Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 3 (Thứ 2+3+4) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Hảo
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 3 (Thứ 2+3+4) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Hảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3 Thứ hai ngày 18 tháng 9 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ TÌM HIỂU NỘI QUY NHÀ TRƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết được những yêu cầu cơ bản được quy định trong nội quy của trường. - Rèn luyện kĩ năng chú ý nghe tích cực, kĩ năng thuyết trình, tự giác tham gia các hoạt động. 2. Năng lực chung Cam kết thực hiện nội quy nhà trường. 3. Phẩm chất: Có ý thức trách nhiệm, kỉ luật và hành vi thực hiện tốt nội quy. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi, cây nội quy II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động :1p - Yêu cầu HS ngồi ngay ngắn. - HS làm theo hướng dẫn của giáo B. Hoạt động khám phá, hình thành viên. kiến thức mới: 25p * Hoạt động 1: Chào cờ + Ổn định tổ chức. 1. GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS + Chỉnh đốn trang phục, đội ngũ. trước buổi chào cờ. + Đứng nghiêm trang 2. Hướng dẫn học sinh đứng đúng vị trí. + Thực hiện nghi lễ chào cờ, hát 3. GV tổ chức cho HS tham gia chào Quốc ca cờ - Học sinh lắng nghe 4. Nhận xét và phát động các phong trào thi đua của trường. * Hoạt động 2: Tìm hiểu nội quy nhà trường. - Học sinh hát. - GV cho HS hát theo băng nhạc bài hát: Em yêu trường em Sáng tác: Hoàng Vân - HS lắng nghe. - GV đọc cho HS nghe nội quy của nhà trường. - HS lắng nghe. - GV đọc cho HS nghe nội quy của lớp học. - Lớp trưởng thay mặt cam kết thực hiện nội quy trường lớp. C. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung về tinh thần, thái - HS lắng nghe. độ, kỉ luật tham gia hoạt động. Khen ngợi những HS tham gia tích cực. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Toán BÀI 2: CÁC SỐ 6, 7, 8, 9, 10 (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Bước đầu làm quen với số lượng và nhận mặt các số trong phạm vi 10. - Biết đọc, đếm, viết, sắp xếp được các số trong phạm vi 10. - Nhận biết được các số trong phạm vi 10 - Dựa trên các tranh sắp xếp được các số trong phạm vi 10 theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé. -Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, biết quan sát để tìm kiếm sự tương đồng. 2. Năng lực chung: - Rèn kĩ năng quan sát, nêu ý kiến và hoạt động nhóm; phát triển năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán, tư duy và lập luận toán học ở mức độ đơn giản. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn trong học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: SHS,bộ đồ dung học Toán, VBT Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Hoạt động khởi động(3 phút): Ổn định tổ chức lớp Hát B. Hoạt động bài mới (22 phút): Lắng nghe 1. Giới thiệu bài: GV: Giới thiệu tên bài: GV giới thiệu, ghi bảng 2. Luyện tập Mục tiêu: HS vận dụng những kiến thức đã học vào làm bài tập thực hành. * Bài 1: Số ? - HS nhắc lại y/c - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nêu ND từng - GV hỏi HS về con vật được minh hoạ trong mỗi bức tranh, sau đó đếm và tranh nêu KQ. * Bài 2: Số ? - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại y/c của bài - GV HD HS đếm thêm để tìm ra phương án đúng. - HS đếm thêm và tìm phương án đúng. - HS nêu miệng - GV nhận xét , kết luận - HS nhận xét bạn C. Hoạt động vận dụng trải nghiệm (3 phút): - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - HS lắng nghe và trả - Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? lời - Về nhà em cùng người thân tìm thêm các ví dụ có số các số vừa học trong cuộc sống để hôm sau chia sẻ với các bạn. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Tiếng Việt BÀI 6: O, o, dấu hỏi ? ( 2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết và đọc đúng o, các tiếng và từ ngữ có o và thanh hỏi. - Viết đúng chữ o, dấu hỏi & các tiếng, từ ngữ có chữ o và dấu hỏi. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa âm o và thanh hỏi có trong bài học. - Phát triển kỹ năng nói lời chào hỏi. - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật, suy đoán nội dung tranh minh họa( chào mẹ khi mẹ đón tan học, chào ông bà khi đi học về). 2. Năng lực chung: - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ: Biết vận dụng chào hỏi vào trong cuộc sống hằng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: Bảng con; bộ đồ dùng; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (3 phút): - HS hát chơi trò chơi Đi chợ - HS chơi 2. Hoạt động nhận biết (5 phút): - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? - HS trả lời - GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh - HS nói theo. và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết - HS đọc và yêu cầu HS dọc theo. - GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng - HS đọc lại để HS đọc theo. - GV và HS lặp lại nhận biết một số lần: Đàn bò, - HS đọc gặm cỏ. - GV hướng dẫn HS nhận biết tiếng có âm o, - HS lắng nghe thanh hỏi, giới thiệu chữ o, dấu hỏi. 3. Hoạt động HS luyện đọc (12 phút): a. Đọc âm - GV đưa chữ o lên bảng để giúp HS nhận biết - HS quan sát chữ o trong bài học này. - HS lắng nghe - GV đọc mẫu âm o. - Một số (4 - 5) HS đọc âm o - GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc âm o, b. Đọc tiếng - GV đọc tiếng mẫu - GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu bò, cỏ (trong - HS lắng nghe SHS). GV khuyến khích HS vận dụng mô hình tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng bỏ, cỏ. - GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần tiếng - HS đánh vần tiếng mẫu bò mẫu bà cỏ (bờ - ơ – bơ - huyền - bờ; cờ - o - co – cỏ hỏi – cỏ). - GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng mẫu. - HS đọc trơn tiếng mẫu. - Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa âm o ở nhóm thứ nhất * GV đưa các tiếng chứa âm o ở nhóm thứ nhất: bỏ, bó, bỏ, yêu cầu HS tìm điểm chung (cùng - HS tìm chứa âm o). * Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vần tất cả các tiếng có cùng âm đang học. * Một số (4 - 5) HS đọc trong các tiếng có cùng - HS đánh vần âm o đang học. - Tương tự đọc tiếng chứa âm o ở nhóm thứ hai: - HS đọc cò, có, cỏ - GV yêu cầu đọc trơn các tiếng chứa âm o đang học: Một số (3 - 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn một dòng. - HS đọc - GV yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng. * Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa o. - HS đọc + GV yêu cầu 3- 4 HS phân tích tiếng, 2- 3 HS nêu lại cách ghép. - HS tự tạo c. Đọc từ ngữ - HS trả lòi - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: bò, cò, cỏ. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn bò. - GV nêu yêu cầu nói tên con vật trong tranh. - HS lắng nghe và quan sát GV cho từ bò xuất hiện dưới tranh. - HS phân tích và đánh vần tiếng bò, đọc trơn từ - HS nêu: bò bò. - GV thực hiện các bước tương tự đối với cò, cỏ. - HS phân tích đánh vần - HS đọc trơn, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 - 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - Gọi 1 số HS đọc - HS đọc 4. Hoạt động viết bảng (10 phút): - GV hướng dẫn HS viết chữ o. - GV giới thiệu mẫu chữ viết thường ghi âm o, - HS đọc dấu hỏi và hướng dẫn HS quan sát. - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trinh và - HS lắng nghe cách viết chữ o, dấu hỏi. - HS lắng nghe, quan sát - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. - HS viết vào bảng con, chữ cỡ vừa (chú ý khoảng cách giữa các chữ trên một dòng). - HS nhận xét - HS quan sát TIẾT 2 5. Hoạt động viết vở (11 phút): - GV hướng dẫn HS tô chữ o HS tô chữ bò, cỏ - HS tô chữ o (chữ viết (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, thường, chữ cỡ vừa) vào vở tập một. Chú ý liên kết các nét trong chữ o. Tập viết 1, tập một. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - HS viết 6. Hoạt động đọc(12 phút): - HS đọc thầm cả câu; tìm các tiếng có âm o. - GV đọc mẫu cả câu. - HS đọc thầm . - GV giải thích nghĩa tử ngữ (nếu cần). - HS lắng nghe. - HS đọc thành tiếng cả câu (theo cá nhân - HS trả lời một số câu hỏi về nội dung đã đọc: - HS đọc Tranh vẽ con gì? - HS quan sát. Chúng đang làm gi? - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời. 7. Hoạt động nói theo tranh(5 phút): - HS trả lời. - GV yêu cầu HS quan sát từng tranh trong SHS. - HS trả lời. - GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: Các em nhìn thấy những ai trong các bức tranh - HS quan sát. thứ nhất và thứ hai? Em thử đoán xe, khi mẹ đến đón, bạn HS nói gì với mẹ? - HS trả lời. Khi đi học về, bạn ấy nói gì với ông bà - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời. 8. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 phút): - GV yêu cầu HS tìm tiếng ngoài bài chứa âm o. - HS trả lời. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động - HS trả lời. viên HS. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp. - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Chiều thứ hai ngày 18 tháng 9 năm 2023 Tự học LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù: - Đọc, đếm, viết được các số từ 0 đến 10. - Sắp xếp được các số từ 0 đến 10 theo thứ tự, biết đếm số lượng một nhóm đồ vật, con vật. 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực tự quyết vấn đề, năng lực tư duy, và lập luận Toán học thông qua hoạt động quan sát, đếm nhận biết số lượng 3. Phẩm chất: - Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản. - Giúp HS hứng thú, say mê, tích cực học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ,bộ đồ dung, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động mở đầu: Khởi động- kết nối Lắng nghe và thực hiện theo GV cho HS chơi trò chơi Tìm nhà cho thỏ yêu cầu Mỗi con thỏ mang 1 số, 1 nhà mang 1 số, yêu cầu HS ghép đúng số nhà và số con thỏ ghi trên mình. GV chia lớp thành 2 đội, 1 đội 5bạn GV phổ biết cách chơi và luật chơi - GV nhận xét và kết nối vào bài. Hướng dẫn hoàn thành bài tập trong vở bài tập. B. Luyện tập, thực hành ( Trang 14 VBT) * Bài 1: Vẽ thêm các chấm tròn vào cánh bướm cho thích hợp? - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại y/c của bài Muốn vẽ thêm được các chấm tròn các con có thể - HS xác định số lượng chấm làm bằng cách nào? tròn theo yêu cầuvà phải thêm - GV kiểm tra các bài xem các con đã đếm thêm bao nhiêu nữa. Bằng cách đếm cho đủ số chấm tròn đã cho chưa dần số chấm tròn bằng kí hiệu - GV cùng HS nhận xét một dấu tròn nhỏ. * Bài 2:Viết số thích hợp vào ô trống? - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nêu miệng - GV yêu cầu HS quan sát tranh . Tìm cách để tìm - Phải đếm xem số người là số người trong bức tranh viết vào ô trống bao nhiêu HS đếm - HS nhận xét bạn Gia đình em có bao nhiêu người. Cho HS nêu gia đình em gồm có những ai, hãy kể - HS nhắc lại y/c của bài cho các bạn cùng biết, sau đó cho HS lần lượt đếm - HS quan sát nêu cách tô màu số người để viết vào ô trống - HS nhận xét bạn - GV cùng HS nhận xét Nghỉ giữa giờ: 2' * Bài 3: Đếm rồi viết số thích hợp vào ô trống? - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại y/c của bài - HS quan sát tranh đếm số lượng của từng loại - HS quan sát và đếm quả: Dứa, cam, táo, xoài - GV mời HS lên bảng chia sẻ - HS làm bài - GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét bạn C. Củng cố, dặn dò - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - Về nhà em cùng người thân tìm thêm các ví dụ - HS lắng nghe và trả lời có số các số vừa học trong cuộc sống. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Tự học LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Giúp HS củng cố về đọc, viết các âm - chữ đã học a, b, c, e, ê, o - Hoàn thành các bài trong vở Tập viết: Bài o - Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc và viết cơ bản. - Phát triển kĩ năng đọc và viết thông qua hoạt động đọc, viết các âm - chữ đã học. 2. Năng lực chung: Phát triển năng lực tự chủ và tự học 3. Phẩm chất: Chăm chỉ: Luyện đọc và viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài viết trong vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động(3 phút) GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát B. Hoạt động luyện tập(25 phút): Hoạt động 1: Ôn đọc 1. Đọc - GV viết lên bảng: a, b, c, e, ê, o - HS đọc: cá nhân. - GV nhận xét, sửa phát âm. 2. Đọc một số từ ngữ chứa tiếng đã học: bó cỏ, cá bé, bế bé, bè cá, Bò bê có bó cỏ. - HS đọc: Cá nhân, nhóm, cả lớp Bà bế bé Hoạt động 2: Ôn viết 1. Hướng dẫn viết: - GV hướng dẫn HS viết vào vở ô li: o, - HS viết vở ô ly. bò. Mỗi chữ 2 dòng. - GV nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút của HS khi viết. - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. 2. Nhận xét bài viết của học sinh. -HS lắng nghe HS ghi nhớ. C. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2 phút): - HS lắng nghe - GV hệ thống kiến thức đã học. - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà ________________________________ Tự học LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết và đọc đúng âm ơ, đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có âm ơ và dấu ngã trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng chữ ơ và viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ o,ơ . 2. Năng lực chung: - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa âm o ,ơ và dấu có trong bải học. - Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm hoa quả . - Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật , suy đoán nội dung tranh minh hoạ về hoa quả. 3. Phẩm chất: Cảm nhận được tình cảm yêu quê hương. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên Tivi, máy tính 2. Học sinh BĐDDH, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Khởi động - HS ôn lại chữ o. GV có thể cho HS - Thực hiện theo yêu cầu. chơi trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ o. - Viết bảng con - HS viết chữ o - Lắng nghe. - Nhận xét chung Hoạt động 2: Thực hành * Bài 1: - HS quan sát tranh và nối bức tranh - HS làm việc theo nhóm đôi nào có âm ơ. - GV và HS thống nhất câu trả lời. - Mơ, vở, nơ - GV nói thuyết minh (nhận biết) dưới - HS nói theo. tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng từng - HS đọc tranh nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS đọc theo. * Bài 2: Điền o hoặc ơ - GV cho HS quan sát tranh và trả lời - HS quan sát và trả lời. câu hỏi? - Tranh 1 vẽ chụp ảnh ở đâu ? - Tranh 1: chụp ảnh ở bờ đê. - Tranh 2 vẽ gì? - Tranh 2: Vẽ mọi người đang ngồi trên đò. - Tranh 3 vẽ quả gì? - Tranh 3: Vẽ quả bơ. - GV, HS nhận xét chữa bài. - HS điền vào vở * Bài 3: Ghép chữ cái và dấu thanh trong ba giỏ để tạo các tiếng . Viết các tiếng tạo được. - GV hướng dẫn cho HS làm việc - HS nhóm 4. nhóm 4. - GV hướng dẫn hỗ trợ các nhóm - HS lấy các chữ cái và dấu trong từng giỏ sau đó ghép và viết lại những tiếng vừa ghép. Cở, cỡ, đở, đỡ. - Các nhóm trình bày, nhận xét. IV. CỦNG CỐ DẶN DÒ - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà : mua vở và bơ. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Thứ ba ngày 19 tháng 9 năm 2023 Toán BÀI 3: NHIỀU HƠN, ÍT HƠN, BẰNG NHAU (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Bước đầu quan sát các biểu tượng về nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau. - So sánh được số lượng của hai nhóm đồ vật trong bài toán thực tiễn có hai hoặc ba nhóm sự vật - Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, biết quan sát để tìm kiếm sự tương đồng. - Nêu được cách so sánh số lượng của hai nhóm đồ vật qua sử dụng các từ nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau. 2. Năng lực chung: - Rèn kĩ năng quan sát, nêu ý kiến và hoạt động nhóm; phát triển năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán, tư duy và lập luận toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận ,nhanh nhẹn trong học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh : Bảng con , vở ô li, Bộ đồ dùng Toán 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động(3 phút): Ổn định tổ chức lớp - Hát GV dẫn dắt: Giới thiệu tên bài - Lắng nghe 2. Hoạt động khám phá (10 phút): Mục tiêu: HS nhận biết và so sánh được các nhóm đồ vật qua việc sử dụng từ nhiều hơn, ít hơn, bằng. - Bạn nào đã từng nhìn thấy con ếch? - Các em thấy ếch ngồi trên lá chưa? - HS quan sát - GV cho HS quan sát tranh: - HS trả lời câu hỏi + Trong tranh có đủ lá cho ếch ngồi không? + Vậy số ếch có nhiều hơn số lá không? + Số ếch có ít hơn số lá không? + Các em có nhìn thấy đường nối giữa mấy chú ếch nối và mấy chiếc lá không? GV giải thích cứ một chú ếch nối với một chiếc lá + Có đủ lá để nối với ếch không? - GV kết luận “Khi nối ếch với lá, ta thấy hết lá sen nhưng thừa ếch, vậy số ếch nhiều hơn số lá sen, Số lá sen ít hơn số ếch” - GV lặp lại với minh hoạ thứ hai về thỏ và cà rốt, có thể mở đầu bằng câu hỏi; “Đố các em, thỏ thích ăn gì nào?”. HS: Cà rốt - Với ví dụ thứ hai, GV có thể giới thiệu thêm cho các em “Khi nối thó với cà rốt cả hai đều được nối hết nên chúng bằng nhau Nghỉ giữa giờ: 2' 3. Hoạt động thực hành (14 phút) Mục tiêu: HS vận dụng những kiến thức đã học vào làm bài tập thực hành. * Bài 1: Số bướm nhiều hơn hay số hoa ít hơn? - Nêu yêu cầu Bài tập - GV hướng dẫn HD ghép cặp mỗi bông hoa với một - HS nhắc lại con bướm. - HS quan sát GV hỏi : Bướm còn thừa hay hoa còn thừa? - HS thực hiện ghép - Số bướm nhiều hơn hay số hoa nhiều hơn? cặp - GV nhận xét, kết luận. - Nhận biết sự vật nào - GV cho HS viết bài nhiếu hơn, ít hơn * Bài 2: Câu trả lời nào đúng? - Nêu yêu cầu Bài tập - HS nhắc lại y/c của - GV hướng dẫn HD ghép cặp ổ cắm với một đồ vật. bài GV hỏi: Đồ vật còn thừa hay ổ cắm còn thừa? - HS quan sát đếm ? Số ổ cắm nhiều hơn hay số đồ vật nhiều hơn? - HS nêu miệng - GV nhận xét, kết luận. - HS nhận xét bạn - GV cho HS viết bài * Bài 3: Câu trả lời đúng. - Nêu yêu cầu bài tập - HS nêu - HD HS ghép cặp - HS theo dõi VD: Với chú chim đang đậu trên cây, ghép nó với con cá nó ngậm trong mỏ; với chú chim đang lao xuống bắt cá, ghép nó với con cá mà nó nhắm đến; với chú chim đang tranh cá, ghép nó với con cá nó đang giật từ cần câu. Có thể làm tương tự cho mèo với cá để xác định - HS tiến hành ghép tính đúng sai cho câu c. - Sau khi ghép cho HS tìm ra câu đúng trong câu a và b - GV kết luận nhận xét III. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm(3 phút): - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - HS lắng nghe và trả - Về nhà em tự tìm các đồ vật rồi so sánh lời IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Tiếng Việt Bài 7: Ô ô ( 2 Tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù: - Nhận biết và đọc đúng ô và các tiếng, từ ngữ , câu có âm ô và thanh nặng ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã học. - Viết đúng chữ ô và dấu nặng ; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chứa ô và dấu nặng. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa âm ô và thanh nặng có trong bài học. - Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm xe cộ. - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật bố và Hà, suy đoán nội dung tranh minh họa về phương tiện giao thông. 2, Năng lực chung: - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản. 3. Phẩm chất: - Nhân ái: Biết yêu quý người thân trong gia đình mình. Cảm nhận được tình cảm gia đình. - Trung thực: Mạnh dạn đóng góp ý kiến câu trả lời của bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: Bảng con; bộ đồ dùng; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (3 phút): - HS ôn lại chữ o. GV có thể cho HS chơi trò - HS chơi chơi nhận biết các nét tạo ra chữ o. - HS viết chữ o - HS viết 2. Hoạt động nhận biết (5 phút): - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em - HS quan sát thấy gì trong tranh? - HS