Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 35 (Thứ 5+6) - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Hồ Lam

docx 18 trang Hải Thư 27/08/2025 643
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 35 (Thứ 5+6) - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Hồ Lam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 35
 Thứ năm ngày 16 tháng 5 năm 2024
 Toán
 KIỂM TRA CUỐI NĂM
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Năng lực đặc thù: 
 Kiểm tra kiến thức năm học.
 - Đọc, viết, xếp thứ tự được các số có hai chữ số.
 - Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có hai chữ số trong phạm vi 
100.
 - Viết phép tính và câu trả lời
 - Nhận biết gọi đúng tên các hình đã học
 2. Năng lực chumg: 
 Thực hiện được các thao tác tư duy như quan sát, nhận xét, khái quát hoá 
(ở mức độ đơn giản).
 3. Phẩm chất:
 Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy 
luận, năng lực giao tiếp toán học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1.Giáo viên: Ti vi, máy tính.
 2. Học sinh : Bộ đồ dung toán 1, bảng con, vở ô li 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1: Số 93 gồm 
A. 3 chục và 9 đơn vị
B. 9 chục và 3 đơn vị
C. 93 chục 
Câu 2: Số lớn nhất có 2 chữ số là: 
 A. 90 B. 10 C. 99
Câu 3 
 . Hình dưới đây có:
 hình vuông
. hình tam giác
Câu 4: Hộp bút này dài bao nhiêu cm? A. 7 cm B. 8 cm C. 9 cm D. 10 cm
 Câu 5: Số lớn nhất trong các số 77; 78; 98; 89; là:
 A.8 7 B.78 C. 98 D. 85
 Câu 6: Kết quả của phép tính 72 + 4 là:
 A. 58 B. 76 C. 93 D. 67
 II. PHẦN TỰ LUẬN
 Câu7: Đặt tính rồi tính
 43 + 24 89 – 46 76 - 25 52+ 7
 Câu 8: Điền >,< , =
 66 89 95 92 
 Câu 9: Tính
 52 + 31 + 3 =............. 60 - 20 + 10 =.................
 Câu 10: Viết các số 32, 77 thành số chục cộng với số đơn vị
 32= ..........+ ............. 77 =.......... + .............
 Câu 11: Viết các số 27 ; 96; 81; 73 ; 45
 a. Theo thứ tự từ bé đến lớn: 
 b. Số bé nhất trong các số đó là:..........................................................
 Câu 12: Viết tên các hình vào chỗ chấm
 Câu 13: Viết phép tính, nêu câu trả lời.
 Khối lớp Một nhận chăm sóc 56 cây hoa. Sau một thời gian chăm sóc tốt đã có 
24 cây nở hoa. Hỏi còn lại bao nhiêu cây chưa nở hoa ? (cây)
Trả lời: Còn lại .. cây chưa nở hoa. 
 Tiếng Việt: Tiết 415
 LUYỆN TẬP TUẦN 35 (TIẾT 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - HS biết sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở.
 - Biết chọn đúng chữ r, d hay gi để điền vào chỗ chấm
 - Chép được đoạn thơ vào vở.
 - Đọc và trả lời câu hỏi.
 - Phát triển kĩ năng đọc, viết thông qua hoạt động viết câu đã sắp xếp hoàn 
chỉnh; hoàn thiện từ ngữ dựa vào những vần cho sẵn và viết lại đúng từ ngữ đã 
hoàn thiện; viết một đoạn thơ ngắn. 
 2. Năng lực chung: 
 Sắp xếp, chọn và viết đúng theo yêu cầu và trình bày sạch sẽ
 3. Phẩm chất:
 Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Giáo viên: Máy tính, ti vi.
