Giáo án Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 3 - Năm học 2021-2022

Giáo án Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 3 - Năm học 2021-2022

TIẾT 4: TOÁN

Bài: CÁC SÔ 6, 7, 8, 9, 10 (Tiết 3)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức, kỹ năng

- Đọc, đếm, viết được các số trong phạm vi 10.

- Sắp xếp được các số trong phạm vi 10 theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé.

2. Phẩm chất, năng lực.

- Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, biết quan sát để tìm kiếm sự tương đồng.

II. CHUẨN BỊ:

- Bộ đồ dùng học toán 1.

- Xúc sắc, mô hình vật liệu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

 

docx 44 trang Kiều Đức Anh 25/05/2022 3790
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 3 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN 3 – LỚP 1.5
(Từ ngày 20/09/2021 đến 24/09/2021)
Thứ
Buổi
Tiết
Môn /HĐGD
Tên bài dạy
 ĐDDH
HAI
20/09
Sáng
1
Chào cờ
Chào cờ đầu tuần 3
2
Tiếng Việt
Bài 6: O,o, dấu hỏi ( T1)
Tranh ảnh
3
Tiếng Việt
Bài 6: O,o, dấu hỏi ( T2)
Tranh ảnh
4
Toán
Bài 2: Các số 6,7,8,9,10 (T3)
ĐD Toán
Chiều
1
Mĩ thuật
Bài 2: Sáng tạo từ những chấm màu (T2)
2
Âm nhạc
Hát : Vào rừng hoa.Đọc nhạc: Bậc thang Đô- Rê - Mi.
3
Thể dục
Bài 2: Tập hợp đội hình hàng dọc, dóng hàng và điểm số - Tiết 2
Còi
BA
21/09
Sáng
1
Toán
Bài 3: Nhiều hơn , ít hơn, bằng nhau (T1)
ĐD Toán
2
Thể dục
Bài 2: Tập hợp đội hình hàng dọc, dóng hàng và điểm số- Tiết 3
3
Tiếng Việt
Bài 7: Ô, ô, dấu nặng ( T1)
Tranh ảnh
4
Tiếng Việt
Bài 7: Ô, ô, dấu nặng( T2)
Tranh ảnh
Chiều
1
Tiếng Việt
Ôn tập
Tranh ảnh
2
Tiếng Việt
Ôn tập
Tranh ảnh
3
TC Toán
Ôn tập
ĐD Toán
TƯ
22/09
Sáng
1
Tiếng Việt
Bài 8: D, d, Đ, đ ( T1)
Tranh ảnh
2
Tiếng Việt
Bài 8: D, d, Đ, đ( T2)
Tranh ảnh
3
Toán
Bài 3: Nhiều hơn , ít hơn, bằng nhau (T2)
ĐD Toán
4
Đạo đức
Bài 3: Em tắm, gội sạch sẽ
Tranh ảnh
5
TCTV
Em luyện nói Tiếng việt bài 5: Chúng em chào cờ
Tranh ảnh
NĂM
23/09
Sáng
1
Tiếng Việt
Bài 9: Ơ, ơ, dấu ngã ( T1)
Tranh ảnh
2
Tiếng Việt
Bài 9: Ơ, ơ, dấu ngã ( T2)
Tranh ảnh
3
TNXH
Bài 3: Đồ dùng trong nhà (T1)
Tranh ảnh
4
HĐTN
Bài 2: Những việc nên làm trong giờ học ..(T2)
Tranh ảnh
5
TCTV
Em luyện nói Tiếng việt bài 6: Bác Hồ rất yêu trẻ em
Tranh ảnh
SÁU
24/09
Sáng
1
Tiếng Việt
Bài 10: Ôn tập và kể chuyện (T1)
Tranh ảnh
2
Tiếng Việt
Bài 10: Ôn tập và kể chuyện (T2)
Tranh ảnh
3
TNXH
Bài 3: Đồ dùng trong nhà (T2)
Tranh ảnh
4
SHL (HĐTN)
- Làm quen với Sao nhi đồng
- An toàn giao thông bài 3
Tranh ảnh
TUẦN 3
Thứ hai ngày 20 tháng 9 năm 2021
BUỔI SÁNG
TIẾT 1: CHÀO CỜ
-----------------***------------------
TIẾT 2 + 3: TIẾNG VIỆT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kỹ năng
 - Đọc: Nhận biết và đọc đúng âm o; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có âm o và thanh hỏi; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
 - Viết: Viết đúng chữ o và đấu hỏi; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ o và dấu hỏi.
 - Nghe và nói: Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa âm o và thanh hỏi có trong bài học. Phát triển kỹ năng nói lời chào hỏi. Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật, suy đoán nội dung tranh minh hoạ (chào mẹ khi mẹ đón lúc tan học và chào ông, bà khi đi học về )
 2. Phẩm chất, năng lực
- Cảm nhận được tình cảm, mối quan hệ với mọi người trong gia đình. Có năng lực tự học, hợp tác với bạn bè.
