Giáo án Tiếng việt Lớp 1 (Cánh diều) - Bài 40 đến 45 - Năm học 2020-2021

Giáo án Tiếng việt Lớp 1 (Cánh diều) - Bài 40 đến 45 - Năm học 2020-2021

1. Luyện tập

1.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần âm? Tiếng nào có vần âp?)

- HS đọc

- GV giải nghĩa: sâm cầm (loại chim sống dưới nước, chân đen, mỏ trắng, sống ở phương Bắc, trá đông ở phương Nam, thịt thơm ngon).

- HS làm bài trong VBT; báo cáo kết quả.

- GV chỉ từng từ: -Cả lớp: Tiếng nấm có vần âm. Tiếng tập (múa) có vần âp.

1.2. Mở rộng vốn từ (BT 3: Ghép đúng)

- GV nêu YC, chỉ từng từ cho cả lớp đọc. / HS làm bài vào VBT.

- 1 HS nói kết quả: đầm - cá, đập - lúa, tấp - nập. / Cả lớp nói lại.

1.3. Tập viết (bảng con - BT 5)

a) Viết âm, âp, củ sâm, cá mập

- GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu:

+ Vần âm: cao 2 li; viết â trước, m sau.

+ Vần âp: viết â trước, p sau (p cao 4 li).

+ (củ) sâm: viết s trước, vần âm sau.

+ (cá) mập: viết m trước, vần âp sau, đấu nặng đặt dưới â.

b) HS viết: âm, âp (2 lần); (củ) sâm, (cá) mập.

-GV cùng HS nhận xét

 

