Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 4 (Thứ 2+3+4) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hảo

doc 18 trang Hải Thư 26/08/2025 230
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 4 (Thứ 2+3+4) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 4 ( từ ngày 26-9 đến 28-9)
 Thứ hai ngày 26 tháng 9 năm 2022
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ
 TÌM HIỂU NỘI QUY NHÀ TRƯỜNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù.
 - Biết được những yêu cầu cơ bản được quy định trong nội quy của trường.
 - Rèn luyện kĩ năng chú ý nghe tích cực, kĩ năng thuyết trình, tự giác tham 
gia các hoạt động 
 2. Năng lực chung:
 Cam kết thực hiện nội quy nhà trường.
 3. Phẩm chất:
 - Có ý thức trách nhiệm, kỉ luật và hành vi thực hiện tốt nội quy.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Ti vi, máy tính 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1.Hoạt động khởi động: 2p
 - Yêu cầu HS ngồi ngay ngắn. - HS làm theo hướng dẫn của giáo 
 2. Hoạt động bài mới: 25p viên.
 * Hoạt động 1: Chào cờ
 1. GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS + Ổn định tổ chức.
 trước buổi chào cờ. + Chỉnh đốn trang phục, đội ngũ.
 2. Hướng dẫn học sinh đứng đúng vị + Đứng nghiêm trang
 trí.
 3. GV tổ chức cho HS tham gia chào + Thực hiện nghi lễ chào cờ, hát 
 cờ Quốc ca
 - Học sinh lắng nghe
 4. Nhận xét và phát động các phong 
 trào thi đua của trường.
 * Hoạt động 2: Tìm hiểu nội quy 
 nhà trường. - Học sinh hát.
 - GV cho HS hát theo băng nhạc bài 
 hát: Em yêu trường em Sáng tác: 
 Hoàng Vân - HS lắng nghe.
 - GV đọc cho HS nghe nội quy của 
 nhà trường. - HS lắng nghe.
 - GV đọc cho HS nghe nội quy của 
 lớp học.
 - Lớp trưởng thay mặt cam kết thực 
 hiện nội quy trường lớp.
 3. Đánh giá: 4’
 - HS lắng nghe. - GV nhận xét chung về tinh thần, thái 
 độ, kỉ luật tham gia hoạt động. Khen 
 ngợi những HS tham gia tích cực.
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Tiếng Việt
 Bài 11: I, i, K. k 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết và đọc đúng các âm i, k; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các 
âm i, k ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
 - Viết đúng chữ i, k và các tiếng, từ có chữ i, k.
 - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm i,k
 - Phát triển kĩ năng nói lời giới thiệu, làm quen.
 - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung các 
tranh minh họa.
 2. Năng lực chung:
 - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng 
lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản:
 - Nhận biết được các nhân vật trong truyện, hiểu nội dung và nghe, nói ở 
mức độ đơn giản
 3. Phẩm chất: 
 - Trách nhiệm: HS có trách khi tham gia học tập nhóm cùng các bạn.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: bài giảng điện tử.
 - HS: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 TIẾT 1
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: 3p
- HS hát chơi trò chơi - HS chơi
2. Hoạt động nhận biết: 5p
- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: 
+ Em thấy gì trong tranh? - HS trả lời
- GV và HS thống nhất câu trả lời. 
- GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh - HS nói theo.
và HS nói theo. 
- GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và - HS đọc yêu cầu HS đọc theo.
- GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng - HS đọc
lại để HS đọc theo.
- GV và HS lặp lại nhận biết một số lần: Nam vẽ 
Kỳ Đà..
- GV giúp HS nhận biết tiếng có âm I, k và giới 
thiệu chữ ghi âm I, k.
3. Hoạt động luyện đọc âm: 12p
a. Đọc âm
- GV đưa chữ I lên bảng để giúp HS nhận biết chữ - HS đọc
I trong bài học này.
- GV đọc mẫu âm i. - HS lắng nghe
- GV yêu cầu một số (4 – 5) HS đọc âm I. - Một số (4 5) HS đọc âm I.
- Âm k hướng dẫn tương tự
b. Đọc tiếng
- GV đọc tiếng mẫu - HS lắng nghe
- GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu bò, cỏ (trong - HS lắng nghe
SHS). GV khuyến khích HS vận dụng mô hình 
tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành 
tiếng ki, kì.
