Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 35 (Thứ 5+6) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hải Trường
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 35 (Thứ 5+6) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hải Trường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ năm ngày 18 tháng 5 năm 2023 Toán BÀI 39: ÔN TẬP CÁC SỐ VÀ PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 (TIẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Ôn tập, củng cố kiến thức về số và chữ số trong phạm vi 100 ( số có hai chữ số); về đọc, viết số, cấu tạo, phân tích, xếp số thứ tự, so sánh - Ôn tập, củng cố vận dụng quy tắc tính (đặt tính rồi tính), tính nhẩm, Tính trong trường hợp có 2 dấu phép tính, vận dụng vào giải toán có lời văn (toán thực tế) để nêu phép tính thích hợp và nêu câu trả lời. 2. Năng lực chung: - Giải được các bài toán thực tế có liên quan tới phép tính cộng, trừ trong phạm vi 100.Rèn luyện tư duy. - Giao tiếp, diễn đạt, trình bày lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời cho bài toán. - Phát triển - Đọc hiểu và tự nêu phép tính các bài toán. -Thông qua việc tính toán, thực hành giải quyết các bài tập về cộng, trừ (không nhớ) số có hai chữ số học sinh có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. 3. Phẩm chất: - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Ti vi, máy tính. 2. Học sinh : Bộ đồ dùng toán 1, bảng con, vở ô li III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu:5’ Trò chơi - Ô cửa may mắn - Quản trò lên tổ chức cho cả lớp - Viết kết quả đúng cho từng phép tính cùng chơi . sau mỗi ô cửa. 13 + 3 = ... 48 - 4 = .... 98 – 2 = ... 74 - 34 = ..... - HSNX - GVNX, tuyên dương. 2. Hoạt động luyện tập, thực hành: 27’ * Bài 1: Số? Tiếp sức đồng đội - 1 HS đọc. - Gv yêu cầu 1 học sinh đọc đề bài. - HS: 1 - Gv gợi ý hs: Số nào cộng với 5 bằng - HS: 7 6? - HS: 5 Vậy 4+ 3 bằng mấy? - HS: 2 Tương tự 2 + mấy bằng 7? 4 cộng mấy bằng 6? - HS chơi - Gv yêu cầu học sinh nhẩm trong 2 phút - GV chia lớp thành 2 đội tham gia trò - HS lắng nghe chơi Tiếp sức đồng đội để sửa bài. - Gv nhận xét, tuyên dương. - GVKL: Vậy các em đã biết nhẩm tính - 1 HS đọc. cộng trừ các số có hai chữ số * Bài 2: Tính - Gv yêu cầu 1 học sinh đọc đề bài. - GV cho HS tính kết quả các phép tính - HS trả lời ở mỗi ngôi sao - GV hỏi: Nhận xét kết quả của từng - Làm vào vở BT. phép tính, tìm ngôi sao ghi kết quả lớn - HS nêu miệng hơn 26 - HS nhận xét bạn - GV cho HS làm. - GV mời HS lên bảng chia sẻ - GV cùng HS nhận xét: Phép tính có kết quả lớn hơn 26 là ngôi sao: 30 + 10= 40 47- 7= 40 - HS nêu 50 + 5= 55 - 1 HS đọc. * Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu - Quan sát tranh, GV hướng dẫn HS nêu được tình huống. Yêu cầu HS đọc to bài toán - HSTL - GV yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi - HSTL theo các gợi ý sau: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán yêu cầu gì? + Làm thế nào để tính được số cây hoa - HS phép tính trừ hồng chưa nở? - HS: 75- 52= 23 - Gv cho HS chia sẻ. - Bài toán này dùng phép cộng hay trừ? - HS nhận xét. - Gv yêu cầu học sinh lên bảng viết phép tính, học sinh còn lại viết vào vở. - GV yêu cầu học sinh nhận xét, GVNX. - GV yêu cầu HS nêu câu trả lời dựa - HS viết câu trả lời vào vở. theo gợi ý: + Còn bao nhiêu cây hoa hồng chưa nở hoa? - HS nêu yêu cầu - GV hướng dẫn học sinh viết vào vở - HS quan sát tranh và đọc to câu trả lời. * Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu - HS thảo luận nhóm đôi - Quan sát tranh, GV hướng dẫn HS nêu được tình huống. Yêu cầu HS đọc to bài - HSTL toán - HSTL - GV yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi - HSTL theo các gợi ý sau: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán yêu cầu gì? - HSTL + Làm thế nào để tính được cả hai lớp - HS nêu phép tính: 32+35= 67 có bao nhiêu bạn tham gia buổi cắm trại? - HS nhận xét bạn - Gv cho HS chia sẻ. - Bài toán này dùng phép cộng hay trừ? - Gv yêu cầu học sinh lên bảng viết phép tính, học sinh còn lại viết vào vở. - GV yêu cầu học sinh nhận xét, - HS viết câu trả lời vào vở GVNX. - GV yêu cầu HS nêu câu trả lời dựa theo gợi ý: - HS lắng nghe và thực hiện. + Cả hai lớp có bao nhiêu bạn cùng tham gia buổi cắm trại? - GV hướng dẫn học sinh viết vào vở câu trả lời. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:3’ - NX chung giờ học - Dặn dò về nhà ôn lại tính nhẩm và cách cộng trừ không nhớ các số có hai chữ số. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ......................................................................................................................... _________________________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP BÀI 1 (TIẾT 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố và phát triển vốn từ ngữ chỉ thời gian trong năm và hoạt động, trạng thái của con người và thiên nhiên trong những khoảng thời gian khác nhau trong năm 2. Năng lực chung: - Phát triển khả năng khái quát hoá thông qua việc ôn lại và kết nối nội dung chủ điểm của các bài đã được học trong học kì 2 - Phát triển kĩ năng quan sát và hiểu ý nghĩa của hinh anh , kết nối hình ảnh với nội dung được thể hiện bằng ngôn ngữ. - Phát triển kĩ năng biểu đạt, có cơ hội nhìn lại một năm đã qua. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, ti vi. 2. Học sinh: SGK, vở tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động luyện tập: 1.1. Chọn tranh phù hợp với từng chủ điểm đã học và cho biết lí do em chọn: 30’ - Bài tập này nhằm hệ thống hoả các chủ điểm đã học ; giúp HS phát triển kĩ năng quan sát và hiểu ý nghĩa của hình ảnh , kết nối hình ảnh với nội dung được thể hiện bằng ngôn ngữ . - GV nêu nhiệm vụ . Cần giải thích để HS hiểu được nhiệm vụ được giao . Trong SGK - HS : Tôi và các bạn , Mái ấm tập 2 , HS đã học 8 bài lớn , tương ứng với 8 gia đình , Mái trường mến yêu , chủ điểm . GV yêu cầu HS cho biết tên của Điều cần biết , Bài học từ cuộc 8 bài đó . sống, Thiên nhiên kì thú , Thế giới trong mắt em , Đất nước và - GV lần lượt đưa ra từng tranh trong số 10 con người . tranh có trong SGK , GV có thể trình chiếu - HS quan sát tranh . Một số HS hoặc gắn tranh được phóng to lên bảng hoặc cho biết nội dung của mỗi tranh HS quan sát tranh trong SGK , GV yêu cầu HS quan sát tranh . Một số HS cho biết nội dung của mỗi tranh ( Tranh vẽ gi ? Tranh thể hiện điều gì ? ) . - HS làm việc nhóm đôi , trao đổi về mối - Một số HS trình bày kết quả liên hệ giữa từng tranh với mỗi bài đã học . trao đổi trong nhóm , cho biết lần GV lưu ý HS do có 10 tranh minh hoạ cho 8 lượt các tranh ( được đánh số từ bài học nên có 2 bài học mỗi bài được minh 1 đến 10 ) tương ứng với bài nào hoạ bằng 2 tranh . đã học trong học kì vừa qua . Lưu ý HS cần nêu lí do vì sao xác định như vậy . - GV thống nhất với HS phương án lựa chọn đúng . Tranh 1: Mấy đứa trẻ đang cùng nhau chơi một trò chơi ( Tôi và các bạn ) ; tranh 2: Một gia đình , bố đẩy xe nôi , mẹ đi theo sau dắt một bé gái ( Mái ấm gia đình ) ; tranh 3: Quang cảnh một trường học ( Mái trường mến yêu ) ; tranh 4: Một số biển hiệu ( Cấm hút thuốc , Cấm lửa , Cấm xả rác , Cấm câu cá ) ( Điều em đã biết ) ; tranh 5: Tranh minh hoạ tình huống bồ câu cứu kiến ( Bài học từ cuộc sống ) ; tranh 6: Một số loài vật ( khi , voi , nai , chim , ... ) ở một góc rừng ( Thiên nhiên kì thú ) ; tranh 7: Một bạn nhỏ nhìn lên bầu trời đầy nắng , mây xanh , có cánh diều ( Thế giới trong mắt em ) ; tranh 8: Hồ Gươm có Tháp Rùa ( Đất nước và con người ) ; tranh 9: Hình cá heo hơi trên đại dương ( Thiên nhiên kỳ thú ) ; tranh 10: Hình bản đồ Việt Nam ( Đất nước và con người ) . 