Giáo án Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 21 - Năm học 2020-2021 (Mới nhất)

Giáo án Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 21 - Năm học 2020-2021 (Mới nhất)

Bài 1: NỤ HÔN TRÊN BÀN TAY

 I. MỤC TIÊU

1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB tự sự ngắn và đơn giản, kể lại một trải nghiệm từ ngôi thứ ba, có lời thoại; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát.

 2. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện cầu dựa vào những từ ngữ cho sản và viết lại đúng cậu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn.

 3. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh

 4. Phát triển phẩm chất và năng lực chung: yêu thương, biết ơn cha mẹ; khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân; khả năng làm việc nhóm

 II. CHUẨN BỊ

- Tranh minh hoạ có trong SGK được phóng to, máy chiếu

- HS SGK, tập viết, bảng con

 

docx 16 trang Kiều Đức Anh 26/05/2022 4432
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 21 - Năm học 2020-2021 (Mới nhất)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 21	Thứ hai ngày 01 tháng 02 năm 2021
 Chào cờ
 Vui đón mùa xuân
Tiếng Việt
Bài 1: NỤ HÔN TRÊN BÀN TAY
 I. MỤC TIÊU
1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB tự sự ngắn và đơn giản, kể lại một trải nghiệm từ ngôi thứ ba, có lời thoại; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát.
 2. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện cầu dựa vào những từ ngữ cho sản và viết lại đúng cậu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn.
 3. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh 
 4. Phát triển phẩm chất và năng lực chung: yêu thương, biết ơn cha mẹ; khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân; khả năng làm việc nhóm 
 II. CHUẨN BỊ 
- Tranh minh hoạ có trong SGK được phóng to, máy chiếu
- HS SGK, tập viết, bảng con 
III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động. 
- Ôn: Cho HS đọc lại bài hôm trước trả lời câu hỏi
-Nhận xét
- Khởi động: 
GV yêu cầu 
(Câu hỏi gợi ý: Em nhìn thấy những gì trong tranh? Bức tranh giúp em hiểu điều gì về tình yêu của mẹ dành cho con ?) 
- GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài đọc Nụ hôn trễn bàn tay 
-HS đọc bài trả lời câu hỏi
-HS quan sát tranh CN và trao đổi nhóm
+ HS trình bày đáp án trước lớp . Các HS khác có thể bổ sung 
-HS đọc lại CN tựa bài
2. Đọc
- GV đọc mẫu toàn VB 
- Trong bài có bao nhiêu câu?
* HS đọc câu
+ GV cho đọc nối tiếp từng câu lần 1. 
GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ như
 ( đột nhiên, bước, cười ) .
 + GV cho đọc nối tiếp từng câu lần 2. 
- GV hướng dẫn HS đọc những câu dài 
Mẹ nhẹ nhàng/ đặt một nụ hôn/ vào bàn tay Nam/ và dặn;// Mỗi khi lo lắng./ con hãy/ áp bàn tay này/ lên má,//)
 * HS đọc đoạn 
+ GV chia bài thành các đoạn (đoạn 1: từ đầu đến ở bên con, đoạn 2: phần còn lại ) 
+ GV cho đọc nối tiếp từng đoạn , 2 lượt 
+ GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài hồi hộp: ở trong trạng thái tim đập nhanh do đang quan tâm đến cái gì đó sắp xảy ra; nhẹ nhàng rất nhẹ, không gây cảm giác khó chịu; thủ thỉ: nói nhỏ nhẹ, vừa đủ nghe nhằm bộc lộ tình cảm; tung tăng: di chuyển với những động tác biểu thị sự vui thích ) 
+ HS đọc đoạn theo nhóm . 
- GV gọi đọc toản bài
+ GV đọc lại toàn bài và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi 
-HS dò bài
-HS trả lời
-HS đọc nối tiếp
-HS đọc CN-N -ĐT
-HS đọc nối tiếp
-HS đọc nối tiếp từng đoạn
-HS đọc đoạn trong nhóm
- 3 HS đọc lại toàn bài
-HS đọc tựa bài CN- ĐT
TIẾT 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3. Trả lời câu hỏi 
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài đọc và trả lời câu hỏi 
a. Ngày đầu đi học, Nam thế nào ?
b. Mẹ dặn Nam điều gì ? 
c. Sau khi chào mẹ, Nam làm gi ? ) 
- GV đọc câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời của mình. 
-GV và HS thống nhất câu trả lời. 
a. Ngày đầu đi học, Nam hồi hộp lắm;
 b. Mẹ dặn Nam: “ Mỗi khi lo lắng, con hãy áp bàn tay này lên má”; 
c. Sau khi chào mẹ, Nam tung tăng bước vào lớp. 