- GV yêu cầu một số (4- 5) HS đánh vần tiếng - HS đánh vần tiếng mẫu. 
mẫu ki, kì. GV lưu ý HS, c (xê) và k (ca) đều đọc 
là “cờ” Âm “cờ” viết là k (ca) khi âm này đứng 
trước e, ê, I ; viết là c (xê) khi đứng trước các âm 
còn lại.
- GV yêu cầu một số (4 – 5) HS đọc trơn tiếng - HS đọc trơn tiếng mẫu. 
mẫu. 
- Đọc tiếng trong SHS 
+ Đọc tiếng chứa âm I
* GV đưa các tiếng chứa âm I ở yêu cầu HS tìm - HS tìm
điểm chung (cùng chứa âm i).
* Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vần tất cả các - HS đánh vần
tiếng có cùng âm đang học.
* Một số (4 – 5) HS đọc trong các tiếng có cùng - HS đọc
âm I đang học.
- GV yêu cầu đọc trơn các tiếng chứa âm o đang - HS đọc
học: Một số (3, 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn 
một dòng.
- GV yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng. - HS đọc
*Ghép chữ cái tạo tiếng
+ HS tự tạo các tiếng có chứa i. - HS tự tạo
+ GV yêu cầu 3- 4 HS phân tích tiếng, 2- 3 HS - HS trả lời
nêu lại cách ghép.
Tương tự với âm k
c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: - HS lắng nghe và quan sát
bí đỏ, kẻ ô, đi đò, kì đà. đưa tranh minh hoạ cho 
mỗi từ ngữ, chẳng hạn bí đỏ.
- GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV - HS lắng nghe
cho từ bí đỏ xuất hiện dưới tranh. 
- HS phân tích và đánh vần bí đỏ, đọc trơn từ bí HS phân tích đánh vần
đỏ.
- GV thực hiện các bước tương tự đối với kẻ ô, đi 
đò, kì đà.
- HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 - - HS đọc
4 lượt HS đọc. 2 – 3 HS đọc trơn các từ ngữ. 
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ
- Cá nhân đọc lại tiếng, từ ngữ. - HS đọc
4. Hoạt động viết bảng: 10p
- GV hướng dẫn HS chữ I, k.
- GV giới thiệu mẫu chữ viết thường ghi âm I, âm 
k và hướng dẫn HS quan sát.
- GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách - HS lắng nghe, quan sát
viết âm I, âm k dấu hỏi. - HS viết vào bảng con, chữ 
 cỡ vừa (chú ý khoảng cách 
 giữa các chữ trên một dòng).
 - HS quan sát
- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS.
- GV quan sát và sửa lỗi cho HS.
 TIẾT 2
5. Hoạt động viết vở: 11p
- GV hướng dẫn HS tô chữ a, I, k (chữ - HS tô chữ I, k (chữ viết thường, 
viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập 
1, tập một. Chú ý các nét trong chữ a. một.
- GV lưu ý HS tư thế, cách cầm bút khi - HS viết
viết.
6. Hoạt động đọc: 12p
- HS đọc thầm cả câu; tìm các tiếng có - HS đọc thầm.
âm I, âm k.
- GV đọc mẫu cả câu. - HS lắng nghe.
- GV giải thích nghĩa từ ngữ (nếu cần).
- HS đọc thành tiếng cả câu (theo cá - HS đọc 
nhân.
- HS trả lời một số câu hỏi về nội dung đã - HS trả lời.
đọc: 
- GV và HS thống nhất câu trả lời.
7. Hoạt động nói theo tranh: 5p
- GV yêu cầu HS quan sát từng tranh - HS quan sát.
trong SHS. - GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: 
- Các em nhìn thấy những ai trong tranh? - HS trả lời.
- Những người ấy đang ở đâu? 
- Họ đang làm gì? - HS trả lời.
 - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời.
- Em tên là gì? Em học lớp mấy 
8. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: 2p - HS trả lời
- GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm I, k.
 - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi - HS lắng nghe
và động viên HS. 
- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở 
nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp.
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Toán 
 SO SÁNH SỐ (TIẾT 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết được Lớn hơn tìm ra nhóm sự vật có số lượng nhiều nhất.