doc 24 trang thuong95 6940
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng việt Lớp 1 (Cánh diều) - Bài 40 đến 45 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 40	 âm âp
 (2 tiết)
Ngày soạn: 19 / 10 / 2020 Ngày dạy: 26 / 10 / 2020
MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1.Năng lực:
 - Nhận biết vần âm, vần âp; đánh vần, đọc đúng tiếng có vần âm, vần âp.
 - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần âm, âp; làm đúng BT nối ghép từ.
 - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Bẻ Lê.
 -Viết đúng các vần âm, âp, các tiếng củ sâm, cá mập (trên bảng con).
2.Phẩm chất:
 -Phát triển năng lực tiếng việt. Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn. 
Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm.
Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết.
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Thẻ để HS viết kí hiệu đúng, sai.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
Tiết 1
A/KIỂM TRA BÀI CŨ: 2 HS đọc bài Cô bé chăm chỉ (bài 39).
- Hs trả bài cũ
B/DẠY BÀI MỚI
Giới thiệu bài: vần âm, vần âp.
Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)
Dạy vần âm
HS đọc âm â, chữ m, vần âm. /
Phân tích vần âm (1 HS làm mẫu, một số HS nhắc lại). / HS (cá nhân, tổ, cả lớp) nhìn mô hình, đánh vần: â - mờ - âm / âm.
GV chỉ hình củ sâm: Đây là cái gì?
Giải nghĩa: Sâm là loại cây có củ rễ dùng làm thuốc bổ
. Trong từ củ sâm, tiếng sâm có vần âm. 
Phân tích tiếng sâm. 
Đánh vần: sờ - âm - sâm / sâm.
GV chỉ mô hình vần âm, tiếng sâm, từ khoá. 2,2Dạy vần âp (như vần âm).
Quan sát tranh, nêu từ ngữ: cá mập (loài cá lớn, rất dữ, sống ở biển, đại dương). / Phân tích tiếng mập. Đánh vần: mờ - âp - mâp - nặng - mập / mập.
* Củng cố: HS nhắc lại 2 vần mới học: âm, âp; 2 tiếng mới: sâm, mập.
- Hs đọc
- HS nói: củ sâm
-Cả lớp đánh vần, đọc trơn: â - mờ - âm / sờ - âm - sâm / củ sâm.
-HS nhận biết â, p; đọc: â - pờ - âp. / Phân tích vần âp. / Đánh vần: â - pờ - âp / âp.
-Đánh vần, đọc trơn lại: â - pờ - âp / mờ - âp - mâp - nặng - mập / cá mập.
- Hs nhắc lại âm,vần mới
Luyện tập
Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần âm? Tiếng nào có vần âp?)
HS đọc
GV giải nghĩa: sâm cầm (loại chim sống dưới nước, chân đen, mỏ trắng, sống ở phương Bắc, trá đông ở phương Nam, thịt thơm ngon).
HS làm bài trong VBT; báo cáo kết quả.
GV chỉ từng từ: -Cả lớp: Tiếng nấm có vần âm... Tiếng tập (múa) có vần âp...
Mở rộng vốn từ (BT 3: Ghép đúng)
GV nêu YC, chỉ từng từ cho cả lớp đọc. / HS làm bài vào VBT.
1 HS nói kết quả: đầm - cá, đập - lúa, tấp - nập. / Cả lớp nói lại.
Tập viết (bảng con - BT 5)
Viết âm, âp, củ sâm, cá mập
GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu:
+ Vần âm: cao 2 li; viết â trước, m sau.
+ Vần âp: viết â trước, p sau (p cao 4 li).
+ (củ) sâm: viết s trước, vần âm sau.
+ (cá) mập: viết m trước, vần âp sau, đấu nặng đặt dưới â.
HS viết: âm, âp (2 lần); (củ) sâm, (cá) mập.
-GV cùng HS nhận xét
- Hs đọc
-HS làm BT
-Cả lớp nói
-1 HS đọc, nói cách viết vần âm, âp; chiều cao các con chữ.
- Hs viết bài
Tiết 2
Tập đọc (BT 4)
GV chỉ hình, giới thiệu bài đọc: Bé Lê rất thích xem ti vi. Bé nói gì khi xem ti vi, các em hãy cùng nghe.
GV đọc mẫu.
Luyện đọc từ ngữ: sâm cầm, chỉ, cá mập, vỗ về, ấm.
Luyện đọc câu
GV: Bài có 10 câu. GV chỉ từng câu cho HS đọc vờ. Có thể chỉ liền 2 câu: Bé chỉ: “Cò... cò...” / Bé la: “Sợ!”.
Đọc tiếp nối từng câu, đọc liền 2 câu ngắn (cá nhân / từng cặp).
HS tìm, đọc tiếng trong bài có vần âm: sâm cầm, ấm; vần âp: (cá) mập.
Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (7 câu / 3 câu); thi đọc cả bài.
g) Tìm hiểu bài đọc
GV chỉ từng ý a, b, c cho cả lớp đọc.
HS làm bài trong VBT hoặc viết các kí hiệu đúng (Đ) / sai (S) trên thẻ.
HS đọc
* Cả lớp đọc lại nội dung bài 40.
-HS lắng nghe
- Hs luyện đọc từ.
-Luyện đọc câu
-HS thi đọc
-HS đọc
-HS làm vào vở BT
-Đồng thanh::Ý a (Bé Lê chả mê tỉ vi) - sai. / Ý b (Bé Lê sợ cá mập) - đúng. / Ý c (Có má, bé Lê chả sợ nữa) - đúng.