trả lời - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS nói theo. - GV nói của thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết - HS đọc và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Bố và Hài đi bộ trên phố. GV giúp HS nhận biết tiếng - HS đọc có âm ô và giới thiệu chữ ghi âm ô, thanh nặng. 3. Hoạt động HS luyện đọc(12 phút): a. Đọc âm - GV đưa chữ ô lên bảng để giúp HS nhận biết - HS quan sát chữ ô trong bài học. - GV đọc mẫu âm ô - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS đọc. - Một số HS đọc âm ô. b. Đọc tiếng - Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa âm ô ở - HS lắng nghe, trả lời nhóm thứ nhất + GV đưa các tiếng chứa âm ở ở nhóm thứ nhất: bố, bổ, bộ yêu cầu HS tìm điểm chung (cùng chứa âm ô). + Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vần tất cả các - HS đánh vần tiếng có cùng âm ô đang học. + GV yêu cầu HS đọc trơn các tiếng có cùng âm - HS đọc ô đang học. + Đọc tiếng chứa âm ô ở nhóm thứ hai: cô, cổ, cộ - HS đọc Quy trình tương tự với quy trình đọc tiếng chứa âm ô ở nhóm thứ nhất. - HS đọc + Đọc trơn các tiếng chứa âm ô đang học: Một số (3 - 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn một nhóm, + GV yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng. Ghép chữ cái tạo tiếng + GV yêu cầu HS tự tạo các tiếng có chứa ô. - HS ghép + GV yêu cầu HS phân tích tiếng, HS nêu lại - HS phân tích cách ghép. c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ - HS quan sát ngữ: bố, cô bé, cổ cò - Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ. - HS nói GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. - GV cho từ bố xuất hiện dưới tranh. - Yêu cầu HS phân tích và đánh vần tiếng bố, - HS quan sát đọc trơn từ bố. - HS phân tích và đánh vần - GV thực hiện các bước tương tự đối với cô bé, cổ cò - HS đọc trơn, mỗi HS đọc một từ ngữ. - HS đọc - HS đọc trơn các từ ngữ. - HS đọc 4. Hoạt động viết bảng(10 phút): - GV đưa mẫu chữ ô và hướng dẫn HS quan sát. - HS lắng nghe và quan sát - GV viết mẫu và nêu cách viết chữ ô. - HS viết chữ ô (chú ý khoảng cách giữa các chữ - HS lắng nghe trên một dòng). - HS viết - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. GV - HS lắng nghe quan sát sửa lỗi cho HS. TIẾT 2 5. Hoạt động viết vở (11 phút): - GV hướng dẫn HS tô chữ ô (chữ viết - HS tô chữ ô (chữ viết thường, thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. một. - GV yêu cầu sau giờ học HS nhờ bố mẹ - HS ghi nhớ chụp bài gửi để cô sửa chữa, nhận xét 6. Hoạt động đọc(12 phút): - HS đọc thầm câu - HS đọc thầm. - Tìm tiếng có âm ô - HS tìm - GV đọc mẫu - HS lắng nghe. - HS đọc thành tiếng theo GV - HS đọc 7. Hoạt động nói theo tranh(5 phút): - HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng - HS quan sát. câu hỏi cho HS trả lời: Em thấy gì trong tranh? (Có thể hỏi thêm: - HS trả lời. Kể tên những phương tiện giao thông mà em biết) 3 loại phương tiện trong tranh có điểm nào giống nhau và điểm nào khác nhau (có thể hỏi thêm: Em thích đi lại bằng phương tiện nào nhất? Vì sao?; lưu ý HS về ưu điểm và hạn chế của mỗi loại phương tiện) - GV thống nhất câu trả lời. - HS lắng nghe 8. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 phút): - GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm ô. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Thứ tư ngày 20 tháng 9 năm 2023 Tiếng Việt Bài 8: D, d, Đ, đ ( 2 Tiết ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù: - Nhận biết và đọc đúng D d Đ đ và các từ ngữ, câu có d, đ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã học. - Viết đúng chữ d, đ (kiểu chữ thường) và các tiếng, từ có chứa d, đ. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm d, đ có trong bài. - Phát triển kĩ năng nói lời chào hỏi. Phát triển kĩ năng nói theo chủ điểm chào hỏi được gợi ý trong tranh. - Phát triển kĩ năng nhận biết nhân vật khách đến nhà chơi hoặc bạn của bố mẹ và suy đoán nội dung tranh minh họa, biết nói lời chào khi gặp người quen của bố mẹ và gia đình. 2. Năng lực chung: - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản. 3. Phẩm chất: - Nhân ái: Đoàn kết, yêu thương bạn bè. - Cảm nhận được tinh cảm, mối quan hệ với mọi người trong xã hội. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (3 phút): - HS ôn lại chữ ô. GV có thể cho HS chơi trò chơi - HS chơi nhận biết các nét tạo ra chữ ô. - HS viết chữ ô - HS viết 2. Hoạt động nhận biết (5 phút): - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi - HS trả lời - GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV nói câu thuyết minh (nhận biết dưới tranh và - HS nói theo. HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và - HS đọc yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để - HS đọc HS dọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Dưới gốc đa, các bạn chơi dung dăng dung dẻ. - GV hướng dẫn HS nhận biết tiếng có âm d, đ, giới thiệu chữ ghi âm d, đ, - HS lắng nghe 3. Hoạt động HS luyện đọc âm(12 phút): a. Đọc âm - GV đưa chữ d lên bảng để giúp HS nhận biết chữ d trong bài học. - HS quan sát - GV đọc mẫu âm d. - GV yêu cầu HS đọc âm. - HS lắng nghe -Tương tự với chữ d - Một số HS đọc âm d. b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu (trong SHS): dẻ, đa. - HS lắng nghe GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng dẻ, đa. + GV yêu cầu HS đánh vần tiếng mẫu dẻ, đa. + GV yêu cầu HS đọc trơn tiếng mẫu. - Một số HS đánh vần - Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa âm d, âm đ tiếng mẫu dẻ, đa. + GV đưa các tiếng da, dẻ, dế, yêu cầu HS tìm điểm - Một số HS đọc trơn chung cùng chứa âm d). tiếng mẫu. + Đánh vấn tiếng: GV yêu cầu HS đánh vần tất cả - HS đọc các tiếng có cùng âm d. + GV yêu cầu đọc trơn các tiếng có cùng âm d. - HS quan sát + Đọc tiếng chứa âm đ Quy trình tương tự với quy trình đọc tiếng chứa âm d. - HS đánh vần tất cả các + Đọc trơn các tiếng chứa các âm d, đ đang học: Một tiếng có cùng âm d. số HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn 3- 4 tiếng có cả hai - HS đọc âm d, đ. + HS đọc tất cả các tiếng. - HS đọc - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa d, đ. - HS đọ + GV yêu cầu 3 - 4 HS phân tích tiếng, 2 - 3 HS nêu - HS đọc lại cách ghép. c. Đọc từ ngữ - HS tự tạo - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ đá dế, - HS phân tích và đánh đa đa, ô đỏ. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ vần ngữ, chẳng hạn: - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh, - GV cho từ đá dế xuất hiện dưới tranh - HS quan sát - GV yêu cầu HS phân tích và đánh vần đá dế, đọc trơn từ đá dế. GV thực hiện các bước tương tự đối với đa đa, ô đỏ - HS nói - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một - HS quan sát từ ngữ. 3 - 4 lượt HS đọc, 2 - 3 HS đọc trơn các từ - HS phân tích đánh vần ngữ. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - HS đọc lại các tiếng từ ngữ. 4. Hoạt động viết bảng(10 phút): - HS đọc - GV đưa mẫu chữ d, đ và hướng dẫn HS quan sát. - GV viết mẫu và nêu cách viết chữ d, đ. - HS viết chữ d, đ (chữ cỡ vừa) vào bảng con. Chú ý khoảng cách giữa các chữ trên một dòng - HS đọc - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. - HS lắng nghe và quan sát - HS lắng nghe - HS viết - HS lắng nghe TIẾT 2 5. Hoạt động viết vở (11 phút): - GV hướng dẫn HS tô chữ b HS tô chữ d, đ (chữ - HS tô chữ d,đ (chữ viết viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. thường, chữ cỡ vừa) vào - GV quan sát nhắc nhở HS tư thế ngồi, cách cầm vở Tập viết 1, tập một. bút. - HS viết 6. Hoạt động đọc (12 phút): - HS đọc thầm - Tìm tiếng có âm d, đ - HS đọc thầm. - GV đọc mẫu - HS tìm - HS đọc thành tiếng câu - HS lắng nghe. - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: - HS đọc Tranh vẽ ai? - HS quan sát. Tay bạn ấy cầm cái gì? - HS trả lời. Lưng bạn ấy đeo cái gì? - HS trả lời. Bạn ấy đang đi đâu? - HS trả lời. - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời. 7. Hoạt động nói theo tranh(5 phút): - HS trả lời. - HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: - HS quan sát. Em nhìn thấy gì trong tranh? - GV giới thiệu nội dung tranh: Có hai bức tranh với - HS trả lời. hai tình huống khác nhau nhưng nội dung đều hướng - HS lắng nghe đến việc rèn luyện kỹ năng nói lời chào: Chào khách đến chơi nhà và chào chủ nhà khi đến chơi nhà ai đó. 8.