HS làm việc nhóm đôi
-Đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời của mình
-Các nhóm khác nhận xét, đánh giá
4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a ở mục 3
- GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi a. Ngày đầu đi học, Nam hồi hộp lắm. 
- GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . 
- HS đọc CN- ĐT
- HS viết câu trả lời vào vở
Toán
BÀI 22: So sánh các số có hai chữ số (T1)
I. MỤC TIÊU 
- Biết cách so sánh hai số có hai chữ số (dựa vào cấu tạo số, so sánh các số chục rồi so sánh số đơn vị ). Vận dụng để xếp thứ tự các số (từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé), xác định số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm các số cho trước (có không quá 4 số).
- Phát triển năng lực phân tích, so sánh, đối chiếu khi tìm cách so sánh hai số. 
- Năng lực vận dụng từ “ qui tắc” so sánh hai số có hai chữ số vào các trường hợp cụ thể, giải các bài toán thực tế. 
II. CHUẨN BỊ
-Tranh ảnh minh họa SGK, 
-HS bảng con, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu bài : So sánh số có hai chữ số
2. Khám phá: 
* Hướng dẫn so sánh: 16 và 19
- GV cho HS quan sát hình vẽ và hỏi:
+ Đĩa thứ nhất có bao nhiêu quả cà chua?
- Vậy số 16 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
- GV ghi bảng : 16
+ Đĩa thứ hai có bao nhiêu quả cà chua?
- Vậy số 19 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
- GV ghi bảng : 19
- GV hướng dẫn HS so sánh số 16 và 19.
- GV hướng dẫn HS so sánh chữ số ở hàng chục
- GV hướng dẫn HS so sánh chữ số ở hàng đơn vị?
- Vậy 6 đơn vị so với 9 đơn vị như thế nào?
- Vậy số16 như thế nào so với số 19?
- GV ghi bảng: 16 < 19
- Vậy số 19 như thế nào so với số 16?
- GV ghi bảng: 19 > 16
* So sánh: 42 và 25
- GV cho HS quan sát hình vẽ và hỏi:
+ Đĩa thứ nhất có bao nhiêu quả cà chua?
- Vậy số 42 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
- GV ghi bảng: 42
+ Đĩa thứ hai có bao nhiêu quả cà chua?
- Vậy số 25 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
- GV ghi bảng: 25
- GV hướng dẫn HS so sánh số 42 và 25.
- GV hướng dẫn HS so sánh chữ số ở hàng chục
- Vậy 4 chục như thế nào so với 2 chục?
- Vậy sô 42 như thế nào so với số 25?
- GV ghi bảng: 42 > 25
- Số 25 như thế nào so với số 42?
GV ghi: 25 < 42
3. Hoạt động:
* Bài 1: So sánh ( theo mẫu)
- Gv hướng dẫn mẫu 13 quả táo ít hơn 16 quả táo nên 13 < 16
- GV mời HS lên bảng chia sẻ
- Số 25 gồm có mấy chục và mấy đơn vị?
- Số 15 gồm có mấy chục và mấy đơn vị?
- Yêu cầu HS nêu cách so sánh số 25 và số 15?
- Tiến hành tương tự với những bài còn lại.
- GV cùng HS nhận xét
* GV chốt khi so sánh số có hai chữ số nếu số nào có số chục lớn hơn thì số đó lớn hơn. Nếu hai số có số chục bằng nhau thì số nào có số đơn vị lớn hơn thì lớn hơn.
* Bài 2: 
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài.
- Cho HS quan sát tranh câu a
- Số 35 như thế nào so với số 53?
- Hỏi: Túi nào có số lớn hơn?
 - Cho HS quan sát tranh câu b
- Số 57 như thế nào so với số 50?
- Hỏi: Túi nào có số lớn hơn?
- Cho HS quan sát tranh câu c
- Số 18 như thế nào so với số 68?
- Hỏi: Túi nào có số lớn hơn? 
- GV cùng HS nhận xét
* Bài 3: 
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS làm bài
- Yêu cầu HS nêu kết quả
- GV yêu cầu HS trình bày cách làm.
- GV cùng HS nhận xét
* Bài 4: 
- GV hướng dẫn cách làm khoanh tròn vào:
a. Chiếc lọ nào có số lớn nhất?
b. Chiếc lọ nào có số bé nhất?
4.Củng cố, dặn dò
- Hôm nay học bài gì?
- Muốn so sánh số có hai chữ số ta làm như thế nào?
-GV chốt lại nội dung kiến thức bài.