1.2. Giái ô chữ: 20’ GV cho HS đọc yêu cầu của bài , nếu nhiệm vụ và hướng dẫn HS cách thức điền từ ngữ theo hàng ngang - Một số HS đọc câu đố , câu hỏi và gợi ý . Một số HS giải câu đố và trả lời .Trả lời được mỗi cầu đó , câu hỏi hoặc gợi ý, HS sẽ biết được một từ ngữ cần điền vào ô chữ hàng ngang - Lưu ý HS , 7 trong 8 từ ngữ cần điển theo hàng ngang đều đã xuất hiện trong các bài đã học đã nêu ở phần 4 . Sau khi điền đủ 8 từ ngữ theo hàng ngang ( 1. trống trường , 2. công , 3 . biển , 4. gia đình Việt Nam , 5 . tia nắng , 6 . lời chào , 7 . cọ , 8. cây ) , ở hàng dọc ( tô màu ) , HS sẽ nhìn thấy cầu Tôi đi học . Một số HS đọc to câu này . - GV động viên , khuyến khích các em điền nốt những ô chữ hàng ngang còn lại . 1.3. Nói tên các tháng trong năm: 15’ Dùng từ ngữ phù hợp để hoàn thiện câu GV trình chiếu bảng như trong SGK ( hoặc - Một số HS trình bày kết quả . dùng bảng phụ hướng dẫn HS thực hiện nội GV thống nhất với HS các dung này ) . phương án điền đúng . Ở một số - GV nêu nhiệm vụ : HS nói tên các tháng vị trí có thể điều những từ ngữ trong năm và dùng từ ngữ phù hợp để hoàn khác nhau . GV nên tôn trọng sự thiện câu , cho biết hoạt động , trạng thái lựa chọn của HS miễn là HS điển của con người và thiên nhiên trong mỗi hợp lí .. tháng - HS làm việc nhóm , sau đó mỗi HS tự điền vào chỗ trống trên máy chiếu hoặc bảng phụ 2. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 5’ GV tóm tắt lại nội dung chính ; nhận xét , - HS lắng nghe. khen ngợi , động viên HS . GV yêu cầu HS tìm đọc một truyện kể để chuẩn bị cho bài học sau . ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .......................................................................................................................... __________________________________ Chiều thứ năm ngày 18 tháng 5 năm 2023 Tự học LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực chung: - HS biết sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở. - Biết chọn đúng chữ r, d hay gi để điền vào chỗ chấm - Chép được đoạn thơ vào vở. - Đọc và trả lời câu hỏi. 2. Năng lực chung: Sắp xếp, chọn và viết đúng theo yêu cầu và trình bày sạch sẽ - Phát triển kĩ năng đọc, viết thông qua hoạt động viết câu đã sắp xếp hoàn chỉnh; hoàn thiện từ ngữ dựa vào những vần cho sẵn và viết lại đúng từ ngữ đã hoàn thiện; viết một đoạn thơ ngắn. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, ti vi. 2. Học sinh: Bút mực, vở ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu(3 phút) - GV cho HS múa hát một bài - - HS múa hát 2. Hoạt động luyện tập(30 phút): Hoạt động 1: Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở: + mua, cô Hoa, chiếc, màu cam, áo choàng + khoanh tay, cô giáo, cả lớp, nghe, giảng bài - Y/c HS làm việc nhóm đôi - HS thực hiện - Gọi HS trình bày KQ - HS trình bày - GV đưa ra đáp án: + Cô Hoa mua chiếc áo choàng màu cam. + Cả lớp khoanh tay nghe cô giáo giảng bài. - Y/c HS viết câu vào vở. - HS viết Hoạt động 2: Điền r d hay gi thích hợp? a đình u ngủ cặp a con án - Y/c HS làm vào vở - HS thực hiện - Gọi HS trình bày KQ - HS trình bày - GV đưa ra đáp án: Gia đình; cặp da; ru ngủ; con gián Hoạt động 3: Chép đoạn thơ sau: Buổi sáng sương mơ màng Mắt long lanh ngọn cỏ Buổi trưa thơm cánh gió Nâng bước em tới trường. - Gọi HS đọc - 2-3 HS đọc - Y/c HS viết câu vào vở. - HS viết 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’): - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe - Dặn HS ôn lại bài ở nhà ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ......................................................................................................................... __________________________________ Tự học LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - HS biết sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở. - Biết chọn đúng chữ g hay ghđể điền vào chỗ chấm - Chép được đoạn thơ vào vở. 2. Năng lực chung: Sắp xếp, chọn và viết đúng theo yêu cầu và trình bày sạch sẽ - Phát triển kĩ năng đọc, viết thông qua hoạt động viết câu đã sắp xếp hoàn chỉnh; hoàn thiện từ ngữ dựa vào những vần cho sẵn và viết lại đúng từ ngữ đã hoàn thiện; viết một đoạn thơ ngắn. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, ti vi. 2. Học sinh: Bút mực, vở ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu(3 phút) - GV cho HS múa hát một bài - - HS múa hát 2. Hoạt động luyện tập(30 phút): Hoạt động 1: Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở: + nghe lời, luôn luôn, em, thầy cô + khám bệnh, em bé, bác sĩ, đang, cho - Y/c HS làm việc nhóm đôi - HS thực hiện - Gọi HS trình bày KQ - HS trình bày - GV đưa ra đáp án: + Em luôn luôn nghe lời thầy cô. + Bác sĩ đang khám bệnh cho em bé. - Y/c HS viết câu vào vở. - HS viết Hoạt động 2: Điền g hay gh thích hợp? nhà a gọn àng gồ ề ềnh thác - Y/c HS làm vào vở - HS thực hiện - Gọi HS trình bày KQ - HS trình bày - GV đưa ra đáp án: Hoạt động 3: Chép đoạn thơ sau: Con mèo mà trèo cây cau Hỏi thăm chú chuột đi đâu vắng nhà Chú chuột đi chợ đường xa Mua mắm, mua muối giỗ cha con mèo. - Gọi HS đọc - 2-3 HS đọc - GV đọc cho HS viết vào vở. - HS viết 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’): - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe - Dặn HS ôn lại bài ở nhà ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ......................................................................................................................... ___________________________________ Hoạt động trải nghiệm BÀI 21: GIỮ GÌN MÔI TRƯỜNG SẠCH, ĐẸP (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lự đặc thù: - Nhận biết được môi trường sạch, đẹp và môi trường chưa sạch, đẹp - Biết được những việc nên làm và không nên làm để môi trường sạch, đẹp - Thực hiện được một số việc làm phù hợp với lứa tuổi để góp phần bảo vệ môi trường xung quanh luôn sạch, đẹp 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành và phát triển các năng lực năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. * Năng lực đặc thù: - Rèn kĩ năng thuyết trình, giao tiếp, thiết kế tổ chức hoạt động theo nhóm. 3. Phẩm chất: - Rèn kĩ năng điều chỉnh bản thân, hành động đáp ứng với sự thay đổi; phẩm chất trung thực, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, ti vi. 2. Học sinh: Một số tư liệu, ảnh, đoạn video về môi trường sống ao, hồ, khu nhà ở quanh HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động:3’ - GV mở nhạc bài “Điều đó tùy thuộc hành - HS nghe nhạc và hát theo. động của bạn” (nhạc và lời: Vũ Kim Dung) cho cả lớp nghe. - Chuyển ý, giới thiệu bài học: “Giữ gìn môi trường sạch, đẹp” - HS nhắc lại tên bài. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:12’ * Hoạt động 3: Kể về một vài địa điểm chưa sạch, đẹp và đề xuất việc cần làm để bảo vệ môi trường. - Bước 1: Làm việc theo nhóm + GV cho HS xem clip, yêu cầu HS kể về - HS kể, thảo luận trong nhóm một vài địa điểm chưa sạch, đẹp của quê hương, sau đó thảo luận với bạn bên cạnh để xác định các việc cần làm để bảo vệ cảnh đẹp đó. ( cho HS gắn ảnh sưu tầm vào bảng nhóm) - Bước 2: Làm việc chung cả lớp + GV lấy tinh thần xung phong của các - HS lắng nghe câu hỏi của GV nhóm HS chia sẻ về các hành động bảo vệ và giơ tay trả lời các câu hỏi. môi trường. + GV nhận xét câu trả lời của các bạn, khuyến khích các đội chưa làm được học tập các đội làm tốt. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành:17’ *Hoạt động 4: Xác định các hành động nên làm để giữ môi trường luôn sạch, đẹp - Bước 1: Làm việc theo nhóm + GV yêu cầu HS quan sát tranh, thảo luận - HS thảo luận nhóm bàn thực nhóm 4 để xác định các hành động nên làm hiện nhiệm vụ: để bảo vệ môi trường - Bước 2: Làm việc chung cả lớp + Mời đại diện các nhóm trình bày, các - Đại diện các nhóm trình bày ý nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung. kiến + Kể thêm các việc làm giữ vệ sinh môi - HS nêu ý kiến trường. + GV kết luận các việc nên làm để bảo vệ - HS lắng nghe môi trường sạch đẹp là: quét dọn lớp học sạch sẽ, không vứt rác bừa bãi và việc không nên làm là: dẫm lên cỏ, * Hoạt động 5: Vẽ đề tài “Bảo vệ môi trường” - HS vẽ tranh về đề tài bảo vệ - GV đưa ra tranh mẫu các đề tài về “bảo vệ môi trường môi trường ”. 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:3’ - GV yêu cầu HS chia sẻ những điều học - HS chia sẻ những điều học được sau khi tham gia các hoạt động. được qua tham gia các hoạt - GV dặn HS chuẩn bị cho tiết học sau động. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): ................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................. ___________________________________ Thứ sáu ngày 19 tháng 5 năm 2023 Tiếng Việt ÔN TẬP- ĐÁNH GIÁ BÀI 2 (TIẾT 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Giúp HS củng cố và nâng cao một số kiến thức, kĩ năng đã học thông qua điển từ ngữ đã cho vào một số chỗ trống trong một văn bản ( có nội dung điểm lại một năm học đã qua ), đọc thành tiếng và đọc hiểu văn bản đó; nghe viết một đoạn ngắn được trích từ văn bản đã đọc; thực hành đọc mở rộng một truyện kể tự chọn và kể lại truyện kể đó. 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành cho HS năng lực chung cho HS: tự chủ và tự học học tự hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của bài học. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Máy tính, ti vi. 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Hoạt động luyện tập: 1.1. Chọn từ ngữ trong khung thay cho các ô vuông ( có đánh số ) trong bài đọc: 10’ GV nêu nhiệm vụ . HS làm việc nhóm đôi để tìm từ - GV và HS thống nhất phương án đúng . ngữ phù hợp thay cho các Ô vuông GV trình chiếu VB hoàn chỉnh . . Một số HS trình bày kết quả 1.2. Đọc thành tiếng bài đọc đã hoàn chỉnh: 15’ - HS đọc thành tiếng bài đọc . + Đọc đoạn : GV chia VB thành các đoạn - HS đọc thành tiếng bài đọc . ( đoạn 1 : từ đầu đến cảm ơn tất cả , đoạn 2 : phần còn lại ) ; một số HS đọc nối tiếp từng đoạn , 2 lượt ; HS đọc đoạn trong nhóm . HS đọc đoạn trong nhóm . + Một HS đọc thành tiếng cả VB . - GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi 1.3. Trả lời câu hỏi: 10’ GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB hiểu VB và trả lời câu hỏi và trả lời câu hỏi a.Bạn nhỏ muốn cảm ơn những ai ? b . Nhà đầu mà bạn nhỏ đã tiến bộ không ngừng trong năm học qua ? c . Còn em , sau một năm học , em muốn cảm ơn những ai ? Vì sao ? - HS làm việc nhóm , trao đổi về câu trả lời cho từng câu hỏi - GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS trả lời . Các HS khác nhận xét , đánh giá . GV và HS thống nhất câu trả lời . a . Bạn nhỏ muốn cảm ơn cô giáo , bạn bè và bố mẹ : b . Nhờ sự giúp đỡ của thiếu người mà bạn nhỏ đã tiến bộ không ngừng . c . Câu trả lời mở . - HS trả lời theo cảm nhận và suy nghĩ riêng . GV cần tôn trọng cảm nhận và suy nghĩ riêng đó . ) Lưu ý : GV có thể cho HS trao đổi từng câu hỏi và trả lời, hoặc trao đổi các câu hỏi cùng một lúc rồi lần lượt trả lời tất cả . Lựa chọn theo cách nào là tuỳ thuộc vào khả năng của HS và thực tế lớp học - GV nhận xét, đánh giá