Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 32 (Thứ 2+3+4) - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Hồ Lam

docx 38 trang Hải Thư 27/08/2025 91
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 32 (Thứ 2+3+4) - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Hồ Lam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 32
 Thứ hai ngày 22 tháng 4 năm 2024
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ
 HÁT CA NGỢI CẢNH ĐẸP QUÊ HƯƠNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Qua hoạt động này HS đạt được các yêu cầu sau:
 1. Năng lực đặc thù:
 Biết giới thiệu được cảnh đẹp thiên nhiên hoặc di sản văn hóa ở Việt Nam với 
bạn bè, thầy cô, du khách.
 Rèn kĩ năng thuyết trình, giao tiếp, thiết kế tổ chức hoạt động.
 2. Năng lực chung:
 Tích cực, chủ động tham gia các hoạt động. 
 3. Phẩm chất: 
 - Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, 
tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể.
 - Có ý thức bảo vệ cảnh quan thiên nhiên và các di sản thế giới ở Việt Nam.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính
 2. Học sinh: SGK.
 Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập 
theo yêu cầu của GV.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu: Chào cờ:8’
- Ổn định nề nếp, nhắc HS chỉnh trang - HS điều khiển lễ chào cờ.
phục
- GV: Nhận xét thi đua. - HS lắng nghe.
- GV phổ biến kế hoạch tuần mới. 
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:24’
Hoạt động 1: Tổ chức hội thi “ Hát ca 
ngợi cảnh đẹp quê hương”
- GV: Tuyên bố lí do, tiêu chí hội thi - HS lắng nghe
- GV lên vị trí - Lần lượt mời các tiết mục tham 
- GV chấm điểm từng tiết mục (ví dụ có dự thi. thể theo các tiêu chí: phong cách biểu - HS toàn trường chú ý lắng nghe 
diễn, tự tin, giọng hát, ,,...). và cổ vũ các màn trình bày của các 
 ứng viên.
- GV tổng hợp điểm.
Hoạt động 2: Đánh giá
- GV: Tổng kết, đánh giá
 - Vỗ tay chúc mừng các đội thi đã 
 hoàn thành phần dự thi, giới thiệu 
- GV kiểm tra đánh giá hoạt động bằng được 1 cảnh đẹp thiên nhiên hoặc 1 
các câu hỏi gợi ý cho HS như sau: di sản văn hóa ở Việt Nam.
1/ Qua hoạt động hôm nay, em biết được 
những di sản văn hoá, thiên nhiên nào có 
Ở nơi em đang sống nói riêng và ở Việt - HS xung phong trả lời
Nam nói chung?
2/ Di sản... nằm ở tỉnh nào?
3/ Hãy kể tên những di sản văn hoá, thiên 
nhiên khác mà em đã tìm hiểu.
4/ Hãy kể những cảnh đẹp của đất nước, 
của địa phương mà em đã biết hoặc đã 
đến.
- Dặn dò HĐ tiếp nối: HS các lớp tiếp tục 
tìm hiểu về cảnh đẹp thiên nhiên hoặc di 
sản văn hóa ở Việt Nam trình bày, chia sẻ 
với người thân hoặc các bạn trong tiết 
Sinh hoạt lớp.
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 3’
- Nhận xét tiết học - HS lắng nghe.
- Dặn dò chuẩn bị bài sau
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
 _________________________________ Tiếng Việt
 BÀI 5: NHỮNG CÁNH CÒ (Tiết 1+2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin đơn giản và ngắn; hiểu và trả lời đúng 
các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh 
và suy luận từ tranh được quan sát. 
 - Viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào 
những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn 
ngắn. 
 - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu 
hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng 
câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn.viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi 
trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu 
đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn.
 - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi vể nội dung của VB và 
nội dung được thể hiện trong tranh.
 2. Năng lực chung:
 - Góp phần hình thành cho HS năng lực chung tự chủ & tự học cho HS 
thông qua việc HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập.
 3. Phẩm chất: 
 Góp phần hình thành ý thức giữ gìn, bảo vệ môi trường thiên nhiên.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 TIẾT 1
 1.Hoạt động mở đầu: 5’
 - HS nhắc lại tên bài học trước -HS nhắc lại
 + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi 
 nhóm để trả lời các câu hỏi . 
 a . Em thấy gì trong mỗi bức tranh ? + Một số ( 2 – 3 ) HS trả lời câu 
 b . Em thích khung cảnh ở bức tranh nào hơn hỏi . 
 ? Vì sao ? 
 + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời 
 sau đó dẫn vào bài đọc Những cánh cò .
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 
 2.1.Đọc:30’
 - GV đọc mẫu toàn VB , chú ý ngắt giọng , 
 nhấn giọng đúng chỗ .
