Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 34 (Thứ 2+3+4) - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thị Hồ Lam

docx 27 trang Hải Thư 26/08/2025 180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 34 (Thứ 2+3+4) - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thị Hồ Lam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 34
 Thứ hai ngày 8 tháng 5 năm 2023
 Hoạt động trải nghiệm 
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ: THÂN THIỆN VỚI MÔI TRƯỜNG 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1.Năng lực đặc thù
 - Nhận biết được thế nào là môi trường xanh, sạch, đẹp và chưa sạch, đẹp.
 2.Năng lực chung:
 - Thực hiện một số việc làm cụ thể để bảo vệ môi trường mọi nơi, mọi lúc.
 - Rèn kĩ năng thuyết trình, giao tiếp, thiết kế tổ chức hoạt động.
 3. Phẩm chất: 
 - Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp 
 tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể
 - Có ý thức giữ gìn và ham đọc sách.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 1. Giáo viên: SGK, SGV, bài giảng điện tử.
 2. Học sinh: SGK.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động mở đầu: Chào cờ:8’
 - Ổn định nề nếp, nhắc HS chỉnh trang - HS điều khiển lễ chào cờ.
 phục
 - GV: Nhận xét thi đua. - HS lắng nghe.
 - GV phổ biến kế hoạch tuần mới. 
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:24’
 Hoạt động 1: Chào cờ, tuyên bố lí do, 
 giới thiệu đại biểu
 - HS điểu khiển lễ chào cờ, hát quốc ca đội - HS thực hiện theo khẩu lệnh.
 ca và hô đáp khẩu hiệu Đội.
 - Lớp trực tuần nhận xét thi đua.
 - TPT hoặc đại diện BGH phổ biến kế - Lắng nghe.
 hoạch tuần tới.
 Hoạt động 2: Thân thiện với môi trường
 Bước 1: Ca nhạc chào mừng
- HS dẫn chương trình giới thiệu các tiết 
 mục văn nghệ.
 - Trình diễn các tiết mục văn nghệ đã 
 chuẩn
 bị. - HS toàn trường lắng nghe và cổ vũ. 
 Bước 2: Trò chơi “Bảo vệ cây xanh”
 *Mục tiêu:
- HS hiểu được bảo vệ cây xanh là việc - HS lắng nghe.
làm cần thiết và quan trọng để giữ gìn, bảo - HS tham gia chơi.
vệ môi trường.
- Rèn kĩ năng hợp tác, lắng nghe, tổ chức
 hoạt động. 
* Cách tiến hành:
- Mời 20 HS chơi.
- Đạo cụ trò chơi; một cành cây (cắt giấy 
giả làm lá). - HS lên biểu diễn.
- Quản trò phổ biến cách chơi. - HS toàn trường chú ý quan sát 
- Quản trò cho các em chơi thử, sau đó để bình chọn bộ thời trang yêu 
chơi thật. thích. 
Bước 3: Biểu diễn thời trang thân thiện 
với môi trường
- Trước khi biểu diễn thời trang, GV phát 
 phiếu bình chọn cho 50 HS đại diện khối 
lớp.
- Khi nghe nhạc, HS biểu diễn thời trang 
lần lượt đi ra theo số báo danh, tự thể hiện 
phong cách (nói, quay, múa, hát,...), HS 
dẫn chương trình giới thiệu đúng tên bộ - HS lắng nghe.
thời trang các lớp đã đăng kí.
- GV thu lại phiếu bình chọn bộ thời trang 
yêu thích nhất, giao cho bộ phận kiểm 
phiếu. 
- GV tổng hợp điểm
Hoạt động 2: Đánh giá
* Đánh giá
 - GV đánh giá hoạt động bằng các câu 
hỏi gợi ý : Qua hoạt động hôm nay, em ghi 
nhớ được điều gì? - HS chia sẻ.
- HS chia sẻ ý kiến. - HS lắng nghe.
- GV kết luận.
 - Công bố bộ thời trang thân thiện với môi 
trường được yêu thích tương ứng với các 
giải Nhất, Nhì, Ba, 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 3’
- Về nhà tìm cùng người thân hằng ngày - HS thực hiện
chăm sóc cây, đổ rác đứng nơi quy định để 
giữ môi trường xanh, sạch, đẹp
- Nhận xét tiết học - HS lắng nghe.
- Dặn dò chuẩn bị bài sau
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...........................................................................................................................
 Tiếng Việt
 BÀI 2: LÍNH CỨU HỎA(TIẾT 1+2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Năng lực đặc thù:
 - Phát triển kĩ năng đọc thông qua thông qua thông qua việc đọc đúng, rõ 
ràng một VB thông tin ngắn và đơn giản;
 - Hiểu nghĩa các từ cứu hoả, ủng, găng, hoả hoạn và trả lời đúng các câu 
hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy 
luận từ tranh được quan sát.
 - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho 
câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại 
đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn.
 - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và 
nội dung được thể hiện trong tranh.
 2. Năng lực chung: 
 - Góp phần hình thành năng lực chung giao tiếp và hợp tác. 
 3. Phẩm chất: 
 - Nhân ái: yêu quý, trân trọng sự đóng góp, hi sinh của những con người 
bình dị thông qua hình ảnh của người lính cứu hỏa.
 HSKT: Giúp AB đọc hiểu văn bản
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1.Giáo viên: Máy tính, ti vi.
 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 TIẾT 1
1. Hoạt động mở đầu (5’) - Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước và nói - HS nhắc lại.
về một số điều thử vị mà HS học được từ 
bài học đó. 
- Khởi động: 
+ GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao 
đổi nhóm để trả lời các câu hỏi.
a. Có chuyện gì đang xảy ra? + Một số (2-3) HS trả lời câu hỏi. 
b. Chúng ta phải làm gì khi cả hoả hoạn? Các HS khác có thể bổ sung nêu 
 câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ 
 hoặc có câu trả lời khác. 
+ GV có thể có thêm những gợi ý để HS - Hét to để bảo cho mọi người biết, 
thảo luận và trả lời câu hỏi: Người ta phải cùng thoát hiểm; Gọi ngay số 114 
làm gì khi có hoả hoạn? cho cơ quan phòng cháy, chữa 
 cháy, cứu nạn: Tìm cách thoát ra 
 khỏi đám chảy,... 
+ GV và HS thống nhất nội dung câu trả 
lời, sau đó dẫn vào bài đọc Lính cứu hoả. 
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
* Đọc (30’)
- GV đọc mẫu toàn VB Lính cứu hoả. 
Ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. 
- HS đọc câu - HS đọc câu. 
+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. 
GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có 
thể khó đối với HS (chuông, sẵn sàng,...). 
+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. 
GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. 
(VD: Những người lính cứu hoả/ lập tức 
mặc quần áo chữa cháy,/ đi ủng,/ đeo 
găng,/ đội mũ rồi nhanh chóng ra xe; 
Những chiếc xe cứu hoả màu đỏ/ chứa đầy 
nước,/ bật đèn báo hiệu,/ rủ còi chạy như 
bay đến thời có cháy.) 
- HS đọc đoạn 
+ GV chia VB thành các đoạn (đoạn 1: từ 
đầu đến ra xe; đoạn 2: tiếp theo đến của 
người dân; đoạn 3: phần còn lại). - HS đọc đoạn.
+ Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 
lượt. + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ 
dùng trong bài (ủng: giày cổ cao đến gần 
hoặc quá đầu gối, dùng để đi trong mưa, 
nước, lội bùn, găng: dụng cụ chuyên (cho 
lính cứu hoả) đeo vào tay, chống được 
cháy; hoả hoạn; nạn cháy). GV có thể sử 
dụng hình ảnh để giải thích nghĩa của 
những từ ngữ chỉ vật dụng của người lĩnh - 1-2 HS đọc thành tiếng toàn VB.
cứu hoả. 
+ HS đọc đoạn theo nhóm.
- HS và GV đọc toàn VB. 
+ GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang 
phần trả lời câu hỏi. 
 TIẾT 2
3. Hoạt động luyện tập 
3.1. Tìm hiểu bài:13’
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm - HS làm việc nhóm (có thể đọc to 
hiểu VB và trả lời các câu hỏi. từng câu hỏi), cùng nhau trao đổi và 
a. Trang phục của lính cứu hoả gồm những trả lời cho từng câu hỏi. 
gì? - Đại diện một số nhóm trình bày 
b. Lính cứu hoả dập tắt đám cháy bằng câu trả lời. Các nhóm khác nhận 
cách nào? xét, đánh giá.
c. Em nghĩ gì về những người lính cứu 
hoả? 
- GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một 
số nhóm trình bày câu trả lời. 
- GV và HS thống nhất câu trả lời. 
a. Trang phục của lính cứu hoả gồm quần 
áo chữa cháy, từng gắng và mũ.
b. Lính cứu hoả dập tắt đám cháy bằng 
cách dùng vòi phun nước. 
- GV gợi ý cho HS dựa vào bài đọc để xác 
định những phẩm chất của người lính cứu 
hoả làm chúng ta yêu mến như: nhanh 
nhẹn, không sợ nguy hiểm, sẵn sàng cứu 
tính mạng, tài sản của dân,... Đồng thời 
khuyến khích HS tự do suy nghĩ, tưởng 
tượng theo cách riêng của các em để câu trả lời phong phú hơn. 
3.2. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi b 
và c ở mục 3 (17’)
- GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi - HS quan sát và viết câu trả lời vào 
b và c (có thể trình chiếu lên bảng một lúc vở.