II. CHUẨN BỊ 
- GV: SGK, tranh.
- Hs: SGK, bộ đồ dùng Tiếng Việt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
TIẾT 1
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu: Khởi động, kết nối
- Cho HS hát, chơi trò chơi
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
a. Nhận biết
- Cho HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? 
- GV và HS thống nhất câu trả lời. 
- GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. 
- GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS dọc theo.
- GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS đọc theo.
- GV và HS lặp lại nhận biết một số lần: Đàn bò, gặm cỏ.
- GV hướng dẫn HS nhận biết tiếng có âm o, thanh hỏi, giới thiệu chữ o, dấu hỏi. 
b. Đọc HS luyện đọc
* Đọc âm
- GV đưa chữ o lên bảng để giúp HS nhận biết chữ o trong bài học này.
- GV đọc mẫu âm o.
- GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc âm o, sau đó từng nhóm và cả lớp đọc đồng thanh một số lần.
* Đọc tiếng
- GV đọc tiếng mẫu 
- GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu bò, cỏ (trong SHS). GV khuyến khích HS vận dụng mô hình tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng bỏ, cỏ.
-GV yêu cầu một số (4 5) HS đánh vần tiếng mẫu bò, cỏ (bờ -ơ - bơ huyền bờ; cờ - o hỏi cỏ). Lớp đánh văn đồng thanh tiếng mẫu.
-GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu. 
- Đọc tiếng trong SHS 
+ Đọc tiếng chứa âm o ở nhóm thứ nhất
 .GV đưa các tiếng chứa âm o ở nhóm thứ nhất: bò, bó, bỏ, yêu cấu HS tìm điểm chung (cùng chứa âm o).
- Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vấn tất cả các tiếng có cùng âm đang học.
. Một số (4 - 5) HS đọc trong các tiếng có cùng âm o đang học.
- Tương tự đọc tiếng chứa âm o ở nhóm thứ hai: cò, có, cỏ
-GV yêu cầu đọc trơn các tiếng chứa âm o đang học: Một số (3 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn một dòng.
- GV yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng.
*Ghép chữ cái tạo tiếng
+ HS tự tạo các tiếng có chứa o.
+ GV yêu cầu 3- 4 HS phân tích tiếng vừa tạo, 2- 3 HS nêu lại cách ghép.
+ Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được.
* Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: bò, cò, cỏ. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn bò.
- GV nêu yêu cầu nói tên con vật, cây cối trong tranh. GV cho từ bò xuất hiện dưới tranh. 
- Cho HS phân tích và đánh vần tiếng bò, đọc trơn từ bò.
- GV thực hiện các bước tương tự đối với cò, cỏ.
-Cho HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 -4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần.
* Đọc lại các tiếng, từ ngữ
- Từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần.
c. Viết bảng
- GV hướng dẫn HS chữ o.
- GV giới thiệu mẫu chữ viết thường ghi âm o, dấu hỏi và hướng dẫn HS quan sát.
- GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trinh và cách viết chữ o, dấu hỏi.
- Cho HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn.
- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS.
- GV quan sát và sửa lỗi cho HS.
-HS hát và chơi
-HS trả lời.( Bò đang ăn cỏ, cánh đồng lúa, chim)
- HS nói theo. Đàn bò gặm cỏ
- HS đọc
- HS đọc
- HS đọc
-HS lắng nghe
-HS quan sát
-HS lắng nghe	
-HS lắng nghe
-Một số (4 - 5) HS đọc âm a, sau đó từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần.
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
- HS đánh vần bờ -ơ - bơ huyền bờ; cờ - o hỏi cỏ. Lớp đánh vần đồng thanh tiếng mẫu.
- HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu. 
-HS tìm bò, bó, bỏ
-HS đánh vần CN - ĐT
-HS đọc
-HS đọc trơn CN , ĐT
-HS đọc
+HS tự tạo
+HS phân tích
+HS đọc
-Hs lắng nghe và quan sát
-Tranh vẽ con bò, con cò, cây cỏ
-HS phân tích đánh vần
-HS đọc CN, ĐT
-HS đọc CN, nhóm, đt
-HS lắng nghe
-HS lắng nghe
-HS lắng nghe, quan sát.
o bò cỏ 
- HS viết vào bảng con, chữ cỡ vừa (chú ý khoảng cách giữa các chữ trên một dòng).
-HS nhận xét
-HS quan sát
TIẾT 2
3. Hoạt đọngp luyện tập, thực hành
* Viết vở
- GV hướng dẫn HS tô chữ o HS tô chữ a (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. Chú ý liên kết các nét trong chữ a.
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS
* Đọc
- Cho HS đọc thầm cả câu; tìm các tiếng có âm o.
