Giáo án Tiếng việt, Toán Lớp 1 (Cánh diều) - Tuần 1 - Năm học 2020-2021 - Võ Ngọc Kim Cương

Giáo án Tiếng việt, Toán Lớp 1 (Cánh diều) - Tuần 1 - Năm học 2020-2021 - Võ Ngọc Kim Cương

Hoạt động 3: GV giới thiệu bài mở đầu, những hoạt động mới và đồ dùng học tập.

 - GV: Từ hôm nay, các em đã là HS lớp 1. Các em sẽ làm quen với nhiều hoạt động mới.

 -GV hướng dẫn học sinh mở SGK trang 4,5 và kết hợp chiếu lên màn hình các hình minh họa cho bài mở đầu.

a, Kĩ thuật viết chữ:

-GV chiếu tranh em viết và hỏi:

Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?

*GV : các em chú ý tư thế ngồi viết của bạn: Ngồi thẳng lưng, không tì ngực vào bàn, đầu hơi cúi, mắt cách vở khoảng 25-30cm, tay phải cầm bút, tay trái tì nhẹ vào mép vở.

-GV quan sát, sửa tư thế ngồi cho các HS.

-GV hướng dẫn kết hợp làm mẫu cách cầm bút cho HS: cầm bút tay phải bằng 3 ngón tay ( ngón cái, ngón trỏ và ngón giữa ). Khi viết, dùng ba ngin tay di chuyển bút từ trái sang phải, cán bút nghiêng về phía bên phải cổ tay, khuỷu tay và cánh tay cử động theo mềm mại va thoải mái.

-GV quan sát, sửa cách cầm bút cho các HS.

-GV chiếu lên màn hình các nét cơ bản và nét phụ.

-GV vừa nói tên từng nét vừa dùng bút tô các nét cơ bản cho HS thấy quy trình tô.

-GV quan sát, nhận xét giúp đỡ HS

IV. Củng cố- Dặn dò:

- Gv tổng kết bài .

-Nhận xét tiết học.

- Dặn HS chuẩn bị tiết 3

 