- Hát
- Lắng nghe
- HS quan sát CN, đếm số quả cà chua và nêu
+ Có 16 quả cà chua
- Số 16 gồm 1 chục và 6 đơn vị.
+ Có 19 quả cà chua
- Số 19 gồm 1 chục và 9 đơn vị.
- HS nêu hai số 16 và 19 đều có chữ số ở hàng chục bằng nhau là 1 chục.
- 6 đơn vị bé hơn 9 đơn vị
- 16 bé hơn 19
- 19 lớn hơn 16
- HS đọc: Mười chín lớn hơn mười sáu.
- HS quan sát, đếm sô quả cà chua và nêu
+ Có 42 quả cà chua
- Số 42 gồm 4 chục và 2 đơn vị.
+ Có 25 quả cà chua
- Số 25 gồm 2 chục và 5 đơn vị.
- HS nêu số 42 có 4 chục; số 25 có 2 chục
- 4 chục lớn hơn 2 chục.
- 42 lớn hơn 25
- HS đọc: Bốn mươi hai lớn hơn hai mươi lăm.
- số 25 bé hơn số 42
- HS đọc: Hai mươi lăm bé hơn bốn mươi hai.
- HS thảo luận nhóm tìm đáp án
- HS làm bài vào vở
- HS lên bảng chia sẻ
- HS nhận xét bạn
-HS trả lời
- HS nêu: Túi nào có số lớn hơn?
- HS quan sát CN trả lời.
- Số 35 bé hơn số 53.
- Túi 53 có số lớn hơn
- Số 57 lớn hơn số 50.
- Túi 57 có số lớn hơn 
- Số 18 bé hơn số 68.
- Túi 68 có số lớn hơn
- HS nhận xét bạn
- HS nêu: Điền dấu >, < , =
- HS làm bài vào vở.
- HS trình bày kết quả.
- HS trình bày
- HS nhận xét bạn
- HS làm việc theo nhóm đôi
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
Thứ ba ngày 02 tháng 02 năm 2021
Tiếng Việt
Bài 1: NỤ HÔN TRÊN BÀN TAY
TIẾT 3
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu. 
- GV yêu cầu 
- GV thống nhất câu hoàn chỉnh. Mỗi lần em bị ốm, mẹ rất lo lắng. 
GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở .
 - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS .
-HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu
- Đại diện một số nhóm trình bày kết quả.
-HS viết câu hoàn chỉnh vào vở.
6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh 
- GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh. Yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh, có dùng các từ ngữ đã gợi ý 
- GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh . 
-GV nhận xét .
-HS làm việc nhóm, quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh 
-HS trình bày kết quả nói theo tranh . 
Tiết 4
7. Nghe viết
- GV đọc to cả hai câu 
- GV lưu ý HS một số vấn đề chính tả trong đoạn viết : 
+ Viết lùi vào đầu dòng. Viết hoa chữ cái đầu câu, kết thúc câu có dấu chấm.
+ Chữ dễ viết sai chính tả ( tay ) 
 - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách. 
+ GV đọc từng câu cho HS viết. 
+ Sau khi HS viết chính tả, GV đọc lại một lần cả hai câu và yêu cầu HS rà soát lỗi . 
+ GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS .
-HS chú ý lắng nghe
- HS viết bảng con
- HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách. 
- HS viết bài vào vở
- HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi 
8. Chọn chữ phù hợp thay cho bông hoa 
- GV cho HS hoạt động nhóm 
- GV nêu nhiệm vụ. 
- GV yêu cầu (có thể điền vào chỗ trống của từ ngữ được ghi trên bảng) 
- GV yêu cầu một số HS đọc to các từ ngữ.
-HS làm việc nhóm đôi để tìm những chữ phù hợp
- HS lên trình bày kết quả trước lớp 
- HS đọc to các từ ngữ CN -ĐT. 
9. Hát một bài hát về mẹ
- GV cho HS nghe bài hát . 
- GV hướng dẫn cả lớp hát một bài hát về mẹ . 
- HS nghe-hát
10. Củng cố
- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. 
- GV tóm tắt lại những nội dung chính. 
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
- Nhận xét tiết học
HS nêu ý kiến về bài học 
Toán
Luyện tập (T2)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
11.Khởi động 
- GV giới thiệu bài: Hôm nay, chúng ta sẽ tiếp tục So sánh các số có hai chữ số (tiết 2)
2. Luyện tập
Bài 1: Số nào lớn hơn trong mỗi cặp?
- Đính tranh hướng dẫn học sinh so sánh.
- GV cho HS “Đố bạn” theo nhóm đôi: 1 bạn hỏi, 1 bạn trả lời, giải thích vì sao?