- GV đọc mẫu cả câu.
- GV giải thích nghĩa tử ngữ (nếu cần).
- Cho HS đọc thành tiếng cả câu (theo cá nhân hoặc theo nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo GV.
- Cho HS trả lời một số câu hỏi về nội dung đã đọc: 
+Tranh vẽ con gì? 
+Chúng đang làm gi?
- GV và HS thống nhất câu trả lời.
* Nói theo tranh
- GV yêu cầu HS quan sát từng tranh trong SHS. 
- GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: 
 +Các em nhìn thấy những ai trong các bức tranh thứ nhất và thứ hai? 
 +Em thử đoán xem, khi mẹ đến đón, bạn HS nói gì với mẹ? 
 +Khi đi học về, bạn ấy nói gì với ông bà
- GV và HS thống nhất câu trả lời. 
- GV yêu cầu HS thực hiện nhóm đôi, đóng vai 2 tình huống trên 
- Đại diện một nhóm đóng vai trước cả lớp, GV và HS nhận xét.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
- GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm o.
- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. 
- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp.
- HS tô chữ o (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một.
-HS viết
-HS nhận xét
- HS đọc thẩm.
- HS lắng nghe.
- HS đọc CN, Nhóm, ĐT
+ HS trả lời. Con bò
+HS trả lời. Chúng đang ăn cỏ
- HS quan sát.
+ Có mẹ, có bạn,có ôg , bà
+HS trả lời.
+ HS trả lời.
-HS thực hiện đóng vai tình huống trong hình
-HS đóng vai, nhận xét
HS lắng nghe
-----------------***------------------
TIẾT 4: TOÁN
Bài: CÁC SÔ 6, 7, 8, 9, 10 (Tiết 3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kỹ năng
- Đọc, đếm, viết được các số trong phạm vi 10.
- Sắp xếp được các số trong phạm vi 10 theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé.
2. Phẩm chất, năng lực.
- Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, biết quan sát để tìm kiếm sự tương đồng.
II. CHUẨN BỊ:
- Bộ đồ dùng học toán 1.
- Xúc sắc, mô hình vật liệu......
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
Tiết 3
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu: Khởi động, kết nối
- Ổn định tổ chức
- Hôm trước chúng ta học bài gì?
-Gọi Hs đọc các số từ 1 – 10 và ngược lại.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Gv giới thiệu bài, ghi tựa.
- Hát
- Lắng nghe
- Các số 6,7,8,9,10 tiết 2
Hs đọc
Hs nhắc tên bài
2. Hoạt động luyện tập, thực hành 
Bài 1: Nêu yêu cầu bài tập: Đếm số lượng các con vật trong mỗi bức tranh và chọn số tương ứng
-GV giới thiệu tranh
? Trong mỗi bức tranh vẽ con vật nào?
-GV chọn một bức tranh hướng dẫn mẫu
- HD HS đếm số lượng các con vật trong tranh sau đó chọn số tương ứng với mỗi bức tranh
- Đáp án:
- Nhận xét, kết luận
Bài 1: Chọn số thích hợp với số con vật: 
- Hs quan sát
-Vẽ con chin, thỏ, bò, chó,gà, sếu, voi, ong.
- HS trả lời:
- 5 con chim, 10 con thỏ, 1 con bò,6 con gà, 7 con sếu, 3 con voi, 9 con ong 
- HS nhận xét bạn
Bài 2: Nêu yêu cầu bài tập
Hướng dẫn HS chơi trò chơi: Nhặt trứng
Người chơi lần lượt gieo xúc xắc, đếm số chấm ở mạt trên xúc xăc. Lấy một quả trứng trong ô được bao quanh bởi số đó. Lấy đến khi được 6 quả trứng thì kết thúc trò chơi chơi
HS chơi theo nhóm
Kết thúc trò chơi GV tuyên dương nhóm nào lấy được trứng chính xác nhất.
GV nhận xét bổ sung
Bài 2: Chọn câu trả lời đúng
Cho thêm trứng vào khay để trong khay có 8 quả trứng
-HS nhắc lại yêu cầu
-HS theo dõi
-HS chơi theo nhóm
- Đáp án: A
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
- Từ ngữ toán học nào em cần chú ý?
- Về nhà em cùng người thân tìm thêm các ví dụ có số các số vừa học trong cuộc sống để hôm sau chia sẻ với các bạn
-Hs trả lời
-------------------------------------------------***----------------------------------------------
BUỔI CHIỀU
TIẾT 1: MĨ THUẬT
(Đ/c Bộ dạy)
-----------------***------------------
TIẾT 2: ÂM NHẠC
(Đ/c Thi dạy)
-----------------***------------------
TIẾT 3: THỂ DỤC
BÀI 2: TẬP HỢP ĐỘI HÌNH HÀNG DỌC, DÓNG HÀNG, ĐIỂM SỐ (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kỹ năng
- HS biết cách tập hợp đội hình hàng dọc, dóng hàng, điểm số.