docx 28 trang thuong95 2630
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng việt, Toán Lớp 1 (Cánh diều) - Tuần 1 - Năm học 2020-2021 - Võ Ngọc Kim Cương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày . tháng . năm 20 .
Kế hoạch bài dạy
Môn: Học vần
TIẾT 1: EM LÀ HỌC SINH (T1) 
A.Mục tiêu:
- Làm quen với thầy cô, bạn bè .
- Làm quen với các hoạt động học tập của HS lớp 1: đọc sách, viết chữ, phát biểu ý kiến, hợp tác với bạn, hoạt động nhóm ..
- Có tư thế ngồi đọc , ngồi viết đúng; có tư thế đúng khi đứng lên đọc bài hoặc phát biểu ý kiến, biết cầm bút, tập viết các nét cơ bản; có ý thức giữ gìn sách, vở, đồ dùng học tập ..
- Rèn ý thức học tập và yêu trường yêu lớp, yêu quý bạn bè, thầy cô.
B.Đồ dùng dạy học:
 - GV: SGK - HS: Vở luyện viết 1, tập 1 
C.Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I.Tổ chức:
II. Kiểm tra:
- GV kiểm tra ĐDHT ?
- Nhận xét đánh giá 
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
- GV nêu mục tiêu tiết học
2. Dạy bài mới :
Hoạt động 1: Làm quen
 - GV giới thiệu về bản thân mình.
 - GV yêu cầu HS tự giới thiệu về bản thân mình về: tên, tuổi ( ngày, tháng, năm sinh), học lớp ., sở thích, nơi ở.
- GV khuyến khích, cổ vũ cho HS giới thiệu trong không khí tươi vui. Khen HS giới thiệu về mình to, rõ, ấn tượng.
Hoạt động 2: Giới thiệu SGK
-GV giới thiệu về SGK TV 1, tập một.
-Các bạn có nhận xét gì về quyển sách này?
- GV yêu cầu HS mở trang 2/SGK và quan sát, lắng nghe GV giới thiệu về các kí hiệu được dùng trong SGK. ( GV nên sử dụng máy chiếu) 
-GV hướng dẫn học sinh đọc qua bảng chữ cái.
IV. Củng cố- Dặn dò:
- Gv tổng kết bài .
-Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị tiết 2
Hát
- HS kiểm tra của bạn cùng bàn.
- Nhận xét
- HS lắng nghe 
- HS nối tiếp đứng dậy giới thiệu cho cả lớp nghe.
- Cả lớp cổ vũ cho bạn 
-HS quan sát, lắng nghe.
-HS nêu cảm nghĩ cá nhân.
-HS quan sát, lắng nghe.
- Nghe thực hiện 
TIẾT 2
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 3: GV giới thiệu bài mở đầu, những hoạt động mới và đồ dùng học tập.
 - GV: Từ hôm nay, các em đã là HS lớp 1. Các em sẽ làm quen với nhiều hoạt động mới.
 -GV hướng dẫn học sinh mở SGK trang 4,5 và kết hợp chiếu lên màn hình các hình minh họa cho bài mở đầu.
a, Kĩ thuật viết chữ: 
-GV chiếu tranh em viết và hỏi:
Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?
*GV : các em chú ý tư thế ngồi viết của bạn: Ngồi thẳng lưng, không tì ngực vào bàn, đầu hơi cúi, mắt cách vở khoảng 25-30cm, tay phải cầm bút, tay trái tì nhẹ vào mép vở.
-GV quan sát, sửa tư thế ngồi cho các HS.
-GV hướng dẫn kết hợp làm mẫu cách cầm bút cho HS: cầm bút tay phải bằng 3 ngón tay ( ngón cái, ngón trỏ và ngón giữa ). Khi viết, dùng ba ngin tay di chuyển bút từ trái sang phải, cán bút nghiêng về phía bên phải cổ tay, khuỷu tay và cánh tay cử động theo mềm mại va thoải mái.
-GV quan sát, sửa cách cầm bút cho các HS.
-GV chiếu lên màn hình các nét cơ bản và nét phụ.
-GV vừa nói tên từng nét vừa dùng bút tô các nét cơ bản cho HS thấy quy trình tô.
-GV quan sát, nhận xét giúp đỡ HS 
IV. Củng cố- Dặn dò:
- Gv tổng kết bài .
-Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị tiết 3
- HS lắng nghe 
- HS quan sát.
- Cả lớp cổ vũ cho bạn 
-HS quan sát và trả lời: bạn nhỏ đang ngồi viết bài.
-HS lắng nghe, thực hành ngồi. 
-HS quan sát, lắng nghe.
-HS thực hành cầm bút.
-HS quan sát
-HS quan sát, mở vở tô các nét cơ bản 3 hoặc 4 lần.
-HS đổi chéo nhận xét bài bạn.
- Nghe thực hiện 
Rút kinh nghiệm, bổ sung:
 .
 .
 Người soạn: Võ Ngọc Kim Cương
Thứ ba, ngày . tháng . năm 20 .
Kế hoạch bài dạy
Môn: Học vần
TIẾT 3: EM LÀ HỌC SINH (T3) 
A.Mục tiêu:
- Làm quen với thầy cô, bạn bè .
- Làm quen với các hoạt động học tập của HS lớp 1: đọc sách, viết chữ, phát biểu ý kiến, hợp tác với bạn, hoạt động nhóm ..
- Có tư thế ngồi đọc , ngồi viết đúng; có tư thế đúng khi đứng lên đọc bài hoặc phát biểu ý kiến, biết cầm bút, tập viết các nét cơ bản; có ý thức giữ gìn sách, vở, đồ dùng học tập ..
- Rèn ý thức học tập và yêu trường yêu lớp, yêu quý bạn bè, thầy cô.
B.Đồ dùng dạy học:
 - GV: Tranh .
 - HS: SGK 
C.Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I.Tổ chức:
II. Kiểm tra:
- GV kết hợp trong giờ. 
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
- GV nêu mục tiêu tiết học
2. Dạy bài mới :
Hoạt động 3: GV giới thiệu bài mở đầu, những hoạt động mới và đồ dùng học tập.