4.Củng cố, dặn dò: 
 GV nhắc HS về nhà xem trước bài 41 (em, ep).
Rút kinh nghiệm: .
 .
 .
Bài 41	 em ep
 (2 tiết)
Ngày soạn: 20 / 10 / 2020 Ngày dạy: 27 / 10 / 2020
MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
 1.Năng lực:
Nhận biết vần em, vần ep; đánh vần, đọc đúng tiếng có vần em, vần ep.
Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần em, vần ep.
Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Thi vẽ.
Viết đúng các vần em, ep và các tiếng kem, dép (trên bảng con).
 2.Phẩm chất:
 -Phát triển năng lực tiếng việt. Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn. 
Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm.
Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết.
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
Tiết 1
A/KIỂM TRA BÀI CŨ:
2 HS đọc bài Bé Lê (bài 40); 1 HS trả lời câu hỏi: Vì sao bé Lê không sợ cá mập nữa?
- Hs đọc bài , trả lời câu hỏi
B/DẠY BÀI MỚI
Giới thiệu bài: vần em, vần ep.
-HS lắng nghe
Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)
Dạy vần em
GV chỉ vần em (từng chữ e, m). 
PHân tích vần em
Đánh vần
HS nhìn hình, nói: kem. 
GV tiếng kem có vần em.
GV chỉ lại mô hình, từ khoá, 
HS: e - mờ - em / ca - em - kem / kem.
Dạy vần ep.
HS nói: dép. 
Phân tích tiếng dép. 
 Đánh vần: dờ - ep - dep - sắc - dép / dép.
Đánh vần, đọc trơn: e - pờ - ep / dờ - ep - dep - sắc - dép / dép.
* Củng cố: HS nói lại 2 vần mới học: em, ep; 2 tiếng mới: kem, dép.
-1 HS đọc: e - mờ - em. 
- Cả lớp đọc: em.
 - âm e đứng trước âm m đứng sau. 
Đánh vần: e - mờ - em / em.
Phân tích tiếng kem. / Đánh vần: ca - em - kem / kem.
HS đọc
HS nhận biết e, p; đọc: e - pờ - ep. / Phân tích vần ep. / Đánh vần: e - pờ - ep / ep.
HS nói: dép. / Phân tích tiếng dép. / Đánh vần: dờ - ep - dep - sắc - dép / dép.
-Đánh vần, đọc trơn: e - pờ - ep / dờ - ep - dep - sắc - dép / dép.
Luyện tập
Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần em? Tiếng nào có vần ep?)
1 HS đọc, cả lớp đọc từ ngữ dưới hình. - - - HS tìm tiếng có vần em, ep; báo cáo.
GV chỉ từ, cả lớp: Tiếng (lễ) phép có vần ep. Tiếng tem (thư) có vần em,...
-HS nói thêm tiếng ngoài bài có vần em (đem, kém, nem, hẻm,...); có vần ep (chép, dẹp, nép, tép,...).
Tập viết (bảng con - BT 4)
Cả lớp đọc các vần, tiếng vừa học: em, ep, kem, dép.
GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu
Vần em: viết e trước, m sau. Độ cao hai con chữ đều 2 li.
Vần ep: viết e trước, p sau. Độ cao chữ p là 4 li.
kem: viết k trước, vần em sau.
dép: viết d trước, vần ep sau, dấu sắc đặt trên e.
c) HS viết bảng con: em, ep (2 lần). Sau đó viết: kem, dép.
- HS đọc
 - Hs thực hiện
- Hs nêu
-HS đọc
-HS theo dõi
- Hs viết bài ở bảng con
-GV cùng HS nhận xét
Tiết 2
3.3. Tập đọc (BT 3)
GV giới thiệu bài đọc kể về cuộc thi vẽ giữa cá chép và gà nhép.
GV đọc mẫu.
Luyện đọc từ ngữ: cá chép, gà nhép, chăm, gà em, trắm, chấm thi, đẹp.
Luyện đọc câu
GV: Bài có 5 câu. (GV đánh số TT từng câu).
GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ (1 HS, cả lớp).
Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). GV nhắc HS nghỉ hơi ở câu 5: Họ cho là gà nhép vẽ vừa đẹp / vừa có ý nghĩa.
Thi đọc từng đoạn, cả bài (theo cặp, tổ) chia bài làm 2 đoạn đọc - 3 câu / 2 câu). Cuối cùng, 1 HS đọc cả bài, cá lớp đọc đồng thanh cả bài.
g) Tìm hiểu bài đọc
GV nêu YC; mời 1 HS đọc 2 câu hỏi trước lớp.
GV mời 2 HS giỏi thực hành: em hỏi - em đáp.
GV: Cá chép chỉ nghĩ về mình, vẽ mình. Bức vẽ của gà nhép vừa đẹp vừa thể hiện tình cảm với mẹ và các em nên gà nhép thắng trong cuộc thi.
 1 HS hỏi - cả lớp đáp.
GV: Qua câu chuyện, em hiểu điều gì? 
GV: Một bức tranh sẽ được đánh giá cao nếu vừa đẹp vừa thể hiện được suy nghĩ, tình cảm tốt đẹp của người vẽ.
Cả lớp đọc lại nội dung bài 41.
-HS lắng nghe
- Hs luyện đọc
-HS đọc từng câu
-Đọc nối tiếp câu
-Thi đọc doạn
-HS đọc
+ HS 1: Ai thắng trong cuộc thi? HS 2: Gà nhép thắng.