 - Bước đầu biết quan sát, so sánh số lượng và sử dụng từ “lớn hơn” khi so 
sánh, sử dụng dấu > khi so sánh các số.
 - Nêu được cách so sánh số, đặt được dấu > phù hợp.
 - Dựa trên các tranh, nhận biết được cách so sánh, xếp thứ tự các số trong 
phạm vi 10 (ở các nhóm có không quá 4 số).
 2. Năng lực chung: 
 Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập theo quan hệ lớn hơn.
 3. Phẩm chất :
 - Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn 
 - Trung thực: Biết tự thực hiện so sánh số lượng lớn hơn, tự đánh giá mình 
và bạn.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1.Giáo viên: Máy tính , máy chiếu ..
 2.Học sinh: Bộ đồ dùng học toán 1.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động:2p
- Ổn định tổ chức - Hát - Giới thiệu bài: - Lắng nghe
2. Hoạt động khám phá: 10p
- Đố các em con vịt kêu thế nào? - HS trả lời
- Hôm nay chúng ta sẽ học cách so sánh số lớn 
hơn với những chú vịt nhé.
- GV cho HS đếm số vịt ở hình bên trái và hình - HS đếm số vịt
bên phải để giải thích về con số ở cạnh mỗi hình.
-Yêu cầu HS so sánh số vịt 2 bên ở mỗi hình vẽ ( 
dùng cách ghép tương ứng 1-1)
GV kết luận về số vịt của mỗi bên, như vậy 4 lớn - HS so sánh bằng cách 
hơn 3) ghép tương ứng.
HD HS viết phép so sánh : 4 > 3 vào vở - HS viết vào vở
GV làm tương tự với hình quả dưa
3.Hoạt động: 16p
* Bài 1: Tập viết - HS nhắc lại
- GV nêu yêu cầu của bài. - HS viết vào vở
- HD HS viết dấu > vào vở
- GV cho HS viết bài
* Bài 2: 
- GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại y/c của bài
- GV hướng dẫn lần lượt cách thử để tìm ra đáp - HS quan sát 
án đúng. - HS nêu miệng
- GV nhận xét, kết luận. - HS nhận xét bạn
Bài 3: 
- Nêu yêu cầu bài tập - HS nêu
- HD HS đếm số sự vật có trong hình: - HS trả lời
- Yêu cầu HS nêu số con trong ô vuông rồi nêu H1: Kiến; H2: Cây; H3: 
dấu lớn hơn trong ô ở giữa. Cò: H4: Khỉ và hươu cao 
GV nhận xét, kết luận. cổ.
Bài 4: 
- Nêu yêu cầu bài tập - HS nêu
- HD HS tìm đường đi bằng bút chì - HS thực hiện 
- GV theo dõi hướng dẫn HS thực hiện.
- GV nhận xét, kết luận
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:2p
- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? HS trả lời
- Về nhà em cùng người thân tìm thêm nhóm sự HS lắng nghe
vật có số lượng nhiều nhất hoặc ít nhất.
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
..................................................................................................................................
.................................................................................................................................. ..................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 _________________________________________
 Chiều thứ hai ngày 26 tháng 9 năm 2022
 Luyện Tiếng Việt ( 2 tiết)
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Củng cố và tăng cường về đọc viết các tiếng, từ chứa âm o, ô, ơ, i, k đã 
học.
 - Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp.
 - Có khả năng giải quyết tốt nhiệm vụ được giao.
 2. Năng lực chung
 - Tự tin khi trình bày phát biểu ý kiến.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác (tham gia tích cực trong nhiệm vụ học tập 
theo sự hướng dẫn của thầy cô).
 3. Phẩm chất:
 Chăm chỉ: Luyện đọc và viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn 
thành bài viết trong vở.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động: 5 P
 Tổ chức cho HS chơi trò chơi Chèo thuyền HS chơi
 2. Họat động ôn đọc: 15p
 - GV đưa ra O o, Ô ô, Ơ ơ, i I, K k HS đọc Tất cả HS đều tham 
 - GV nhận xét, sửa phát âm. gia đọc.
 - GV ghi các tiếng từ sau lên bảng cho HS luyện 
 đọc: Bó cỏ, bờ kè, kẻ ô, kì đà, đi đò
 GV gọi HS nhận xét bài đọc của bạn
 2. Hoạt động viết: 15 p
 - Hướng dẫn viết vào vở ô ly.