 - HS đọc câu - HS đọc câu 
 + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có thể khó 
đối với HS ( luỹ tre , cao vút , cao tốc , mịt 
mù ) 
+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần2. GV 
hướng dẫn HS đọc những câu dài . ( VD : 
Bây giờ , / ao , hồ , đầm phải nhường chỗ cho 
những toà nhà cao vút , những con đường cao 
tốc , những nhà máy toả khỏi mịt min . ) 
-HS đọc đoạn
+ GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1: từ - HS đọc đoạn
đầu đến ao , hồ , đầm , đoạn 2 : phần còn lại ) 
. 
+ HS đọc đoạn theo nhóm . HS và GV đọc 
toàn VB 
+ 1- 2 HS đọc thành tiếng toàn VB , 
+ GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang -1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn 
phần trả lời câu hỏi . VB
 TIẾT 2
3. Hoạt động luyện tập
3.1. Tìm hiểu bài:13’ -
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm- - HS làm việc nhóm để tìm hiểu 
hiểu VB và trả lời các câu hỏi VB và trả lời các câu hỏi
 a . Hằng ngày , có đi mở tôn , bất cả ở đâu ? - - Hằng ngày, cò đi mò tôm, bắt 
b Bây giờ ở quê của bé, những gì đã thay thế cá ở các ao, hồ, đầm.
ao, hồ, đầm ? - Bây giờ ở quê của bé, thay thế 
 cho ao, hồ, đầm là những toà nhà 
 cao vút, những con đường cao 
 tốc, những nhà máy toả khói mịt 
c . Điều gì khiến giàn cò sợ hãi ? mù.
 - Những âm thanh ồn ào khiến 
 đàn cò sợ hãi.
 - HS lần lượt trả lời câu hỏi, các 
- GV nhận xét, tuyên dương HS. HS khác nhận xét.
- GV và HS thống nhất câu trả lời 
 -
3.2. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a và c 
ở mục 3:17’
- GV nêu yêu cầu của BT. 
- GV cho HS đọc lại câu hỏi,
a. Hằng ngày, cò đi mò tôm, bắt cá ở đâu? - Hằng ngày, cò đi mò tôm, bắt 
 cá ở các ao, hồ, đầm.
 - Những âm thanh ồn ào khiến c. Điều gì khiến đàn cò sợ hãi? đàn cò sợ hãi.
 - GV kiểm tra và nhận xét bài viết của HS. - HS viết câu trả lời vào vở.
 - GV trình chiếu câu trả lời đúng cho câu hỏi - Yêu cầu HS viết vào vở câu trả 
 a và c để HS quan sát và hướng dẫn HS viết lời.
 vào vở: - HS viết vào vở, lưu ý thêm HS 
 - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu; đặt chữa đầu câu cần phải viết hoa.
 dấu chấm, dấu phẩy đúng vị trí. 
 - HS nhận xét bạn.
 - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS.
 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 5’
 - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã HS nhắc lại những nội dung đã 
 học. học .
 - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. HS nêu ý kiến về bài học 
 - Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau.
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ...................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................
 ___________________________________
 Tự nhiên và xã hội
 BÀI 25: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (TIẾT 3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Hệ thống được những kiến thức đã học về chủ đề con người và sức khỏe.
 - Hệ thống được những kiến thức đã học về chủ đề con người và sức khỏe. 
 - Tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh:
 + Nêu được những kiến thức đã học về cơ thể người; vệ sinh cá nhân và các 
giác quan; ăn, uống và vệ sinh trong ăn, uống: vận động và nghỉ ngơi hợp lí; các 
biện pháp tự bảo vệ mình.
 - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng: 
 + Đề xuất và thực hiện được những thói quen có lợi cho sức khoẻ về ăn, uống, 
vệ sinh thân thể, vận động và nghỉ ngơi có lợi cho sức khoẻ.2. Năng lực chung:
 - Hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác.
 3. Phẩm chất: 
 - Trách nhiệm: Biết quý trọng cơ thể, có ý thức tự giác chăm sóc và bảo vệ cơ 
thể mình cũng như tuyên truyền nhắc nhở cho những người xung quanh cùng thực 
hiện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bài giảng điện tử, máy tính.
 - HS: SGK. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu:3’
- GV cho HS hát 1 bài - HS hát 1 bài
- GV dẫn vào bài mới - HS lắng nghe
2. Hoạt động luyện tập, thực hành:29’
Hoạt động 1
- GV cho lớp chơi trò chơi đóng vai xử lí - HS chơi đóng vai tình huống
tình huống.