để HS quan sát) và hướng dẫn HS viết câu 
trả lời vào vở. 
b. Lính cứu hoả đập tắt đám cháy bằng 
cách dùng vòi phun nước. 
c. Câu trả lời mở. 
- GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu; 
đặt dấu chấm, dấu phẩy đúng vị trí.
- GV kiểm tra và nhận xét bài của một số 
HS. 
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 5’
- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung HS nhắc lại những nội dung đã học 
đã học. .
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. HS nêu ý kiến về bài học 
- Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau.
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...........................................................................................................................____
 _________________________________
 Tự nhiên và xã hội
 Bài 27: THỜI TIẾT LUÔN THAY ĐỔI(TIẾT 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 + Dựa vào những biểu hiện của thời tiết phân biệt được trời nắng, mưa hay ra 
rằm mát; Phân biệt được trời có gió mạnh, gió nhẹ và lặng gió; có kĩ năng nhận 
biết một số dấu hiệu dự báo trời sắp có mưa, giông bão; nêu được một số lợi ích 
và tác hại của gió, 
 - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
 + Thực hiện được việc sử dụng trang phục và lựa chọn hoạt động phù hợp 
với thời tiết để đảm bảo sức khoẻ; có ý thức tự giác chuẩn bị trang phục và đồ 
dùng cần. thiết khi thời tiết thay đổi; biết nhắc nhở người khác sử dụng trang 
phục, độ dùng phù hợp với thời tiết. + Nhận biết và nêu được các biểu hiện của thời tiết khi trời nắng, trời mưa; 
khi trời có gió và không có gió.
 + Mô tả được hiện tượng nóng lạnh của thời tiết. 
 + Nêu được một số lí do cho thấy được sự cần thiết phải theo dõi thời tiết 
hằng ngày từ đó có ý thức thường xuyên theo dõi dự báo thời tiết để có sự lựa 
chọn trang phục, hoạt động phù hợp. 
 2. Năng lực chung:
 -Tự chủ, tự học: phân biệt được trời nắng, mưa hay ra rằm mát; Phân biệt 
được trời có gió mạnh, gió nhẹ và lặng gió; có kĩ năng nhận biết một số dấu hiệu 
dự báo trời sắp có mưa, giông bão 
 3. Phẩm chất: 
 - Yêu nước: Cảm nhận được vẻ đẹp của tự nhiên và nhanh thích tìm tòi, 
khám phá về bầu trời và các hiện tượng tự nhiên.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Ti vi, máy tính.
 - HS: SGK. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Hoạt động mở đầu:3’
Cho HS hát bài hát: “ Trời nắng, trời - HS hát
mưa”
+ Tạo hứng thú và vui vẻ cho HS
- GV cho HS vừa hát vừa nhảy theo nhạc - HS vừa hát vừa nhảy theo nhạc
hoặc clip bài hát: Trời nắng, trời lửa và - HS lắng nghe
dẫn dắt vào bài học. 
GV giới thiệu bài mới
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 
15’
* Khám phá
- HS nhận biết và nêu được các biểu hiện 
khác nhau của bầu trời khi trời nắng, trời 
mưa. 
- GV yêu cầu HS quan sát, thảo luận theo - HS quan sát
nhóm hoặc theo bàn:
+ Nêu những biểu hiện khác nhau của bầu - HS trả lời
trời khi trời nắng, trời mưa ở 2 hình. - HS lắng nghe.
GV nhận xét, chốt ý đúng
+ Hợp tác chia sẻ 
+ Đánh giá sản phẩm thông qua trả lời của các HS
3. Hoạt động thực hành vận dụng: 7’
- GV tổ chức cho HS chơi theo đội, mỗi 
đội gồm 5 thành viên. - HS chơi
- Trên bảng. GV vẽ hình 2 bạn HS. 
Nhiệm vụ của 2 đội sẽ gắn đồ dùng phù 
hợp với thời tiết cho 2 bạn. - HS quan sát
Khi GV hồ “Trời nắng!" hay "Trời mưa!" 
2 đội sẽ lần lượt nhanh tay lựa chọn trong 
giỏ (hoặc trên bàn, gắn lên bảng cho phù 
hợp. Đội nào nhanh nhất, gắn đúng nhất 
sẽ chiến thắng 
- GV nhận xét sau phần chơi của HS - HS lắng nghe
Yêu cầu cần đạt: HS tự lựa chọn đồ dùng 
phù hợp với thời tiết, có ý thức nhắc nhở 
bạn củng thực hiện
4. Hoạt động trải nghiệm:2’
 Nhắc lại nội dung bài học - HS nhắc lại
 Nhận xét tiết học - HS lắng nghe
 Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...........................................................................................................................____
 __________________________________
 Chiều thứ hai ngày 8 tháng 5 năm 2023
 Toán
 ÔN TẬP CÁC SỐ VÀ PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 10(TIẾT 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Ôn tập, củng cố các kiến thức về số và chữ số trong phạm vi 10, phân tích 
số, đọc viết số, xếp thứ tự và so sánh số.