- GV nhận xét, chốt đáp án.
Bài 2: Số nào bé hơn trong mỗi cặp?
- Muốn tìm được số bé hơn em cần làm gì ?
- GV nhận xét chốt đáp án.
Bài 3: 
- Cho HS đọc yêu cầu bài
- Gv đính các ô tô theo hình trong sách.
Hỏi: Để sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn ta cần làm gì?
- GV nhận xét,kết luận: Chúng ta cần so sánh, các số tìm số bé nhất xếp đầu tiên, số bé nhất xếp sau cùng. Từ đó đổi chỗ hai ô tô để xếp được số theo thứ tự từ bé đến lớn.
Bài 4: 
- Cho HS đọc yêu cầu bài
- Gv đính các ô tô theo hình trong sách.
Hỏi: Để sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn ta cần làm gì?
- GV nhận xét, kết luận tương tự bài 3.
Chơi trò chơi: GV nêu cách chơi:
*Người chơi bắt đầu từ ô xuất phát, khi đến lượt, người chơi gieo xúc xắc. Đếm số chấm ở mặt trên xúc xắc rồi di chuyển số ô bằng số chấm nhận được. Đọc số bé hơn trong ô đó.
*Khi di chuyển đến chân cầu thang hãy leo lên. Nếu là ô ở đỉnh cầu trượt, hãy trượt xuống.
* Trò chơi kết thúc khi có người về đích.
- GV phân chia nhóm 4 HS chơi.
- GV giám sát các em chơi, nhóm nào thắng sẽ được tuyên dương. 
3. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu học sinh đếm và so sánh số bạn nam và bạn nữ trong lớp. 
- Nhận xét
- GV nhận xét chung giờ học, tuyên dương những em học tốt, nhắc nhở các em chưa chú ý.
- Hát
- HS đọc yêu cầu.
- HS “Đố bạn” theo nhóm đôi: 
- Đại diện các nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- 1 Hs đọc yêu cầu bài 2
- HS trả lời CN: ta cần so sánh hai số.
- HS đọc và nêu yêu cầu bài tập
- HS xung phong lên bảng đổi chỗ hai chiếc ô tô để được kết quả đúng.
- Lớp nhận xét, sửa sai.
- HS đọc và nêu yêu cầu bài tập
- HS trả lời.
- HS xung phong lên bảng đổi chỗ hai chiếc ô tô để được kết quả đúng.
- Lớp nhận xét, sửa sai.
- HS chơi theo nhóm 4.
- HS chọn ra nhóm thắng
- Đếm và so sánh theo yêu cầu.
- HS lắng nghe.
Thứ tư ngày 03 tháng 02 năm 2021
Tiếng Việt
Bài 2 : LÀM ANH 
I MỤC TIÊU 
1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng củng vân với nhau, củng cố kiến thức về vấn; thuộc lòng bài thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vấn và hình ảnh thơ; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. 
2. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 
3. Phát triển phẩm chất và năng lực chung: cảm nhận được giá trị của gia đình, biết yêu thương và bày tỏ tình cảm của bản thân với anh chị em trong gia đình; khả năng làm việc nhóm. 
II. CHUẨN BỊ
- Tranh minh hoạ có trong SGK được phóng to, máy chiếu
- HS SGK, tập viết, bảng con 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ôn và khởi động
- Ôn: Cho HS đọc lại bài hôm trước trả lời câu hỏi
-Nhận xét
- Khởi động: 
GV yêu cầu 
a. Người em nói gì với anh ? 
b. Người anh nói gì với em ? 
c. Tình cảm của người anh đối với em như thế nào ? 
+ GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài thơ Làm anh . 
-HS đọc bài trả lời câu hỏi
-HS quan sát tranh CN và trao đổi nhóm
+ HS trình bày đáp án trước lớp . Các HS khác có thể bổ sung 
-HS đọc lại CN tựa bài
2. Đọc 
- GV đọc mẫu toàn bài thơ. 
- Trong bài thơ có bao nhiêu dòng thơ?
* Luyện đọc từng dòng thơ 
+ Cho đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1
 - GV hướng dẫn HS luyện đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS (dỗ dành, dịu dàng) 
+ Cho đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2 
-GV hướng dẫn HS cách đọc, ngắt nghỉ đúng dòng thơ, nhịp thơ.
*Hướng dẫn đọc từng khổ thơ 
+ GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ
-Bài này được chia làm 4 khổ thơ
+ Cho đọc nối tiếp từng khố thơ 2 lượt. 
+GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài thơ (dỗ dành: tìm cách nói chuyện để em bé không khóc; ( nâng ) dịu dàng: đỡ em bé dậy mà không làm em bé bị đau) 
* GV cho 
- Cho HS đọc cả bài thơ 
+ Lớp học đồng thanh cả bài thơ
- HS dò bài
- Có 16 dòng
-HS đọc nối tiếp
-HS đọc từ khó CN – nhóm ĐT
-HS đọc nối tiếp
-HS luyện đọc ngắt nghỉ theo khổ thơ.
-HS đọc nối tiếp
-HS đọc đoạn theo nhóm 4
-HS đọc đọc cả bài thơ
- Các bạn nhận xét , đánh giá 
-HS đọc thành tiếng cả bài thơ 
3. Tìm tiếng cùng vần với mỗi tiếng bánh, đẹp, vui
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, cùng đọc lại bài thơ và tìm tiếng ngoài bài củng vần với một số tiếng trong bài: bánh, đẹp, vui.
- GV yêu cầu 
- GV và HS nhận xét , đánh giá .
-HS làm việc nhóm đôi
-HS trình bày kết quả.
- HS viết những tiếng tìm được vào vở .
TIẾT 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
4. Trả lời câu hỏi 
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài đọc và trả lời các câu hỏi 
a. Làm anh thì cần làm những gì cho em ? 
b. Theo em, làm anh dễ hay khó ? 
c. Em thích làm anh hay làm em ? Vì sao ? 
- GV đọc từng câu hỏi 
- GV và HS thống nhất câu trả lời 
a. Dỗ em, khi em khóc; nâng em dậy, khi em ngã; cho em quà bánh phấn hơn; nh tường em đồ chơi đẹp; 
b. Câu trả lời mở, GV cho HS nói suy nghĩ của mình;
 C. Câu trả lời mở 
- HS làm việc nhóm 
- Đại diện nhóm trình bày
- Các bạn nhận xét, đánh giá.
5. Học thuộc lòng 
- GV trình chiếu bài thơ 
- GV hướng dẫn HS học thuộc lòng một khổ thơ bất kì bằng cách xoá !
- HS đọc thành tiếng bài thơ . 
- HS nhớ và đọc thuộc cả những từ ngữ bị xoá che dần
6. Kể về anh chị hoặc em của em
- GV đưa ra một số câu hỏi gợi ý: Em của em là trai hay gái ? Em của em mấy tuổi ? Em của em đã đi học chưa, học trường nào ? Sở thích của em bé là gì ? Có khi nào em bé làm em khó chịu không ? Vì sao ? Em cảm thấy thế nào khi chơi đùa cùng em bé ? 
- GV yêu cầu HS luyện tập theo nhóm . 
. GV và HS nhận xét
+ Từng HS trong nhóm nói về anh / chị em trong gia đình 
 + Đại diện một vài nhóm nói trước lớp
7. Củng cố 
 - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học . 
- GV tóm tắt lại những nội dung chỉnh . 
- GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS
-HS nểu ý kiến về bài học
Toán
SO SÁNH SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ ( TIẾT 3)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động
2. Luyện tập 
Bài tập 1: 
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 1
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-GV đưa mẫu lên màn hình, giải thích mẫu
Mẫu : 18 > 81 S
-GV đưa từng phần lên màn hình
Chốt: GV nhận xét HS làm bài.
Bài tập 2 :
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 1
- GV đưa bài lên màn hình để chữa bài
 Gv yêu cầu một vài HS giải thích cách làm 
Chốt: Muốn điền dấu vào ô trống ta làm thế nào?
b) GV cho HS quan sát bài tập 2 (đã làm phần a)
-GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- GV hỏi: Phần b yêu cầu gì
-Chữa bài
GV chốt : Cần quan sát kĩ để tìm đường cho ô tô đi đến trạm xăng.
Bài tập 3: 
GV gọi HS đọc đề bài
a)-Yêu cầu HS đọc to câu hỏi a
-GV nhắc lại: Lớp 1A và lớp 1 B, lớp nào có nhiều HS hơn?
b)-Yêu cầu HS đọc to câu hỏi b
-GV nhắc lại: Lớp 1B và lớp 1 C, lớp nào có ítHS hơn?
-Yêu cầu HS giải thích
c) GV gọi HS đọc yêu cầu:
Lớp nào có nhiều HS nhất?
Chữa bài : GV yêu cầu HS giải thích
d) GV gọi HS đọc yêu cầu
 Lớp nào có ít HS nhất?
Chốt: Để Trả lời đúng các câu hỏi của bài, em cần làm gì?: 
3. Củng cố - Dặn dò 
-Bài học hôm nay giúp em củng cố kiến thức gì ?