 GV đọc các âm và một số tiếng đã học. Vừa - HS viết vở ô ly.
 hướng dẫn cho HS nghe viết a, b, c, d, đ, e, ê, o, HS tập nghe viết vào vở
 ô, ơ, I, k, cá, cô, kẻ, đa, đi, kể, đỏ, kì, dạ, đỡ
 - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng.
 - Điều chỉnh đèn bàn, khuyến khích cho An Bình 
 tự nghe viết HS chữa bài
 3. Hoạt động nhận xét bài: 5p
 GV kiểm tra, đánh giá chỉ ra lỗi sai, chấm chữa 
 bài cho HS
 4. Hoạt động vận dụng và trải nghiệm: 10p - HS ghi nhớ.. - GV hệ thống kiến thức đã học.
 - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà.
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Tự học
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Giúp HS tự củng cố và hoàn thành nội dung các môn học trong tuần. 
 2. Năng lực chung
 Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc 
 3. Phẩm chất:
 - Tự tin, tự hoàn thành nội dun
 - Có trách nhiệm trong học tập.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Tivi, máy tính
 2. Học sinh: bảng con , phấn 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động 
 GV cho HS khởi động bằng một bài hát - HS hát
 tập thể
 2. Hoạt động luyện tập 
 Hoạt động 1: Tự học 
 GV yêu cầu HS tự ôn lại các bài đọc đã - HS đọc: cá nhân.
 học trong tuần 4 và bài và tự tìm kiếm sự 
 hỗ trợ của GV nếu cần.
 GV theo dõi để hỗ trợ cho học sinh - HS đọc: 3-4 HS
 GV tổ chức cho 1 số HS thi đọc trước lớp.
 GV hỗ trợ cho Anh Tuấn học tốt hơn.
 Hoạt động 2: Trò chơi
 GV tổ chức cho hs chơi trò chơi Tìm nhà 
 cho thỏ
 - GV chia lớp thành 3 đội chơi, mỗi đội 
 có 3 bạn Hs nghe và thực hiện theo yêu cầu - GV phổ biến cách chơi và luật chơi
 -Trên 1 ngôi nhà có ghi một tiếng chứa 
 âm mới , 1con thỏ ghi âm mới đó.HS phải 
 tìm đúng ngôi nhà và con thỏ.
 VD: Ngôi nhà 1 đi đò- con thỏ có i
 Ngôi nhà 2 ghi kì đà- con thỏ k
 Ngôi nhà 3 ghi bờ hồ- con thỏ âm h, 
 Ngôi nhà 4 ghi le le - con thỏ âm l, 
 Ngôi nhà 5 ghi đu đủ - con thỏ âm u,
 GV tổ chức cho chơi
 GV và HS tổng kết trò chơi, đồng thời 
 cho HS đọc lại các từ trên mỗi ngôi nhà, HS tham gia chơi
 các âm trên mỗi con thỏ. 
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ..................................................................................................................................
 ..................................................................................................................................
 ..................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 Thứ ba ngày 27 tháng 9 năm 2022
 Tiếng Việt
 BÀI 12: H, h, L, l 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù: 
 - Nhận biết và đọc đúng các âm h, l ; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có 
các âm h, l ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
 - Viết đúng chữ h, lvà các tiếng, từ có chữ h, l.
 - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm k, l có trong bài học.
 - Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm cây cối.
 - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung các 
tranh minh họa trong SHS( trang 36, 37).
 2. Năng lực chung:
 - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng 
lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản:
 - Nhận biết được các nhân vật trong truyện, hiểu nội dung và nghe, nói ở 
mức độ đơn giản
 3. Phẩm chất: 
 Trách nhiệm: Có trách nhiệm với môi trường. HS thấy được ích lợi của cây 
xanh có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bài giảng điện tử. - Tìm hiểu kinh nghiệm dân gian dùng lá hẹ để trị ho để giải thích khi HS 
đọc đoạn văn.
 - HS: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 TIẾT 1
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động: 3p
 - HS ôn lại chữ i, k. GV có thể cho HS chơi - HS chơi
 trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ i, k.
 - HS viết chữ i, k - HS viết
 2. Hoạt động nhận biết: 5p
 - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em - HS trả lời
 thấy gì trong tranh?
 - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời
 - GV nói của thuyết minh (nhận biết) dưới - HS nói theo.
 tranh và HS nói theo. 
 - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận - HS đọc
 biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng 
 cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS 
 đọc theo. 
 - GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: - HS đọc
 le le bơi trên hồ. 
 - GV giúp HS nhận biết tiếng có âm h, âm l 
 và giới thiệu chữ ghi âm h, âm l.
 3. Hoạt động HS luyện đọc âm: 12p
 a. Đọc âm
 - GV đưa chữ h lên để giúp HS nhận biết chữ - HS quan sát
 h trong bài học.
 - GV đọc mẫu âm h - HS lắng nghe
 - GV yêu cầu HS đọc. - Một số (4 -5) HS đọc âm h.
 - Tương tự với âm l
 b. Đọc tiếng
 - Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa âm h - HS đọc
 ở nhóm thứ nhất.
 * GV đưa các tiếng chứa âm h ở nhóm thứ 
 nhất: yêu cầu HS tìm điểm chung cùng chứa 
 âm h).
 * Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vần tất cả - HS đánh vần
 các tiếng có cùng âm h đang học.
 * GV yêu cầu HS đọc trơn các tiếng có cùng - HS đọc
 âm h đang học.
 + Đọc trơn các tiếng chứa âm h đang học: - HS đọc
 Một số (3 - 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn 
 một nhóm.
 + GV yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng. - HS đọc Ghép chữ cái tạo tiếng
 + GV yêu cầu HS tự tạo các tiếng có chứa h. - HS ghép
 + GV yêu cầu 3, 4 HS phân tích tiếng, 2 - 3 - HS phân tích
 HS nêu lại cách ghép.
 Tương tự âm l
 c. Đọc từ ngữ
 - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ - HS quan sát
 ngữ: lá đỏ, bờ hồ, le le 
 - Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ - HS nói
 GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. 
 - GV cho từ lá đỏ xuất hiện dưới tranh. - HS quan sát
 - Yêu cầu HS phân tích và đánh vần tiếng lá - HS phân tích và đánh vần
 đỏ, đọc trơn từ lá đỏ. 
 - GV thực hiện các bước tương tự đối với bờ 
 hồ, le le 
 - HS đọc trơn, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 4 - HS đọc 
 lượt HS đọc. 
 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. - HS đọc
 4. Hoạt động viết bảng: 10p
 - GV đưa mẫu chữ h, chữ l và hướng dẫn HS 
 quan sát. - HS lắng nghe và quan sát
 - GV viết mẫu và nêu cách viết chữ h, chữ l. 
 - HS viết chữ h, chữ l (chú ý khoảng cách - HS lắng nghe
 giữa các chữ trên một dòng). - HS viết
 - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. 
 - HS lắng nghe
 TIẾT 2
5. Hoạt động viết vở: 10p
- GV hướng dẫn HS tô chữ h, chữ l HS tô chữ - HS tô chữ h, chữ l (chữ viết 
ô (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập 
viết 1, tập một. viết 1, tập một.
- GV quan sát nhắc nhở HS tư thế ngồi, cách - HS viết
cầm bút.
6. Hoạt động đọc: 12p
- HS đọc thầm câu - HS đọc thầm.
- Tìm tiếng có âm h - HS tìm
- GV đọc mẫu - HS lắng nghe.
- HS đọc thành tiếng theo GV - HS đọc 
Tương tự với âm l
7. Hoạt động nói theo tranh: 5p
- HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng 
câu hỏi cho HS trả lời: - HS quan sát.
 - Em thấy gì trong tranh? - HS trả lời.
- GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời. - GV hướng dẫn HS nói về các loài cây trong - HS lắng nghe
tranh (có cây ăn quả) với các bộ phận khác 
nhau (tên các bộ phận) và lợi ích của chúng 
(cho quả, dùng gỗ làm nhà, chữa bệnh (liên hệ 
với câu “Bé bị ho. Bà đã có lá hẹ"), cho bóng 
mát, giữ gìn môi trường trong sạch,...).
8. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:2p
- GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm h, âm l. - HS thể hiện, nhận xét
 - GV nhận xét, khen ngợi và động viên HS. 
- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: 
chào tạm biệt, chào khi gặp. - HS lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ..................................................................................................................................