 - Củng cố bài toán có lời văn (bài toán thực tế về phép cộng và phép trừ). 
Quan sát tranh, viết phép tính thích hợp và nêu câu trả lời.
 - Củng cố thực hiện tính (tính nhẩm) các phép cộng, trừ trong phạm vi 10 
(dựa vào bảng cộng trừ trong phạm vi 10). Thực hiện tính trog trường hợp có hai 
dấu phép tính. Nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
 - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề qua việc giải các bài toán thực tế (giải quyết các tình huống thực tế).
 - Rèn khả năng diễn đạt, trình bày, giao tiếp toán học thông qua trả lời các 
câu hỏi của bài toán có lời văn, bài toán vui có tính logic.
 - Thực hiện tính trong trường hợp có hai dấu phép tính. Nhận biết mối quan 
hệ giữa phép cộng và phép trừ.
 2. Năng lực chung:
 Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, đặc biệt là khả năng quan 
sát.Bước đầu biết chỉ ra chứng cứ và lập luận có cơ sở, có lí lẽ trước khi kết luận.
 3. Phẩm chất:
 - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy 
luận, năng lực giao tiếp toán học.
 HSKT: Giúp AB hoàn thành các bài tập
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bài giảng điện tử, máy tính.
 - HS : Bộ đồ dung toán 1, bảng con, 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động mở đầu (5’)
 - Trò chơi Bắn tên - Quản trò lên tổ chức cho cả 
 lớp cùng chơi. (HS đọc 1 phép 
 tính cộng hoặc trừ trong phạm 
 vi 10 và người được bắn trả lời 
 - GV nhận xét. đáp án)
 2. 2. Hoạt động Thực hành - luyện tập: 28’
 * Bài 1: Những phép tính nào có kết quả bằng 8 - HS nêu yêu cầu bài toán. 
 ? - HS quan sát tranh.
 - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài. - HS thực hiện các phép tính 
 - Cho HS quan sát tranh. vào vở. 
 - Yêu cầu HS thực hiện các phép tính trong 
 hình vẽ. - HS quan sát, trình bày. 
 - Yêu cầu HS tìm các phép tính có kết quả bằng 
 8. 
 - GV nhận xét, bổ sung. -1 HS đọc, nêu yêu cầu của bài 
 * Bài 2: GV gọi HS đọc, nêu yêu cầu của bài. toán. 
 - Cho HS quan sát tranh, hướng dẫn HS thực - HS quan sát tranh, lắng nghe 
 hiện phép tính ở trên các chú thỏ và cách sắp GV hướng dẫn. 
 xếp thỏ vào chuồng. - HS thực hiện phép tính vào 
 - Yêu cầu HS thực hiện các phép tính trong vở và xếp thỏ vào các chuồng hình vẽ và xếp thỏ vào các chuồng. tương ứng.
- Yêu cầu HS tìm chuồng có 2 chú thỏ. - HS phát hiện được 2 chú thỏ 
 mang phép tính (5+2) và (10-3) 
- GV nhận xét, bổ sung. có kết quả là 7 nên cùng chạy 
* Bài 3: Số? vào chuồng số 7. 
- GV yêu cầu HS đọc và nêu yêu cầu của bài. - HS đọc và nêu yêu cầu của đề 
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh, hướng chỉ bài. 
của các mũi tên để rút ra quy luật: Mỗi số ở - HS lắng nghe. 
hàng trên là tổng của 2 số hàng dưới liền kề. - Số 4.
- Hướng dẫn HS làm thêm để tìm ra số thích - HS làm vào vở. 
hợp (3+1) - HS tham gia trò chơi. 
- Vậy ta cần điền vào ô trống số mấy?
- GV cho HS làm phần còn lại. - HS nêu yêu cầu bài. 
- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh hơn” để sửa - HS lắng nghe. 
bài. - HS làm bài. 
- GV cùng HS nhận xét. - HS chia sẻ. 
* Bài 4: >; <; = ? - HS nêu yêu cầu bài. 
- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài. - HS lắng nghe. 
- GV hướng dẫn HS thực hiện nhẩm các phép 
tính rồi thực hiện so sánh. 
- Yêu cầu HS làm bài. 
- GV yêu cầu HS chia sẻ. 
- GV nhận xét.
* Bài 5: GV gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Cho HS quan sát tranh, hướng dẫn HS thực 
hiện các phép tính trên bướm và đậu vào bông - HS làm bài nhóm đôi. 
hoa tương ứng. 
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và làm bài. - HS tham gia chơi. 
- GV tổ chức trò chơi “Chú bướm thông minh” 
để sửa bài, tìm ra số bướm đậu ở mỗi bông hoa. 
- GV nhận xét.
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:2’
- NX chung giờ học - HS lắng nghe.