+ HS 1: Vì sao bạn nghĩ là bạn đó thắng? HS 2: Vì giám khảo cho là gà nhép vẽ đẹp hơn. / Vì giám khảo cho là gà nhép vẽ vừa đẹp vừa có ý nghĩa.
 -Gà nhép rất tình cảm. / Gà nhép yêu mẹ và các em. / Gà nhép rất yêu quý gia đình). 
- Hs đọc
4.Củng cố, dặn dò:
GV dặn HS về nhà kể lại hoặc đọc lại cho người thân nghe câu chuyện Thi vẽ; xem trước bài 42 (êm, êp).
Rút kinh nghiệm: .
 .
 .
 Bài 42	 êm êp
 (2 tiết)
Ngày soạn: 21 / 10 / 2020 Ngày dạy: 28 / 10 / 2020
MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1.Năng lực:
Nhận biết các vần êm, êp; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần êm, êp.
Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần êm, vần êp; hoàn thành trò chơi hái táo xếp vào hai rổ vần êm, êp.
Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Lúa nếp, lúa tẻ.
Viết đúng các vần êm, êp và các tiếng đêm, bếp (lửa) (trên bảng con).
2.Phẩm chất:
 -Phát triển năng lực tiếng việt. Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn. 
Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm.
Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết.
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
2 bộ hình cây táo, thẻ từ và rổ để HS thi làm BT hái táo. (Có thể dùng kĩ thuật vi tính để chiếu hình ảnh táo rụng vào rổ vần).
Hình ảnh để HS làm BT phân loại đồ ăn (làm từ gạo nếp / tẻ) trên bảng lớp.
CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY VÀ HỌC
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
Tiết 1
KIỂM TRA BÀI CŨ: 1 HS đọc bài Tập đọc Thi vẽ (bài 41); 1 HS trả lời câu hỏi: Qua câu chuyện này, em hiểu điều gì?
- Hs trả bài cũ
B.DẠY BÀI MỚI
Giới thiệu bài: vần êm, vần êp.
Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)
Dạy vần êm: 
- HS đọc từng chữ ê, m, vần êm. 
- Phân tích vần êm. 
- HS (cá nhân, tổ, lớp) nhìn mô hình, đánh vần: ê - mờ - êm / êm.
- HS nói: đêm. 
- Phân tích tiếng đêm. 
- Đánh vần: đờ - êm - đêm / đêm
- GV chỉ mô hình, từ khoá, cả lớp: ê - mờ - êm / đờ - êm - đêm / đêm.
Dạy vần êp: 
HS nhận biết ê, p; đọc: ê - pờ - êp. 
 Phân tích vần êp. 
 Đánh vần: ê - pờ - êp / êp.
HS nói: bếp lửa. 
Tiếng bếp có vần êp. 
Phân tích tiếng bếp. 
 Đánh vần: bờ - êp - bêp - sắc - bếp / bếp.
Đánh vần, đọc trơn: ê - pờ - êp / bờ - êp - bêp - sắc - bếp / bếp lửa.
* Củng cố: HS nói 2 vần mới học: êm, êp, 2 tiếng mới học: đêm, bếp.
HS đọc
Âm ê đứng trước, âm m đứng sau.
HS đọc
HS nói
Phân tích
HS đọc
HS đọc
Phân tích
Đánh vần
HS nói
Phân tích
Đánh vần
Đánh vần, đọc trơn
HS nói
3. Luyện tập
Mở rộng vốn từ (BT 2: Hái quả trên cây, xếp vào hai rổ cho đúng)
GV đưa lên bảng 2 bộ hình ảnh cây táo; nêu YC; chỉ chữ trên từng quả táo cho. 
1 HS làm mầu: nhặt 1 quả táo trên cây bỏ vào rổ có vần êm hoặc êp. (Dùng phấn nối từ với rổ vần)
HS làm bài trong VBT.
2 HS lên bảng lớp thi hái táo nhanh; nói kết quả: Rổ vần êm có 4 quả: nệm, đếm, mềm, nếm. Rổ vần êp có 2 quả: nếp, xếp.
GV chỉ từng từ. 
3.2. Tập viết (bảng con - BT 4)
Cả lớp đọc trên bảng các vần, tiếng vừa học: êm, đêm, êp, bếp lửa.
Viết vần êm, êp.
1 HS đọc vần êm, nói cách viết; độ cao các con chữ.
GV viết mẫu vần êm, hướng dẫn: viết ê trước, m sau; các con chữ cao 2 li; lưu ý nét nối giữa ê và m. / Làm tương tự với vần êp. Chú ý chữ p cao 4 li.
HS viết: êm, êp (2 lần).
Viết : Viết: đêm, bếp (lửa) (như mục b)
GV viết mẫu, hướng dẫn: đêm (viết chữ đ cao 4 li, tiếp đến vần êm). / bếp (chữ b cao 5 li; dấu sắc đặt trên ê).
HS viết: đêm, bếp (lửa).
GV cùng HS nhận xét
-1 HS đọc, cả lớp đọc: nệm, nếp, đếm,...
- Hs thực hiện
-- Hs thực hiện
- Hs thực hiện
- Cả lớp: Tiếng nệm có vần êm. Tiếng nếp có vần êp,...
- HS đọc
HS đọc
Hs chú ý quan sát
HS viết ở bảng con
HS viết ở bảng con
Tiết 2
3.3. Tập đọc (BT 3)
GV chỉ hình, giới thiệu: Bài đọc Lúa nếp, lúa tẻ sẽ cho các em biết lúa nếp khác gì lúa tẻ, những thứ bánh làm từ gạo nếp, những thứ bánh làm từ gạo tẻ.
GV đọc mẫu.
Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): lúa nếp, lúa tẻ, thua kém, đồ nếp, đêm đó, thổ lộ, nhầm, bữa phụ. Giải nghĩa từ: thổ lộ (nói ra với người khác điều thầm kín, điều mà mình muốn giữ kín).
Luyện đọc câu
GV: Bài đọc có mấy câu? 
(Đọc vỡ) GV chỉ từng câu cho. 
Đọc tiếp nổi từng câu (cá nhân / từng cặp). GV hướng dẫn HS nghỉ hơi ở câu: Lúa tẻ cho là... / vì trẻ em chỉ ưa đồ nếp.
Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (2 câu / 3 câu); thi đọc cả bài.
g) Tìm hiểu bài đọc
GV: Khi lúa tẻ cho là nó kém lúa nếp, lúa nếp nói gì? 
. GV: Đồ ăn từ gạo nếp rất ngon nhưng chỉ là bữa phụ vì con người không thể ăn gạo nếp quanh năm, trừ một số đồng bào dân tộc thiểu số.
GV gắn hình 6 loại đồ ăn lên bảng, giới thiệu: Các em cùng thực hiện nhanh trò chơi phân loại thức ăn nào làm từ loại gạo nào.
GV chỉ từng hình theo sô TT, cả lớp nói tên 6 loại thức ăn
Từng cặp HS trao đổi, làm bài trong VBT.
2 HS làm bài trên bảng (cùng nối / xếp thức ăn làm từ đồ nếp dưới từ nếp, thức ăn làm từ gạo tẻ dưới từ tẻ), nói kết quả.
GV chỉ hình, HS nói kết quả: Các món ăn làm từ gạo nếp: xôi, bánh chưng, bánh giầy. Các món ăn làm từ gạo tẻ: cơm, bánh cuốn, bánh đa.
- GV: Qua câu chuyện, em hiểu điều gì? 
 - GV: Lúa nếp, lúa tẻ đều rất cần thiết đối với con người. Cuộc sống của con người sẽ rất khó khăn nếu không có lúa gạo.
- HS lắng nghe
- Hs luyện đọc từ ngữ
- HS luyện đọc câu
- Hs thi đọc nối tiếp
-HS đọc lời lúa nếp
-HS nói :: cơm, xôi, bánh cuốn, bánh chưng, bánh giầy, bánh đa.
-HS làm bài tập vào vở
-HS thực hiện
Lúa tẻ rất quan trọng. / Lúa tẻ là vua của cả năm. / Lúa nếp cũng rất quý. / Lúa nếp, lúa tẻ đều có ích.
4.	Củng cố, dặn dò
 Rút kinh nghiệm: 
 .
 Bài 43 im ip
(2 tiết)
Ngày soạn: 21 / 10 / 2020 Ngày dạy: 28 / 10 / 2020
MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
 1.Năng lực:
Nhận biết các vần im, ip; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần im, ip.
Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần im, vần ip.
Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc sẻ và cò.
Viết đúng các vần im, ip và các tiếng bìm, bịp (trên bảng con).
 2.Phẩm chất:
 -Phát triển năng lực tiếng việt. Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn. 
Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm.
Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết.
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 4 thẻ từ viết 4 câu ở BT đọc hiểu.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
Tiết 1
KIỂM TRA BÀI CŨ:
2 HS đọc bài Lúa nếp, lúa tẻ (bài 42); 1 HS trả lời câu hỏi: Em hiểu được điều gì qua câu chuyện này?
- Hs trả bài cũ
DẠY BÀI MỚI
Giới thiệu bài: vần im, vần ip.
Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)
. Dạy vần im: GV chỉ vần im (từng chữ i, m). 
1 HS đọc: i - mờ - im. Cả lớp: im. - - - Phân tích vần im. / Đánh vần: i - mờ - im / im.
GV giới thiệu bìm bịp: loại chim rừng, nhỏ hơn gà, đuôi dài, lông màu nâu, kiếm ăn trên mặt đất, trong các lùm cây, bụi cỏ, tiếng kêu “bìm bịp”. 
 Phân tích tiếng bìm. 
 Đánh vần: bờ - im - bim - huyền - bìm / bìm.
GV chỉ mô hình, từ khoá..
Dạy vần ip:
- HS nhận biết i, p; đọc: i - pờ - ip. 
- Phân tích vần ip. 
 - Đánh vần: i - pờ - ip/ip
 -Phân tích tiếng bịp
 -	Đánh vần: bờ - ip - bip - nặng - bịp / bịp.
Đánh vần, đọc trơn: i - pờ - ip / bờ - ip - bip - nặng - bịp / bịp.
 * Củng cố: HS nói 2 vần mới học: im, ip, 2 tiếng mới học: bìm bịp.
-HS đọc
- Phân tích, đánh vần
-HS lắng nghe
-Phân tích 
-Đánh vần
-Cả lớp: i - mờ - im / bờ - im - bim - huyền - bìm / bìm.
-HS đọc
- Âm i đứng trước, âm p đứng sau
-Đánh vần
-Phân tích
 -Cả lớp đọc
-HS nói 
Luyện tập
Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần im? Tiếng nào có vần ip?)
 - Yêu cầu HS đọc tên từng sự vật dưới hình: 
GV giải nghĩa từ kịp bằng hình ảnh hai HS thi chạy, bạn nam sắp đuổi kịp bạn nữ; nhíp (dụng cụ thường dùng để nhổ tóc bạc, tóc sâu, lông mày).
Từng cặp HS tìm tiếng có vần im, vần ip; - - HS làm bài trong VBT
Yêu cầu HS trình bày kết quả 
Cả lớp đọc: Tiếng nhím có vần im. Tiếng kịp có vần ip...