 2. Học sinh: Bút mực, vở ô li.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu(3 phút)
- GV cho HS múa hát một bài - - HS múa hát
2. Hoạt động luyện tập(30 phút):
Hoạt động 1: Sắp xếp các từ ngữ thành 
câu và viết vào vở: 
+ mua, cô Hoa, chiếc, màu cam, áo 
choàng
+ khoanh tay, cô giáo, cả lớp, nghe, giảng 
bài 
- Y/c HS làm việc nhóm đôi - HS thực hiện
- Gọi HS trình bày KQ - HS trình bày
- GV đưa ra đáp án:
+ Cô Hoa mua chiếc áo choàng màu cam.
+ Cả lớp khoanh tay nghe cô giáo giảng 
bài.
- Y/c HS viết câu vào vở. - HS viết Hoạt động 2: Điền r d hay gi thích hợp? 
 a đình u ngủ
cặp a con án
- Y/c HS làm vào vở - HS thực hiện
- Gọi HS trình bày KQ - HS trình bày
- GV đưa ra đáp án:
Gia đình; cặp da; ru ngủ; con gián
Hoạt động 3: Chép đoạn thơ sau:
 Buổi sáng sương mơ màng
 Mắt long lanh ngọn cỏ
 Buổi trưa thơm cánh gió
 Nâng bước em tới trường.
- Gọi HS đọc - 2-3 HS đọc
- Y/c HS viết câu vào vở. - HS viết
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’):
- GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe
- Dặn HS ôn lại bài ở nhà
 ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
.................................................................................................................
.................................................................................................................................
 .................................................................................................
 Tiếng Việt: (Tiết 416)
 LUYỆN TẬP TUẦN 35 (TIẾT 2)
 I.. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - HS biết sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở.
 - Biết chọn đúng chữ hay g hay gh để điền vào chỗ chấm
 - Chép được đoạn thơ vào vở.
 - Đọc và trả lời câu hỏi.
 - Phát triển kĩ năng đọc,viết thông qua hoạt động viết câu đã sắp xếp hoàn 
chỉnh; hoàn thiện từ ngữ dựa vào những vần cho sẵn và viết lại đúng từ ngữ đã 
hoàn thiện; viết một đoạn thơ ngắn 
 2. Năng lực chung:
 Sắp xếp, chon và viết đúng theo yêu cầu và trình bày sạch sẽ
 3. Phẩm chất:
 Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Giáo viên: Ti vi, máy tính.
 2. Học sinh: Bút mực, vở ô li.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động mở đầu (3 phút) GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát
 2. Hoạt động luyện tập, thực hành(30’):
 Hoạt động 1: Sắp xếp các từ ngữ thành 
 câu và viết vào vở: 
 + Hà, bà kể, câu chuyện, cho, hay, nhiều, 
 nghe
 + hoa, khắp vườn, ngào ngạt, toả hương - HS thực hiện
 - Y/c HS làm việc nhóm đôi - HS trình bày
 - Gọi HS trình bày KQ
 - GV đưa ra đáp án:
 + Bà kể nhiều câu chuyện hay cho Hà nghe.
 + Khắp vườn, hoa toả hương ngào ngạt..
 - Y/c HS viết câu vào vở.
 - HS viết
 Hoạt động 2: Điền chữ g hay gh? 
 ghế ... ỗ thác ềnh
 con ẹ. gặp ỡ
 - Y/c HS làm vào vở - HS thực hiện
 - Gọi HS trình bày KQ - HS trình bày
 - GV đưa ra đáp án:
 Ghế gỗ; con ghẹ, thác ghềnh; gặp gỡ.
 Hoạt động 3: Chép đoạn thơ sau:
 Nghé ơi ta bảo nghé này
 Nghé ăn cho béo nghé cày ruộng sâu
 Ở đời khôn khéo chi đâu
 Chẳng qua cũng chỉ hơn nhau chữ “cần”. 
 - Gọi HS đọc - 2-3 HS đọc
 - Y/c HS viết câu vào vở. - HS viết
 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm (2’):
 - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe
 - Dặn HS ôn lại bài ở nhà
ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
.................................................................................................................
.................................................................................................................................
 .................................................................................................