- GV nhận xét cách xử lý tình huống - HS lắng nghe
- GV có thể cho HS xem các clip về - HS theo dõi
chống bạo hành như các đoạn clip về quy 
tắc 5 ngón tay, hay clip hướng dẫn trẻ 
cách tự bảo vệ minh, phòng tránh xâm 
hại tình dục,...
- GV chốt, chuyển ý - HS lắng nghe
Yêu cầu cần đạt: HS biết cách xử lí 
những tình huống không an toàn với bản 
thân minh, với bạn bè và người thân xung 
quanh, nhận ra được sự cần thiết phải có 
sự giúp độ của người lớn.
Hoạt động 2
Tự đánh giá cuối chủ đề: Khai thác hinh - HS thực hành sản phẩm
ảnh tổng hợp thể hiện sản phẩm học tập 
và HS đạt được sau khi học xong chủ đề.
- HS tự đánh giá xem đã thực hiện được - HS lắng nghe
những nội dung nào được nêu trong 
khung. 
- GV hướng dẫn HS tự làm một sản phẩm - HS lắng nghe
học tập (gợi ý:HS lên một tấm bia trên có 
là hình ảnh HS sưu tầm các biện pháp 
bảo vệ, chăm sóc các giác quan, các bộ 
phận của cơ thể). 
- GV đánh giá tổng kết sau khi HS học 
xong một chủ đề (sử dụng bài tự luận, 
trắc nghiệm khách quan).
* Đánh giá
- Biết cách tự bảo vệ mình và biết được 
cán tôn trọng và bảo vệ người thân và bạn bè xung quanh. 
- Định hướng phát triển năng lực và - HS thảo luận nhóm theo hình tổng 
phẩm chất: GV cho HS thảo luận nhóm kết cuối bài và chia sẻ với bạn
theo hình tổng kết cuối bài: Hoa đã làm 
được những việc lâu nào để bảo vệ các 
giác quan và cơ thể mình? Cùng chia sẻ 
với bạn những việc làm của mình để 
chăm sóc và bảo vệ cơ thể.
- Nhắc HS tìm thêm các phương án hợp 
lý với mình và người thân khi gặp những - HS lắng nghe
tinh huống bị bắt nạt hoặc những tình 
huống không an toàn khi gặp người lạ.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:3’
- Nhắc lại nội dung bài học - HS nhắc lại
- Nhận xét tiết học - HS lắng nghe
- Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
 ____________________________________
 Tiếng việt
 BÀI 5: NHỮNG CÁNH CÒ (Tiết 3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin đơn giản và ngắn; hiểu và trả lời đúng 
các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh 
và suy luận từ tranh được quan sát. 
 - Viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào 
những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn 
ngắn. 
 - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu 
hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng 
câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn.viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi 
trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu 
đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn.
 2. Năng lực chung: 
 Góp phần hình thành năng lực chung giao tiếp và hợp tác. 
 3. Phẩm chất: Ý thức giữ gìn, bảo vệ môi trường thiên nhiên.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 TIẾT 3
1. Hoạt động mở đầu: 5’
- GV hỏi HS bài học hôm trước. - 1 HS nêu
- Gọi HS đọc những cánh cò và TLCH. - 1 HS đọc và TL. HS khác 
- GV nhận xét, tuyên dương. nhận xét.
- GV dẫn dắt vào bài học
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
2.1. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết 
câu vào vở:15’ - Quan sát
-GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn - HS đọc yêu cầu BT
từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu . - HS thảo luận nhóm.
 - HS trao đổi sản phẩm với bạn 
 bên cạnh, nhận xét sản phẩm 
 của nhau.
 - Đại diện nhóm trình bày
 a.Đàn chim đậu trên những 
 ngọn cây cao vút.
 b.Từng áng mây trắng nhẹ trôi 
 trên bầu trời trong xanh.
- GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình - Theo dõi, nhận xét, bổ sung.
bày kết quả . GV và HS thống nhất các câu - Viết câu vào vở.
hoàn chỉnh - Nhận xét bài của bạn.
- GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở 
- GV kiểm tra và nhận xét bài của một số 
HS . 
2.2. Quan sát các bức tranh và nói việc làm - HS làm việc theo nhóm , quan 
nào tốt và việc lắm nào chưa tốt :15’ sát các bức tranh , thảo luận và 
- GV yêu cầu HS quan sát và nhận biết hình phân loại tranh.
ảnh trong các bức tranh . +Tranh thể hiện những việc làm 
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm , quan sát tốt 1, 3.
các bức tranh , thảo luận và phân loại tranh +Tranh thể hiện những việc 
( tranh nào thể hiện những việc làm tốt , làm chưa tốt 2, 4.
tranh nào thể hiện những việc làm chưa tốt ) 
, thảo luận và xác định tính chất của mỗi tranh 
 - GV gọi một số HS trình bày kết quả nói 
theo tranh . HS và GV nhận xét
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 2’
- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung - HS lắng nghe.