Tập viết (bảng con - BT 4)
Cả lớp nhìn bảng đọc các vần, tiếng vừa học: im, ip, bìm bịp.
GV hướng dẫn HS viết vần im, ip
 GV viết mẫu, hướng dẫn: viết i trước, m sau; lưu ý nối nét giữa i và m. 
 Làm tương tự với vần ip.
Viết: bìm bịp (như mục b)
GV viết mẫu, hướng dẫn: bìm (viết b trước cao 5 li, vần im sau, dấu huyền đặt trên i) / bịp (viết b trước, vần ip sau, dấu nặng đặt dưới i, chú ý p cao 4 li).
GV cùng Hs nhận xét
-HS đọc: nhím, kịp, cà tím,...
- Hs thực hiện
-HS làm việc theo cặp
-HS làm vào vở BT
- HS trình bày kq
-HS đọc
-HS đọc: im, ip, bìm bịp.
-1 HS nói cách viết vần im.
-HS lắng nghe
HS viết: im, ip (2 lần).
HS viết: bìm bịp.
Tiết 2
3.3. Tập đọc (BT 3)
GV chỉ hình, giới thiệu bài sẻ và cò: sẻ nhỏ bé. Cò thì to, khoẻ. Cò mò tôm, bắt tép trên cánh đồng. Trong bài là hình ảnh cò cắp sẻ ở mỏ, đang bay qua hồ. Điều gì xảy ra với hai bạn? Các em cùng nghe đọc bài.
GV đọc mẫu. 
Luyện đọc từ ngữ: gặp gió to, chìm nghỉm, kịp, thò mỏ gắp, chả dám chê.
Luyện đọc câu
GV: Bài có 7 câu. HS đọc vỡ từng câu (1 HS, cả lớp).
HS đọc tiếp nối từng câu (vài lượt).
HS tìm, đọc tiếng trong bài có vần im (chìm nghỉm), vần ip (kịp).
Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (3 câu / 4 câu); thi đọc cả bài.
g) Tìm hiểu bài đọc (Sắp xếp các ý...).
GV đưa lên bảng 4 thẻ ghi 4 câu; giải thích YC: Câu 1, 2 đã được đánh số TT, HS cần đánh số TT vào ô trống trước câu 3, 4.
GV chỉ từng câu cho cả lớp đọc. 
 HS làm bài trong VBT. 
1 HS lên bảng, viết số TT trước 2 câu văn trên thẻ. (4) Cò kịp thò mỏ... . (3) Gặp gió to, sẻ... .
Cả lớp đọc lại 4 câu theo TT đúng (đọc câu 3 trước 4): (1) sẻ chê... (2) sẻ rủ cò...
Gặp gió to, sẻ chìm nghỉm. (4) Cò kịp thò mỏ gắp sẻ.
* Củng cố: Cả lớp đọc lại 2 trang của bài 43; đọc cả 8 vần mới học trong tuần.
HS lắng nghe
Luyện đọc từ ngữ
HS đọc vỡ từng câu
HS đọc nối tiếp câu
--- HS tìm 
HS thi đọc nối tiếp
HS đọc
HS thực hiện
Cả lớp đọc
Cả lớp đọc bài
4.	Củng cố, dặn dò
Rút kinh nghiệm: .
 .
 .
 TẬP VIẾT
 âm, âp, em, ep
Ngày soạn:22 / 10 / 2020 Ngày dạy: 29 / 10 / 2020
MỤC ĐÍCH, YÊU CÂU: 
 1.Năng lực:
Viết đúng âm, âp, em, ep, củ sâm, cá mập, kem, dép - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét.
2.Phẩm chất:
 -Phát triển năng lực tiếng việt. Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn. 
Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm.
Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết.
ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ viết các vần, tiếng cần luyện viết.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1.Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC của bài học.
Luyện tập
Cả lớp nhìn bảng lớp, đọc: âm, củ sâm, âp, cá mập; em, kem, ep, dép.
Tập viết: âm, củ sâm, âp, cá mập.
1 HS nhìn bảng, đọc; nói cách viết, độ cao các con chữ.
GV vừa viết mẫu từng vần, tiếng, vừa hướng dẫn quy trình. Chú ý độ cao các con chữ, cách nối nét, vị trí đặt dấu thanh ở từng chữ: cá mập.
HS tập viết các vần, tiếng trong vở Luyện viết 1, tập một.
Tập viết: em, kem, ep, dép (như mục b).
- Hs đọc
-HS nêu
-HS theo dõi
- Hs viết vào vở 
3.Củng cố, dặn dò
– Gv tuyên dương, khen thưởng những học sinh viết nhanh, viết đúng, viết đẹp.
- Nhắc nhở, động viên những học sinh chưa viết xong tiếp tục hoàn thành
Rút kinh nghiệm: .
 .
 .
 TẬP VIẾT
 êm, êp, im, ip
Ngày soạn: 22 / 10 / 2020 Ngày dạy: 29 / 10 / 2020
MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
 1.Năng lực:
Viết đúng êm, êp, im, ip, đêm, bếp lửa, bìm bịp - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét.
2.Phẩm chất:
Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết.
ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ viết các vần, tiếng cần luyện viết.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1/Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC của bài học.
2/Luyện tập
Cả lớp đọc các vần, tiếng: êm, đêm, êp, bếp lửa; im, ip, bìm bịp.
Tập viết: êm, đêm, êp, bếp lửa.
