Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 30 (Thứ 5+6) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Hảo
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 30 (Thứ 5+6) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Hảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 30 Thứ năm ngày 11 tháng 4 năm 2024 Toán Bài 34: XEM GIỜ ĐÚNG TRÊN ĐỒNG HỒ (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết xem giờ đúng trên đồng hồ. - Đọc được giờ đúng trên đồng hồ. - NL tư duy lập luận: Thực hiện các thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, quan sát tranh. - NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán: Sử dụng mô hình đồng hồ xem giờ. 2. Năng lực chung: - Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi trả lời cho bài toán. 3. Phẩm chất: - Trách nhiệm: Tích cực hợp tác trong thảo luận nhóm , tham gia trò chơi II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS : Bộ đồ dùng toán 1 ,bảng con, vở ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu:3’ Trò chơi – Bắn tên - Trả lời đồng hồ đúng khi được gọi đến tên - Quản trò lên tổ chức cho cả lớp mình. cùng chơi . - GVNX - HSNX (Đúng hoặc sai). 2. Hoạt động luyện tập, thực hành:27’ *Hoạt động 1: Giới thiệu bài (linh hoạt qua Trò chơi) * Hoạt động 2: Luyện tập: Bài 1: - GV nêu bài toán như SGK. - Yêu cầu HS quan sát tranh và hỏi theo - 3 HS đọc. nhóm đôi: - HS quan sát và TLCH theo + Bạn đang làm gì? nhóm: + Các bạn đang ngồi, đứng, cúi, + Chiếc đồng hồ mỗi bạn đang cầm chỉ mấy giờ? + 3 giờ, 9 giờ, 5 giờ, 6 giờ, 7 giờ. - Yêu cầu HS đọc lại hai câu hỏi trong bài - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi. - HS đọc (CN). - HS nghe và nhận xét. - HS trả lời. - Yêu cầu HS đọc giờ đúng trên bức tranh. - HS nhận xét. Bài 2: - HS đọc - Gọi HS đọc yêu cầu BT. - Quan sát tranh và mô tả về các con vật - HS đọc yêu cầu BT. trong mỗi bức tranh. - Hs quan sát tranh và về các con - Yêu cầu HS trả lời đúng giờ ngủ của mỗi vật trong mỗi bức tranh. con vật. - Yêu cầu các HS khác nghe và nhận xét. - HS trả lời. - GV nhận xét và tuyên dương. - GV hỏi thêm: - HS nghe và nhận xét. + Con vật nào đi ngủ muộn nhất? - HS nghe. + Em thường đi ngủ lúc mấy giờ? - HS nghe và trả lời + Chúng ta nên đi ngủ lúc mấy giờ? - Yêu cầu HS đọc giờ đúng trên bức tranh. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu BT. - HS đọc. - Trò chơi: Đi công viên - Cách chơi: HS đi chơi công viên và cùng - HS đọc yêu cầu BT. nhau xem thời gian để xem được các tiết - HS nghe. mục có trong công viên. *Ví dụ: Khi GV đọc tiết mục: Ảo thuật, thì HS lấy đồng hồ ở bộ đồ dùng của mình xoay đúng giờ. Sau đó yêu cầu HS đọc giờ. - GV tổ chức trò chơi. - HSNX – GV kết luận. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:5’ - HS tham gia trò chơi. - Trò chơi: Quay đồng hồ nhanh và đúng. - Cách chơi: GV đọc giờ đúng, HS lấy đồng hồ trong bộ đồ dùng để quay cho đúng giờ GV đọc.. - HS lắng nghe. - GV tổ chức trò chơi. - HSNX – GV kết luận . - NX chung giờ học - dặn dò về nhà ôn lại cách xem giờ đúng. - HS tham gia trò chơi. - Xem bài giờ sau. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ______________________________________ Tiếng Việt Bài 5: CÂY LIỄU DẺO DAI (TIẾT 3+4) I . YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Viết hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi vê nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành năng lực chung giao tiếp và hợp tác. 3. Phẩm chất: Góp phần hình thành cho HS phẩm chất nước: tình yêu đối với cây cối và thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 3 1. Hoạt động mở đầu: 5’ - GV hỏi HS bài học hôm trước. - 1 HS nêu - Gọi HS đọc bài Cây liễu dẻo dai và TLCH. - 1 HS đọc và TL. HS khác nhận - GV nhận xét, tuyên dương. xét. - GV dẫn dắt vào bài học 2. Hoạt động luyện tập, thực hành: *HĐ1: Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở:19’ - GV hướng dẫn HS chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu . - GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả. - HS chọn từ ngữ phù hợp và - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở . hoàn thiện câu. GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS - HS viết vào vở *HĐ2: Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh:16’ - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan - HS quan sát tranh nói theo nội sát tranh . dung tranh , có dùng các từ ngữ - GV yêu cầu HS quan sát tranh và nói theo đã gợi ý nội dung tranh , có dùng các từ ngữ đã gợi ý - GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh . HS và GV nhận xét TIẾT 4 *HĐ3: Nghe viết:15’ - GV đọc to cả đoạn văn. - HS lắng nghe. + Viết lùi đầu dòng Viết hoa chữ cái đầu cầu , kết thúc câu có dấu chấm. + Chữ dễ viết sai chính tả : dẻo dai ,chiều ,gió - HS ngồi đúng tư thế , cầm bút ,dễ ,trồng .. GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế , đúng cách . cầm bút đúng cách . Đọc và viết chính tả : + GV đọc từng câu cho HS viết - HS viết + Sau khi HS viết chính tả , GV đọc lại một + HS rà soát lỗi lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rà soát lỗi . + GV thu chấm 1 số bài để nhận xét. *HĐ4: Chọn chữ phù hợp thay cho bông hoa:10’ - GV có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng - HS tìm những chữ phù hợp. phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu. GV - Một số (2 - 3) HS trình bày kết nêu nhiệm vụ. quả - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để chọn - HS thảo luận chữ phù hợp - Gv gọi HS đưa ra câu trả lời - HS thực hiện - GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét - GV nhận xét, chốt đáp án *HĐ5: Trò chơi Đoán nhanh đoán đúng: Đúng tên các loại cây:7’ - HS tham gia trò chơi Chuẩn bị : GV chuẩn bị một số câu miêu tả đặc điểm của một số cây cối quen thuộc , ( viết câu miêu tả vào các bông hoa – khoảng 5 - 6 câu ) , VD : Cây gì tên có vần ương Gọi học trò nhở vang trường tiếng ve ? ( tranh hoa phượng ) : Cây gì tên có vần ang Hạ xanh , thu đỏ , đông sang trơ cành . Tản xoá như chiếc ô xinh. Sân trường rợp bóng chúng mình vui chơi ( tranh tán bàng ) . ( GV linh hoạt tuỳ từng vùng miền có thể chủ động giới thiệu các loài cây khác . ) Cách chơi : GV chia lớp thành một số nhóm . Sau khi GV chiếu câu miêu tả , một HS đọc , đội nào có tín hiệu trả lời nhanh thì được quyền trả lời . Nếu trả lời sai thì bị mất lượt trả lời tiếp , đội khác trả lời Mỗi câu trả lời đúng thì được gắn một bông hoa . Đội nào trả lời đúng nhiều thì được nhiều họa . 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:3’ - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã - HS nêu ý kiến về bài học học , GV chốt lại những nội dung chính. -GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS . - GV giao nhiệm vụ cho HS tìm đọc một cuốn - HS tìm đọc một cuốn sách sách hoặc bài viết về thiên nhiên để chuẩn bị hoặc bài viết về thiên nhiên để cho bài học sau , GV cũng cần chủ động chuẩn bị cho bài học sau chuẩn bị một số cuốn sách và bài viết về thiên nhiên để cung cấp thêm nguồn tài liệu đọc mở rộng cho HS IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _________________________________ Tự nhiên và xã hội TỰ BẢO VỆ MÌNH ( Tiết 2) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Xác định được vùng riêng tư của cơ thể cần