- Có kỹ năng tập luyện theo đúng động tác thầy cô hướng dẫn.
2. Phẩm chất, năng lực: 
- Biết tự chủ, tự học, hợp tác với bạn bè trong tập luyện và trò chơi.
- Yêu thích môn học, yêu quý thầy cô và bạn bè. 
II. CHUẨN BỊ
+ Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi.
+ Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao.
Nội dung
LVĐ
Phương pháp, tổ chức và yêu cầu
Thời gian
Số lượng
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Hoạt động mở đầu: Khởi động, kết nối
- Nhận lớp
II. Hoạt động hình thành kiến thức mới
-Ôn động tác tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số.
III. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
* Thả lỏng cơ toàn thân.
5 – 7’
-3 tổ ( Mỗi tổ 10 em)
Gv nhận lớp, thăm
- Gv Yêu cầu tổ trưởng chỉ huy, hô khẩu lệnh.
-Hàng dọc
- Dóng hàng.
-Điểm số hàng dọc
* Nhận xét, đánh giá chung của buổi học.
- Hướng dẫn HS Tự ôn ở nhà
Đội hình nhận lớp
- HS lắng nghe, nhận nhiệm vụ học tập.
Động tác: Chỉ huy đưa tay phải ra trước, em đầu hàng đứng đối diện với chỉ huy các em khác đứng sau theo thứ tự từ thấp đến cao, tổ 2 đứng bên trái tổ1.
Khẩu lệnh: “nhìn trước – thẳng” –“thôi”
Động tác: Em đầu hàng giơ tay phải lên cao, các em khác đặt tay trái lên vai em đứng trước. khi có khẩu lệnh “thôi” bỏ tay xuống về tư thế đứngnghiêm.
-Khẩu lệnh “ từ 1 đến hết – điểm số”
-VN ôn bài và chuẩn bị bài sau
-------------------------------------------------***----------------------------------------------
Thứ ba ngày 21 tháng 9 năm 2021
BUỔI SÁNG
TIẾT 1: TOÁN
BÀI 3: NHIỀU HƠN, ÍT HƠN, BẰNG NHAU ( Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Kiến thức, kỹ năng
- Có biểu tượng ban đầu về nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau
- So sánh được số lượng của hai nhóm đồ vật qua sứ dụng các từ nhiều hơn, ít hơn, bằng.
2. Phẩm chất, năng lực
- So sánh được số lượng của hai nhóm đồ vật trong bài toán thực tiễn có hai hoặc ba nhóm sự vật 
- Yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ
- GV: SGK, tranh ảnh
- HS: SGK, Bộ đồ dùng học toán 1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Tiết 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu: Khởi động, kết nối
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu bài : Gv giới thiệu bài ,ghi tựa
- Hát
- Lắng nghe
-Hs nhắc tên bài
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
GV hỏi:
-Bạn nào đã từng nhìn thấy con ếch?
- Các em thấy ếch ngồi trên lá chưa?
- GV cho HS quan sát tranh:
? Trong tranh có đủ lá cho ếch ngồi không?
? Vậy số ếch có nhiều hơn số lá không?
? Số ếch có ít hơn số lá không?
? Các em có nhìn thấy đường nối giữa mấy chú ếch nối và mấy chiếc lá không?
-GV giải thích cứ một chú ếch nối với một chiếc lá
? Có đủ lá để nối với ếch không?
- GV kết luận “Khi nối ếch với lá, ta thấy hết lá sen nhưng thừa ếch, vậy số ếch nhiều hơn số lá sen, Số lá sen ít hơn số ếch”
-Gv đọc “số ếch nhiều hơn số lá sen, Số lá sen ít hơn số ếch”
- GV lặp lại với minh hoạ thứ hai về thỏ và cà rốt, có thể mở đầu bằng câu hỏi;
“Đố các em, thỏ thích ăn gì nào?”. 
- Với ví dụ thứ hai, GV có thể giới thiệu thêm cho các em “Khi nối thỏ với cà rốt cả hai đều được nối hết nên chúng bằng nhau.
-Gv đọc “Số thỏ bằng số cà rốt”
-Hs trả lời
- HS quan sát
-Trong tranh không đủ lá cho ếch ngồi
-Số ếch nhiều hơn số lá
-Số ếch không ít hơn số lá
- HS trả lời câu hỏi
-Không đủ lá để nối với chú ếch.
-Hs đọc cá nhân , ĐT
Hs đọc cá nhân , ĐT
3. Hoạt động thực hành, luyện tập
* Bài 1: Gv Nêu yêu cầu Bài tập
- Gv treo tranh bài tập 1
- GV hướng dẫn HD ghép cặp mỗi bông hoa với một con bướm. 