chung và khen ngợi một số HS thể hiện được những cảm nhận và suy nghĩ chân thành hay thú vị . TIẾT 2 1.4. Nghe viết: 15’ - GV đọc to đoạn văn viết chính tả ( Thời gian trôi thật nhanh. Tôi nhỏ lại những chuyện đã qua. Từ đầu năm đến nay, nhờ sự giúp đỡ của nhiều người, tôi tiến bộ không ngừng. Tôi muốn cảm ơn tất cả). - GV lưu ý HS một số vần đề chính tả trong đoạn viết: lùi đầu dòng; viết hoa HS ngồi đúng tư thế , cầm bút đúng chữ cái đầu cầu, kết thúc câu có dấu chấm cách . . GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách. - Đọc và viết chính tả: + GV đọc từng câu cho HS viết. Những câu tương đối dài cần đọc theo từng cụm HS viết từ ( Thời gian trôi thật nhanh Tại nhớ lại những chuyện đã qua. Từ đầu năm đến nay , nhờ sự giúp đỡ của nhiều người tôi tiến bộ không ngừng. Tôi luôn cảm ơn tất cả ). Mỗi cụm từ hoặc cảu ngắn đọc 2 - 3 lần. GV cần đọc rõ ràng, chậm rãi, phù hợp với tốc độ viết của HS. + Sau khi đọc chính tả, GV đọc lại một lần cả đoạn văn và yêu cầu HS rà soát lỗi. + HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi + GV kiểm tra bài viết của HS và nhận xét một số bài . 1.5. Đọc mở rộng: 17’ - Trong buổi học trước, GV đã giao - HS làm việc nhóm đôi hoặc nhóm nhiệm vụ cho HS tự tìm đọc một tập 4. Các em đọc và nói với nhau về truyện. GV có thể chuẩn bị một số tập một câu chuyện trong tập truyện truyện ( có thể lấy từ tủ sách của lớp ) và đó. cho HS đọc ngay tại lớp - Một số ( 3 – 4 ) HS nói về câu chuyện mình đã đọc. Một số HS khác nhận xét, đánh giá. - GV nhận xét, đánh giá chung và khen ngợi những HS nói về chuyện mình đã đọc có nội dung, trình bày tốt, nói rõ các ưu điểm để HS củng học hỏi. 2. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: 3’ GV tóm tắt lại nội dung chính; nhận xét, - HS lắng nghe khen ngợi, động viên HS. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ......................................................................................................................... ___________________________________ Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT LỚP: SƠ KẾT TUẦN. LẬP KẾ HOẠCH TUẦN TỚI BÀI 7: CÁCH ĐI, ĐỨNG CỦA EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp trong 1 tuần học tập vừa qua. - Tổng kết lại thi đua, rèn luyện trong tuần vừa qua của HS lớp. - Tổng kết các việc đã làm được để giữ gìn, bảo vệ môi trường. - HS nhận thấy sự cần thiết của việc đi và đứng đúng cách thể hiện sự TL, VM 2. Năng lực chung: - Tự học, chủ động trong việc bảo vệ môi trường. Tuyên truyền thông điệp đến mọi người xung quanh. Tích cực, chủ động tham gia các hoạt động. * Năng lực đặc thù: - HS hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ năng lập kế hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng nhận xét và tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản. 3. Phẩm chất: - Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. - Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Băng đĩa nhạc, bông hoa khen thưởng 2. Học sinh: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: Sơ kết tuần và thảo luận kế hoạch tuần sau:11’ 1.1.Ổn định tổ chức: - HS hát theo hướng dẫn của GV - GV mời lớp trưởng lên ổn định lớp học. 1.2. Sơ kết tuần và thảo luận kế hoạch tuần sau * Hoạt động 1: Sơ kết tuần học - GV tổng kết tuần học, nhắc nhở, tuyên - HS lắng nghe dương, khen thưởng cho HS học tập tốt trong tuần, trọng tâm các mảng: + Nền nếp, kỷ luật khi sinh hoạt dưới cờ. + Nền nếp mặc đồng phục và chuẩn bị đồ dùng học tập. + Nền nếp giữ vệ sinh cá nhân và trường, lớp . - GV tổ chức cho HS lên báo cáo các - Lớp trưởng mời lần lượt các tổ mặt hoạt động của lớp trong tuần trưởng lên báo cáo, nhận xét kết quả thực hiện các mặt hoạt động của lớp trong tuần qua. + Sau báo