 ..................................................................................................................................
 ..................................................................................................................................
 ................................................................................................................................
 ________________________________
 Toán
 SO SÁNH SỐ (TIẾT 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết được các dấu >, <, =.
 - Sử dụng được các dấu >, <, = khi so sánh hai số.
 - So sánh được các số trong phạm vi 10 (ở các nhóm có không quá 4 số)
 - Biết được và tìm ra nhóm sự vật có số lượng lượng “Lớn hơn”, “Bé 
hơn”, 
 - Dựa trên các tranh, nhận biết được cách so sánh, xếp thứ tự các số trong 
phạm vi 10 (ở các nhóm có không quá 4 số)
 - Nêu được cách so sánh số, đặt được dấu ; = phù hợp.
 2. Năng lực chung: 
 Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập theo quan hệ “Lớn 
hơn”, “Bé hơn”, 
 3. Phẩm chất:
 - Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận ,nhanh nhẹn 
 - Trung thực: Biết tự thực hiện so sánh số lượng bé hơn, tự đánh giá mình 
và bạn.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính
 2. Học sinh: Bảng con , vở ô li, Bộ đồ dùng Toán 1
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động khởi động: 2p
- Ổn định tổ chức - Hát
- Giới thiệu bài: - Lắng nghe
2. Hoạt động khám phá: 10p
- GV: Hôm trước chúng ta học về dấu lớn hơn, - HS trả lời
hôm nay chúng ta học về dấu bé hơn.
- GV cho HS đếm số chim - HS đếm số chim 
- Yêu cầu HS đếm số chim 
GV hỏi: Bên nào có số chim ít hơn - HS trả lời
GV kết luận: số 2 bé hơn số 3 - HS so sánh
HD HS viết phép so sánh : 2< 3vào vở - HS viết vào vở
GV làm tương tự với hình minh họa bầy kiến
3. Hoạt động thực hành: 16p
* Bài 1: Tập viết dấu <
- GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại
- HD HS viết dấu < vào vở - HS viết vào vở
- GV cho HS viết bài
 Bài 2:Tìm số thích hợp 
- GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại y/c của bài
- GV hướng dẫn lần lượt cách thử để tìm ra đáp - HS quan sát 
án đúng - HS nêu miệng
- Gv nhận xét, kết luận - HS nhận xét bạn
Bài 3:So sánh(theo mẫu) 
- Nêu yêu cầu bài tập - HS nêu
- HD HS đếm số sự vật có trong hình - HS trả lời
Bài 4:cho mỗi chuồng một xe cỏ để số dê trong - HS nêu
chuồng ít hơn số bó cỏ. - HS thực hiện 
 - HS nhận xét
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: 2p
- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
- Về nhà em cùng người thân tìm thêm nhóm sự 
vật có số lượng nhiều nhất hoặc ít nhất
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 _________________________________
 Thứ tư ngày 28 tháng 9 năm 2022
 Tiếng Việt
 Bài 13:U, u, Ư, u I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết và đọc đúng các âm u, ư ; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có 
các âm u, ư ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
 - Viết đúng chữ u, ư và các tiếng, từ có chữ u, ư
 - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm u, ư có trong bài 
học.
 - Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm cây cối.
 - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung các 
tranh minh họa trong SHS.
 2. Năng lực chung:
 - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng 
lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản:
 - Nhận biết được các nhân vật trong truyện, hiểu nội dung và nghe, nói ở 
mức độ đơn giản
 3. Phẩm chất: 
 Giao tiếp hợp tác: mạnh dạng, tự tin khi giới thiệu cùng các bạn. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 TIẾT 1
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: 3p
- HS ôn lại chữ h, l. GV có thể cho HS - HS chơi
chơi trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ 
h, l. - HS viết
- HS viết chữ h,l
2. Hoạt động nhận biết: 5p
- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi - HS trả lời
 - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời
- GV nói câu thuyết minh (nhận biết dưới 
tranh và HS nói theo). - HS nói theo.
- GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận 
biết và yêu cầu HS đọc theo. - HS đọc
- GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì 
dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại 
câu nhận biết một số lần: Đu đủ/ chín/ ngọt 
lừ. - HS đọc
- GV giúp HS nhận biết tiếng có âm u, ư 
và giới thiệu chữ ghi âm u, ư.