được bảo vệ; phân biệt được những hành động chạm an toàn, không an toàn. 2.Năng lực chung -Tự chủ, tự học: Phân biệt được những tình huống an toàn, không an toàn đối với bản thân. + Xác định được vùng riêng tư của cơ thể cần được bảo vệ; phân biệt được những hành động chạm an toàn, không an toàn. + Nhận biết được những tình huống không an toàn và biết cách xử lí một cách phù hợp để đảm bảo an toàn cho bản thân. Biết nói không và tránh xa người có hành vi động chạm hay đe dọa đến sự an toàn của bản thân và biết nói với người lớn tin cậy khi gặp tình huống không an toàn để được giúp đỡ. + Biết đưa ra được những cách xử lí phù hợp khi gặp tình huống không an toàn. 3. Phẩm chất: - Trách nhiệm: Có ý thức tự giác bảo vệ thân thể, tránh bị xâm hại. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.GV: Các hình ảnh phục vụ cho tiết học 2.HS: SHS III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 2 1.Hoạt động mở đầu: (3’) - HS lắng nghe - GV cho HS xem clip hay đoạn thông tin nói về tình trạng trẻ em bị xâm hại hoặc bị bắt cóc. - GV giới thiệu bài - HS quan sát hình trong SGK HĐ hình thành kiến thức mới (5’) - HS trả lời câu hỏi 2* Khám phá - HS lắng nghe - GV cho HS quan sát hình trong SGK cho - HS quan sát, theo dõi biết: + Các bạn HS trong hình đã làm gì để phòng tránh và giữ an toàn cho bản thân khi gặp tình huống không an toàn? - GV chốt ý đúng: luôn đi cùng bạn bè/bố mẹ/người thân; không nhận quà từ người lạ; bỏ chạy và kêu cứu khi gặp tình huống mất - HS lắng nghe an toàn; gọi người lớn (bố mẹ, thầy cô, công an, bảo vệ) khi cần giúp đỡ; kể lại ngay với - HS lắng nghe bố mẹ, người thân (tin cậy) về những tình huống mất an toàn mà bản thân gặp phải để được giúp đỡ. GV nêu: Ở các vùng biên giới, hiện tượng bắt cóc trẻ em rất hay xảy ra. - GV kết luận và khắc sâu lại những kĩ năng biện pháp để HS ghi nhớ và biết cách vận dụng bảo vệ mình và bạn bè khi gặp phải những tình huống tương tự trong thực tế. - GV nhấn mạnh cho HS: các tình huống đó xảy ra mọi lúc, mọi nơi, vì vậy, bên cạnh - HS theo dõi, lắng nghe việc học hỏi các kiến thức, kĩ năng cần thiết - HS tham gia trò chơi để ứng xử với các tình huống mất an toàn, các em cũng phải rèn thói quen để ý, quan sát nhằm phát hiện sớm những biểu hiện bất - HS nêu cách xử lý tình huống thường có nguy cơ gây mất an toàn cho bản thân để phòng tránh trước là tốt nhất. 3. Hoạt động thực hành (5’) - GV cho HS quan sát hình trong SGK, trả lời câu hỏi + Nhận biết các nguy cơ, đưa ra cho những việc cần làm, cách xử lí phù hợp cho từng tình huống nhằm đảm bảo an toàn cho bản thân. - GV nhận xét - GV cho HS thể hiện các tình huống không - HS theo dõi an toàn như trong SGK hoặc các tình huống- không an toàn điển hình thường gặp đối với- HS ở địa phương và để các em tự đưa ra - - HS lắng nghe hướng xử lí của mình. - GV nhận xét, chốt ý - GV cho HS xem thêm các hình ảnh khác - HS quan sát hình trong SGK hoặc xem phim liên quan đến việc phòng chống những tình huống không an toàn xảy - HS trả lời ra để gợi mở cho nội dung bài tiếp theo, - HS nhận xét đồng thời giáo dục cho HS ý thức tự giác trong việc tự bảo vệ bản thân và nhắc nhở - HS lắng nghe các em thực hiện đúng yêu cầu/dặn dò của bố mẹ, người thân/ thầy cô để tránh xảy ra những tình huống không an toàn cho bản thân. - GV kết luận - 4.