 -GV hướng dẫn học sinh mở SGK trang 4,5 và kết hợp chiếu lên màn hình các hình minh họa cho bài mở đầu.
b, Kĩ thuật đọc: 
-GV chiếu tranh và hỏi:
Hai bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?
*GV : Từ hôm nay, các bạn bắt đầu đọc bài trong SGK. Sang học kì II, mỗi tuần các em sẽ có 2 tiết đọc sách tự chọn, sau đó đọc lại cho thầy cô và các bạn đã nghe về những gì mình đã đọc. Các tiết này sẽ giúp các em tăng cường kĩ năng đọc và biết thêm nhiều điều thú vị, bổ ích.
-GV HD tư thế ngồi đọc: Ngồi thẳng lưng, mắt cách xã sách khoảng 25-30cm để không mắc bệnh cận hoặc loạn thị. GV vừa hướng dẫn vừa làm mẫu.
-GV quan sát, chỉnh tư thế đúng cho các em.
c, Hoạt động nhóm:
-GV chiếu tranh hoạt động nhóm.
Các bạn trong tranh đang làm gì?
GV giới thiệu: đó là nhóm lớn ( 4 người), làm việc nhóm sẽ giúp các em có kĩ năng hợp tác với bạn để hoàn thành bài tập. Ở học kì I, các em sẽ được làm quen với hoạt động nhóm đôi ( 2 bạn), đôi khi là cả nhóm 3-4 người. Từ học kì II, đến phần luyện tập tổng hợp, các em sẽ hoạt động nhóm 3-4 bạn nhiều hơn.
-GV yêu cầu các em sẽ hình thành nhóm đôi ( 2 bạn cùng bàn ),nhóm 4 ( 2 bàn quay lại với nhau) phân công mỗi bạn sẽ làm nhóm trưởng 1 tuần.
-GV nhận xét, giúp đỡ.
d, Nói- phát biểu ý kiến: 
-GV chiếu tranh và hỏi:
Bạn trong tranh đang làm gì?
-GV: các em chú ý tư thế của bạn: đứng thẳng, mắt nhìn thẳng, thái độ tự tin.
-GV y/c 2-3 HS làm mẫu
-GV nhận xét, đánh giá.
e, Em học với người thân: 
-GV chiếu tranh và hỏi: 
Em thấy trong gì trong tranh?
-GV: các em ạ, những gì các em đã học ở lớp, các em hãy trao đổi thường xuyên cùng bố mẹ, ông bà, anh chị ..Mọi người hiểu việc học của em, sẽ giúp đỡ em nhiều hơn.
g, Hoạt động trải nghiệm:
-GV chiếu tranh và hỏi:
Các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?
-GV Ở lớp 1, các em sẽ được đi tham quan một số cảnh đẹp, một số di tích lịch sử của địa phương. Đi tham quan cũng là một cách học rất bổ ích. Tuy nhiên, các em lưu ý: khi đi tham quan, các em cần thực hiện đúng yêu cầu của GV, bám sát lớp và thầy cô, không đi tách đoàn hay la cà vì như thế dễ bị lạc, đặc biệt khi qua đường cần đi đúng theo hướng dẫn của thầy cô.
h, Đồ dùng học tập của em:
-GV chiếu tranh đồ dùng học tập và hỏi: Đây là gì?
-GV y/c HS bày đồ dùng để kiểm tra.
-Nhận xét
-GV: Đồ dùng học tập là bạn học thân thiết của em, giúp em rất nhiều trong học tập. Hằng ngày đi học, các em đừng quên mang theo bạn ấy nhé, hãy giữ gìn các bạn ấy thật cẩn thận. Chú ý đừng làm quăn mép sách, vở; không được tùy tiện viết vào sách.
Hoạt động 4: GV giới thiệu kí hiệu về tổ chức hoạt động lớp, thực hành luyện tập:
-GV giới thiệu kí hiệu bảng:
+, S: SGK, lấy- cất SGK
+, B: bảng con, lấy-cất bảng con
+, V: vở, lấy- cất vở
+, O: khoanh tay.
IV. Củng cố- Dặn dò:
- Gv tổng kết bài .
-Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị tiết 4
Hát
- HS lắng nghe 
-HS quan sát và trả lời: 2 bạn đang ngồi cùng nhau đọc sách.
-HS lắng nghe. 
-HS quan sát, lắng nghe.
-HS thực hành ngồi đọc.
-Cả lớp quan sát. 1HS trả lời: các bạn họp nhóm hoặc học nhóm 
-HS lắng nghe
-HS hình thành nhóm theo yêu cầu của GV.
-HS quan sát và trả lời:
Bạn đang phát biểu ý kiến ạ.
-HS lắng nghe và thực hành.
-HS quan sát và trả lời: Bạn nhỏ đang hỏi bài, bố mẹ đang giảng bài.
-HS quan sát và trả lời: Bạn nhỏ đang đi chơi.
-HS lắng nghe.
-HS quan sát và nêu tên từng đồ dùng: sách, vở, bút .
-HS bày trước mặt.
- HS lắng nghe và thực hiện 
- HS lắng nghe và thực hiện
- HS lắng nghe và thực hiện
TIẾT 4:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 5: Dạy hát.
- GV y/c HS mở sách SGK/ 11 và nghe cô giáo hát hoặc nghe đài hát mẫu.
-GV dạy học sinh hát từng câu, đoạn và ghép cả bài.
Hoạt động 6: Cảm nhận
 - GV: các em thấy Tiếng Việt có hay không?
- Những kí hiệu nào thể hiện giọng hát( cao thấp, dài ngắn) của các em? GV âm nhạc sẽ dạy các em cách đọc những kí hiệu này.
- Những kí hiệu nào ghi lại lời bài hát của các em? GV sẽ dạy các em những chữ này để các em biết đọc, biết viết.
- GV y/c học thuộc lòng bài hát.
IV. Củng cố- Dặn dò:
- Gv tổng kết bài .
-Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị tiết 5
-HS lắng nghe.
- HS học hát cá nhân và luyện hát theo nhóm, cả lớp.
- HS trả lời theo cảm nhận.
- Nghe thực hiện 
Rút kinh nghiệm, bổ sung:
 .
 .
 Người soạn: Võ Ngọc Kim Cương
Thứ tư, ngày . tháng . năm 20 .