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm(2 phút): - GV cho HS tìm các tiếng ngoài bài chứa âm d, đ. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào - HS lắng nghe tạm biệt, chào khi gặp. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... _______________________________________ Toán NHIỀU HƠN, ÍT HƠN, BẰNG NHAU (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết quan sát các biểu tượng về nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau - So sánh được số lượng của hai nhóm đồ vật trong bài toán thực tiễn có hai hoặc ba nhóm sự vật - Biết được biểu tượng về nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau. - Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, biết quan sát để tìm kiếm sự tương đồng. - Nêu được cách so sánh số lượng của hai nhóm đồ vật qua sử dụng các từ nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau. 2. Năng lực chung: - Rèn kĩ năng quan sát, nêu ý kiến và hoạt động nhóm; phát triển năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán, tư duy và lập luận toán học. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận ,nhanh nhẹn trong học tập - Trung thực: Có biểu tượng ban đầu về nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau,tự đánh giá mình và bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính, Ti vi 2. Học sinh: Bảng con , vở ô li, Bộ đồ dùng Toán 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Hoạt động khởi động (3 phút): Ổn định tổ chức lớp - Hát GV: Giới thiệu tên bài. - Lắng nghe B. Hoạt động luyện tập (23 phút): Mục tiêu : HS vận dụng những kiến thức đã học vào làm bài tập thực hành * Bài 1: Câu nào đúng ? - Nêu yêu cầu bài tập - HS nhắc lại y/c của bài - HS quan sát đếm - Cho HS tự làm. - HS nêu miệng - Sau đó GV gọi một số em đứng lên trả lời - HS nhận xét bạn câu hỏi. - Cuối cùng, GV nhận xét đúng sai và hướng dẫn giải bằng cách ghép cặp lá dâu với tằm (nên ghép cặp lá dâu và tằm ở gần nhau). - Nhận xét, kết luận * Bài 2: Số ? - Nêu yêu cầu bài tập - HS nhắc lại y/c của bài - GV hướng dẫn học sinh đếm và trả lời câu - HS quan sát và đếm hỏi: + Con đến được bao nhiêu con nhím? - HS nêu miệng + Con đếm được bap nhiêu cây nấm? - HS nhận xét bạn + Số nấm nhiều hơn hay số nhím nhiều hơn? - GV nhận xét, kêt luận Nghỉ giữa giờ: 2' * Bài 3: Chọn đáp án đúng. - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nêu - Hướng dẫn HS đếm và ghi lại số cà rốt và - HS đếm và ghi bắp cải - HS đếm số lượng cà rốt cần thêm để số cà rốt bằng bắp cải. - HS trả lời kết quả bằng cách chọn đáp án - HS cần thêm 2 củ cà rốt. Đáp đúng. án A - Tương tự với ý b. - HS nhận xét - GV nhận xét bổ sung * Bài 4: Câu nào đúng ? - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại yêu cầu - Giới thiệu tranh - Quan sát tranh - Yêu cầu HS đếm các con vật có trong tranh - HS đếm các con vịt và con + Trong tranh có mấy con vịt? mèo có trong tranh rồi nêu kết + Trong tranh có mấy con mèo? quả + So sánh số con vịt với số con mèo? - GV yêu cầu HS báo cáo kết quả - GV nhận xét bổ sung C.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 phút): - HS lắng nghe và trả lời - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - Về nhà em cùng người thân tìm thêm các ví dụ có số các số vừa học trong cuộc sống để hôm sau chia sẻ với các bạn. V. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ............................................................................................................................
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_3_thu_234_nam_hoc_2023_2024_tran.doc