 _________________________________________
 Tự nhiên và xã hội
 Bài 28: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ TRÁI ĐẤT VÀ BẦU TRỜI (TIẾT 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Quan sát và mô tả được bầu trời, các dấu hiệu của thời tiết một cách 
tổng hợp ở mức độ đơn giản. - Nêu được một số lí do cho thấy được sự cần thiết phải theo dõi thời tiết 
hằng ngày. 
 2. Năng lực chung:
 - Tự chủ, tự học: phân biệt được trời nắng, mưa hay ra rằm mát; Phân biệt 
được trời có gió mạnh, gió nhẹ và lặng gió; có kĩ năng nhận biết một số dấu hiệu 
dự báo trời sắp có mưa, giông bão 
 - Dựa vào những biểu hiện của thời tiết phân biệt được trời nắng, mưa hay 
ra rằm mát; Phân biệt được trời có gió mạnh, gió nhẹ và lặng gió; có kĩ năng 
nhận biết một số dấu hiệu dự báo trời sắp có mưa, giông bão; nêu được một số 
lợi ích và tác hại của gió, 
 3. Phẩm chất: 
 - Yêu nước: Cảm nhận được vẻ đẹp của tự nhiên và nhanh thích tìm tòi, 
khám phá về bầu trời và các hiện tượng tự nhiên.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Ti vi, máy tính.
 - HS: SGK. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu:3’
-Từ nội dung ở phần mở đầu, GV cho - HS nói về thời tiết ngày hôm nay
HS nói về thời tiết ngày hôm nay. - HS lắng nghe
- GV nhận xét - HS lắng nghe
- GV giới thiệu bài mới
2. Hoạt động thực hành: 29’ - HS tham gia trò chơi lựa chọn
- GV tổ chức chơi cả lớp theo nhóm - HS lắng nghe
- GV nhận xét phần lựa chọn của các - HS lắng nghe
nhóm
- GV kết luận
Yêu cầu cần đạt: HS lựa chọn đúng và 
nhanh các tranh hay mô hình trang 
phục, nhà phù hợp với các dấu hiệu của 
thời tiết. - HS lắng nghe
* Đánh giá
HS thấy được thời tiết luôn thay đổi và 
sự thay đổi đó thể hiện qua các biểu - HS lắng nghe
hiện của bầu trời và các dấu hiệu của 
thời tiết. - HS nhắc lại
4. Hoạt động vận dụng trải - HS lắng nghe
nghiệm:3’
Chuẩn bị một số hình minh hoạ trang 
phục, thời tiết.
- Nhắc lại nội dung bài học
- Nhận xét tiết học ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 .........................................................................................................................
 __________________________________
 Chiều thứ năm ngày 16 tháng 5 năm 2024
 Luyện Toán:
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Ôn tập và củng cố kiến thức vận dụng quy tắc tính (đặt tính rồi tính), 
tính nhẩm. 
 - Ôn tập về các ngày trong tuần, lịch và giờ.
 - Thông qua việc thực hành giải quyết các bài tập, học sinh có cơ hội phát 
triển năng lực tư duy và lập luận toán học.
 2. Năng lực chung:
 Làm được các bài toán thực tế có liên quan tới cộng, trừ trong phạm vi 
100, các ngày trong tuần, lịch và giờ. Rèn luyện tư duy.
 3. Phẩm chất:
 Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy 
luận, năng lực giao tiếp toán học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Ti vi, máy tính.
 - HS : Luyện tập toán, bút.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động mở đầu (3 phút)
 GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát
 2. Hoạt động luyện tập, thực hành 
 (29’)
 * Tiết 2 - (Trang 64 - 65)
 Bài 1/64: 
 - Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu
 - GV HD HS làm bài - HS lắng nghe
 - Yêu cầu HS làm bài - HS thực hiện. 
 - GV quan sát, giúp đỡ những HS chậm.
 - Mời HS nêu KQ - HS nêu. HS khác nhận xét
 - GV đưa ra đáp án. - HS chữa bài và sửa bài (nếu sai).