đã học. GV tóm tắt lại những nội dung 
chính.
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - HS nêu ý kiến về bài học 
- Nhận xét tiết học.
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
 ______________________________________
 Chiều thứ hai ngày 21 tháng 4 năm 2024
 Toán
 Bài 36: THỰC HÀNH XEM LỊCH VÀ GIỜ (Tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Giải quyết được các vấn đề thực tế đơn giản liên quan đến đọc đúng giờ 
trên đồng hồ.
 - Biết xem lịch để xác định các ngày trong tuần.
 + NL tư duy lập luận: Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, đặc 
biệt là khả năng quan sát.Bước đầu biết chỉ ra chứng cứ và lập luận có cơ sở, có lí 
lẽ trước khi kết luận.
 + NL giải quyết vấn đề toán học: Xác định cách thức giải quyết vấn để.
 2. Năng lực chung:
 Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, đặc biệt là khả năng quan 
sát.Bước đầu biết chỉ ra chứng cứ và lập luận có cơ sở, có lí lẽ trước khi kết luận.
 3. Phẩm chất:
 Trách nhiệm: Tích cực hợp tác trong thảo luận nhóm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bài giảng điện tử, máy tính.
 - HS : Bộ đồ dung toán 1, bảng con, 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động mở đầu:5’
Trò chơi – Bắn tên. - Quản trò lên tổ chức cho cả lớp - Nói nhanh khi được gọi tới tên mình. cùng chơi 
+ Thứ hai là ngày 13 tháng 4, vậy thứ năm - HSNX (Đúng hoặc sai).
là ngày bao nhiêu?
+ Một tuần có bao nhiêu ngày?
+ Kể tên các thứ trong tuần?
- GV nhận xét, vào bài mới
2. Hoạt động Thực hành – luyện tập:28’
* Bài 1: Em hãy quan sát bức tranh rồi trả 
lời.
- GV chiếu bài tập cho HS quan sát. - HS quan sát
- GV mời HS nêu yêu cầu bài tập. - HS đọc to.
- GV dẫn dắt câu kể câu chuyện “ Rùa và - HS lắng nghe
Thỏ” cho HS nghe.
- GV gợi ý câu hỏi: - HS trả lời
+Rùa hay Thỏ chạy nhanh hơn?
+Các em đoán thử xem nếu Rùa và Thỏ 
chạy thi, bạn nào sẽ về đích trước?
- GV yêu cầu HS quan sát các bức tranh - HS quan sát
- GV yêu cầu HS lấy đồ dùng học tập đồng - HS làm cá nhân, lấy đồng hồ ra 
hồ ra thao tác theo từng câu hỏi: thao tác theo sự hướng dẫn của GV.
 a/.6 giờ
a/.Rùa và Thỏ xuất phát lúc mấy giờ? b/.8 giờ
b/.Thỏ bắt bướm lúc mấy giờ? c/.9 giờ
c/. Thỏ ngủ quên lúc mấy giờ? d/.11 giờ
d/.Rùa về đích lúc mấy giờ? - HS lắng nghe
- GV nhận xét và chốt ý, tuyên dương các 
HS làm nhanh và chính xác.
* Bài 2: Quan sát tranh và bảng thông tin 
chuyến bay rồi trả lời.
- GV chiếu bài tập cho HS quan sát. - HS quan sát
- GV mời HS nêu yêu cầu bài tập. - HS đọc yc
- GV gợi ý câu hỏi: - HS trả lời.
+Một phương tiện giao thông mà có thể 
bay lên trời. Em có biết đó là phương tiện 
nào không?
+Em có biết những hãng hàng không nào?
- GV mời HS đọc câu hỏi: - HS quan sát và thảo luận.
 - Đại diện các nhóm lên trình bày
a/.Xác định tên của các thành phố 1-2-3 1-Huế
- GV yêu cầu HS quan sát, thảo luận nhóm 2-Đà Nẵng
đôi và trả lời câu hỏi trên. 3-TP Hồ Chí Minh
 -GV yêu cầu đại diện các nhóm lên trình - HS lắng nghe
bày. -HS đọc yc
- GV nhận xét và chốt ý, - GV mời HS đọc câu hỏi:
b/.Em sẽ đi máy bay màu nào để đi từ Hà - HS trả lời:
Nội đến Đà Nẵng. -7 giờ.
- GV gợi ý cho câu b - Đại diện các nhóm lên trình bày
+Để vào Đà Nẵng em cần đi chuyến bay +Máy bay đỏ.
khởi hành lúc mấy giờ?