GV hỏi : Bướm còn thừa hay hoa còn thừa?
? Số bướm nhiều hơn hay số hoa nhiều hơn?
- GV nhận xét, kết luận. Tuyên dương.
Bài 1: Số bướm nhiều hơn hay số hoa nhiều hơn ?
- HS nhắc lại
- HS quan sát
- HS thực hiện ghép cặp
- Đại diện nhóm nhận biết sự vật nào nhiếu hơn, ít hơn.
- Bướm còn thừa
- Số con bướm nhiều hơn bông hoa.
* Bài 2: Gv Nêu yêu cầu Bài tập
- Gv treo tranh bài tập 2
- GV hướng dẫn HD ghép cặp mỗi đồ dùng điện với một ổ điện. 
GV hỏi : Đồ vật nào nhiều hơn?
- GV nhận xét, kết luận. Tuyên dương.
Bài 2: Câu nào đúng?
- HS nhắc lại
- HS quan sát
-Hs ghép
a.Số ổ cắm nhiều hơn số đồ vật
Bài 3: Nêu yêu cầu bài tập
-HD HS ghép cặp
VD: Với chú chim đang đậu trên cây, ghép nó với con cá nó ngậm trong mỏ; với chú chim đang lao xuống bắt cá, ghép nó với con cá mà nó nhắm đến; với chú chim đang tranh cá, ghép nó với con cá nó đang giật từ cần câu. Có thể làm tương tự cho mèo với cá để xác định tính đúng sai cho câu c.
-Sau khi ghép cho HS tìm ra câu đúng trong câu a và b,c
-GV kết luận nhận xét
Bài 3: Câu nào đúng?
HS nêu
HS theo dõi
-HS tiến hành ghép
b.Số chim bằng số cá
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
- Về nhà em tự tìm các đồ vật rồi so sánh.
-Nhận xét tiết học.
-Hs trả lời
-----------------***------------------
TIẾT 2: THỂ DỤC
Bài 2: TẬP HỢP ĐỘI HÌNH HÀNG DỌC, DÓNG HÀNG, ĐIỂM SỐ (Tiết 3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kỹ năng
- HS nhớ lại và thực hiện lại cách tập hợp đội hình hàng dọc, dóng hàng, điểm số.
- Có kỹ năng tập luyện theo đúng động tác thầy cô hướng dẫn.
2. Phẩm chất, năng lực: 
- Biết tự chủ, tự học, hợp tác với bạn bè trong tập luyện và trò chơi.
- Yêu thích môn học, yêu quý thầy cô và bạn bè. 
II. CHUẨN BỊ
+ Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi.
+ Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao.
Nội dung
LVĐ
Phương pháp, tổ chức và yêu cầu
Thời gian
Số lượng
Hoạt động GV
Hoạt động HS
I. Hoạt động mở đầu: Khởi động, kết nối
- Nhận lớp
II. Hoạt động luyện tập thực hành
-Ôn động tác tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số.
III. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
* Thả lỏng cơ toàn thân.
5 – 7’
-3 tổ ( Mỗi tổ 10 em)
Gv nhận lớp, thăm
- Gv Yêu cầu tổ trưởng chỉ huy, hô khẩu lệnh.
- Hàng dọc
- Dóng hàng.
-Điểm số hàng dọc
* Nhận xét, đánh giá chung của buổi học.
- Hướng dẫn HS Tự ôn ở nhà
Đội hình nhận lớp
- HS lắng nghe, nhận nhiệm vụ học tập.
Động tác: Chỉ huy đưa tay phải ra trước, em đầu hàng đứng đối diện với chỉ huy các em khác đứng sau theo thứ tự từ thấp đến cao, tổ 2 đứng bên trái tổ1.
Khẩu lệnh: “nhìn trước – thẳng” –“thôi”
Động tác: Em đầu hàng giơ tay phải lên cao, các em khác đặt tay trái lên vai em đứng trước. khi có khẩu lệnh “thôi” bỏ tay xuống về tư thế đứngnghiêm.
-Khẩu lệnh “ từ 1 đến hết – điểm số”
-VN ôn bài và chuẩn bị bài sau
-----------------***------------------
TIẾT 3+4: TIẾNG VIỆT
BÀI 7 : Ô ô .
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kỹ năng
- Nhận biết và đọc đúng âm ở, đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có âm ở và thanh nặng; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- Viết đúng chữ ô và dấu nặng: viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ ổ và dấu nặng.
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa âm ó và thanh nặng có trong bải học.
-Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm xe cộ (tranh vẽ xe đạp, xe máy, ô tô).
-Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật bố Hà và Hà, suy đoán nội dung tranh minh hoạ về phương tiện giao thông.
2. Phẩm chất, năng lực, năng lực
- Cảm nhận được tình cảm gia đình, vâng lời người lớn. Có năng lực tự học và tự chủ, biết giao tiếp, phối hợp với bạn bè trong học tập.