Kế hoạch bài dạy
Môn: Học vần
Bài 1: a,c
A.Mục tiêu:
1. Phát triển các năng lực đặc thù- năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết các am và chữ cái a,c, đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có mô hình “ âm đầu + âm chính”: ca 
- Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm ( Hoặc được GV HD phát âm) và tự phát hiện được tiếng có âm a, âm c; tìm được chữ a, chữ c trong bộ chữ.
- Viết đúng các chữ cái a,c và tiếng ca.
2.Góp phần phát triển các năng lực chúng và phẩm chất.
* GDHS: tình yêu thiên nhiên, khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế
B.Đồ dùng dạy học:
 - GV: tranh ảnh.
 - HS: SGK, bảng con, vở luyện viết 
C.Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I.Tổ chức:
II. Kiểm tra:
- GV kiểm tra ĐDHT ?
- Nhận xét đánh giá 
III. Dạy bài mới:
TIẾT 1-2
1. Giới thiệu bài:
- GV viết lên bảng tên bài: a, c; giới thiệu: hôm nay, các em học bài đầu tiên: âm a và chữ a; âm c và chữ c.
-GV chỉ chữ a, nói a.
-GV chỉ chữ c, nói ( cờ).
 2.Khám phá:
-GV đưa ra hình cái ca hoặc cái ca thật và hỏi: Đây là cái gì?
-GV chỉ tiếng ca và hỏi: tiếng ca gồm mấy âm?
3. Khám phá: ( BT 2 đánh vần ) 
a, Phân tích:
-GV chỉ tiếng ca và mô hình tiếng ca, hỏi: Tiếng ca gồm những âm nào?
b, Đánh vần:
-GV HD cả lớp vừa nói vừa thể hiện bằng động tác tay:
+ Chập 2 bàn tay vào nhau để trước mặt, phát âm: ca
+ Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về phía bên trái, vừa phát âm: cờ
+ Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về phía bên phải, vừa phát âm: a
+ Vừa chập 2 bàn tay lại, vừa phát âm: ca
-GV cùng 1 tổ HS đánh vần lại( vừa nói vừa thể hiện động tác tay), với tốc độ nhanh hơn: cờ-a-ca.
*Củng cố: 
-Các em vừa học 2 chữ mới là chữ gì?
-Các em vừa học tiếng mới là tiếng gì?
-GV chỉ mô hình tiếng ca và y/c HS đánh vần, đọc trơn.
4 Luyện tập:
a, Mở rộng vốn từ: ( BT3: Nói to tiếng có âm a )
-GV nêu yêu cầu của bài tập: Nói to tiếng có âm a, nói thầm tiếng không có âm a.
-GV y/c HS quan sát tranh và nêu tên từng con vật.
-GV chỉ tranh, HS đọc.
-GV y/c HS làm cá nhân, nối a với hình chứa âm a trong VBT
*, Tìm tiếng có âm a:
-GV làm mẫu: 
+ GV chỉ hình gà
+GV chỉ hình thỏ
*, Báo cáo kết quả:
-GV chỉ từng hình:
+ Đọc to: gà, cá , cà, nhà, lá.
+ Đọc thầm: thỏ
-GV chỉ từng hình ngẫu nhiên.
-GV chỉ từng hình.
-GV: bạn nào có thể tìm được những tiếng có âm a khác ngoài các từ có trong bài.
-GV nhận xét, tuyên dương.
b, Mở rộng vốn từ:
-GV nêu yêu cầu bài tập 4: nói to tiếng có âm c, nói thầm tiếng không có âm c.
-GV chỉ từng sự vật có trong bài.
-Gv giải nghĩa từ cú: là loài chim ăn thịt, kiếm mồi vào ban đêm, có mắt lớn, rất tinh.
-GV y/c HS nói c với hình với tiếng có âm c
-GV chỉ hình.
-GV chỉ từng hình.
-GV: Ngoài những tiếng có âm c trong bài, các em có thể tìm thêm cho cô những tiếng có âm c khác không?
c, Tìm chữ a, chữ c
*, Giới thiệu chữ a, chữ c:
-Gv giới thiệu chữ a, chữ a in thường in ở chân trang 6.
-GV giới thiệu chữ A, chữ C in hoa dưới chân trang 7.
*, Tìm chữ a, chữ c trong bộ chữ:
-GV gắn lên bảng hình minh họa, giới thiệu: Bi và Hà cùng di tìm chữ a và chữ c giữa các thẻ chữ. Hà đã tìm thấy chữ a. Còn Bi chưa tìm thấy chữ nào. Mỗi HS trong lớp cần đi tìm chữ a, chữ c.
-Y/c Hs tìm chữ a, c
-GV nhận xét, tuyên dương.
TIẾT 3
-GV y/c HS đọc bài
d, Tập viết
-GV hướng dẫn HS cách lấy bảng con và dùng bảng.
-GV giới thiệu mẫu chữ viết thường a, c cỡ vừa.
-GV viết mẫu từng chữ và tiếng trên bảng vừa hướng dẫn quy trình.
+ Chữ c: cao 2 li, rộng 1,5 li, gồm 1 nét cong trái. Đặt dưới đường kẻ 3.
+ Chữ a: cao 2 li, rộng 1,5 li; gồm 2 nét ( nét cong kín và nét móc ngược). Đặt bút dưới đường kẻ 3. Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên đường kẻ 3, viết tiếp nét móc ngược sát nét cong kín, đến đường kẻ 2 thì dừng lại.
+ Tiếng ca: viết chữ c trước, chữ a sau, chú ý nét nối giữa chữ c và a.
-GV y/c HS thực hành viết:
-GV nhận xét, tuyên dương.
-GV nhận xét, tuyên dương.
IV. Củng cố- Dặn dò:
- Gv tổng kết bài .
-Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị tiết sau
Hát
- HS kiểm tra của bạn cùng bàn.
- Nhận xét
-HS lắng nghe.
- HS đọc theo.
-HS quan sát và trả lời: cái ca
-HS trả lời gồm 2 âm. Đọc : ca theo cá nhân, tổ, cả lớp.
-HS trả lời cá nhân- cả lớp: tiếng ca gồm âm c và âm a. Âm c đứng trước, âm a đứng sau.
-HS lắng ng
-1 tổ thực hiện cùng GV,cả lớp quan sát.