 Bài 2/64, 65: 
 a.Nối.
 - Gọi HS nêu yêu cầu
 - GV HD HS làm bài - HS nêu
 - Yêu cầu HS làm bài - HS lắng nghe
 - GV quan sát, giúp đỡ những HS chậm. - HS thực hiện. - Mời HS nêu KQ - HS nêu. HS khác nhận xét
 - GV đưa ra đáp án. - HS chữa bài và sửa bài (nếu sai).
 b.
 - Gọi HS nêu yêu cầu
 - GV HD HS làm bài - HS nêu
 - Yêu cầu HS làm bài - HS lắng nghe
 - GV quan sát, giúp đỡ những HS chậm. - HS thực hiện. 
 - Mời HS nêu KQ
 - GV đưa ra đáp án. - HS nêu. HS khác nhận xét
 Bài 3/65: - HS chữa bài và sửa bài (nếu sai).
 - Gọi HS đọc y/c
 - Yêu cầu HS làm bài - HS đọc
 - GV quan sát, giúp đỡ những HS chậm. - HS thực hiện. 
 - Mời HS nêu phép tính và câu trả lời - HS nêu. HS khác nhận xét
 - GV đưa ra đáp án. - HS chữa bài và sửa bài (nếu sai).
 Bài 4/65: 
 - Gọi HS bài toán - HS đọc
 - Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu
 - Yêu cầu HS làm bài - HS thực hiện. 
 - GV quan sát, giúp đỡ những HS chậm.
 - Mời HS nêu phép tính và câu trả lời - HS nêu. HS khác nhận xét
 - GV đưa ra đáp án. - HS chữa bài và sửa bài (nếu sai).
 Bài 5/65:
 - Gọi HS nêu yêu cầu
 - GV HD HS làm bài - HS nêu
 - Yêu cầu HS làm bài - HS lắng nghe
 - GV quan sát, giúp đỡ những HS chậm. - HS thực hiện. 
 - Mời HS nêu KQ
 - GV đưa ra đáp án. - HS nêu. HS khác nhận xét
 - HS chữa bài và sửa bài (nếu sai).
 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm (3’)
 - GV nhận xét chung giờ học, dặn dò HS - HS lắng nghe
 - Xem bài giờ sau.
 ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 __________________________________
 Luyện Tiếng Việt:
 ÔN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng và rõ ràng bài Bốn mùa của nhà gấu.
 - Biết trả lời các câu hỏi và hoàn thành các bài tập. - Qua luyện tập, thực hành giúp HS biết đặc tính của loài gấu.
 2. Năng lực chung:
 HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập.
 Hiểu và làm được các bài tập.
 3. Phẩm chất:
 - Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Giáo viên: Máy tính, ti vi.
 2. Học sinh: Vở Luyện tập Tiếng Việt, bút.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu (3 phút)
GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát
2. Hoạt động luyện tập(30 phút):
* Tiết 1 trang 64-65. ( Luyện tập TV)
Bài 1/64. Đọc
- GV đưa ra bài đọc - HS đọc.
- GV yêu cầu HS luyện đọc - 1 số HS đọc.
- GV mời 1 số HS đọc trước lớp - HS khác nhận xét
- GV nhận xét và sửa lỗi phát âm cho HS
Bài 2/64. Trả lời câu hỏi (Đánh dấu x vào 
phương án đúng)
- GV đưa ra yêu cầu của bài
- GV yêu cầu HS đọc kĩ từng phần và đánh - HS thực hiện.
dấu x vào phương án đúng. 
- GV mời 1 số HS chia sẻ trước lớp - 1 số HS nêu đáp án.
 - HS khác nhận xét
- GV nhận xét và đưa ra đáp án. - HS KT bài làm của mình.
Bài 3/65. Nối
- GV đưa ra yêu cầu của bài
- GV yêu cầu HS nối TN ở cột A với TN ở 
cột B để thành câu. - HS thực hiện.
- GV mời HS chia sẻ trước lớp - HS KT bài viết của mình.