- GV yêu cầu HS quan sát, thảo luận nhóm 
đôi và trả lời câu hỏi b trên.
- GV nhận xét và chốt ý, tuyên dương - HS lắng nghe
nhóm nhanh và đúng.
* Bài 3:Quan sát tranh rồi trả lời 
- GV chiếu bài tập cho HS quan sát. - HS quan sát
- GV mời HS nêu yêu cầu bài tập. - HS đọc yc
- GV gợi ý câu hỏi: - HS lắng nghe
+Gia đình bạn Mai bắt đầu đi từ thành 
phố lúc mấy giờ?
+Gia đình bạn Mai về đến quê lúc mấy 
giờ?
- GV yêu cầu HS đọc câu hỏi: -HS đọc câu hỏi
+Gia đình bạn Mai đi từ nhà về quê lúc 
mấy giờ?
- GV hướng dẫn HS xác định thời gian - HS lắng nghe
bằng cách đếm giờ trên đồng hồ.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tìm - HS thào luận nhóm.
câu trả lời tương ứng.
- Đại diện các nhóm lên trình bày. - Đại diện các nhóm lên trình bày
- GV nhận xét và chốt ý, tuyên dương +2 giờ.
nhóm nhanh và đúng. - HS lắng nghe
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:2’
- NX chung giờ học - HS lắng nghe.
- GV mời HS nhắc lại nội dung bài học
- GV nhận xét chung giờ học và HS chuẩn 
bị bài mới - Xem bài giờ sau.
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
 ______________________________________ Luyện Toán
 LUYỆN TẬP 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Ôn tập cách đặt tính để thực hiện phép cộng, trừ các số có hai chữ số với 
 số có một, hai chữ số.
 NL tư duy lập luận: Giải được các bài toán tình huống thực tế có liên quan 
 tới phép cộng, trừ số có hai chữ số với số có một, hai chữ số. Trả lời câu hỏi. Rèn 
 luyện tư duy.
 2. Năng lực chung:
 - NL giao tiếp hợp tác: khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò chơi, 
 toán thực tế,... 
 3. Phẩm chất:
 - Trách nhiệm: Tích cực hợp tác trong thảo luận, tham gia trò chơi
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bài giảng điện tử, máy tính.
 - HS : Bộ đồ dung toán 1, bảng con, vở ô li.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động: 3’
- GV cho HS hát - HS hát.
 2. Hoạt động luyện tập:30’
 Bài 1: Tính?
 53 32 60 88 67 8 
 + + + - - +
 5 5 6 2 5 3 1
 - Yêu cầu HS làm vào vở - HS làm bài
 - Gọi HS nêu kết quả. - HS nhận xét
 - GV nhận xét, kết luận.
 Bài 2: Đặt tính rồi tính
 23 + 45 45 + 23 68- 23 68- 45 3 + 43 56-3
 - Yêu cầu HS làm vào vở - HS làm bài
 - Gọi HS nêu bài làm 
 - GV chốt đáp án - HS nhận xét .
 Bài 3: Viết phép tính và câu trả lời phù hợp với 
 bài toán
 a, Mẹ hái được 97 quả táo, Mẹ biếu bà 35 quả táo. - HS đọc to trước lớp.
 Hỏi mẹ còn lại bao nhiêu quả táo ? - HS trả lời: Chúng ta phải 
 - GV yêu cầu HS đọc bài toán, nêu phép tính và viết thực hiện phép tính trừ. 
 vào vở ? - HS thực hiện. Dựa vào câu hỏi và kết quả của phép tính để viết câu 
trả lời.
97- 35 = 62 
Trả lời : Mẹ còn lại 62 quả táo
- GV gọi HS làm bài.
- GV chốt đáp án.
b, Lớp 1A4 có 20 bạn nam và 16 bạn nữ. Hỏi lớp 1 
A4 có tất cả bao nhiêu bạn ?
- GV yêu cầu HS đọc bài toán, nêu phép tính và viết 
 - HS đọc to trước lớp.
vào vở ?
 - HS trả lời: Chúng ta phải 
Dựa vào câu hỏi và kết quả của phép tính để viết câu 
trả lời. thực hiện phép tính cộng. 
20 + 16 = 36 - HS thực hiện.
Trả lời : Lớp 1A4 có tất cả 36 bạn
- GV gọi HS làm bài.
- GV chốt đáp án.
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:2’
- GV soi bài làm của HS để chữa bài.
- GV nhận xét tuyên dương
- Nhận xét tiết học
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
 _____________________________________ 
 Luyện Tiếng Việt
 LUYỆN TẬP 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Luyện đọc bài Những cánh cò
 - Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở.
 - Chọn từ ngữ phù hợp.