- GV mời HS nhắc lại nội dung bài học
- GV nhận xét chung giờ học và HS chuẩn bị 
bài mới - Xem bài giờ sau.
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...........................................................................................................................____
 __________________________________
 Tự học 
 LUYỆN TẬP ( 2 Tiết)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động trả lời câu hỏi.
 - Đọc đúng và rõ ràng bài Mùa xuân đến.
 - Biết trả lời các câu hỏi và hoàn thành các bài tập.
 - Qua luyện tập, thực hành giúp HS có tình yêu đối với thiên nhiên.
 2.Năng lực chung: HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập.
 Hiểu và làm được các bài tập.
 3. Phẩm chất:
 - Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. 
 HSKT: Giúp AB hoàn thành các bài tập
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Giáo viên: Đèn soi, máy tính, ti vi.
 2. Học sinh: Vở Luyện tập Tiếng Việt, bút.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động mở đầu (3 phút)
 GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát
 2. Hoạt động luyện tập(30 phút):
 * Tiết 1 trang 56. ( Luyện tập TV)
 Bài 1/56. Đọc
 - GV đưa ra văn bản - HS đọc.
 - GV yêu cầu HS luyện đọc - 1 số HS đọc.
 - GV mời 1 số HS đọc trước lớp - HS khác nhận xét
 - GV nhận xét và sửa lỗi phát âm cho HS
 Bài 2/56. Trả lời câu hỏi (Đánh dấu x vào 
 phương án đúng)
 - GV đưa ra yêu cầu của bài
 - GV yêu cầu HS đọc kĩ từng phần và - HS thực hiện.
 đánh dấu x vào phương án đúng. 
 - GV mời 1 số HS chia sẻ trước lớp - 1 số HS nêu đáp án.
 - HS khác nhận xét
 - GV nhận xét và đưa ra đáp án. - HS KT bài làm của mình.
 Bài 3/56. Tìm các từ chứa vần an, anh, 
 ang, ăng trong bài đọc,
 - GV đưa ra yêu cầu của bài - HS thực hiện. - GV yêu cầu tìm. - nhận xét.
 - GV quan sát, giúp đỡ những HS chậm .
 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’):
 - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe
 - Dặn HS ôn lại bài ở nhà
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...........................................................................................................................____
 _______________________________
 Thứ ba ngày 9 tháng 5 năm 2023
 Toán
 ÔN TẬP CÁC SỐ VÀ PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 10 (TIẾT 3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Ôn tập, củng cố các kiến thức về số và chữ số trong phạm vi 10, phân tích 
số, đọc viết số, xếp thứ tự và so sánh số.
 - Củng cố bài toán có lời văn (bài toán thực tế về phép cộng và phép trừ).
Quan sát tranh, viết phép tính thích hợp và nêu câu trả lời.
 - Củng cố thực hiện tính (tính nhẩm) các phép cộng, trừ trong phạm vi 10 
(dựa vào bảng cộng trừ trong phạm vi 10). Thực hiện tính trog trường hợp có hai 
dấu phép tính. Nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
 - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề qua việc giải các bài toán thực tế 
(giải quyết các tình huống thực tế).
 - Rèn khả năng diễn đạt, trình bày, giao tiếp toán học thông qua trả lời các 
câu hỏi của bài toán có lời văn, bài toán vui có tính lôgic.
 2.Năng lực chung:
 - Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, đặc biệt là khả năng quan 
sát. Bước đầu biết chỉ ra chứng cứ và lập luận có cơ sở, có lí lẽ trước khi kết luận.
 3. Phẩm chất:
 - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy 
luận, năng lực giao tiếp toán học.
 HSKT: Giúp AB hoàn thành các bài tập
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 GV: Bài giảng điện tử, máy tính.
 HS : Bộ đồ dung toán 1, bảng con, 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu (5’)
- Trò chơi Rung chuông vàng - Quản trò lên tổ chức cho cả lớp 
Câu 1: Viết những số bé hơn 7 cùng chơi. 
Câu 2: Hôm nay là thứ tư thì hôm qua là thứ 
mấy?
Câu 3: 7 + 2 = ?
Câu 4: 4 + 3 7
2. Hoạt động Thực hành - luyện tập: 28’
* Bài 1: Xếp que tính.
a) Em hãy xếp que tính thành các số 0, 1, 2,
3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 theo hình dưới đây.
- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Cho HS quan sát tranh. - HS nêu yêu cầu bài toán. 
- Yêu cầu HS dùng que tính thực hiện xếp - HS quan sát tranh. 
các số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 - HS thực hiện xếp.
- Yêu cầu HS chia sẻ.
- GV nhận xét, bổ sung. - HS chia sẻ kết quả. 
b) Với 5 que tính, em xếp được những số 
nào trong các số trên? 
- GV yêu cầu HS thực hiện theo nhóm đôi. 