cáo của mỗi tổ trưởng, các thành viên trong lớp đóng góp ý kiến. - Lớp trưởng nhận xét chung tinh thần làm việc của các tổ trưởng. - Lớp trưởng tổng kết và đề xuất tuyên dương cá nhân, nhóm, ban điển hình của lớp; đồng thời nhắc nhở nhóm, ban nào cần hoạt động - GV góp ý, nhận xét và đánh giá về: tích cực, trách nhiệm hơn (nếu có). + Phương pháp làm việc của Cán bộ lớp; - Lớp trưởng mời GV cho ý kiến. điều chỉnh để rèn luyện kỹ năng tự quản - HS lắng nghe cho lớp. + Phát hiện và tuyên dương, động viên kịp thời các cá nhân đã có sự cố gắng phấn đấu trong tuần. + Nhắc nhở chung và nhẹ nhàng trên tinh thần góp ý, động viên, sửa sai để giúp đỡ các em tiến bộ và hoàn thiện hơn trong học tập và rèn luyện + Tiếp tục rút kinh nghiệm với những kết quả đạt được đồng thời định hướng kế hoạch hoạt động tuần tiếp theo. * Hoạt động 2: Xây dựng kế hoạch tuần tới - GV mời lớp trưởng lên ổn định, điều - Lớp trưởng yêu cầu các tổ trưởng hành lớp dựa vào nội dung GV vừa phổ biến, lập kế hoạch thực hiện. - Các tổ trưởng thảo luận đề ra kế hoạch tuần tới với nhiệm vụ phải thực hiện và mục tiêu phấn đấu đạt được trên tinh thần khắc phục những mặt yếu kém tuần qua và phát huy những lợi thế đạt được của tập thể lớp; phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên trong tổ. - Lần lượt các tổ trưởng báo cáo kế hoạch tuần tới. - Tập thể lớp trao đổi, góp ý kiến và thống nhất phương án thực hiện. - Lớp trưởng: Nhận xét chung tinh thần làm việc và kết qủa thảo luận - GV nhận xét, tuyên dương của các tổ trưởng. - Lớp trưởng: mời GV cho ý kiến. 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:10’ * Sinh hoạt theo chủ đề - GV tổ chức cho HS hát, đọc thơ về Bác - HS xung phong lên trình bày, các Hồ HS khác lắng nghe, cổ vũ Đánh giá a) Đánh giá cá nhân: - GV hướng dẫn HS đánh giá theo các - HS tự đánh giá cá nhân theo các mức độ GV đưa ra mức độ dưới đây: *Tốt: Thường xuyên thực hiện được các yêu cầu sau: + Đề xuất được việc cần làm để bảo vệ môi trường + Nhận xét được các hành động bảo vệ hay phá hoại môi trường + Tự giác thực hiện các hành động bảo vệ môi trường *Đạt: Thực hiện được các yêu cầu trên nhưng chưa thường xuyên. *Cần cố gắng: Chưa thực hiện được đầy đủ các yêu cầu trên, chưa thể hiện rõ, chưa thường xuyên b) Đánh giá theo tổ/nhóm: - GV hướng dẫn tổ trưởng/nhóm trưởng - HS đánh giá theo nhóm điều hành để các thành viên trong tổ/nhóm đánh giá lẫn nhau về các nội dung sau: + Có đề xuất, nhận xét được các hành động bảo vệ môi trường hay không. + Thái độ tham gia hoạt động có tích cực, tự giác, hợp tác, trách nhiệm,... hay không 3.GD NSTLVM:12’ *Nhận xét hành vi: - GV tổ chức cho HS thực hiện phần Xem tranh, SHS trang 28, 29. - GV kết luận nội dung theo từng tranh - GV hướng dẫn HS rút ra ý 1,2 của lời khuyên, SHS trang 31. - HS trình bày KQ - GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS. * Nhận xét hành vi: - GV tổ chức cho HS thực hiện bài tập 1, SHS trang 30. - GV kết luận nội dung từng tranh - GV hướng dẫn HS rút ra ý 3, 4 của lời khuyên, SHS trang 31. - GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS. * Bày tỏ ý kiến: - GV yêu cầu HS thực hiện bài tập 2, SHS trang 31. - GV giúp học sinh phân tích, nhận xét. - HS trình bày ý kiến - GV liên hệ với thực tế của HS * Tổng kết bài - GV yêu cầu HS nhắc lại toàn bộ nội dung lời khuyên (không yêu cầu HS đọc - HS nhắc lại lời khuyên đồng thanh) và hướng dẫn để HS mong muốn, chủ động, tự giác thực hiện nội dung lời khuyên. 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:3’ - GV nhận xét chung - HS lắng nghe - GV dặn HS chuẩn bị cho tiết học sau - Chuẩn bị bài 8 “Vui chơi ở trường”. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. _______________________________________ Chiều thứ sáu ngày 19 tháng 5 năm 2023 Tiếng Việt ÔN TẬP- ĐÁNH GIÁ BÀI 3 (TIẾT 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Giúp HS củng cố và nâng cao một số kiến thức, kĩ năng đã học thông qua đọc thành tiếng và đọc hiểu một bài thơ có nội dung là lời chào của HS lớp 1 , chuẩn bị lên lớp 2, đánh dấu một thời khắc có ý nghĩa trong cuộc đời HS thực hành chia sẻ cảm nghĩ của mình về bạn bè và thầy cô trong năm học vừa qua . 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành cho HS năng lực giao tiếp, hợp tác: HS có khả năng làm việc nhóm. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Máy tính, ti vi. 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động luyện tập: 1.1. Đọc: 20’ GV đọc mẫu toàn bài thơ . Chú ý đọc diễn cảm , ngắt nghỉ đúng nhịp . - HS đọc từng khổ thơ HS đọc khổ thơ + GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ . + Một số HS đọc nối tiếp từng khá , 2 lượt . + HS đọc từng khổ thơ trong nhóm . + Một số HS đọc khổ thơ , mỏi HS đọc một khổ thơ . Các bạn nhận xét , đánh giá . - HS đọc cả bài thơ 1- 2 HS đọc thành tiếng 1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn cả bài thơ . VB 1.2. Trả lời câu hỏi: 15’ HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài thơ và trả GV và HS thống nhất câu trả lời. lời các câu hỏi . a . Lời chào trong bài thơ này là a . Lời chào trong bài thơ là của ai ? của các bạn HS vừa học xong lớp 1. b. Lời chào gửi đến lớp 1, trong b . Lời chào gửi đến ai và đến những đồ vật đó có cô giáo và Một số sự vật nào ở lớp ? quen thuộc như bảng đen, cửa sổ, chỗ ngồi. c. Muốn được cô giáo luôn ở bên c . Theo em , muốn được cô giáo " luôn ở ", bạn nhỏ cần làm theo lời cô bên " , bạn nhỏ cần làm gì ? dạy; d . Câu hỏi mở. HS trả lời theo d . Em thích khổ thơ nào nhất ? Vì sao – cảm nhận riêng của mình . GV - HS làm việc nhóm ( có thể đọc to từng câu cán tôn trọng cảm nhận đó ) hỏi ) , cùng nhau trao đổi và trả lời từng câu hỏi , - GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS trình bày câu trả lời. Các bạn nhận xét, đánh giá . TIẾT 2 1.3. Học thuộc lòng: 20’ - GV treo bảng phụ hoặc trình chiếu bài thơ HS nhớ và đọc thuộc . Một HS đọc thành tiếng bài thơ . GV hướng dẫn HS học thuộc 18ong từng khổ thơ . GV hướng dẫn HS học thuộc 18ong từng khổ thơ bằng cách xoá / che dẫn một số từ ngữ trong khổ thơ này cho đến khi xoả / che hết . HS nhớ và đọc thuộc cả những từ ngữ bị xoá / che dần . Chú ý để lại những từ ngữ quan trọng cho đến khi HS thuộc 19ong bài thơ . Một số HS tình nguyện đọc thuộc lòng cả bài thơ . 1.4. Nói cảm nghĩ của em về cô giáo thầy giáo và các bạn trong năm học qua: 12’ - GV nêu nhiệm vụ . Có thể có một số câu - HS làm việc nhóm đói hoặc hỏi gợi ý : nhóm 4 , trao đổi cảm nghĩ của Em nghĩ gì về bạn bè và thầy cô giáo ? các em . Trong năm học vừa qua , em có điều gì đáng - Một số ( 3 - 4 ) HS nói cảm nhở về một người bạn hay về thầy cô giáo ? nghĩ trước lớp . Một số HS khác Chia tay lớp 1 , chuẩn bị lên lớp 2 , em vui nhận xét , đánh giá . GV nhận hay buồn ? Em có điều gì muốn nói xét , đánh giá chung và khen ngợi những HS có những cảm nghĩ chân thành và chia sẻ được những ý tưởng thú vị . Nói rõ các ưu điểm để HS cùng học hỏi . 2. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 3’ - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. GV tóm tắt lại những nội dung chính. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ......................................................................................................................... ________________________________________ Kĩ năng sống AN TOÀN KHI ĐI BIỂN _______________________________________
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_35_thu_56_nam_hoc_2022_2023_nguy.docx