3. Hoạt động HS luyện đọc âm:1 2p 
a. Đọc âm 
- GV đưa chữ u lên bảng để giúp HS nhận 
biết chữ u trong bài học. - HS lắng nghe - GV đọc mẫu âm u. - HS đọc
- GV yêu cầu HS đọc âm. 
-Tương tự với chữ ư
b. Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình 
tiếng mẫu (trong SHS): đủ, lừ. - HS quan sát
- GV khuyến khích HS vận dụng mô hình - HS lắng nghe
các tiếng đã học để nhận biết mô hình và 
đọc thành tiếng đủ, lừ. - Một số (4, 5) HS đọc âm ư
+ GV yêu cầu HS đánh vần tiếng mẫu đủ, 
lừ. - Một số (4 5) HS đánh vần tiếng 
+ GV yêu cầu HS đọc trơn tiếng mẫu. mẫu cử, dự, lữ.
- Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa 
âm u. - HS tìm
* GV đưa các tiếng yêu cầu HS tìm điểm 
chung - HS đánh vần tất cả các tiếng có 
* Đánh vần tiếng: GV yêu cầu HS đánh cùng âm u.
vần tất cả các tiếng có cùng âm u. - HS đọc
• GV yêu cầu đọc trơn các tiếng có cùng 
âm u. - HS đọc
+ Đọc tiếng chứa âm ư Quy trình tương tự 
với quy trình đọc tiếng chứa âm u.
+ Đọc trơn các tiếng chứa các âm u, ư - HS đọc
đang học: Một số (3- 4) HS đọc trơn, mỗi 
HS đọc trơn 3- 4 tiếng có cả hai âm u, ư.
+ HS đọc tất cả các tiếng. - HS đọc
- Ghép chữ cái tạo tiếng 
+ HS tự tạo các tiếng có chứa u, ư. - HS tự tạo
+ GV yêu cầu 3 -4 HS phân tích tiếng, 2 - - HS phân tích và đánh vần
3 HS nêu lại cách ghép.
c. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng - HS quan sát
từ dù, đu đủ, ... Sau khi đưa tranh minh 
hoạ cho mỗi từ ngữ, GV nêu yêu cầu nói - HS nói
tên sự vật trong tranh.
- GV cho từ xuất hiện dưới tranh - HS quan sát
- GV yêu cầu HS phân tích và đánh vần - HS phân tích đánh vần
dù, đọc trơn từ dù. GV thực hiện các bước 
tương tự đối với đu đủ, hồ dữ
- GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi - HS đọc
HS đọc một từ ngữ. 3- 4 lượt HS đọc, 2- 3 
HS đọc trơn các từ ngữ 
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ
 - Cá nhân đọc lại các tiếng, từ ngữ.
4. Hoạt động viết bảng: 10p - GV đưa mẫu chữ u, ư và hướng dẫn HS - HS lắng nghe và quan sát
quan sát. 
- GV viết mẫu và nêu cách viết chữ u, ư. - HS lắng nghe
- HS viết chữ u, ư (chữ cỡ vừa) vào bảng - HS viết 
con. Chú ý khoảng cách giữa các chữ trên 
một dòng.
- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. - HS lắng nghe
GV quan sát sửa lỗi cho HS. 
 TIẾT 2
5. Hoạt động viết vở: 11p
- GV hướng dẫn HS tô chữ b HS tô chữ u, ư - HS tô chữ u, ư (chữ viết 
(chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở 
1, tập một. Tập viết 1, tập một.
- GV quan sát, nhắc nhở HS tư thế ngồi, cách - HS viết
cầm bút khi viết.
6. Hoạt động đọc: 12p
- HS đọc thầm - HS đọc thầm.
- Tìm tiếng có âm u, ư - HS tìm
- GV đọc mẫu - HS lắng nghe.
- HS đọc thành tiếng câu (theo cả nhân và - HS đọc 
nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo GV 
- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: - HS quan sát.
 Cá hổ là loài cá như thế nào? - HS trả lời.
- GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời.
7. Hoạt động nói theo tranh: 5p - HS quan sát.
- HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng 
câu hỏi cho HS trả lời: - HS trả lời.
Các em nhìn thấy trong tranh có những ai? - HS trả lời.