-Chốt:Nêu cách so sánh hai số có hai chữ số
-Hát 
-HS đọc yêu cầu của bài tập
-HS lắng nghe, làm theo hướng dẫn của GV.
-HS đọc mẫu- Giải thích mẫu
-HS làm các phần còn lại
-HS nêu kết quả từng phần
- HS lắng nghe, nhận xét
-HS đọc yêu cầu
-HS làm việc nhóm đôi 
-Đại diện từng nhóm trình bày kết quả 
-HS tiếp sức chữa bài 
-Ta phải so sánh hai số
-HS đọc yêu cầu
-HS làm bài cá nhân 
- HS lên bảng chỉ trên màn hình đường đi đến trạm xăng
 HS cả lớp quan sát – nhận xét
-HS đọc đề bài
-HS làm bảng con- Ghi đáp án ở bảng con - Giơ bảng
Vậy lớp 1A có nhiều HS hơn lớp 1 B,
-HS làm bảng con - Ghi đáp án ở bảng con ( Lớp 1B
Vậy lớp 1B có ít HS hơn lớp 1 C.
-HS đọc yêu cầu phần c
-HS ghi đáp án ở bảng con ( Lớp 1C
- HS giải thích cách làm : Em so sánh ba số: 33, 30, 35, chữ số hàng chục giống nhau, hàng đơn 
-HS đọc yêu cầu
-HS trả lời ; Lớp 1B có ít HS nhất
-HS trả lời
TViệt(LH)
Luyện tập T-H củng cố các kỹ năng (T1)
Chiều thứ tư ngày 03 thang 02 năm 2021
CLBRĐ
Luyện đọc đúng tiếng khó, câu, bài
Toán (CC)
Luyện làm VBT trang 12,13
Thứ năm ngày 04 thang 02 năm 2021
Tiếng Việt
Bài 3 : CẢ NHÀ ĐI CHƠI NÚI
I. MỤC TIÊU
 1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB tự sự đơn giản, kể lại một trải nghiệm từ ngôi thứ ba, không có lời thoại đọc đúng các vần uya, uyp, uynh, uych, và các tiếng, từ ngữ có các vẩn này; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB: quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. 
2. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. 
3. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh, 
4. Phát triển phẩm chất và năng lực chung quan tâm, giúp đỡ, chia sẻ niềm vui, nỗi buồn với những người thân trong gia đình; khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra được những vấn đề đơn giản và đạt được câu hỏi. 
II CHUẨN BỊ 
- Tranh minh hoạ có trong SGK được phóng to, máy chiếu
- HS SGK, tập viết, bảng con 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ôn và khởi động 
- Ôn: Cho HS đọc lại bài hôm trước trả lời câu hỏi
-Nhận xét
- Khởi động 
+ GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi 
a. Gia đình trong tranh gồm những ai ? 
b. Họ có vui không ? Vì sao em biết ? 
+ GV và HS thống nhất câu trả lời, sau đó dẫn vào bài đọc Cả nhà đi chơi núi 
-HS đọc bài trả lời câu hỏi
- HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để nói về từng con vật trong tranh
-HS trả lời câu hỏi
-HS đọc tựa bài CN- ĐT
2. Đọc
- GV đọc mẫu toàn bài. 
-GVHD HS luyện phát âm một số từ ngữ có vần mới. 
+ GV đưa những từ ngữ này lên bảng và hướng dẫn HS đọc. GV đọc mẫu lần lượt từng vấn và từ ngữ chứa vẩn đó
* HS đọc câu.
-Trong bài đọc có mấy câu 
- GV cho đọc nối tiếp từng câu lần 1. 
GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ tuy không chứa vần mới nhưng có thể khó đối với HS . 
- GV cho đọc nối tiếp từng câu lần 2. 
-GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. 
 Bố mẹ/ cho Nam và Đức/ đi chơi núi; Hỏi trước,/ mẹ thức khuya /để chuẩn bị quần áo,/ thức ăn,/ nước uống/ và cả tuýp thuốc chống côn trùng;/ Càng lên cao,/ đường càng dốc/ và khúc khuỷu,/ bố phải cõng Đức./ 
*HS đọc đoạn 
+ GV chia bài thành các đoạn (đoạn 1: từ đầu đến côn trùng, đoạn 2: từ Hôm sat đến anh em, đoạn 3: phần còn lại) 
+ GV cho đọc nối tiếp từng đoạn , 2 lượt 
- GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài (tuýp thuốc: ống nhỏ, dài trong có chứa thuốc; côn trùng: chỉ loài động vật chân đốt, có râu, ba đôi chân và phần lớn có cánh; huỳnh huych: từ mô phỏng tiếng động trầm, liên tiếp do một hoạt động nặng nhọc nào đó gây ra (chạy huỳnh huych); khúc khuỷu: không bằng phẳng, có nhiều đoạn gấp khúc ngắn liên tiếp nhau 
+ GV cho đọc đoạn theo nhóm .