- Cá nhân, tổ tiếp nối nhau đánh vần: cờ-a-ca.
-Cả lớp đánh vần.
- Chữ c và chữ a
- Tiếng ca
-HS đánh vần và đọc trơn theo hình thức cá nhân, tổ, cả lớp.
-HS lắng nghe.
-1 HS lên bảng thực hiện. ( gà, cá, cà, nhà, thỏ, lá.
-Cả lớp đọc đồng thanh theo tranh GV 
chỉ.
-HS thực hiện
-1HS đọc to : Gà 
-1 HS đọc thầm: Thỏ
-1HS báo cáo kết quả
-1 tổ thực hiện báo cáo kết quả
-cả lớp báo cáo kết quả
-vài HS tìm : cha, ba, đa .
-HS lắng nghe
-HS đọc : cờ, vịt, cú, cò, dê, cá.
-cả lớp đồng thanh đọc lại lần 2.
-HS làm việc cá nhân trong VBT
-2HS báo cáo: 
Vừa nói to vừa vỗ tay: cờ, cú, cò, cá
Vừa nói nhỏ, không vỗ tay: vịt, dê.
-Cả lớp đồng thanh thực hiện báo cáo.
- 3HS nêu: cỏ, cụ, củ, cáo .
-HS tìm chữ và cài lên bảng.
-Cả lớp giơ bảng, 1 vài HS nhắc lại chữ vừa tìm.
- HS đọc lại 2 trang vừa học.
-HS lấy bảng con.
-HS quan sát và đọc chữ cái cô giáo giới thiệu.
-HS lắng nghe, quan sát.
-HS viết các chữ c, a tiếng ca lên không trung trước mặt.
-HS tập viết trên bảng con 2-3 lần chữ c,a
-HS giơ bảng.
-HS xóa bảng viết tiếng ca 2-3 lần.
-HS giơ bảng
Rút kinh nghiệm, bổ sung: .
 .
 Người soạn: Võ Ngọc Kim Cương
Kế hoạch bài dạy
TẬP VIẾT SAU BÀI 1
A.Mục tiêu:
1. Phát triển các năng lực đặc thù- năng lực ngôn ngữ
- Tô đúng, viết đúng các chữ cái a, c và tiếng ca- chữ viết thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, theo đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu trong vở Luyện viết 1, tập một.
2.Góp phần phát triển các năng lực chúng và phẩm chất.
- Rèn HS tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mĩ khi viết chữ
B.Đồ dùng dạy học:
 - GV: Mẫu chữ .
 - HS: SGK, vở luyện viết 1, tập một.
C.Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I.Tổ chức:
II. Kiểm tra:
- Kết hợp trong giờ.
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
- GV nêu mục tiêu tiết học
2. Khám phá:
-GV giới thiệu chữ và tiếng làm mẫu: c, a, ca.
-GV hướng dẫn đặc điểm, cấu tạo, cách viết rồi viết mẫu ( kết hợp nhắc lại cách viết ):
+ Chữ c: cao 2 li, rộng 1,5 li, gồm 1 nét cong trái. Đặt dưới đường kẻ 3.
3. Luyện tập:
-GV y,c HS thực hành viết.
-GV hướng dẫn, giúp đỡ HS kết hợp nhận xét đánh giá.
IV. Củng cố- Dặn dò:
- Gv tổng kết bài .
-Nhận xét tiết học.
- Dặn HS hoàn thành nốt bài viết.
Hát
-HS nhìn bảng,đọc
_ HS lắng nghe.
- Nghe thực hiện 
Rút kinh nghiệm, bổ sung:
 .
 .
 Người soạn: Võ Ngọc Kim Cương
Thứ năm, ngày . tháng . năm 20 .
Kế hoạch bài dạy
Môn: Học vần
Cà, cá
A.Mục tiêu:
1. Phát triển các năng lực đặc thù- năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết thanh huyền, dấu huyền, thanh sắc và dấu sắc.
-Biết đánh vần tiếng có mô hình “ âm đầu + âm chính + thanh” : cà, cá.
- Nhìn hình minh họa, phát âm( Hoặc được GV hướng dẫn phát âm), tự tin được tiếng có thanh huyền, thanh sắc.
-Viết đúng các tiếng cà, cá ( trên bảng con ).
2.Góp phần phát triển các năng lực chúng và phẩm chất.
-Khơi gợi tình yêu thiên nhiên.
-Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
B.Đồ dùng dạy học:
 - GV: hình ảnh.
 - HS: SGK, vở luyện viết 1, tập một, bảng con.
C.Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I.Tổ chức:
II. Kiểm tra:
- GV viết bảng : c,a,ca.
-GV đọc tiếng : ca
-GV nhận xét đánh giá.
III. Dạy bài mới:
TIẾT 1
1. Giới thiệu:
- GV viết lên bảng tên bài: cà, cá và giới thiệu nội dung bài học.
2. Chia sẻ và khám phá:
a, Dạy tiếng cà:
* BT 1: chia sẻ
-GV đưa lên bảng hình ảnh quả cà và hỏi: đây là quả gì?
-GV viết lên bảng tiếng cà và đọc mẫu.
*BT2: Đánh vần
- Phân tích tiếng cà.
+ GV che dấu huyền ở tiếng cà, nói: Ai đọc được tiếng này?
+GV chỉ vào tiếng cà, nói: Đây là một tiếng mới. So với tiếng ca các em đã học thì tiếng này có điểm gì khác?
+ GV : tiếng cà có thêm dấu huyền, GV đọc mẫu: cà.
+GV chỉ tiếng cà và hỏi: Tiếng cà gồm những âm nào, thanh nào?
- Đánh vần tiếng cà:
+GV: Hôm trước các em đã đánh vần được tiếng ca: cờ-a-ca. Hôm nay tiếng ca có thêm dấu huyền, ta đánh vần ntn?
+ GV cùng cả lớp thực hiện bằng động tác tay: chập hai tay vào nhau để trước mặt, phát âm: cà. Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên trái, vừa phát âm: ca. Vừa tách bàn tay phải ra, ngả ra bên phải, vừa phát âm: huyền. Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm: cà.
+ GV: Bây giờ chúng ta gộp bước đánh vần tiếng ca với bước đánh vần tiếng cà cho gọn. GV giới thiệu mô hình tiếng cà ( BT2/SGK), chỉ từng kí hiệu trong mô hình, đánh vần tiếng: cờ-a-ca-huyền-cà.