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (5’) - -GV cho HS lựa chọn xử lí một số tình- huống không an toàn. - - HS quan sát hình trong SGK - GV cho HS nhận xét cách xử lý - và trả lời - GV nhận xét, chốt - - HS nêu * Đánh giá (3’) - -Xác định được các vùng riêng tư của cơ thể- cần được bảo vệ, phân biệt được những- hành động chạm an toàn, không an toàn; có- - HS lắng nghe ý thức tự bảo vệ bản thân để không bị xâm - - HS thể hiện các tình huống hại. - * Hướng dẫn về nhà - -Yêu cầu HS chuẩn bị cách ứng xử khi gặp- các tình huống không an toàn với mình và- bạn cùng lớp. * Tổng kết tiết học - HS lắng nghe - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ____________________________________ Chiều thứ năm ngày 11 tháng 4 năm 2024 Luyện Tiếng Việt: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc thành thạo bài: Cây liễu dẻo dai. - Phát triển kĩ năng đọc - Làm bài tập trang 51 VBT Tiếng Việt 1,Tập 2 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành năng lực chung giao tiếp và hợp tác và khả năng làm việc nhóm. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên : 2. Học sinh: Bút mực, vở ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu(3 phút) GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát 2. Hoạt động luyện tập Hoạt động 1: Đọc: - GV cho HS luyện đọc bài Cây liễu dẻo dai - GV yêu cầu HS luyện đọc - HS đọc. - GV mời 1 số HS đọc trước lớp - 1 số HS đọc. - GV nhận xét và sửa lỗi phát âm cho HS - HS khác nhận xét Hoạt động 2: Học sinh luyện tập Câu hỏi ( Trang 51 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ) Viết một câu về đặc điểm của một loài cây mà HS đọc yêu cầu em biết. HS nói câu về đặc điểm của GV cho HS thảo luận một loài cây theo cặp Gọi đại diện nhóm báo cáo Trả lời: Cây tre có rất nhiều đốt. Cây hoa hồng có nhiều gai nhon. Cây cau cao vút .. Cho HS hoàn thành bài trong vở BT HS quan sát và tự làm bài vào GV có thể chụp chiếu đề chữa bài vở Câu 2 ( Trang 51 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ) Chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ trống HS nêu yêu cầu Vào mùa đông, rau cải ngọt hơn các mùa GV cho HS làm vào vở BT khác. Các nhà (khoa học/ khao học) HS trình bày kết quả . ..................... cho biết, trong rau cải có chứa tinh (bột/ bọt) ................ . Đến mùa đông, tinh bột biến (thàn/ thành) ... một chất có vị ngọt khiến cho rau cải ngọt hơn. Trả lời: Vào mùa đông, rau cải ngọt hơn các mùa khác. Các nhà khoa học cho biết, trong rau cải có chứa tinh bột. Đến mùa đông, tinh bột biến thành một chất có vị ngọt khiến cho rau cải ngọt hơn. GV hướng dẫn HS chữa bài Câu 3 ( Trang 51 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ) Tìm trong bài đọc 1HS nêu yêu cầu a. câu văn nói về cây liễu khi trời nổi gió b. từ ngữ chỉ cây mới mọc Trả lời câu hỏi HS viết vào VBT GV chốt đáp án Trả lời: a. cây liễu không ngừng lắc lư b. Chỉ cần cắm cành xuống đất, nó có thể nhanh chóng mọc lên cây con Câu 4 ( Trang 51 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ) Dựa vào bài đọc Cây liễu dẻo dai, chọn từ HS đọc yêu cầu ngữ phù hợp để hoàn thiện câu a. (Thân liễu/ Cành liễu) ..................... tuy không to nhưng dẻo dai. b. Liễu là loài cây (dễ trồng/ khó trồng) ........ Gv tổ chức cho HS tìm kết quả bằng cách HS chọn đáp án nào A. Thân liễu B. Cành liễu Liễu là loại cây : A. dễ trồng B.khó trồng Trả lời: HS đọc yêu cầu, sau đó hs tự a. Thân liễu tuy không to nhưng dẻo dai. làm bài b. Liễu là loài cây dễ trồng Câu 5 ( Trang 52 VBT Tiếng Việt lớp 1 HS trình bày kết quả Tập 2 ) Viết tên loài hoa dưới mỗi hình Trả lời: HS quan sát bức tranh và nêu nội dung bức tranh HS trình bày kết quả Hoa phượng Hoa cúc Hoa sen Câu 6 ( Trang 52 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ) Viết một câu phù hợp với tranh Trả lời: Học sinh có thể chọn một trong các câu sau: - Bên dòng sông nhỏ là cây bàng và cây liễu xanh tốt. - Hai bên bờ sông, người ta trồng một cây liễu và một cây bàng rất lớn. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’): - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. __________________________________ Luyện Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Ôn tập cách đặt tính để thực hiện các phép cộng, trừ các số đã học. Thực hiện tính theo dãy số. Nêu phép tính và câu trả lời 2. Năng lực chung - NL giao tiếp hợp tác: Khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán, trò chơi, toán thực tế,... - NL tư duy lập luận: Giải được các bài toán tình huống thực tế có liên quan tới phép cộng hoặc trừ đã học các số trong phạm vi 100. Rèn luyện tư duy Toán học. 3. Phẩm chất Trách nhiệm: Tích cực hợp tác trong thảo luận, tham gia trò chơi II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS : Bảng con, vở ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: 3’ - GV cho HS khởi động - HS hát. 2. Hoạt động luyện tập:30’ Bài 1: Đặt tính rồi tính 35 + 52 63 + 3 6 + 80 93 - 32 86 - 85 19 - 3 Gọi HS nêu cách đặt tính và cách thực hiện 1 HS nêu cách đặt tính và cách phép tính thực hiện phép tính - Yêu cầu HS làm vào vở GV chụp, chiếu bài làm của HS nhận xét, - HS làm bài chữa bài - HS nhận xét Bài 2: Tính 25 + 31 – 50 = 65 -20 + 11 = 90- 90 + 1 = 45 – 23 -10 = Thực hiện từ trái sang phải 63 + 35 – 6 = 89- 69 + 20 = Gọi 1 HS nêu cách làm GV yêu cầu HS lấy giấy nháp tính thật kĩ rồi - HS làm bài viết kết quả vào bài làm trong vở ô li - HS lần lượt nêu kết quả GV gọi HS lần lượt nêu kết quả - HS lắng nghe GV cùng HS chốt kết quả đúng Bài 3: Viết phép tính thích hợp Bác Sơn trồng 86 cây na và táo. Trong đó có 36 cây táo. Hỏi bác Sơn trồng bao nhiêu cây na ? - Gọi 2 HS đọc đề bài toán. - GV hỏi: - HS đọc to trước lớp. + Bác Sơn trồng tất cả bao nhiêu cây ? - HS trả lời. Bác Sơn trồng cả +Trong đó có bao nhiêu cây táo? thảy 86 cây + Muốn biết bác Sơn trồng bao nhiêu cây na 36 cây táo thì các em làm phép tính gì? - HS trả lời: Chúng ta phải thực - GV yêu cầu HS viết phép tính vào bảng con. hiện phép tính trừ. - GV chốt đáp án. - HS thực hiện. Bác Sơn trồng được bao nhiêu cây na ? - Yêu cầu HS làm vào vở Bác Sơn trồng được 50 cây na ? 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:2’ Đưa thỏ về nhà IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ............................................................................................................................ ___________________________________ Tự học LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố cách xem và đọc giờ đúng trên đồng hồ. -Thực hiện các thao tác tư duy nhìn đúng giờ đồng hồ ở mức độ đơn giản, quan sát tranh. 2. Năng lực chung: Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi trả lời cho bài toán. Rèn luyện tư duy. 3. Phẩm chất: Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Điện thoại, ti vi, máy tính. - HS : Luyện tập toán, bút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (3 phút) GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát 2. Hoạt động luyện tập, thực hành(29’) * Tiết 2/Luyện tập toán (trang 45-46) Bài 1/45: Quan sát tranh rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu - GV yêu cầu HS quan sát tranh - HS quan sát - Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi - HS thực hiện. - GV quan sát, giúp đỡ những HS chậm. - HS chữa bài và sửa bài (nếu - GV đưa ra đáp án. sai). Bài 2/45: Vẽ thêm kim ngắn để đồng hồ chỉ giờ đúng. - Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu - GV HD HS làm bài - HS lắng nghe - Yêu cầu HS vẽ kim ngắn để đồng hồ chỉ giờ - HS thực hiện. đúng - GV quan sát, giúp đỡ những HS chậm. - GV đưa ra đáp