- GV cho đọc toàn bài. 
+ GV đọc lại toàn bài và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi .
-HS dò bài
+HS làm việc nhóm đôi để tìm từ ngữ có tiếng chửa vần mới trong bài: uya (khuya); uyp (tuýp thuốc); uynh, uych(huỳnh huych); uyu ( khúc khuỷu). 
- HS đọc CN- đồng thanh 
-HS trả lời
- HS đọc nối tiếp từng câu
- HS đọc CN - ĐT
- HS đọc nối tiếp từng câu
- HS đọc CN - ĐT
- HS đọc đoạn nối tiếp
-HS đọc đoạn trong nhóm
-HS đọc toàn bài.
TIẾT 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3. Trả lời câu hỏi 
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài và trả lời các câu hỏi . 
a. Nam và Đức được bố mẹ cho đi đâu ?
b. Mẹ chuẩn bị những gì cho chuyến đi ?
c. Đến đoạn đường dốc và khúc khuỷu, bố phải làm gì ? 
- GV đọc từng câu hỏi 
- GV và HS thống nhất câu trả lời 
a. Nam và Đức được bố mẹ cho đi chơi núi; b. Mẹ chuẩn bị nhiều thứ cho chuyến đi như: quần ảo, thức ăn, nước uống và cả tuýp thuốc chống côn trùng; 
c. Đến đoạn đường dốc và khúc khuỷu, bố phải cõng Đức. 
HS làm việc nhóm để trả lời các câu hỏi
-Đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời
- Các nhóm khác nhận xét , đánh giá . 
4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi cở mục 3
- GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi c và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở 
-GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS 
-HS đọc CN- ĐT
-HS viết câu trả lời vào vở 
Toán(CC)
Luyện làm VBT trang 14,15
Chiều thứ năm ngày 04 thang 02 năm 2021
CLBRCV
Luyện viết đúng từ, câu, đoạn văn
TViệt(LH)
Luyện tập T-H củng cố các kỹ năng (T2)
Thứ sáu ngày 05 thang 02 năm 2021
Tiếng Việt
Bài 3 : CẢ NHÀ ĐI CHƠI NÚI
TIẾT 3
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp hoàn thiện câu . GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả. 
GV và HS thống nhất câu hoàn thiện.
( Đường lên núi quanh co, khúc khuỷu.)
- GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở. 
-GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS 
HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện
HS viết câu hoàn chỉnh vào vở .
6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh
- GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh 
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm , quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh 
- GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh. HS và GV nhận xét . 
-HS làm việc nhóm, quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh, 
-HS trình bày kết quả nói theo tranh . 
TIẾT 4
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 7. Nghe viết 
- GV đọc to cả hai câu 
- GV lưu ý HS một số vấn đề chính tả trong đoạn viết : 
+ Viết lùi vào đầu dòng. Viết hoa chữ cái đầu câu, kết thúc câu có dấu chấm.
+ Chữ dễ viết sai chính tả ( chơi, sướng ) 
 - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách. 
+ GV đọc từng câu cho HS viết. 
+ Sau khi HS viết chính tả, GV đọc lại một lần cả hai câu và yêu cầu HS rà soát lỗi . 
+ GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS .
-HS chú ý lắng nghe
- HS viết bảng con
- HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách. 
- HS viết bài vào vở
- HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi .
8. Chọn vấn phù hợp thay cho ô vuông 
- GV có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu . 
- GV nêu nhiệm vụ 
-Điền vào chỗ trống các tử ngữ 
- GV viết những từ ngữ này lên bảng .
- HS làm việc nhóm đối để tìm những vần phù hợp 
-HS lên trình bày kết quả trước lớp
-HS thực hiện vào vở
-HS đọc CN -ĐT
9. Kể về một lần em được đi chơi cùng gia đình
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh
 Em cùng gia đình đi chơi ở đâu ?
Em thấy nơi gia đình đi chơi có đẹp không? Em có thích chuyến đi này không ? 
-HS hoạt động nhóm , thảo luận về nội dung các bức tranh
-Đại diện các nhóm lên trình bày
10. Củng cố 
- GV yêu 
- GV tóm tắt lại những nội dung chính .
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS
-Nhận xết tiết học.
HS nêu những hoạt động vừa học 
HĐTN
BÀI 15: SẮP XẾP NHÀ CỬA GỌN GÀNG ĐỂ ĐÓN TẾT(T1)
I.MỤC TIÊU:
- Nhận biết được những việc nên làm và những việc không nên làm để nhà cửa luôn gọn gàng.