 - Viết câu phù hợp với tranh
 2. Năng lực chung: 
 Góp phần hình thành năng lực chung giao tiếp và hợp tác và khả năng làm 
việc nhóm.
 3. Phẩm chất:
 Chăm chỉ: Luyện viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài 
trong vở bài tập.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động(3 phút)
GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát
2. Hoạt động luyện tập(30 phút):
Hoạt động 1: Luyện đọc bài
GV cho HS mở SGK trang 134, 135 HS luyện đọc
luyện đọc thầm bài, sau đó GV gọi HS Cả lớp theo dõi, nhận xét, tư vấn 
đọc trước lớp giúp bạn đọc tốt hơn.
GV nhận xét chung về tốc độ đọc của HS
Hoạt động 2: Chọn từ ngữ đúng điền vào - HS làm việc, HS chọn từ đúng
chỗ trống HS khác nhận xét
 Cây xanh làm cho không khí( xạch/ 
sạch) . hơn và trái đất xanh hơn. Chặt 
cây không mất bao nhiêu thời gian, nhưng 
để ( chồng/ trồng) .. được cây lớn thì 
phải mất nhiều năm( dòng/ ròng) .. Hãy - 1 số HS nêu
cùng nhau bảo vệ cây( xanh/sanh), 
 .trồng thêm cây xanh bạn nhé. - HS viết vào VBT.
- GV cho HS đọc thầm từng dòng, chọn 
từ đúng
Trả lời câu hỏi Tại sao em cho là từ đó 
đúng hoặc ngược lại
- Yêu cầu HS làm vào vở BT 
- GV nhận xét. Chốt câu đúng đáp án
Cây xanh làm cho không khí sạch hơn và 
trái đất xanh hơn. Chặt cây không mất 
bao nhiêu thời gian, nhưng để trồng được 
cây lớn thì phải mất nhiều năm ròng. Hãy 
cùng nhau bảo vệ cây xanh, trồng thêm 
cây xanh bạn nhé.
Hoạt động 3: Sắp xếp các từ ngữ trong 
dòng sau thành câu:
a. bạn, thùng, nhặt rác, học sinh, bỏ vào - HS làm việc cá nhân.
b, xuân sang, bay về, đàn cò trắng, từng
- GV mời 1 số HS trình bày kết quả
- GV và HS thống nhất phương án đúng: - 1 số HS trình bày.
a.Bạn học sinh nhặt rác bỏ vào thùng. - HS khác nhận xét
b. Xuân sang, từng đàn cò trắng bay về.
Hoạt động 4: Hoàn thành bài 2 trong 
VBT Chọn vần đúng điền vào chỗ HS tự làm bài
trống
GV hướng dẫn 
GV chữa bài - HS hoàn thành VBT. Từ đúng điền vào lần lượt: 
 Sớm màu đông những cơn gió lạnh buốt - HS ghi nhớ.
 ùa về.
 Trăng ơi từ đâu đến
 Hay từ cánh rừng xa
 Hoạt động 5: Viết câu phù hợp với tranh
 Cho HS quan sát tranh và thảo luận theo HS thảo luận theo cặp
 cặp đôi: Báo cáo kết quả
 Các bạn đang làm vệ sinh lớp học.
 Các bạn cùng nhau trực nhật.
 2. Chấm bài:
 - GV thu 4-5 bài của HS chấm và nhận 
 xét
 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’):
 - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe
 - Dặn HS ôn lại bài ở nhà
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
 ...........................................................................................................................
 _____________________________________ 
 Thứ ba ngày 22 tháng 4 năm 2024
 Toán
 BÀI 37 : LUYỆN TẬP CHUNG (Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Giải quyết được các vấn đề thực tế đơn giản liên quan đến đọc giờ đúng và 
xem lịch 
 + NL tư duy lập luận:Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, đặc biệt 
là khả năng quan sát.Bước đầu biết chỉ ra chứng cứ và lập luận có cơ sở, có lí lẽ 
trước khi kết luận.
 + NL giải quyết vấn đề: Xác định cách thức giải quyết vấn để.Thực hiện và 
trình bày giải pháp cho vấn để.
 2. Năng lực chung:
 - NL giao tiếp hợp tác: khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò 
chơi, toán thực tế,... 
 3. Phẩm chất:
 Trách nhiệm: Tích cực hợp tác trong thảo luận nhóm, tham gia trò chơi.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử, máy tính.