án. - HS chữa bài và sửa bài (nếu Bài 3/46: sai). a. Viết vào chỗ chấm cho thích hợp. - Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu - GV cho HS quan sát tranh - HS quan sát - GV HD HS làm bài - HS lắng nghe - Yêu cầu HS nêu đáp án - HS thực hiện. - GV quan sát, giúp đỡ những HS chậm. - HS chữa bài và sửa bài (nếu - GV đưa ra đáp án. sai). b. Đ, S ?. - Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu - GV HD HS làm bài - HS lắng nghe - Yêu cầu HS nêu đáp án - HS thực hiện. - GV quan sát, giúp đỡ những HS chậm. - HS chữa bài và sửa bài (nếu - GV đưa ra đáp án. sai). Bài 4/46: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời. a. Em nên đi ngủ vào lúc mấy giờ? - Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu - GV yêu cầu HS trả lời - HS thực hiện - GV quan sát, giúp đỡ những HS chậm. - HS chữa bài và sửa bài (nếu - GV đưa ra đáp án. sai). b. Em nên thức dậy vào lúc mấy giờ? - Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu - GV yêu cầu HS trả lời - HS thực hiện - GV quan sát, giúp đỡ những HS chậm. - HS chữa bài và sửa bài (nếu - GV đưa ra đáp án. sai). 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm (3’) - GV hỏi: Em đi học vào lúc mấy giờ? - HS thực hiện - GV nhận xét chung giờ học, dặn dò HS - HS lắng nghe - Xem bài giờ sau. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Thứ sáu ngày 12 tháng 4 năm 2024 Tiếng Việt ÔN TẬP I . YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố và nâng cao một số kiến thức, kĩ năng đã học trong bài Thiên nhiên kì thú thông qua thực hành nhận biết và đọc những tiếng có vần khó vừa được học; ôn và mở rộng vốn từ ngữ dùng để nói về thiên nhiên; thực hành đọc mở rộng một văn bản hay quan sát tranh về thiên nhiên, nói cảm nghĩ về văn bản hoặc tranh; thực hành nói và viết sáng tạo về một chủ điểm cho trước (thiên nhiên). - Góp phần hình thành năng lực ngôn ngữ cho HS thông qua tìm những tiếng có vần ooc, yêng, oao, oet, uênh; thực hành nói và viết về một vấn đề thuộc chủ điểm Thiên nhiên kỳ thú. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành năng lực Giao tiếp và hợp tác thông qua việc làm việc nhóm của HS. 3. Phẩm chất: - Góp phần hình thành cho HS phẩm chất nhân ái thông qua việc đoàn kết và cùng giúp nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1.Hoạt động mở đầu:3’ - GV cho 1 số HS hát. - HS hát - GV dẫn dắt vào bài học - HS lắng nghe 2. Hoạt động luyện tập, thực hành: *HĐ1: Tìm từ ngữ có tiếng chứa vần ooc, yêng, oao, oet, uênh:13’ HS thực hiện nhiệm vụ theo từng - GV nêu nhiệm vụ và lưu ý HS từ ngữ cắn nhóm vần . tìm có thể đã học hoặc chưa học . Nhóm vần thứ nhất : - GV nên chia các vần này thành 2 nhóm ( + HS làm việc nhóm đôi để tìm để tránh việc HS phải ăn một lần nhiều vẫn và đọc từ ngữ Có tiếng chứa các ) và HS thực hiện nhiệm vụ theo từng nhóm vần ooc, yêng. + HS nêu những từ vần . ngữ tìm được. GV trình chiếu Nhóm vần thứ nhất : các vần ooc, yêng . những từ ngữ này lên màn hình. Nhóm vần thứ hai : các vần oao, oet, uênh . + Một số ( 2 – 3 ) HS đánh vần , đọc trơn; mỗi HS chỉ dọc một số từ ngữ Nhóm vần thứ hai : + HS tìm từ ngữ có tiếng chứa các vần oao , oet , uênh . + HS nêu những từ ngữ tìm được. GV trình chiếu những từ ngữ này lên màn hình. + Một số ( 2 - 3 ) HS đánh vần , đọc trơn: mỗi HS chỉ đọc một số từ ngữ . *HĐ2: Xác định những bài đọc viết về con vật, viết về cây cối hoặc về những sự vật khác trong chủ điểm Thiên nhiên kì thú:10’ - Chọn bài đọc thích nhất và nếu lí do lựa chọn . Đây là bài tập giúp HS nhớ lại và kết nối một số nội dung các em đã học. Qua đó, HS cũng có ý niệm về sự phân loại thế giới sinh vật, gồm con vật ( động