II. CHUẨN BỊ 
 - GV: SGK, tranh.
- Hs: SGK, Bộ đồ dùng Tiếng Việt
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
TIẾT 1
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu: Khởi động, kết nối
- Cho HS ôn lại chữ o. GV có thể cho HS chơi trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ o.
- Cho HS viết chữ o
-Hs – Gv nhận xét, tuyên dương.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
- Cho HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em thấy gì trong tranh?
- GV và HS thống nhất câu trả lời. 
- GV nói của thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. 
-GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS dọc theo. 
-GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Bố và bé Hà đi bộ trên phố. GV giúp HS nhận biết tiếng có âm ô và giới thiệu chữ ghi âm ô, thanh nặng.
a. Đọc: 
* Đọc âm
- GV đưa chữ ô lên bảng để giúp HS nhận biết chữ ô trong bài học.
- GV đọc mẫu âm ô 
- GV yêu cầu HS đọc.
* Đọc tiếng
- Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa âm ô ở nhóm thứ nhất 
- GV đưa các tiếng chứa âm ở ở nhóm thứ nhất: bố,bổ, bộ yêu cầu HS tìm điểm chung.
- Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vần tất cả các tiếng có cùng âm ô đang học.
- GV yêu cầu HS đọc trơn các tiếng có cùng âm ô đang học.
+ Đọc tiếng chứa âm ô ở nhóm thứ hai: cô, cổ, cộ.( Quy trình tương tự với quy trình đọc tiếng chứa âm ô ở nhóm thứ nhất.)
+ Đọc trơn các tiếng chửa âm ô đang học: Một số (3 - 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn một nhóm,
+ GV yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng.
*Ghép chữ cái tạo tiếng
 + GV yêu cầu HS tự tạo các tiếng có chứa ô.
+ GV yêu cầu 3 -4 HS phân tích tiếng, 2 - 3 HS nêu lại cách ghép.
+ Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được.
* Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: bố, cô bé, cổ cỏ
- Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. 
- GV cho từ bố xuất hiện dưới tranh. 
- Yêu cầu HS phân tích và đánh vần tiếng bố, đọc trơn từ bố. 
-GV thực hiện các bước tương tự đối với cô bé, cổ cỏ 
- Cho HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 lượt HS đọc. 
 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần.
b. Viết bảng
- GV đưa mẫu chữ ô và hướng dẫn HS quan sát. 
- GV viết mẫu và nêu cách viết chữ ô. 
ô cổ cò 
- Cho HS viết chữ ô (chú ý khoảng cách giữa các chữ trên một dòng). 
- Cho HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn. 
- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. GV quan sát sửa lỗi cho HS. 
-HS chơi
-HS viết
-HS trả lời
-Thấy Bố và Bé Hà đang đi bộ, thấy nhà ,..
- HS nói theo.
- HS đọc: Bố và bé Hà đi bộ trên hè phố
- HS đọc
-HS quan sát
-HS lắng nghe	
-Một số (4 - 5) HS đọc âm ô, sau đó từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần.
-HS lắng nghe
- Cùng chứa âm ô
HS đánh vần
HS đọc CN - ĐT
+HS đọc CN -ĐT
-HS đọc
-HS đọc
-HS ghép
+HS phân tích ví dụ: bố có âm b đứng trước, âm ô đứng sau, dấu sắc trên đầu âm ô.
+HS đọc CN -ĐT
-HS quan sát
-HS nói
-HS quan sát
-HS phân tích và đánh vần
-HS đọc CN- Nhóm - ĐT
-HS đọc.
-HS lắng nghe và quan sát
-HS lắng nghe
-HS viết
-HS nhận xét
-HS lắng nghe
TIẾT 2
3. Hoạt động thực hành, luyện tập
* Viết vở
- GV hướng dẫn HS tô chữ b HS tô chữ ô (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. 
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS.
* Đọc
- Cho HS đọc thầm câu 
- Tìm tiếng có âm ô
 - GV đọc mẫu 
 - Cho HS đọc thành tiếng sau đó cả lớp đọc. đồng thanh theo GV 
* Nói theo tranh
- Cho HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: 
 - Em thấy gì trong tranh? (Có thể hỏi thêm: Kể tên những phương tiện giao thông mà em biết) 3 loại phương tiện trong tranh có điểm nào giống nhau và điểm nào khác nhau? Em thích đi lại bằng phương tiện nào nhất? Vì sao?; lưu ý HS về ưu điểm và hạn chế của mỗi loại phương tiện)
- GV và HS thống nhất câu trả lời. 
- GV chia HS thành các nhóm trả lời dựa vào nội dung đã trả lời ở trên và có thể trao đổi thêm về phương tiện giao thông.
- Đại diện một nhóm thể hiện nội dung trước cả lớp, GV và HS nhận xét.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
- GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm ô.
 - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. 
- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp.
- HS tô chữ ô (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một.
-HS viết
-HS nhận xét.
- HS đọc thầm. Bố bê bể cá
- HS tìm : Bố
- HS lắng nghe.
- HS đọc CN - ĐT
- HS quan sát.
- Xe máy, xe đạp, xe ô tô.
- HS trả lời.
- HS thực hiện
-HS thể hiện, nhận xét.
-HS lắng nghe
-------------------------------------------------***----------------------------------------------
BUỔI CHIỀU
TIẾT 1: TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP: O o ?
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
- Nhận biết và đọc đúng âm o, dấu hỏi, đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có âm o và dấu hỏi, trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- Viết đúng chữ o và dấu hỏi
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa âm o, dấu hỏi.
- Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật , suy đoán nội dung tranh minh hoạ.
2. Phẩm chất năng lực:
- Năng lực tự học
- Yêu thích môn học
II.CHUẨN BỊ 
- GV: VBT, tranh ảnh
- HS: Vở bài tập
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu: Khởi động, kết nối
- GV viết 3 chữ cái lên bảng và cho 1 hs lên tìm chữ o và dấu hỏi
- Cho HS đọc đồng thanh
- Cho hs viết lại chữ o và dấu hỏi vào bảng con, 2 hs lên bảng viết
- HS tìm
- HS đọc
- HS viết bài
2. Hoạt động luyện tập, thực hành
* Bài 1/tr9: Nối
- Cho hs quan sát tranh và hỏi tranh vẽ gì?
- Tiếng nào có âm o? 
- Cho hs nối
* Bài 2/tr9: Điền vào chỗ chấm
- Cho hs quan sát tranh và hỏi tranh vẽ gì?
- HD từng bức tranh, rồi cho hs lên bảng điền.
* Bài 3/tr9: Tô màu các tiếng chứa dấu hỏi
- Cho học sinh đánh vần, đọc trơn sau đó tô màu
3. HĐ vận dụng, trải nghiệm
- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. 
- Hs quan sát, trả lời
- Hs trả lời
- HS nối
- HS trả lời
- bò, cò, cỏ
- HS làm theo yêu cầu
- HS lắng nghe
-----------------***------------------
TIẾT 1: TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP: Ô ô .
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
- Nhận biết và đọc đúng âm ô, dấu nặng, đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có âm ô và dấu nặng, trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- Viết đúng chữ ô và dấu nặng.
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa âm ô và dấu nặng.
- Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật , suy đoán nội dung tranh minh hoạ.
2. Phẩm chất năng lực:
- Năng lực tự học
- Yêu thích môn học
II.CHUẨN BỊ 
- GV: VBT, tranh ảnh
- HS: Vở bài tập
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu: Khởi động, kết nối
- GV viết nhiều chữ cái lên bảng và cho 1 hs lên tìm chữ ô và dấu nặng.
- Cho HS đọc đồng thanh
- Cho hs viết lại chữ ô và dấu nặng vào bảng con, 2 hs lên bảng viết
- HS tìm
- HS đọc
- HS viết bài
2. Hoạt động luyện tập, thực hành
* Bài 1/tr10: Nối
- Cho hs quan sát tranh và hỏi tranh vẽ gì?
- Tiếng nào có âm o? 
- Cho hs nối
* Bài 2/tr10: Điền vào chỗ chấm
- Cho hs quan sát tranh và hỏi tranh vẽ gì?
- HD từng bức tranh, rồi cho hs lên bảng điền.
* Bài 3/tr10: Ghép các chữ cái và dấu để tạo thành tiếng
- Hướng dẫn HS ghép nguyên âm và phụ âm cùng con dấu để tạo thành tiếng.
3. HĐ vận dụng, trải nghiệm
- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. 
- Hs quan sát, trả lời
- Hs trả lời
- HS nối
- HS trả lời
- ô, cò bò
- HS làm theo yêu cầu: bố, bộ, bé, bẹ.
- HS lắng nghe
-----------------***------------------
TIẾT 3: TĂNG CƯỜNG TOÁN
ÔN TẬP: NHIỀU HƠN, ÍT HƠN, BẰNG NHAU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kỹ năng
- Củng cố biểu tượng ban đầu về nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau
- Củng cố kĩ năng so sánh số lượng của hai nhóm đồ vật qua sử dụng các từ nhiều hơn, ít hơn, bằng.
2. Phẩm chất, năng lực
- Củng cố năng lực so sánh được số lượng của hai nhóm đồ vật trong bài toán thực tiễn có hai hoặc ba nhóm sự vật 
- GDHS yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Tranh minh hoạ
- HS: Vở bài tập toán tập 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu: Khởi động, kết nối
- Ổn định tổ chức
- GV đọc cho HS viết các số từ 6 đến 10
- Yêu cầu HS đọc lại
- GV nhận xét. Tuyên dương.