- GV quan sát, giúp đỡ những HS chậm. - HS nêu câu hoàn thiện
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’):
- GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe
- Dặn HS ôn lại bài ở nhà
ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
.................................................................................................................
.................................................................................................................................
 .................................................................................................
 __________________________________________________ Tự học:
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1: Năng lực đặc thù: 
 Biết đọc đúng từ, ngữ tốc độ đọc tốt bài văn.
 2. Năng lực chung: 
 Phát triển năng lực tự học, giao tiếp, hợp tác, tự chuẩn bị đồ dùng học tập.
 3. Phẩm chất:
 Phát triển phẩm chất học, mạnh dạn tự tin trao đổi ý kiến, tự hòa nhập bản 
thân với mọi người xung quanh.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Giáo viên: Phiếu, 1 số bài đọc.
 2. Học sinh: SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động mở đầu (3 phút)
 GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát
 2. Hoạt động luyện tập(30 phút):
 - GV chuẩn bị 1 số bài đọc
 - GV làm phiếu. Mỗi phiếu ghi tên bài 
 đọc.
 - Gọi lần lượt HS lên bảng bốc thăm và - HS lên bảng bốc thăm, đọc bài
 đọc.
 - GV cho điểm từng em.
 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’):
 - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe
 - Dặn HS ôn lại bài ở nhà
ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
.................................................................................................................
.................................................................................................................................
 .................................................................................................
 ___________________________________________
 Thứ sáu ngày 17 tháng 5 năm 2024
 Tiếng Việt: (Tiết 418+419)
 ÔN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Tìm các tiếng chứa an, ăn, uân. 
 - Điền vào chỗ trống: r, d hoặc gi; ng hoặc ngh.
 - HS nghe viết bài: Gửi lời chào lớp 1.
 -Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động nghe – viết bài thơ theo yêu 
cầu. 
 2. Năng lực chung: HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập.
 Hiểu và làm được các bài tập.
 3. Phẩm chất:
 Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Giáo viên: Máy tính, ti vi.
 2. Học sinh: Vở, bút.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động mở đầu (3 phút)
 GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát
 2. Hoạt động luyện tập(30 phút):
 Bài 1: Tìm từ ngừ chúa tiếng có vần an, 
 ăn, uân.
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc.
 - GV cho HS thảo luận nhóm đôi để tìm - HS thảo luận nhóm đôi.
 tiếng chứa vần an, ăn, uân. 
 - GV mời đại diện 1 số nhóm trả lời - HS trả lời
 - HS khác nhận xét
 - GV yêu cầu HS viết vào vở - HS viết
 Bài 2: Điền vào chỗ trống r, d hoặc gi; ng 
 hoặc ngh
 - GV đưa ra yêu cầu của bài
 - GV yêu cầu HS làm vào vở. - HS thực hiện.
 - GV yêu cầu HS đọc kết quả. - HS thực hiện
 - GV quan sát, giúp đỡ những HS chậm - HS khác nghe và nhận xét
 Bài 3: 
 - GV đọc bài: Gửi lời chào lớp 1 - HS nghe
 - GV đọc từng dòng thơ. - HS viết vào vở.
 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’):
 - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe
 - Dặn HS ôn lại bài ở nhà
ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
.................................................................................................................
.................................................................................................................................
 .................................................................................................
 _______________________________________________
 Tiếng Việt: 
 ĐÁNH GIÁ CUỐI NĂM HỌC
 MÙA THU Ở VÙNG CAO
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết đọc đúng từ, ngữ tốc độ đọc tốt bài văn. - Viết đúng chính tả đoạn văn .
 2. Năng lực: Phát triển năng lực tự học, giao tiếp, hợp tác, tự chuẩn bị đồ 
dùng học tập.