-Yêu cầu HS chia sẻ. - HS thảo luận nhóm đôi, quan sát, 
- GV và HS nhận xét, bổ sung. đếm số que tính ở mỗi số rồi tìm ra 
* Bài 2: được số xếp được bằng 5 que tính. 
- GV gọi HS đọc, nêu yêu cầu của bài. - Các số: 2, 3, 5
- Cho HS quan sát tranh, hướng dẫn HS đổi 
chỗ 1 que tính để tạo thành phép tính đúng. - 1 HS đọc, nêu yêu cầu của bài. 
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và thực - HS quan sát tranh, lắng nghe GV 
hiện. hướng dẫn. 
- Yêu cầu HS chia sẻ. - HS thảo luận nhóm đôi và thực 
 hiện. 
- GV và HS nhận xét, bổ sung. a) đổi số 3 thành số 2
* Bài 3: Thỏ và cà rốt. b) đổi số 9 thành số 0. 
- GV yêu cầu HS đọc và nêu yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS thực hiện cộng hai số ở 
hai cửa tương ứng để có kết quả là 10. 
- Yêu cầu HS thực hiện. - HS đọc và nêu yêu cầu của đề bài. 
- Yêu cầu HS chia sẻ. - HS lắng nghe. - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh hơn” để sửa - HS làm bài. 
 bài. - Có hai cách đi để thỏ lấy được cà 
 - GV và HS nhận xét. rốt: 2+8= 10 và 3+7=10 
 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 2’
 - Hôm nay em được học bài gì? - HS chơi
 - Nhận xét tiết học. - HS trả lời. 
 - Ôn tập bảng cộng, trừ trong phạm vi 10. - HS lắng nghe.
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
 ...........................................................................................................................
 _______________________________________
 Tiếng Việt
 BÀI 2: LÍNH CỨU HỎA(TIẾT 3+4)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Năng lực đặc thù:
 - Phát triển kĩ năng đọc thông qua thông qua thông qua việc đọc đúng, rõ 
ràng một VB thông tin ngắn và đơn giản;
 - Hiểu nghĩa các từ cứu hoả, ủng, găng, hoả hoạn và trả lời đúng các câu 
hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy 
luận từ tranh được quan sát.
 - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho 
câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại 
đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn.
 - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và 
nội dung được thể hiện trong tranh.
 2. Năng lực chung: 
 - Góp phần hình thành năng lực chung giao tiếp và hợp tác. 
 3. Phẩm chất: 
 - Nhân ái: yêu quý, trân trọng sự đóng góp, hi sinh của những con người 
bình dị thông qua hình ảnh của người lính cứu hỏa.
 HSKT: Giúp AB tự tin thể hiện văn bản, hiểu nội dung văn bản.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1 .Giáo viên: Máy tính, ti vi.
 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 TIẾT 3
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: 5’
- GV hỏi HS bài học hôm trước. - 1 HS nêu
- Gọi HS đọc những cánh cò và TLCH. - 1 HS đọc và TL. HS khác nhận 
- GV nhận xét, tuyên dương. xét.
- GV dẫn dắt vào bài học
2. Hình thành kiến thức mới:
2.1.Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết 
câu vào vở (17’)
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để - HS làm việc nhóm để chọn từ 
chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu. ngữ phù hợp và hoàn thiện câu.
- GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình - Đại diện một số nhóm trình bày 
bày kết quả. kết quả. 
- GV và HS thống nhất các câu hoàn 
chỉnh. 
a. Giống như xe cứu hoả, xe cứu thương 
cũng có đèn báo hiệu.
b. Chúng ta cần bảo vệ tài sản của nhà
trường. - HS viết câu hoàn chỉnh vào vở.
- GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào 
vở
- GV kiểm tra và nhận xét bài của một số 
HS. 
2.2. Quan sát tranh và dùng từ ngữ 
trong khung để nói theo tranh (16’) 
- GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS - HS quan sát tranh. 
quan sát tranh. 
- GV giải thích cho HS nghĩa của các từ 
ngữ gợi ý. 
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát - HS làm việc nhóm, quan sát 
tranh và trao đổi trong nhóm theo nội tranh 
dung tranh, có dùng các từ ngữ đã gợi ý. và trao đổi theo nội dung tranh, có 
 dùng các từ ngữ đã gợi ý.
- GV gọi một số HS trình bày kết quả nói - Một số HS trình bày kết quả nói 
theo tranh. theo tranh. 
- HS và GV nhận xét.
 TIẾT 4
2.3.Nghe viết (17’) 
- GV đọc to đoạn văn. (Chuông báo cháy - Chú ý.
vang lên. Xe cứu hoả bắt đền báo hiệu, rú còi, chạy như bay đến nơi có cháy. Các 
chú lính cứu hoả dùng vòi phun nước đập 
tắt đám cháy.)