b, Dậy tiếng cá ( tương tự dạy tiếng cà) 
3. Luyện tập:
a, Mở rộng vốn từ ( BT3: Nói tiếng nào có thanh huyền)
-GV nêu y/c bài tập: nói to tiếng có thanh huyền, nói thầm tiếng không có thanh huyền.
-GV chỉ từng hình
-GV mời 1 HS làm mẫu: Gv chỉ hình 1, hình 4
-GV chỉ từng hình.
-GV chỉ từng hình lần 2
-GV đố HS tìm thêm tiếng có thanh huyền.
b, Mở rộng vốn từ: ( BT4 Tiếng nào có thanh sắc)
-GV: nêu y/c : Vừa nói vừa vỗ tay tiếng có thanh sắc.
-GV chỉ từng hình có trong bài.
-GV chỉ hình 1 ( bé)
-GV chỉ từng hình 
-GV đố HS tìm thêm những tiếng có thanh sắc.
c, Ghép chữ:
-GV y/c HS tìm trong bộ chữ và ghép 2 tiếng mới học: cà, cá.
-GV nhận xét, tuyên dương.
TIẾT 2
d, Tìm hình ứng với mỗi tiếng:
-GV đưa lên bảng hình minh họa, 3 thẻ chữ xếp theo thứ tự đảo lộn( như SGK )
-GV chỉ từng thẻ chữ.
-GV gắn lên bảng 2 bộ thẻ chữ và hình ảnh.
e, Tập viết: ( BT6)
-GV viết mẫu: cà, cá.
-GV vừa viết vừa hướng dẫn cách viết:
+ Dấu huyền: viết nét xiên trái ngắn (\). Dấu sắc: Viết nét xiên phải ngắn ( / ). Độ nghiêng của các dấu khoảng 45 độ, vị trí hai dấu đều nằm trong khoảng cách giữa đường kẻ 3 và đường kẻ 4.
+ Tiếng cà: Viết chữ c, sau đó viết chữ a, đánh dấu thanh huyền trên chữ a. Chú ý nét nối giữa chữ c và chữ a.
+ Tiếng cá: Viết chữ c, sau đó viết chữ a, đánh dấu thanh sắc trên chữ a. Chú ý nét nối giữa chữ c và chữ a.
-GV nhận xét, đánh giá.
IV. Củng cố- Dặn dò:
- Gv tổng kết bài .
-Nhận xét tiết học.
Hát
-3 HS đọc, lớp nhận xét
- Cả lớp viết bảng con.
-HS nhìn bảng,đọc: cà, cá
-HS quan sát và trả lời: Quả cà
-HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh.
-1HS : Ca 
-1HS: có thêm dấu .
-HS đọc cá nhân, cả lớp đồng thanh.
-HS: Tiếng ca gồm âm c và âm a. Âm c đứng trước, âm a đứng sau, dấu huyền đắt trên a.
- Vài HS nhắc lại, cả lớp nhắc lại
-1 HS: ca-huyền-cà
-HS lắng nghe
-2HS thực hiện
- Các tổ, cả lớp thực hiện.
- HS nhắc lại theo cá nhân, tổ, cả lớp.
-HS lắng nghe.
-Cả lớp đồng thanh: cò, bò, nhà, thỏ, nho,gà.
- 1 HS đọc to tranh 1, đọc thầm tranh 4.
-2HS báo cáo kết quả. Đọc to: cò, bò, nhà, gà. Đọc thầm: thỏ, nho.
- Cả lớp đồng thanh đọc: Tiếng cò có thanh huyền, tiếng bò có thanh huyền .
-HS thi nhau kể: cà, bà, già, hồng ..
 -1HS/ cả lớp đọc to : bé, lá, cú, hổ, bóng, chó.
-HS nối dấu sắc với hình có chứa thanh sắc có trong VBT.
-2HS làm mẫu: nói bé và vỗ tay 1 cái.
- 2 HS/cả lớp đọc và báo cáo:
+ Nói: bé, lá, cú, bóng, chó và vỗ tay
+ Nói: hổ và không vỗ tay.
-HS tìm thêm: cháo, đá, bốn, táo 
-HS tìm và ghép, giơ bảng.
-1HS đọc: cà, cá, ca.
-HS đọc: cà, cá, ca cá nhân/tổ/cả lớp.
-HS làm bài vào VBT
-2 HS lên bảng thi nối nhanh chữ với hình.
-HS chỉ hình, chỉ chữ và báo cáo kết quả: hình 1: ca; hình 2: cá; hình 3: cà.
-Cả lớp đọc lại kết quả.
-Cả lớp đọc lại 2 trang vừa học.
-HS lấy bảng con, phấn .
- HS đọc đồng thanh.
-HS lắng nghe.
-HS viết tiếng cà, tiếng cá lên khoảng không trước mặt.
-HS tập viết trên bảng con: cà, cá.
-HS giơ bảng
Rút kinh nghiệm, bổ sung:
 .
 .
 Người soạn: Võ Ngọc Kim Cương
Kế hoạch bài dạy
TẬP VIẾT SAU BÀI 2
A.Mục tiêu:
1. Phát triển các năng lực đặc thù- năng lực ngôn ngữ
- Tô đúng, viết đúng các chữ cà, cá chữ viết thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, viết đúng dấu sắc, dấu huyền, đặt đúng vị trí, đưa bút theo đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu trong vở Luyện viết 1, tập một.
2.Góp phần phát triển các năng lực chúng và phẩm chất.
- Rèn HS tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mĩ khi viết chữ
B.Đồ dùng dạy học:
 - GV: Mẫu chữ.
 - HS: SGK, vở luyện viết 1, tập một.
C.Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I.Tổ chức:
II. Kiểm tra:
- Kết hợp trong giờ.
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
- GV nêu mục tiêu tiết học
2. Khám phá:
-GV giới thiệu chữ và tiếng làm mẫu: c, a, ca, cá, cà.
-GV y/c HS phân tích từng tiếng 
-GV vừa viết mẫu lại từng tiếng vừa hướng dẫn cách viết, chú các nét nối.
3. Luyện tập:
-GV y,c HS thực hành viết.
-GV hướng dẫn, giúp đỡ HS kết hợp nhận xét đánh giá.
IV. Củng cố- Dặn dò:
- Gv tổng kết bài .
-Nhận xét tiết học.
Hát
-HS nhìn bảng,đọc
-HS 1: tiếng ca gồm 2 chữ c và a. Chữ c viết trước, chữ a viết sau.
-HS 2: chữ cà thêm dấu huyền trên a
-HS 3: chữ cá thêm dấu sắc trên chữ a
-HS quan sát, lắng nghe
-HS lắng nghe.
- Nghe thực hiện 
Rút kinh nghiệm, bổ sung:
 .
 .