1 HS nhìn bảng, đọc; nói cách viết, độ cao các con chữ.
GV vừa viết mẫu từng vần, tiếng, vừa hướng dẫn quy trình. Chú ý độ cao các con chữ, cách nối nét, khoảng cách, vị trí dấu thanh trên chữ bếp, chữ lửa.
- HS tập viết các vần, tiếng trong vở Luyện viết 1, tập một.
Tập viết: im, ip, bìm bịp (như mục b).
- Hs đọc
- Hs thực hiện
- Hs theo dõi quan sát.
- Hs viết bài
3.Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
-NHắc HS chưa hoàn thành bài viết về nhà tiếp tục luyện viết
Rút kinh nghiệm: .
 .
 .
Bài 44	 KỂ CHUYỆN
BA CHÚ LỢN CON
 (1 tiết)
Ngày soạn: 23 / 10 / 2020 Ngày dạy: 30 / 10 / 2020
I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
 1.Năng lực:
Nghe hiểu và nhớ câu chuyện.
Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh.
Nhìn tranh, có thể tự kể từng đoạn của câu chuyện.
Hiếu ý nghĩa của câu chuyện: Khen ngợi lợn út thông minh biết làm ngôi nhà vững chắc để phòng kẻ xấu, bảo vệ được cuộc sống yên vui của ba anh em.
2.Phẩm chất:
Biết vận dụng bài học vào cuộc sống.
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ truyện trong SGK (phóng to).
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
A/KIỂM TRA BÀI CŨ: GV chỉ tranh 1, 2, 3 minh hoạ truyện Chú thỏ thông minh (bài 38), nêu câu hỏi, mời HS 1 trả lời. HS 2 trả lời câu hỏi theo tranh 4, 5, 6. HS 3 trả lời câu hỏi: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- Hs trả lời
B/DẠY BÀI MỚI
Chia sẻ và Giới thiệu câu chuyện (gợi ý)
Quan sát và phỏng đoán: GV chỉ tranh, mời HS xem tranh, nói tên các nhân vật (truyện có ba anh em lợn và một con sói). 
-Các em hãy thử đoán ba chú lợn con đang làm gì, con sói làm gì? 
Giới thiệu truyện: Ba chú lợn con trong truyện này vốn sống trên một bãi đất trống trong rừng. Vì luôn bị một con sói gian ác rình rập nên ba anh em lợn đã quyết định mỗi chú làm một ngôi nhà. Chú lợn nào thông minh, cảnh giác, làm được ngôi nhà vững chắc, chống lại con sói ác? Các em hãy lắng nghe câu chuyện.
- Hs quan sát tranh trả lời câu hỏi
-HS: Ba chú lợn, mỗi chú làm một ngôi nhà. Sói phá nhà lợn, muốn ăn thịt lợn
Khám phá và luyện tập
 2.1/Nghe kể chuyện: GV kể chuyện 3 lần với giọng diễn cảm: 
Ba chú lợn con
Có ba anh em lợn con sống trên một bãi đất trống. Vì luôn bị sói rình rập, chúng quyết định làm nhà.
Lợn anh làm một túp lều cỏ. Lợn nhỡ dựng một căn nhà gỗ. Còn lợn út thì xây một ngôi nhà bằng gạch rất vững chắc.
Tối đó, sói đến cào cào vách lều cỏ. Lợn anh đáp: “Sói đi đi!”. Thế là sói huých một cái thật mạnh. Túp lều đổ sập. Lợn anh hốt hoảng chạy sang nhà lợn nhỡ.
Sói lại mò sang căn nhà gỗ của lợn nhỡ, đập cửa. Hai chú lợn không mở. Sói tức giận đạp mạnh, vách nhà bung ra. Hai chú lợn vội chạy sang nhà em út.
Sói lại chạy tới, doạ phá nhà. Lợn út thách: “Cứ thử xem!”. Sói thu hết sức, lao cả thân vào, nhung ngôi nhà gạch cứ trơ trơ.
Tức quá, sói trèo lên mái, chui vào nhà theo đường ống khói. Nhưng lợn út tinh khôn đã đặt dưới ống khói một thùng nước sôi. Sói rơi tõm vào thùng nước sôi. Thế là hết đời con sói gian ác.
Từ đó, ba anh em lợn con sống vui vẻ, bình yên.
Theo truyện dân gian Pháp (Hoàng Nguyễn kể)
2.2Trả lời câu hỏi theo tranh
Mỗi HS trả lời câu hỏi theo 1 tranh
GV chỉ tranh 1, hỏi: Vì sao ba chú lợn phải làm nhà ở? 
GV chỉ tranh 2: Mỗi chủ lợn làm nhà bằng gì? 
GV chỉ tranh 3: Điều gì xảy ra khi sói đến nhà lợn anh? 
GV chỉ tranh 4: Điều gì xảy ra khi sói đến nhà lợn nhỡ? 
GV chỉ tranh 5: Sói có phá được nhà của lợn út không?
. Vì sao sói không phá được nhà lợn út? 
GV chỉ tranh 6: Câu chuyện kết thúc thế nào? 
Mỗi HS trả lời các câu hỏi theo 2 tranh.
1 HS trả lời cả 6 câu hỏi của GV theo 6 tranh.
Kể chuyện theo tranh (GV không nêu câu hỏi)
Mỗi HS nhìn 2 tranh, tự kể chuyện.
HS kể chuyện theo tranh bất kì 
1 HS tự kể toàn bộ câu chuyện theo 6 tranh.
* GV cất tranh, mời 1 HS kể chuyện, không nhìn tranh. (YC không bắt buộc).
Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyên
GV: Em nhận xét gì về lợn út? 