 3. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất học, mạnh dạn tự tin trao đổi ý kiến, 
tự hòa nhập bản thân với mọi người xung quanh.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Ti vi, máy tính.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động thực hành: 30’
* Luyện đọc
- GV cho HS đọc lại bài: Mùa thu ở vùng - HS đọc: 
cao + HS đọc nối tiếp câu
 + HS lập nhóm đôi đọc nối tiếp 
 đoạn
 + HS đọc cả bài
 GV nhận xét + HS đọc đồng thanh cả bài
* Luyện viết chính tả:
- GV chọn 1 đoạn trong bài - HS đọc đoạn cần viết
- Cho HS viết vào bảng các từ khó - HS viết bảng con
- GV đọc cho HS viết vào vở ô li. - HS viết bài
Đọc lại - HS dò bài.
GV nhận xét bài của HS. - HS đổi vở kiểm tra
2. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (5’)
- GV nhấn mạnh lại nội dung bài học HS lắng nghe và thực hiện
- Nhận xét, tuyên dương HS.
ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
.................................................................................................................
 .................................................................................................................
 ________________________________________
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT LỚP: SƠ KẾT TUẦN. LẬP KẾ HOẠCH TUẦN TỚI
 BÀI 7: CHÂN DUNG CỦA EM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp trong 1 
tuần học tập vừa qua.
- Tổng kết lại thi đua, rèn luyện trong tuần vừa qua của HS lớp.
- Tổng kết các việc đã làm được để giữ gìn, bảo vệ môi trường.
- HS nhận biết chân dung của mình và vẽ chân dung
2. Năng lực chung: 
- Tự học, chủ động trong việc bảo vệ môi trường. Tuyên truyền thông điệp đến 
mọi người xung quanh. Tích cực, chủ động tham gia các hoạt động. - HS hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ năng 
lập kế hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng 
nhận xét và tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản. 
3. Phẩm chất: 
- Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, 
trung thực, trách nhiệm.
- Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, 
tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền 
thống tốt đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Băng đĩa nhạc, bông hoa khen thưởng
2. Học sinh: 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu: Sơ kết tuần và thảo luận kế hoạch tuần sau:11’ 
1.1.Ổn định tổ chức: - HS hát theo hướng dẫn của GV
- GV mời lớp trưởng lên ổn định lớp 
học.
1.2. Sơ kết tuần và thảo luận kế hoạch 
tuần sau
* Hoạt động 1: Sơ kết tuần học
- GV tổng kết tuần học, nhắc nhở, tuyên - HS lắng nghe
dương, khen thưởng cho HS học tập tốt 
trong tuần, trọng tâm các mảng:
+ Nền nếp, kỷ luật khi sinh hoạt dưới cờ.
+ Nền nếp mặc đồng phục và chuẩn bị 
đồ dùng học tập.
+ Nền nếp giữ vệ sinh cá nhân và trường, 
lớp .
- GV tổ chức cho HS lên báo cáo các - Lớp trưởng mời lần lượt các tổ 
mặt hoạt động của lớp trong tuần trưởng lên báo cáo, nhận xét kết 
 quả thực hiện các mặt hoạt động 
 của lớp trong tuần qua.
 + Sau báo cáo của mỗi tổ trưởng, 
 các thành viên trong lớp đóng góp 
 ý kiến.
 - Lớp trưởng nhận xét chung tinh 
 thần làm việc của các tổ trưởng.
 - Lớp trưởng tổng kết và đề xuất 
 tuyên dương cá nhân, nhóm, ban 
 điển hình của lớp; đồng thời nhắc 
 nhở nhóm, ban nào cần hoạt động 
- GV góp ý, nhận xét và đánh giá về: tích cực, trách nhiệm hơn (nếu có).
+ Phương pháp làm việc của Cán bộ lớp; - Lớp trưởng mời GV cho ý kiến. điều chỉnh để rèn luyện kỹ năng tự quản - HS lắng nghe
cho lớp.
+ Phát hiện và tuyên dương, động viên 
kịp thời các cá nhân đã có sự cố gắng 
phấn đấu trong tuần.