- GV lưu ý HS một số vần đề chính tả 
trong đoạn viết 
+ Viết lùi đầu dòng. Viết hoa chữ cái đầu 
câu, kết thúc câu có dấu chấm. 
- GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm - HS ngồi đúng tư thế, cầm bút 
bút đúng cách. đúng cách.
- Đọc và viết chính tả: 
+ GV đọc từng câu cho HS viết. Mỗi câu - HS viết.
cần đọc theo từng cụm từ (Chuông báo 
cháy/ vang lên./ Xe cứu hoả bật đèn báo 
hiệu,/ rú còi,/ chạy như bay đến nơi có 
cháy./ Các chú lính cứu hoả/ dùng vòi 
phun nước/ dập tắt đám cháy.). Mỗi cụm 
từ đọc 2-3 lần. GV cần đọc rõ ràng, chậm 
rãi, phù hợp với tốc độ viết của HS. 
+ Sau khi HS viết chính tả , GV đọc lại + HS đổi vở cho nhau để rà soát 
một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS ra lỗi.
soát 
+ GV kiểm tra và nhận xét bài của một số 
HS.
2.4. Chọn vẫn phù hợp thay cho ô vuông 
(12’)
- GV có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng - Một số (2-3) HS lên trình bày kết 
phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu . quả trước lớp (có thể điền vào chỗ 
- GV nêu nhiệm vụ, HS làm việc nhóm trống của từ ngữ được ghi trên 
đôi bảng). 
để tìm những vần phù hợp - Một số HS đọc to các từ ngữ. 
 Sau đó cả lớp đọc đồng thanh một 
 số lần
2.5. Đặt tên cho hình (8’) 
- GV yêu cầu HS chia nhỏ và trao đổi về - HS chia nhỏ và trao đổi về hình 
hình vẽ. vẽ. 
GV có thể gợi ý: HS chú ý đến các chi - Đại diện một số nhóm nói tên 
tiết trong hình người lính cứu hoả: trang hình 
phục, thân hình khoẻ mạnh, khuôn nhặt do nhóm đặt. Các em có thể nói 
đen sạm vì khói,... thêm lí do đặt tên đó - Các HS khác nhận xét, đánh giá.
 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 2’
- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung - HS nhắc lại những nội dung đã 
đã học. GV tóm tắt lại những nội dung học.
chỉnh. 
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...........................................................................................................................____
 _________________________________
 Tự học
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - HS biết sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở.
 - Biết chọn đúng vần inh hay uynh và dấu thanh để điền vào chỗ chấm
 - Chép được đoạn thơ vào vở.
 - Phát triển kĩ năng đọc,viết thông qua hoạt động viết câu đã sắp xếp hoàn 
chỉnh; hoàn thiện từ ngữ dựa vào những vần cho sẵn và viết lại đúng từ ngữ đã 
hoàn thiện; viết một đoạn thơ ngắn. 
 2. Năng lực chung: Sắp xếp, chon và viết đúng theo yêu cầu và trình bày 
sạch sẽ
 3. Phẩm chất:
 - Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. 
 HSKT: Giúp AB hoàn thành các bài tập
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính,đèn soi.
 2. Học sinh: Bút mực, vở ô li.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu(3 phút)
GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát
2. Hoạt động luyện tập(30 phút):
Hoạt động 1: Sắp xếp các từ ngữ thành câu và 
viết vào vở: 
+ báo hiệu, gà gáy, bắt đầu, một, ngày mới
+ Linh, một, là siêng năng, cô bé, chăm chỉ, và
+ bông cải, những, nhuộm vàng, cả cánh 
đồng, nở rộ.
- Y/C HS làm việc nhóm đôi - HS thực hiện
 - HS trình bày - Gọi HS trình bày KQ
- GV đưa ra đáp án:
+ Gà gáy báo hiệu một ngày mới bắt đầu. Gọi AB 
+ Linh là một cô bé chăm chỉ và siêng năng.
+ Những bông cải nở rộ nhuộm vàng cả cánh 
đồng. - HS viết
- Y/c HS viết câu vào vở.
Hoạt động 2: Điền inh, uynh và dấu thanh 
thích hợp? 
thông m . thủy t .
kh .. tay phụ h ..
- Y/c HS làm vào vở - HS thực hiện
- Gọi HS trình bày KQ - HS trình bày
- GV đưa ra đáp án:
Thông minh, thủy tinh, khuỳnh tay, phụ huynh
Hoạt động 3: Chép đoạn thơ sau:
 Con gì chỉ thích yêu hoa
 Ở đâu hoa nở dù xa vẫn tìm
 Tháng năm cần mẫn ngày đêm
 Chắt chiu một quý lặng im tặng đời.