 Người soạn: Võ Ngọc Kim Cương
Thứ sáu, ngày . tháng . năm 20 .
Kế hoạch bài dạy
BÀI 3: KỂ CHUYỆN
HAI CON DÊ
A.Mục tiêu:
1.Phát triển năng lực đặc thù.
1.1 Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Nghe hiểu và nhớ câu chuyện.
-Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được tùng câu hỏi dưới tranh.
-Nhìn tranh, tự kể lại từng đoạn câu chuyện.
1.2 Phát triển năng lực văn học.
-Nhận biết và đánh giá được tính cách của hai nhân vật dê đen và dê trắng.
*, Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Phải biết nhường nhịn nhau. Tranh giành, đánh nhau thì sẽ có kết quả đáng buồn.
2.Góp phần phát triển các năng lực chúng và phẩm chất.
- Rèn kĩ năng lắng nghe và trả lời câu hỏi tự tin.
-Biết vận dụng lời khuyên của câu chuyện vào đời sống.
B.Đồ dùng dạy học:
 - GV: tranh minh họa.
 - HS: SGK
C.Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I.Tổ chức:
II. Kiểm tra:
- Kết hợp trong giờ.
III. Dạy bài mới:
Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện:
a, Quan sát tranh và phỏng đoán:
-GV gắn tranh minh họa và y/c HS quan sát tranh, nêu nội dung tranh.
b, Giới thiệu chuyện:
Hôm nay, các em sẽ được nghe câu chuyện về hai con dê ( dê đen và dê trắng) khi chúng cùng đi qua một chiếc cầu hẹp bắc ngang một con suối nhỏ. Điều gì xảy ra với chúng?
2, Khám phá và luyện tập:
a, Nghe kể chuyện:
-GV kể từng đoạn chuyện với giọng diễn cảm:
+ Lần 1: Kể tự nhiên không chỉ tranh.
+Lần 2: Vừa kể vừ chỉ tranh thật chậm.
+ Lần 3: Kể như lần 2, mời HS nhắc lại.
b,Trả lời câu hỏi theo tranh:
* Trả lời câu hỏi dưới mỗi tranh:
-GV hỏi HS, mỗi HS 1 tranh:
+Tranh 1: Hai con dê muốn làm gì?
+Tranh 2: Trên câu hai con dê thế nào?
+Tranh 3: Đến giữa cầu, hai con dê làm gì?
+Tranh 4: Kết quả ra sao?
-GV: Thế là, chỉ vì không biết nhường nhịn nhau mà điều tai hại đã xảy ra: Cả hai con dê vừa ngã đau, vừa không qua được suối.
* Trả lời các câu hỏi ở 2 tranh liền nhau:
-GV hỏi HS nội dung 2 tranh liền nhau.
*Trả lời các câu hỏi ở 4 tranh .
-GV hỏi HS nội dung 4 tranh.
c, Kể chuyện theo tranh:
-GV tổ chức cho HS kể chuyện theo tranh.
-Gv nhận xét, đánh giá và tuyên dương.
d, Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện:
-GV hỏi: Câu chuyện muỗn khuyên các em điều gì?
-GV chốt: câu chuyện này khuyên chúng ta phải biết nhướng nhịn nhau.
-GV tuyên dương những em có phát biểu hay nhất.
IV. Củng cố- Dặn dò:
- Gv tổng kết bài .
-Nhận xét tiết học.
Hát
-HS nói điều minh đoán.
_ HS lắng nghe.
-HS lắng nghe, quan sát tranh.
-HS kể lại.
-4 HS lần lượt trả lời:
+ Hai con dê cùng muốn qua cầu.
+Hai con tranh nhau sang trước, không con nào chịu chương con nào.
+Đến giữa cầu hai dê cãi nhau rồi húc nhau.
+Cả hai cùng bị lăn tòm xuống sông.
-HS lắng nghe.
-HS trả lời gộp nội dung 2 tranh.
-HS trả lời liền mạch.
-HS kể nội dung 1 tranh
-HS kể nội dung 2 tranh liền kề.
-HS kể chuyện tranh bất kì mà mình thích.
-HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
-HS nhận xét phần kể của bạn.
-Hs nêu theo cảm nhận cá nhân.
-HS ghi nhớ.
- Nghe thực hiện 
Rút kinh nghiệm, bổ sung:
 .
 .
 Người soạn: Võ Ngọc Kim Cương
Kế hoạch bài dạy
TOÁN
BÀI: TRÊN – DƯỚI. PHẢI – TRÁI. TRƯỚC SAU. Ở GIỮA
I. MỤC TIÊU: 
1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng:
- MT1: Xác định được vị trí :Trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa trong tình huống cụ thể và có thể diễn đạt được bằng ngôn ngữ.
- MT2: Thực hành trải nghiệm sử dụng các từ ngữ :Trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa để mô tả vik trí tương đối các đối tượng cụ thể trong các tình huống thực tế.
- Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra.
- Học sinh quan sát và trình bày được kết quả quan sát thông qua các hoạt động học.
- Học sinh nghe hiểu và trình bày được vấn đề toán học do giáo viên đưa ra.
- Vận dụng được kiến thức kĩ năng được hình thành trong bài học để giải quyết vấn đề thực tiễn.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: 
- Giáo án.
 -Tranh tình huống.
- Bộ đồ dùng Toán 1.
- Bảng nhóm: Dùng trong hoạt động thực hành luyện tập.
2. Học sinh: 
- Vở, SGK
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Hoạt động khởi động. 
- GV giới thiệu: Học toán lớp 1, chúng ta sữ được học số, học các phép tính, các hình đơn giản và thực hành lắp ghép, đo độ dài, xem đồng hồ, xem lịch.
- GV hướng dẫn HS làm quen với bộ đồ dùng để học toán.