+ Nhắc nhở chung và nhẹ nhàng trên 
tinh thần góp ý, động viên, sửa sai để 
giúp đỡ các em tiến bộ và hoàn thiện hơn 
trong học tập và rèn luyện 
+ Tiếp tục rút kinh nghiệm với những 
kết quả đạt được đồng thời định hướng 
kế hoạch hoạt động tuần tiếp theo.
* Hoạt động 2: Xây dựng kế hoạch tuần 
tới
- GV mời lớp trưởng lên ổn định, điều - Lớp trưởng yêu cầu các tổ trưởng 
hành lớp dựa vào nội dung GV vừa phổ 
 biến, lập kế hoạch thực hiện. 
 - Các tổ trưởng thảo luận đề ra kế 
 hoạch tuần tới với nhiệm vụ phải 
 thực hiện và mục tiêu phấn đấu đạt 
 được trên tinh thần khắc phục 
 những mặt yếu kém tuần qua và 
 phát huy những lợi thế đạt được 
 của tập thể lớp; phân công nhiệm 
 vụ cụ thể cho từng thành viên trong 
 tổ.
 - Lần lượt các tổ trưởng báo cáo kế 
 hoạch tuần tới.
 - Tập thể lớp trao đổi, góp ý kiến 
 và thống nhất phương án thực hiện. 
 - Lớp trưởng: Nhận xét chung tinh 
 thần làm việc và kết qủa thảo luận 
- GV nhận xét, tuyên dương của các tổ trưởng.
 - Lớp trưởng: mời GV cho ý kiến.
2.Hoạt động hình thành kiến thức 
mới:10’
* Sinh hoạt theo chủ đề
- GV tổ chức cho HS vẽ 1 bức tranh HS vẽ
chân dung
Đánh giá
a) Đánh giá cá nhân:
- GV hướng dẫn HS đánh giá theo các - HS tự đánh giá cá nhân theo các 
mức độ dưới đây: mức độ GV đưa ra
*Tốt: Thường xuyên thực hiện được các 
yêu cầu sau: + Đề xuất được việc cần làm để bảo vệ 
môi trường
+ Nhận xét được các hành động bảo vệ 
hay phá hoại môi trường
+ Tự giác thực hiện các hành động bảo 
vệ môi trường
*Đạt: Thực hiện được các yêu cầu trên 
nhưng chưa thường xuyên.
*Cần cố gắng: Chưa thực hiện được đầy 
đủ các yêu cầu trên, chưa thể hiện rõ, 
chưa thường xuyên
b) Đánh giá theo tổ/nhóm:
- GV hướng dẫn tổ trưởng/nhóm trưởng 
điều hành để các thành viên trong - HS đánh giá theo nhóm 
tổ/nhóm đánh giá lẫn nhau về các nội 
dung sau:
+ Có đề xuất, nhận xét được các hành 
động bảo vệ môi trường hay không.
+ Thái độ tham gia hoạt động có tích 
cực, tự giác, hợp tác, trách nhiệm,... hay 
không
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:3’
- GV nhận xét chung - HS lắng nghe 
- GV dặn HS chuẩn bị cho tiết học sau
- Chuẩn bị bài 8 “Vui chơi ở trường”.
ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
.................................................................................................................
.................................................................................................................................
 .................................................................................................
 _______________________________________
 Chiều thứ sáu ngày 17 tháng 5 năm 2024
 Tiếng Việt: 
 ÔN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1.Năng lực đặc thù:
 - Tìm các tiếng chứa ong ông, ung, ưng trong và ngoài bài đọc Bốn mùa 
của nhà gấu
 - Điền vào chỗ trống: s hoặc x; tr hoặc ch.
 - HS điền đúng tr hoặc ch rồi chép lại đoạn thơ.
 2. Năng lực chung:
 HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập.
 Hiểu và làm được các bài tập.
 - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động đặt câu và chép lại các câu 
thơ theo yêu cầu. 
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Giáo viên: Máy tính, ti vi.