- Xác định và thực hiện được những việc sắp xếp nhà cửa gọn gàng phù hợp với lứa tuổi và khả năng của bản thân.
- Rèn luyện tính tự giác, chăm chỉ lao động và thói quen gọn gàng, ngăn nắp.
- Hứng thú tham gia việc sắp xếp nhà cửa gọn gàng, nhận thức được trách nhiệm của bản thân trong gia đình.
II.CHUẨN BỊ:
-Tranh ảnh minh hoạ: nhà cửa gọn gàng/ nhà cửa bừa bộn.
-Video bài hát “Một sợi rơm vàng”, một số công việc gia đình.
-HS SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Khởi động:
- GV cho HS múa hát theo bài “Một sợi rơm vàng”
- GV hỏi: Bạn nhỏ trong bài hát đã giúp bà làm gì?
2.Khám phá – kết nối
Hoạt động 1: Nhận xét việc sắp xếp đồ đạc để nhà cửa gọn gàng.
- GV đưa tranh minh hoạ, cho HS thảo luận nhóm 2 với nội dung:
+ Nhận xét cách sắp xếp nhà cửa trong hai căn phòng.
+ Em thích cách sắp xếp đồ đạc ở tranh nào? Vì sao?
- GV cho 
+ Tranh 1: nhà cửa bừa bãi, lộn xộn
+ Tranh 2: nhà cửa gọn gàng, sạch sẽ
- GV nhận xét, khái quát:
+ Nhà cửa gọn gàng, sạch sẽ giúp ngôi nhà thoáng mát, đẹp, đảm bảo an toàn khi đi lại.
+ Mọi người không mất thời gian tìm đồ đạc khi cần dùng
- Liên hệ: GV mời 1 số HS liên hệ bản thân với nội dung:
+ Kể lại việc em đã làm để giữ nhà cửa gọn gàng, sạch sẽ.
+ Em cảm thấy thế nào khi tham gia sắp xếp nhà cửa gọn gàng?
- GV nhận xét, nêu kết luận: Các em còn nhỏ nhưng có thể làm được những việc để nhà cửa gọn gàng, ngăn nắp. Đây là việc tốt mà các em cần phát huy và thực hiện thường xuyên.
Hoạt động 2: Xác định những việc nên làm đẻ nhà cửa luôn gọn gàng.
- GV đưa tranh, cho HS thảo luận nhóm 4 với nội dung: nêu những việc nên làm và những việc không nên làm để nhà cửa luôn gọn gàng
- GV gọi 
+ Những việc nên làm (màu xanh)
+ Những việc không nên làm (màu đỏ)
Tổng kết:
- GV yêu cầu HS chia sẻ những điều thu hoạch/ học được/ rút ra được bài học kinh nghiệm sau khi tham gia các hoạt động
-GV đưa ra thông điệp và chốt những việc HS có thể làm để sắp xếp nhà cửa gọn gàng như:
+ Sắp xếp sách vở, đồ dùng ngay ngắn
+ Gấp, xếp gọn chăn, màn, gối
+ Gấp, xếp quần áo, đồ dùng của từng người......
- Hướng dẫn HS về nhà tham gia cùng gia đình sắp xếp nhà cửa ngăn nắp gọn gàng để đón mùa xuân mới.
3.Củng cố - dặn dò
-Nhận xét tiết học
-Dặn dò chuẩn bị bài sau
- HS hát theo video.
- HS trả lời: Bạn nhỏ quét nhà giúp bà.
- HS quan sát tranh, thảo luận nhóm 2
- Đại diện nhóm trình bày kết quả HS lắng nghe, bổ sung.
-HS trình bày ý kiến
- HS lắng nghe
- HS liên hệ bản thân. Cả lớp lắng nghe, nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát tranh, thảo luận theo nhóm.
- Đại diện các nhóm nêu kết quả 
- HS chia sẻ theo kinh nghiệm mình thu được.
- HS lắng nghe
SINH HOẠT TUẦN 21
+ Học sinh biết lắng nghe và làm đúng theo yêu cầu của cô.
- Biết giữ gìn vệ sinh chung, nghiêm túc hơn trong giờ học, giờ ngủ trưa.
- Thực hiện tốt nội quy lớp học. 
+ Giáo dục các em giữ gìn trật tự trong giờ học, lắng nghe cô giáo giảng bài và có ý thức giữ gìn trường lớp sạch đẹp. đi học đúng giờ nghỉ học phải xin phép.
BGH DUYỆT

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_1_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_tuan_21_na.docx