GV: Câu chuyện giúp các em hiểu điều gì? 
GV: Để chống lại kẻ xấu, kẻ ác, cần phải thông minh, cảnh giác.
- Cả lớp bình chọn HS kể chuyện hay, hiểu ý nghĩa câu chuyện.
- Ba chú lợn phải làm nhà ở vì chúng luôn bị sói rình rập.
- Lợn anh làm một túp lều cỏ. Lợn nhỡ dựng một căn nhà gỗ. Lợn út thì xây một ngôi nhà bằng gạch vững chắc.
- Sói cào vách lều cỏ. Lợn anh đuổi sói. Sói huých mạnh, túp lều đổ sập. 
 Lợn anh hốt hoảng chạy sang nhà lợn nhỡ.
- Sói mò sang căn nhà gỗ, đập cửa, hai chú lợn không mở. Sói tức giận đạp mạnh, vách nhà bung ra. Hai chú lợn vội chạy sang nhà em út.
- Sói lấy hết sức, lao cả thân vào, ngôi nhà gạch vẫn trơ trơ.
- Vì ngôi nhà làm bằng gạch rất vững chãi.
- Sói không phá đổ được ngôi nhà, bèn trèo lên mái, chui vào nhà theo đường ống khói. Lợn út đã đặt dưới ống khói một thùng nước sôi. Sói rơi tõm vào thùng nước sôi. Từ đó, ba anh em lợn con sống vui vẻ, bình yên.
- Hs thực hiện
- Hs kể chuyện
-Lợn út thông minh, cẩn thận, biết làm ngôi nhà bằng gạch vững chắc để chống lại con sói gian ác. / Lợn út cảnh giác, biết lo xa, đề phòng sói leo vào nhà bằng đường ống khói đã để dưới ống khói một thùng nước sôi. Sói rơi tõm vào thùng nước sôi.
- Phải thông minh, cảnh giác đề phòng mới thắng được kẻ xấu
-Hs bình chọn.
3. Củng cố, dặn dò:
GV nhắc HS xem tranh, chuẩn bị cho tiết kể chuyện Vịt và sơn ca.
Rút kinh nghiệm: .
 .
 .
Bài 45	 ÔN TẬP
 (1 tiết)
Ngày soạn: 23 / 10 / 2020 Ngày dạy: 30 / 10 / 2020
MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Biết ghép các âm đã học thành vần; tìm đúng tiếng có vần đó.
Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Đêm ở quê.
Tập chép đúng câu văn (chữ cỡ vừa).
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
A/KIỂM TRA BÀI CŨ:
-1 HS đọc bài Tập đọc sẻ và cò (bài 43); 
-1 HS nhận xét về tính cách của sẻ, của cò.
- Hs đọc
-Nhận xét
B/DẠY BÀI MỚI
1/Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC của bài học.
2/Luyện tập
BT 1 (Củng cố) (hoạt động lớp, làm nhanh)
GV gắn / chiếu lên bảng lớp bảng ghép vần; nêu YC.
GV chỉ từng chữ (âm chính) ở cột dọc; 
GV chỉ từng chữ (âm cuối) ở cột ngang.
1 HS làm mẫu: ghép 1 âm thành vần (VD: a + m = am); nói 1 tiếng có vần đó (VD: trám).
GV chỉ từng chữ ở cột dọc và cột ngang.
HS làm bài trong VBT.
BT 2 (Tập đọc)
GV giới thiệu: Bài đọc Đêm ở quê kể về những âm thanh ban đêm rất đặc biệt mà chỉ ở làng quê mới nghe thấy.
GV đọc mẫu.
Luyện đọc từ ngữ: quả là, êm ả, ì ầm, xe lửa, gió thở, tre rì rầm, dế rỉ rả, bìm bịp, nấp, đám cỏ, íp bịp.
Luyện đọc câu
GV: Bài có 4 câu. GV chỉ chậm từng câu cho HS đọc vỡ.
Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). GV nhắc HS nghỉ hơi đúng ở câu: Có chú bìm bịp nấp ở đám cỏ / cứ “íp bịp, / íp bịp
Thi đọc từng đoạn, cả bài (chia bài làm 2 đoạn - mỗi đoạn 2 câu).
g) Tim hiểu bài đọc
-GV: +Ở thị xã, cả đêm ì ầm những âm thanh gì
 +Đêm ở quê có thể nghe thấy những âm thanh gì? 
GV: Đêm ở quê rất yên tĩnh nên có thể nghe thấy những âm thanh của gió, tre, tiếng dế, tiếng chim.
BT 3 (Tập chép)
- GV viết lên bảng câu văn : Bếp lửa quê nhà ấm áp
- GV chỉ từng chữ cho HS đọc; nhắc HS chú ý viết đúng những từ mình dễ viết sai.
- HS mở vở / VBT, nhìn mẫu chữ trên bảng chép câu văn.
-HS viết xong soát lại bài; đổi bài với bạn để sửa lồi cho nhau
GV chữa bài cho HS, nhận xét chung.
Cả lớp đọc: a, ă, â, e, ê, i.
Cả lớp: m, p.
Hs thực hiện
 Cả lớp đồng thanh ghép từng âm thành vần: am, ap/ ăm, ăp / âm, âp / em, ep / êm, êp / im, ip.
HS tiếp nối nhau nói tiếng chứa vần tim được. VD: cam - cáp / chăm - chắp / cầm - cấp / kem - kép / nêm - nếp / kìm - kịp,...
Hs thực hiện
HS lắng nghe
Hs luyện đọc
- Hs thực hiện
Ở thị xã, cả đêm ì ầm tiếng ô tô, xe lửa
Ở quê, có thể nghe thấy tiếng gió thở, tre rì rầm, dế rỉ rả, bìm bịp kêu “íp bịp”
HS đọc
HS viết
HS soát lỗi.
3.Củng cố, dặn dò
Rút kinh nghiệm: .
 .
 .

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_lop_1_canh_dieu_bai_40_den_45_nam_hoc_202.doc