- Gọi HS đọc - 2-3 HS đọc
- Y/c HS viết câu vào vở. - HS viết
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’):
- GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe
- Dặn HS ôn lại bài ở nhà
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...........................................................................................................................____
 _______________________________
 Chiều thứ ba ngày 9 tháng 5 năm 2023
 Tiếng Việt
 Bài 3: LỚN LÊN BẠN LÀM GÌ ?(TIẾT 1+2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài 
thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết 
một số tiếng cùng vần với nhau, củng cố kiến thức về vần; thuộc lòng một số khổ 
thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thơ; quan sát, nhận 
biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát.
 - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi thông qua 
hoạt động trao đổi vể nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 2. Năng lực chung: 
 - Góp phần hình thành năng lực chung giao tiếp và hợp tác. 
 3. Phẩm chất: 
 Góp phần hình thành cho HS phẩm chất yêu nước thông qua tình yêu đối 
với bạn bè và với thiên nhiên.
 HSKT: Giúp AB đọc hiểu được văn bản
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1.Giáo viên : Máy tính, ti vi.
 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1.Hoạt động mở đầu: (5’)
 - Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước và nói - HS nhắc lại.
 về một số điều thú vị mà HS học được từ 
 bài học đó. 
 - Khởi động: 
 + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao + Một số (2-3) HS trả lời câu hỏi. 
 đổi nhỏ để trả lời câu hỏi.(Mỗi người Các HS khác có thể bổ sung nếu 
 trong hình làm nghề gì ?) câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ 
 hoặc có câu trả lời khác. 
 + GV và HS thống nhất nội dung câu trả 
 lời, sau đó dẫn vào bài thơ Lớn lên bạn 
 làm gì ? 
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 
 2.1. Đọc (30’)
 - GV đọc mẫu toàn bài thơ. Chú ý đọc 
 diễn cảm, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ. 
 - HS đọc từng dòng thơ - HS đọc câu. 
 + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ 
 lần 1. GV hướng dẫn HS luyện đọc một số 
 tử ngữ có thể khó đối với HS (lớn lên, 
 thuỷ thủ, lái tàu, sóng dữ). 
 + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ 
 lần 2. GV hướng dẫn HS cách đọc, ngắt 
 nghỉ dùng dòng thơ, nhịp thơ. 
 - HS đọc từng khổ thơ 
 + GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ. - HS nhận biết khổ thơ.
 + Một số HS đọc nối tiếp từng khổ, 2 lượt. - HS đọc đoạn.
 + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ khó trong bài thơ (thuỷ thủ: người làm 
việc trên tàu thuỷ; sóng dữ: Sóng lớn và 
nguy hiểm, đầu bếp: người nấu ăn ( 
thưởng chỉ người chuyên làm nghề nấu 
ăn); gieo: rắc hạt giống xuống đất để cho + Một số HS đọc khổ thơ, mỗi HS 
mọc thành cây (gieo hạt: ý chỉ trồng trọt). đọc một khổ thơ. Các bạn nhận 
+ HS đọc từng khổ thơ theo nhóm. xét, đánh giá. 
 + 1- 2 HS đọc thành tiếng cả bài 
- HS đọc cả bài thơ thơ. 
 + Lớp học đồng thanh cả bài thơ.
3.2.Tìm trong khổ thơ thứ hai và thứ ba 
những tiếng có vần at, ep, êp 
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, cùng - HS làm việc nhóm, cùng đọc lại 
đọc lại khổ thơ thứ hai và thứ ba và tìm khổ thơ thứ hai và thứ ba và tìm 
tiếng có vần at, ep, êp. tiếng có vần at, ep, êp. 
 - HS viết những tiếng tìm được vào 
 vở.
- GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả. 
GV và HS nhận xét, đánh giá. 
- GV và HS thống nhất câu trả lời (hạt, 
đẹp, bếp). 
 TIẾT 2
3. Hoạt động luyện tập 
3.1. Trả lời câu hỏi: 15’
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm - HS làm việc nhóm để tìm hiểu 
hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi. bài thơ và trả lời các câu hỏi.
a. Bạn nhỏ muốn trở thành thuỷ thủ để - HS làm việc nhóm (có thể đọc to 
làm gì? từng câu hỏi), cùng nhau trao đổi 
b. Bạn nhỏ muốn trở thành đầu bếp để làm và trả lời từng câu hỏi.
gì?
c. Bạn nhỏ trong khổ thơ thứ ba muốn làm - Một số HS trình bày câu trả lời. 
nghề gì? Các bạn nhận xét, đánh giá.
- GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS 
trình bày câu trả lời. 
- GV và HS thống nhất câu trả lời . 
a. Bạn nhỏ muốn là thủy thủ để lái tàu 
vượt sóng dữ, băng qua nhiều đại dương.
b. Bạn nhỏ muốn là đầu bếp để làm những 
chiếc bánh ngọt thật đẹp, nấu món mì siêu 

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_34_thu_234_nam_hoc_2022_2023_hoa.docx