhận xets và 
 hay nhất. bình chọn.
 3. Củng cố dặn dò
 - GV hệ thống kiến thức đã học.
 - Dặn HS về kể lại câu chuyện cho người thân - Hs nghe và thực hiện, 
 nghe.
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 ...........................................................................................................................
 _________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_5_thu_56_nam_hoc_2022_2023_nguye.doc