 2. Học sinh: Vở Luyện tập Tiếng Việt, bút.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động mở đầu (3 phút)
 GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát
 2. Hoạt động luyện tập(30 phút):
 * Tiết 2 trang 65-66. ( Luyện tập TV)
 Bài 1/65: Tìm các tiếng chứa ong ông, 
 ung, ưng trong và ngoài bài đọc Bốn mùa 
 của nhà gấu.
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc.
 - GV cho HS thảo luận nhóm đôi để tìm - HS thảo luận nhóm đôi.
 tiếng chứa vần uê, uơ. 
 - GV mời đại diện 1 số nhóm trả lời - HS trả lời
 - HS khác nhận xét
 - GV yêu cầu HS viết vào vở - HS viết
 Bài 2/65: Điền vào chỗ trống s hoặc x; tr 
 hoặc ch
 - GV đưa ra yêu cầu của bài
 - GV yêu cầu HS làm vào vở. - HS thực hiện.
 - GV yêu cầu HS đọc kết quả. - HS thực hiện
 - GV quan sát, giúp đỡ những HS chậm - HS khác nghe và nhận xét
 Bài 3/66: 
 - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS nêu yêu cầu
 - GV yêu cầu HS điền tr hoặc ch vào chỗ - HS thực hiện.
 trống. - 1 số HS chia sẻ. HS khác nhận 
 - GV gọi 1 số HS chia sẻ trước lớp xét.
 - Yêu cầu HS chép lại đoạn thơ - HS thực hiện
 - GV quan sát, theo dõi HS viết
 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’):
 - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe
 - Dặn HS ôn lại bài ở nhà
ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
.................................................................................................................
.................................................................................................................................
 .................................................................................................
 _______________________________________________
 Tiếng Việt:
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù:
 - HS biết sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở.
 - Biết chọn đúng chữ g hay ghđể điền vào chỗ chấm
 - Chép được đoạn thơ vào vở.
 - Phát triển kĩ năng đọc, viết thông qua hoạt động viết câu đã sắp xếp hoàn 
chỉnh; hoàn thiện từ ngữ dựa vào những vần cho sẵn và viết lại đúng từ ngữ đã 
hoàn thiện; viết một đoạn thơ ngắn. 
 2. Năng lực chung: 
 Sắp xếp, chọn và viết đúng theo yêu cầu và trình bày sạch sẽ
 3. Phẩm chất:
 - Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Giáo viên: Máy tính, ti vi.
 2. Học sinh: Bút mực, vở ô li.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu(3 phút)
- GV cho HS múa hát một bài - - HS múa hát
2. Hoạt động luyện tập(30 phút):
Hoạt động 1: Sắp xếp các từ ngữ thành 
câu và viết vào vở: 
+ nghe lời, luôn luôn, em, thầy cô 
+ khám bệnh, em bé, bác sĩ, đang, cho
- Y/c HS làm việc nhóm đôi - HS thực hiện
- Gọi HS trình bày KQ - HS trình bày
- GV đưa ra đáp án:
+ Em luôn luôn nghe lời thầy cô.
+ Bác sĩ đang khám bệnh cho em bé.
- Y/c HS viết câu vào vở. - HS viết
Hoạt động 2: Điền g hay gh thích hợp? 
nhà a gọn àng
gồ ề ềnh thác
- Y/c HS làm vào vở - HS thực hiện
- Gọi HS trình bày KQ - HS trình bày
- GV đưa ra đáp án:
Hoạt động 3: Chép đoạn thơ sau:
 Con mèo mà trèo cây cau
 Hỏi thăm chú chuột đi đâu vắng nhà
 Chú chuột đi chợ đường xa
 Mua mắm, mua muối giỗ cha con mèo.
- Gọi HS đọc - 2-3 HS đọc
- GV đọc cho HS viết vào vở. - HS viết
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’): - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe
- Dặn HS ôn lại bài ở nhà
ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
.................................................................................................................
.................................................................................................................................
 .................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_35_thu_56_nam_hoc_2023_2024_hoan.docx