Những người ấy đang ở đâu? - HS trả lời.
 Họ đang làm gì? -HS lắng nghe
- GV hướng dẫn HS nói về hoạt động sinh hoạt 
sao ở trường tiểu học, đóng vai Nam, 1 HS 
khác đóng vai Chị sao đỏ.
8. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: 2p 
- GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm u, ư. - HS lắng nghe
- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và 
động viên HS. 
- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: 
chào tạm biệt, chào khi gặp.
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
..................................................................................................................................
.................................................................................................................................. ..................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 __________________________________
 Toán
 SO SÁNH SỐ ( TIẾT 3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết được các dấu >, <, =.
 - Sử dụng được các dấu >, <, = khi so sánh hai số.
 - So sánh được các số trong phạm vi 10 (ở các nhóm có không quá 4 số)
 - Biết được và tìm ra nhóm sự vật có số lượng lượng “Lớn hơn”, “Bé 
hơn”, “Bằng nhau” 
 - Dựa trên các tranh, nhận biết được cách so sánh, xếp thứ tự các số trong 
phạm vi 10 (ở các nhóm có không quá 4 số)
 - Nêu được cách so sánh số, đặt được dấu ; = phù hợp.
 - Biết được và tìm ra nhóm sự vật có số lượng lượng “Lớn hơn”, “Bé 
hơn”, “Bằng nhau” 
 - Dựa trên các tranh, nhận biết được cách so sánh, xếp thứ tự các số trong 
phạm vi 10 (ở các nhóm có không quá 4 số)
 - Nêu được cách so sánh số, đặt được dấu ; = phù hợp.
 2. Năng lực chung: 
 - Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập theo quan hệ “Lớn 
hơn”, “Bé hơn”, “Bằng nhau”
 3. Phẩm chất :
 - Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận ,nhanh nhẹn 
 - Trung thực: Biết tự thực hiện so sánh số lượng bé hơn, tự đánh giá mình 
và bạn.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bài giảng điện tử.
 - HS: Bộ đồ dùng học toán 1.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động: 2p
 - Ổn định tổ chức - Hát
 - Giới thiệu bài: - Lắng nghe
 2. Hoạt động khám phá: 10p
 - GV cho HS quan sát cái xẻng và cuốc. - HS trả lời
 - GV hỏi: Đố các em đây là cái gì?
 - GV nói về công dụng của cuốc và xẻng - HS đếm số cuốc và xẻng
 - Yêu cầu HS đếm số số lượng xẻng, cuốc. 
 - GV hỏi: Bên nào có số chim ít hơn
 - GV kết luận: viết 4 = 4 lên bảng - HS trả lời
 - GV: Khi hai số bằng nhau ta dùng dấu = để viết phép so sánh - HS so sánh
- HD HS viết phép so sánh: 4 = 4 vào vở - HS viết vào vở
- GV làm tương tự với hình minh họa về máy 
tính xách tay và chuột máy tính.
3.Hoạt động: 16P
 Bài 1: Tập viết dấu =
- GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại
- HD HS viết dấu = vào vở - HS viết vào vở
- GV cho HS viết bài
- Theo dõi hướng dẫn HS viết
 Bài 2:Tìm hình thích hợp 
- GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại y/c của bài.
- GV hướng dẫn lần lượt ghép cặp các sự vật lại - HS thực hiện ghép cặp. 
với nhau.
- HS ghép cặp - HS nêu miệng
- Gv nhận xét, kết luận. - HS nhận xét bạn
Bài 3: Câu nào đúng
- Nêu yêu cầu bài tập - -HS trả lời
- HD HS đếm số lượng lá vàng và lá xanh để- -HS đếm
tìm ra đáp án đúng
-Yêu cầu HS đếm.
- GV nhận xét, kết luận. - -HS nhận xét
Bài 4: >,<, =
- Nêu yêu cầu bài tập
- HD HS đếm số chấm ở mỗi con bọ rùa và- -HS thực hiện 
chọn dấu >, <, = thích hợp. - -HS nhận xét
- GV theo dõi hướng dẫn HS thực hiện
- GV nhận xét, kết luận.
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:2P
-Về nhà em cùng người thân tìm thêm nhóm sự 
vật có số lượng nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau.
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
.................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_4_thu_234_nam_hoc_2022_2023_tran.doc