 - HS : Bộ đồ dung toán 1 ,bảng con, 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động mở đầu: 5’
 Trò chơi – Ô cửa bí mật
 Mời 4 học sinh lần lượt đại diện 4 nhóm Quản trò lên tổ chức cho cả lớp 
 chọn 1 ô cửa trong 4 ô cửa, trong đó chứa cùng chơi.
 hình ảnh đồng hồ chỉ giờ. Nhiệm vụ cuả 
 HS là đọc đúng giờ của đồng hồ đã cho.
 a, 6giờ b, 5giờ, c, 11 giờ d, 9 giờ - HSNX (Đúng hoặc sai).
 - GVNX- GVNX
 Giới thiệu bài (linh hoạt qua Trò chơi)
1. 2. Hoạt động thực hành luyện tập:28’
 * Bài 1: 
 - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại yêu cầu của bài.
 - Cho HS quan sát tranh từng đồng hồ – cá - HS quan sát
 nhân - HS nêu miệng.
 - HS nêu kết quả BT - HS nêu kết quả: 3 giờ, 6 giờ, 9 
 - GV nhận xét, bổ sung. giờ.
 * Bài 2: 
 - GV nêu yêu cầu của bài.
 - GV hướng dẫn HS quan sát tranh - HS quan sát 
 - GV hỏi:
 - 4 bức tranh mô tả 4 hoạt động nào của - HS nêu miệng
 bạn Việt?
 - GV hướng dẫn HS xác định thời gian - HS lắng nghe
 bạn Việt làm những hoạt động đó. - HS theo dõi, nhận xét
 - GV nhận xét, mở rộng
 - GV hỏi: Em có nên ngủ dậy vào lúc 10 - HS trả lời
 giờ sáng như bạn Việt không? Tại sao 
 không nên?
 - Em có nên đá bóng vào lúc 2 giờ chiều - HS trả lời
 không? Vì sao không nên?
 - Em có nên ăn tối vào lúc 9 giờ tối - HS trả lời
 không? Vì sao không nên?
 - Em có nên chơi điện tử vào lúc 11 giờ - HS trả lời
 đêm không? Vì sao không nên?
 - GV hỏi HS kể về những hoạt động HS - HS kể các hoạt động.
 thường làm vào ngày chủ nhật.
 * Bài 3: 
 - GV nêu yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS quan sát các bức tranh - HS quan sát và trả lời 
 trong bảng để gọi tên các môn thể thao.
 - HS dựa vào bảng để trả lời các câu hỏi - HS làm việc nhóm đôi
 nhóm đôi - HS nhận xét bạn
 - GV nhận xét , kết luận
 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 2’
 * Trò chơi
 -Yêu cầu HS cùng quan sát các mảnh giấy 
 viết thứ trong tuần sau đó sắp xếp các thứ 
 theo thứ tự đúng ( GV để các thứ không 
 theo thứ tự )
 - Xem và nêu giờ, lịch các ngày tròn tuần 
 trong tuần. 
 - GV nhận xét tuyên dương những nhóm 
 HS có kết quả đúng
 - GV cho HS tham gia trò chơi. - HS tham gia chơi.
 - GV tổng kết trò chơi, nhận xét giờ học. - HS lắng nghe.
 - Dặn dò HS xem trước bài tiết sau. - HS lắng nghe
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ...........................................................................................................................
 ...........................................................................................................................
 ....................................................................................................................
 _________________________________________
 Tiếng việt
 BÀI 5: NHỮNG CÁNH CÒ (Tiết 4)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin đơn giản và ngắn; hiểu và trả lời đúng 
các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh 
và suy luận từ tranh được quan sát. 
 - Viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào 
những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn 
ngắn. 
 - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu 
hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng 
câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn.viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi 
trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu 
đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn.
 2. Năng lực chung: 
 Góp phần hình thành năng lực chung giao tiếp và hợp tác. 
 3. Phẩm chất: 
 Ý thức giữ gìn, bảo vệ môi trường thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 4
1. Nghe – viết:15’
- GV đọc to cả đoạn văn . 
- GV lưu ý HS một số vần đề chỉnh tả trong 
đoạn viết . 
+ Viết lại đầu dòng . Viết hoa chữ cái đầu - HS ngồi đúng tư thế , cầm bút 
cầu , kết thúc câu có dấu chấm . đúng cách .
+ Chữ dễ viết sai chính tả : nhường chỗ , 
đường cao tốc , ... 
- GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế , cầm bút - HS viết
đúng cách . + HS đổi vở cho nhau để rà soát 
 Đọc và viết chính tả : lỗi
+ GV đọc từng cầu cho HS viết . Mỗi cụm 
đọc từ 2 - 3 lần . GV cần đọc rõ ràng , chậm 
rãi , phù hợp với tốc độ viết của HS 
+ Sau khi HS viết chính tả , GV đọc lại một 
lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS ra Soát lỗi 
+ HS đối vở cho nhau để rà soát lỗi . 