- Hát
- Lắng nghe
- HS viết bảng con
- HS đọc
3. Hoạt động luyện tập, thực hành
* Bài 1 (T16): 
- GV gắn tranh minh hoạ lên bảng.
- Nêu yêu cầu bài tập
- GV hướng dẫn HS ghép cặp mỗi con thỏ với một củ cà rốt. 
GV hỏi :
+ Thỏ còn thiếu hay cà rốt còn thiếu?
+ Số thỏ ít hơn hay số cà rốt ít hơn? 
+ Vậy ta khoanh vào đáp án nào? 
- GV nhận xét, kết luận.
- GV cho HS khoanh vào đáp án.
- HS nhắc lại
- HS quan sát
- 1HS lên bảng + cả lớp làm vào vở bài tập.
- HS trả lời:
+ Thỏ còn thiếu.
B
+ Số thỏ ít hơn.
+ Đáp án: Số thỏ ít hơn.
HS khoanh vào đáp án
* Bài 2 ( T16): 
- Nêu yêu cầu bài tập
GV yêu cầu HS ghép số chuồn chuồn, hoa và bướm.
GV hỏi: 
+ Số chuồn chuồn bằng số hoa hay ít hơn?
+ Vậy đáp án A có đúng không?
+ Số hoa nhiều hơn hay số bướm nhiều hơn?
+ Vậy đáp án B đúng hay sai?
+ Số bướm nhiều hơn hay ít hơn số chuồn chuồn?
+ Vậy đáp án C đúng hay sai?
- GV nhận xét, kết luận.
- GV cho HS khoanh vào đáp án.
- HS nhắc lại
- HS đếm nhẩm
- HS trả lời:
+ Số chuồn chuồn ít hơn số hoa.
+ Đáp án A sai
+ Số hoa nhiều hơn số bướm
+ Đáp án B đúng
+ Số bướm ít hơn số chuồn chuồn
B
+ Đáp án C sai.
+ Đáp án: Số hoa nhiều hơn số bướm.
-HS khoanh vào đáp án
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS tích cực xây dựng bài.
- Dặn dò chuẩn bị bài sau.
HS trả lời
HS lắng nghe
--------------------------------------------***----------------------------------------
Thứ tư ngày 22 tháng 9 năm 2021
 BUỔI SÁNG
TIẾT 1+2: TIẾNG VIỆT
BÀI 8 : D d Đ đ
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Kiến thức, kỹ năng
 - Đọc: Nhận biết và đọc đúng các âm d, đ; đọc dùng các tiếng, từ ngữ, câu có d, đ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
 - Viết: Viết đúng các chữ d, đ (kiểu chữ thường); viết đúng các tiếng, từ ngữ có chứa d, đ.
 - Nghe và nói: Phát triển vốn từ dựa trên những tử ngữ chứa các âm d, đ có trong bài học. Phát triển kĩ năng nói lời chào hỏi. Phát triển kĩ năng nói theo chủ điểm chào hỏi được gợi ý trong tranh. Phát triển kỹ năng nhận biết nhân vật khách đến nhà chơi hoặc bạn của bố mẹ và suy đoán nội dung tranh minh hoạ, biết nói lời chảo khi gặp người quen của bố mẹ và gia đình. 
2. Phẩm chất, năng lực 
- Cảm nhận được tình cảm, mối quan hệ với mọi người trong xã hội.
- HS có năng lực tự phục vụ, tự học, giao tiếp với bạn bè, thầy cô, yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ 
- GV: SGK, tranh ảnh
- HS: SGK, Bộ đồ dùng học TV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
TIẾT 1
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu: Khởi động, kết nối
- HS ôn lại chữ ô. GV cho HS chơi trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ ô.
- HS viết chữ ô
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi
-Tranh vẽ cảnh gì? Vào buổi nào trong ngày?
 - GV và HS thống nhất câu trả lời.
- GV nói câu thuyết minh (nhận biết dưới tranh và HS nói theo.
- GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. 
-GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS dọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Dưới gốc đa, các bạn chơi dung dăng dung dẻ. 
- GV hướng dẫn HS nhận biết tiếng có âm d, đ, giới thiệu chữ ghi âm d, đ,
a. HS luyện đọc 
* Đọc âm 
- GV đưa chữ D d lên bảng để giúp HS nhận biết chữ D d trong bài học.
- GV đọc mẫu âm d.
-GV yêu cầu HS đọc âm , sau đó từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần. 
-Tương tự với chữ đ Đ
* Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu (trong SHS): dẻ, đa.
-GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng dẻ, đa.
+ GV yêu cầu HS đánh vần tiếng mẫu dẻ, đa. 
- Lớp đánh vần đồng thanh tiếng mẫu.
+ GV yêu cầu HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu.
- Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa a âm d

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_1_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_tuan_3_nam.docx