vật ) , cây cối ( thực vật ); và phân biệt sinh vật với những gì không thuộc sinh vật, VD: cầu vồng . GV - Một số HS trình bày kết quả nêu nhiệm vụ và cho HS làm việc nhóm đôi. trước lớp . Một số HS khác nhận - GV và HS thống nhất câu trả lời đúng cho xét , đánh giá . câu hỏi đầu: Chúa tể rừng xanh ( con vật ) , - GV và HS thống nhất câu trả lời Cuộc thi tài năng của rừng xanh ( con vật) , đúng cho câu hỏi đầu Cây liễu dẻo da (cây cối), Cầu vồng ( không phải con vật cũng không phải cây cối ) . Riêng câu hỏi 4 ( Em thích bài đọc nào nhất ? Vì sao ? ) -Chú ý khuyến khích các em có những lí giải độc đáo , khác biệt *HĐ3: Chọn từ ngữ chỉ thiên nhiên:9’ - GV nêu nhiệm vụ và cho HS làm việc - HS thực hiện nhiệm vụ nhóm đôi để thực hiện nhiệm vụ . Một số ( 2-3 ) HS trình bày kết - GV có thể gợi ý : Trong các từ ngữ đã cho quả. , từ ngữ nào chỉ những sự vật, hiện tượng - GV và HS thống nhất phương án không do con người làm ra, tự nhiên mà có, lựa chọn đúng . VD : sông, núi TIẾT 2 *HĐ4:Viết vào vở 1-2 câu về thiên nhiên:17’ - GV gắn lên bảng hay trình chiếu một số - HS quan sát. tranh ảnh về thiên nhiên, yêu cầu HS quan sát . - GV nêu một số câu hỏi gợi ý và yêu cầu - HS trao đổi về những gì các em HS làm việc nhóm đôi, trao đổi về những gì quan sát được các em quan sát được. Nếu có điều kiện, có - Một số (2 - 3) HS trình bày trước thể thay tranh ảnh bằng video clip. lớp, mô tả thiên nhiên mà các em - GV nhắc lại những ý tưởng tốt, điều chỉnh quan sát được . Một số HS khác những mô tả sai lệch và có thể bổ sung nhận xét , đánh giá những mô tả khác mà HS chưa nghĩ đến hay - Từng HS tự viết vào vở 1 - 2 câu chưa nêu ra. về thiên nhiên theo kết quả quan sát riêng của mình. *HĐ5: Đọc mở rộng:14’ Trong buổi học trước, GV đã giao nhiệm vụ - HS tìm đọc cuốn sách hoặc một cho HS tìm đọc cuốn sách hoặc một bài viết bài viết về thiên nhiên về thiên nhiên. GV có thể chuẩn bị một số cuốn sách hoặc bài viết phù hợp ( có thể lấy - HS làm việc nhóm đói hoặc từ tủ sách của lớp và cho HS đọc ngay tại nhóm 4 lớp. Các em nói về một số điều các em đã đọc, GV có thể nêu một số câu hỏi gợi ý - Một số ( 3 – 4 ) HS nói về một cho HS trao đổi: số điều các em đã đọc được trước Nhờ đâu em có được cuốn sách ( bài viết ) lớp. Một số HS khác nhận xét, này ? đánh giá. Cuốn sách ( bài viết ) này viết về cái gì ? Có điều gì thú vị hay đáng chú ý trong cuốn sách ( bài viết ) này ? - GV nhận xét, đánh giá chung và khen ngợi những HS chia sẻ được những ý tưởng thú vị . Nói rõ các ưu điểm để HS cùng học hỏi. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:4’ GV tóm tắt lại nội dung chính; nhận xét , - HS lắng nghe. khen ngợi, động viên HS. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ______________________________________ Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT LỚP: SƠ KẾT TUẦN. LẬP KẾ HOẠCH TUẦN TỚI SINH HOẠT THEO CHỦ ĐỀ: THIÊN NHIÊN TƯƠI ĐẸP ( Tiếp) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:\ Qua tiết học này HS đạt được các yêu cầu sau: 1. Năng lực đặc thù: - Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp trong 1 tuần học tập vừa qua. - HS biết chia sẻ cảm xúc khi tập làm hướng dẫn viên du lịch. - Học sinh nhận thấy khi chào, cần lễ phép đối với người lớn tuổi, thân mật với bạn bè, em nhỏ. - Hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ năng lập kế hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng nhận xét và tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản. 2. Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. 