- GV hướng dẫn học sinh các hoạt động cá nhân, nhóm, cách phát biểu.
- GV cho HS xem tranh khởi động trong SGK.
- Theo dõi
- HS làm quen với tên gọi, đặc điểm các đồ dùng học toán
- HS làm quen với các quy định
- HS xem và chia sẻ những gì các em thấy trong SGK
B. Hoạt động hình thành kiến thức.
- GV cho HS chia lớp theo nhóm bàn 
- GV cho HS quan sát tranh vẽ trong khung kiến thức (trang 6).
- GV đưa ra yêu cầu các nhóm sử dụng các từ Trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa để nói về vị trí của các sự vật trong bức tranh.
- GV gọi HS lên bảng chỉ vào từng bức tranh nhỏ trong khung kiến thức và nói về vị trí các bạn trong tranh.
- GV nhận xét
- GV cho vài HS nhắc lại 
- GV chú ý học sinh khi miêu tả vị trí cần xác định rõ vị trí của các sự vật khi so sánh với nhau.
- HS chia nhóm theo bàn
- HS làm việc nhóm
- HS trong nhóm lần lượt nói về vị trí các vật. 
Ví dụ: Bạn gái đứng sau cây; 
- Đại diện các nhóm lần lượt lên trình bày.
- HS theo dõi
- HS nhắc lại vị trí của các bạn trong hình.
- HS theo dõi.
C. Hoạt động thực hành luyện tập.
Bài 1. Dùng các từTrên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa để nói về bức tranh sau.
- GV chiếu bức tranh bài tập 1 lên màn hình.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS trao đổi thảo luận theo nhóm bàn.
- GV gọi các nhóm lên báo cáo
- GV nhận xét chung.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh trả lời theo yêu cầu :
+ Kể tên những vật ở dưới gậm bàn.
+ Kể tên những vật ở trên bàn
+ Trên bàn có những vật nào bên trái bạn gái?
+ Trên bàn có những vật nào bên phải bạn gái?
- GV hướng dẫn HS thao tác : lấy và đặt bút chì ở giữa, bên trái là tẩy, bên phải là hộp bút.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn.
- HS quan sát
- 2 HS nhắc lại yêu cầu bài
- Làm việc nhóm
- Đại diện các nhóm lên báo cáo, HS khác theo dõi, nhận xét
- HS kể
+ Cặp sách, giỏ đựng rác
+ Bút chì, thước kẻ, hộp bút, quyển sách
+ Bút chì, thước kẻ
+ Hộp bút
- HS thực hiện
Bài 2. Bạn nhỏ trong tranh muốn đến trường thì phải rẽ sang bên nào? Muốn đến bưu điện thì phải rẽ sang bên nào?
- GV chiếu bức tranh bài tập 2 lên màn hình.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS trao đổi thảo luận theo nhóm bàn theo hướng dẫn :
+ Bạn nhỏ trong tranh muốn đến trường thì phải rẽ sang bên nào?
+ Bạn nhỏ trong tranh muốn đến bưu điện thì phải rẽ sang bên nào?
- GV cho các nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận.
- GV cùng HS nhận xét
- HS quan sát
- 2 HS nhắc lại yêu cầu bài
- Làm việc nhóm
+ Bạn nhỏ trong tranh muốn đến trường thì phải rẽ sang bên phải.
+ Bạn nhỏ trong tranh muốn đến bưu điện thì phải rẽ sang bên trái.
- Đại diện các nhóm lên báo cáo, HS khác theo dõi, nhận xét
Bài 3. a)Thực hiện lần lượt các động tác sau.
b) Trả lời câu hỏi: phía trước, phía sau, bên phải, bên trái em là bạn nào?
- GV chiếu bức tranh bài tập 1 lên màn hình.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS đứng dậy lắng nghe và thực hiện yêu cầu của Gvqua trò chơi “Làm theo tôi nói, không làm theo tôi làm”:
+ Giơ tay trái.
+ Giơ tay phải.
+ Vỗ nhẹ tay trái vào vai phải.
+ Vỗ nhẹ tay phải vào vai trái.
- GV nhận xét 
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Phía trước, phía sau, bên trái, bên phải em là bạn nào.
- GV nhận xét 
- HS quan sát
- 2 HS nhắc lại yêu cầu bài
- HS chơi trò chơi : Thực hiện các yêu cầu của GV
- HS trả lời
D. Hoạt động vận dụng
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
- Những điều em học hôm nay giúp ích gì được cho em trong cuộc sống.
- Khi tham gia giao thông em đi đường bên nào?
- Khi lên xuống cầu thang em đi bên nào?
- Lắng nghe
- HS trả lời theo vốn sống của bản thân
- Đi bên phải
- HS trả lời
E. Củng cố, dặn dò
- Trong cuộc sống có rất nhiều quy tắc liên quan đến “phải - trái” khi mọi người làm việc theo các quy tắc thì cuộc sống trở nên có trật tự.
- Về nhà, các em tìm hiểu thêm những quy định liên quan đến “phải - trái”.
- Lắng nghe
- Lắng nghe
Rút kinh nghiệm, bổ sung:
 .
 .
 Người soạn: Võ Ngọc Kim Cương
Kế hoạch bài dạy
TOÁN
BÀI: HÌNH VUÔNG – HÌNH TRÒN
HÌNH TAM GIÁC- HÌNH CHỮ NHẬT
I. MỤC TIÊU: 
1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng:
- Nhận biết được hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình ch

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_toan_lop_1_tuan_1_nam_hoc_2020_2021_vo_ng.docx