+ GV kiểm tra và nhận xét bài của một số 
HS 
2. Chọn vần phù hợp thay cho ô vuông:10’
- GV có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng - ( 2 - 3 HS lên trình bày kết 
phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu quả trước lớp. Một số HS đọc to 
 - GV nêu nhiệm vụ . HS làm việc nhóm đội các từ ngữ . Sau đó cả lớp đọc 
để tìm những vần phù hợp . đồng thanh một số lần .
3. Em thích nông thôn hay thành phố ? Vì 
sao ?8’
-GV yêu cầu HS chia nhóm , từng HS nói về - HS chia nhóm , từng HS nói 
sở thích nông thôn hay thành phố ) của mình về sở thích
và giải thích lí do vì sao. Đại diện một vài 
nhóm nói trước lớp. Các bạn nhận xét
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 2’
- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung - HS lắng nghe.
đã học. GV tóm tắt lại những nội dung 
chính.
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - HS nêu ý kiến về bài học 
- Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
 ______________________________________
 Tiếng Việt
 Bài 6: BUỔI TRƯA HÈ (TIẾT 1+2)
 I . YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin đơn giản và ngắn; hiểu và trả lời đúng 
các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh 
và suy luận từ tranh được quan sát. 
 - Viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào 
những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn 
ngắn. 
 - Góp phần hình thành cho HS năng lực ngôn ngữ cho HS thông qua:
 - Phát triển kĩ năng đọc thông qua:
 + Đọc đúng, rõ ràng một bài thơ.
 + Hiểu nghĩa các từ ẩn hiện, bừng tỉnh, mưa rào trả lời đúng các câu hỏi có 
liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng vần với nhau, củng cố 
kiến thức về vần; thuộc lòng bài thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua 
vần và hình ảnh thơ; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận 
từ tranh được quan sát. 
 - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi vê nội dung 
của bài thơ và nội dung được thể hiện trong tranh.
 2. Năng lực chung:
 Góp phần hình thành cho HS năng lực chung cho HS: tự hoàn thành nhiệm 
vụ học tập.
 3.Phẩm chất:
 Góp phần hình thành cho HS phẩm chất yêu nước thông qua tình yêu thiên 
nhiên của buổi trưa hè.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 TIẾT 1
1. Hoạt động 1: Ôn và khởi động: 5’ -
- HS nhắc lại tên bài học trước - - HS nhắc lại
Khởi động + GV yêu cầu HS quan sát tranh vả trao đổi - Một số ( 2 - 3 ) HS trả lời câu 
nhóm để trả lời các câu hỏi . hỏi. 
a .Em thấy những gì trong tranh ?
b.Cảnh vật và con người ở đây như thế nào ? 
+ GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, 
sau đó dần vào bài đọc Buổi trưa hè
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
2.1.Đọc: 20’ -
- GV đọc mẫu toàn bài thơ, chú ý đọc đúng,- - HS đọc câu 
ngắt nghỉ đúng nhịp thơ. HS đọc từng dòng 
thơ 
+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1.- - HS đọc đoạn
GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có thể 
khó đối với HS ( thăm tri, ngẫm nghĩ , ... ) . 
+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. 
GV hướng dẫn HS đọc một số câu thơ , 
+ GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ . - - 1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn 
+ Một số HS đọc nối tiếp từng khổ thơ , 2 VB
lượt . 
+ GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ 
trong bài thơ ( chập chờn: trạng thái khi ấn 
khi hiện, khi tỏ khi mở , khi rõ khi không ; 
rạo rực: Ở trạng thái có những cảm xúc , 
tình cảm làm xao xuyến trong lòng , như có 
cái gì thôi thúc không yên ) . 
+ HS đọc đoạn theo nhóm. HS và GV đọc 
toàn VB 
+1 -2 HS đọc thành tiếng toàn VB 
+ GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang 
phần trả câu hỏi . 
2.2. Tìm ở cuối các dòng thơ những tiếng- 
củng vần với nhau :10’
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm , cùng- HS làm việc nhóm , cùng đọc lại 
đọc lại bài thơ vả tìm ở cuối các dòng thơ bài thơ vả tìm ở cuối các dòng thơ 
những tiếng cùng vần với nhau những tiếng cùng vần với nhau , 
- GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả . HS viết những tiếng tìm được vào 
GV và HS nhận xét , đánh giá , GV và HS vở .
thống nhất câu trả lời ( dim – im , lả - ả , 
nghỉ – nghĩ , hơn – chờn , ... ) . V
 TIẾT 2
3.Hoạt động luyện tập.
3.1. HĐ Trả lời câu hỏi: 10’

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_32_thu_234_nam_hoc_2023_2024_hoa.docx