3. Phẩm chất: - Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Băng đĩa nhạc, bông hoa khen thưởng 2. Học sinh: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: Sơ kết tuần và thảo luận kế hoạch tuần sau:11’ 1.1.Ổn định tổ chức: - GVmời lớp trưởng lên ổn định lớp học. - HS hát một số bài hát. 1.2. Sơ kết tuần và thảo luận kế hoạch tuần sau a/ Sơ kết tuần học - GV mời 1 HS lên điều hành. - HS điều hành. - GV quan sát, lắng nghe và giúp HS thực - Lớp trưởng mời lần lượt các tổ hiện các hoạt động. trưởng lên báo cáo, nhận xét kết quả thực hiện các mặt hoạt động của lớp trong tuần qua. -Các tổ trưởng nêu ưu điểm và tồn tại việc thực hiện hoạt động của tổ. Sau báo cáo của mỗi tổ, các thành viên trong lớp đóng góp ý kiến. - Lớp trưởng tổng kết và đề xuất tuyên dương cá nhân, nhóm, tổ điển hình của lớp; đồng thời - Dựa trên những thông tin thu thập được về nhắc nhở nhóm, tổ nào cần hoạt hoạt động học tập và rèn luyện của lớp, giáo động tích cực, trách nhiệm hơn viên chủ nhiệm góp ý, nhận xét và đánh giá (nếu có). về: - Lớp trưởng mời giáo viên chủ + Nhắc nhở, uốn nắn điều chỉnh để rèn luyện nhiệm cho ý kiến. kỹ năng tự quản cho lớp. + Phát hiện và tuyên dương, động viên kịp - HS nghe. thời các cá nhân đã có sự cố gắng, phấn đấu trong tuần. + Nhắc nhở chung và nhẹ nhàng trên tinh thần góp ý, động viên, sửa sai để giúp đỡ các - Lớp trưởng cảm ơn những ý em tiến bộ và hoàn thiện hơn trong học tập kiến nhận xét của GV và hứa sẽ và rèn luyện (không nêu cụ thể tên học cố gắng thực hiện tốt hơn. sinh vi phạm hay cần nhắc nhở trước tập thể lớp). b/ Xây dựng kế hoạch tuần tới - Định hướng một số ND: + Nề nếp học tập và vui chơi + Các hoạt động sao, đội, trải nghiệm trong tuần tới. - Lớp trưởng yêu cầu các tổ + Điều chỉnh, bổ sung các HĐ tuần vừa qua trưởng dựa vào nội dung cô giáo chưa hoàn thành (nếu có) vừa phổ biến, các tổ lập kế - Giáo viên chốt lại và bổ sung kế hoạch cho hoạch, nhắc nhở các bạn trong tổ các tổ và cả lớp. cùng thực hiện. -Lớp trưởng: mời giáo viên chủ nhiệm cho ý kiến. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:10’ * Sinh hoạt theo chủ đề Quê hương tươi đẹp - GV tổ chức HS chia sẻ cảm xúc khi tập làm - HS xung phong chia sẻ cảm hướng dẫn viên du lịch xúc. - GV yêu cầu HS giới thiệu với các bạn sản phẩm em đã làm (tranh vẽ) - HS tham gia triển lãm thiệp, - Khen ngợi các bạn đã hoàn thành tốt nhiệm tranh vẽ cảnh đẹp thiên nhiên vụ, biết cách vẽ và giới thiệu sản phẩm quê em. - HS giới thiệu với các bạn sản phẩm em đã làm (thiệp, tranh vẽ) * Đánh giá: a) Cá nhân tự đánh giá GV HD HS tự đánh giá theo các mức độ dưới - HS tự đánh giá. đây: -Tốt: Thực hiện tốt các yêu cầu sau: +Biết được những cảnh đẹp thiên nhiên ở địa phương +Giới thiệu được cảnh đẹp quê hương -Đạt: Thực hiện được các yêu cầu trên nhưng chưa thường xuyên -Cần cố gắng: Chưa thực hiện được đầy đủ các yêu cầu trên, chưa thể hiện rõ, chưa thường xuyên b) Đánh giá theo tổ/ nhóm - HS đánh giá lẫn nhau -GV HD tổ trưởng/ nhóm trưởng điều hành để các thành viên trong tổ/ nhóm đánh giá lẫn nhau về các nội dung : +Có biết và giới thiệu được cảnh đẹp thiên nhiên của quê hương không. +Thái độ tham gia hoạt động có tích cực, tự giác, hợp tác, có trách nhiệm, hay không. c) Đánh giá chung của GV GV dựa vào quan sát, tự đánh giá của từng cá - HS theo dõi, lắng nghe. nhân và đánh giá của các tổ/nhóm để đưa ra nhận xét, đánh giá chung IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .......................................................................................................................... Chiều thứ sáu ngày 12 tháng 4 năm 2024 Tiếng Việt ÔN TẬP ( 2 TIẾT)
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_30_thu_56_nam_hoc_2023_2024_tran.docx