Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Hảo

doc 36 trang Hải Thư 26/08/2025 110
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Hảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 2
 Tuần 3
 Thứ hai ngày 27 tháng 9 năm 2021
 Hoạt động trải nghiệm
 CHỦ ĐỀ: CHÀO LỚP 1
 TIẾT 2: HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THEO CHỦ ĐỂ
 I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức
 Sau bài học học sinh:
 - Tự tin giới thiệu được bản thân mình với bạn bè
 - Chào hỏi, làm quen được với thầy cô, anh chị, bạn bè mới.
 2. Năng lực phẩm chất
 - Mạnh dạn thể hiện lời nói với cô và bạn.
 - Thể hiện được sự thân thiện trong giao tiếp. Yêu quý thầy cô bạn bè.
 II. CHUẨN BỊ
 Giáo viên: Một số tranh ảnh liên quan đến nội dung chủ đề.
 Học sinh: SGK Hoạt động trải nghiệm 1, Vở thực hành Hoạt động trải 
nghiệm 1.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 1. Khởi động
 GV cho HS hát tập thể bài Lời chào của em, Sáng tác Nghiêm Bá Hồng - 
 2. Khám phá - Kết nối kinh nghiệm
 * Hoạt động 1: Làm quen với các bạn, các anh chị.
 1. GV giao nhiệm vụ: cả lớp làm quen nhau. Yêu cầu khi làm quen:
 - Nói lời chào với bạn: xin chào, chào bạn, chào Hà...
 - Tự giới thiệu: tên, sở thích và nói đủ nghe, rõ ràng.
 - Hành vi bắt tay, mỉm cười thân thiện và mắt nhìn vào bạn.
 2. GV làm mẫu về làm quen nhau: quen với bạn, quen với anh ( chị )
 3. GV cho lớp đứng thành bốn hàng ngang, hai hàng đứng quay mặt vào 
nhau và thực hành làm quen. Sau đó đổi vị trí để tăng phần thực hành làm quen 
với bạn.
 4. GV cho HS sắm vai để làm quen với anh chị lớp trên bằng cách : một 
hàng sắm vai, một hàng là HS lớp 1.
 5. GV yêu cầu HS nhớ tên và sở thích của những bạn mà mình đã làm quen 
và hãy kể những cái tên đó với bạn ngồi bên cạnh và xem bạn mình nhớ được 
bao nhiêu bạn.
 6. GV trao đổi với lớp và ghi nhận
 - Ai nhớ được 8- 10 bạn? Ai nhớ được 5- 7 bạn? Ai nhớ được dưới 5 bạn?
 - Ai nhớ sở thích của các bạn mình đã làm quen được? Sở thích của các 
bạn đó là gì?
 - Em ấn tượng với bạn nào nhất khi em làm quen? Vì sao?
 7. GV chia sẻ cảm xúc của mình khi quan sát HS hoạt động và nhận xét 
hoạt động, khen ngợi các em tự tin, nhớ nhiều tên, sở thích của các bạn và nhắc 
nhở những em cần rèn luyện thêm, tập trung hơn. 3
 *Hoạt động 2: Chào hỏi và làm quen
 Hoạt động nhóm:
 1. GV giao nhiệm vụ cho HS giới thiệu làm quen với nhau theo nhóm 3.
 2. GV yêu cầu HS quan sát tranh ở hoạt động 1, nhiệm vụ 3 trong SGK 
Hoạt động trải nghiệm 1 trang 8 giới thiệu nội dung tranh: 
 Hà giới thiệu bạn An học khác lớp cho Hải trong giờ ra chơi. Hải và An 
chào hỏi, làm quen.
 GV cùng với 2 HS làm mẫu giới thiệu làm quen. GV nói " Mình xin giới 
thiệu đây là Hải, còn đây là Hà". Hải và Hà quay hướng về nhau, có thể bắt tay 
nhau và nói " Chào bạn, mình là..." ( Có thể bổ sung: " Rất vui được làm quen 
với bạn" )
 3. GV tổ chức cho HS thực hành theo nhóm 3 HS; A- B- C: A giới thiệu B 
cho C, sau đó B và C làm quen với nhau. Lần lượt cả 3 HS đều thực hành giới 
thiệu 2 bạn còn lại làm quen trong nhóm.
 4. GV quan sát hoạt động thực hành giới thiệu và làm quen của các nhóm.
 5. GV hỏi HS
 - Em ấn tượng với phần tự giới thiệu của bạn nào nhất?
 - Em ấn tượng với phần làm quen của bạn nào nhất?
 6. GV nhận xét hoạt động, ghi nhận sự cố gắng của HS và hướng dẫn các 
em cần rèn luyện thêm.
 * Hoạt động 3: Chào hỏi thầy cô, người lớn tuổi. ( Sắm vai, luyện tập 
theo nhóm )
 1. GV giao nhiệm vụ : mỗi bạn sẽ thực hiện phần chào hỏi thầy cô và 
người lớn tuổi khi gặp trong trường.
 2. GV hướng dẫn cách chào: Đứng ngay ngắn, hai tay để xuôi tay theo thân 
mình ( một số nơi có thể có văn hóa khoanh tay ) và nói lời chào: " Em chào 
thầy/ cô ạ!", " Cháu chào bác/cô/chú ạ!". Thái độ cần thể hiện sự tươi tắn và 
kính trọng.
 3. GV cho lớp thực hành theo nhóm đôi: 1 bạn là HS lớp 1, 1 bạn sắm vai 
là GV hoặc người lớn tuổi. Sau đó đổi vai cho nhau.
 4. GV quan sát thực hành của HS và hỗ trợ khi cần thiết.
 5. GV nhận xét và tổng kết hoạt động.
 * Hoạt động 4: Làm quen mọi người trong tiệc sinh nhật. ( Sắm vai )
 1. GV yêu cầu HS quan sát tranh ở nhiệm vụ 5 trong SGK Hoạt động trải 
nghiệm 1 trang 10- 11. Nếu có điều kiện, GV có thể trình chiếu tranh lên màn 
hình để HS quan sát.
 2. GV giao nhiệm vụ : sắm vai Hải và làm quen với mọi người trong bữa 
tiệc sinh nhật. Trong bữa tiệc có: ông bà; bố mẹ Hà; anh chị, các bạn và em bé.
 3. GV yêu cầu HS lần lượt thực hành làm quen theo nhóm.
 Lời chào cần theo thứ tự:
 - " Cháu chào ông bà ạ!"
 - " Cháu chào cô chú ạ!"
 - " Em chào anh ( chị ) ạ !" 4
 - " Chào các ban!"
 - " Chào em bé nhé!"
 Sau khi chào xong có thể tự giới thiệu: " Cháu tên là Hải, cháu học cùng 
lớp Hà ạ".
 4. GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
 - Nhắc nhở HS khi giới thiệu bản thân với các bạn nên nói vui vẻ thoải 
mái, to rõ ràng và cởi mở.
 - Thực hiện gặp người lớn tuổi phải chào hỏi thể hiện phép lịch sự và tôn 
trọng người lớn.
 - Dặn các em có thể tìm hiểu và làm quen với các bạn lớp khác. 
 Tiếng Việt
 BÀI 11: h, k, kh
 I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức
 Sau bài học, HS
 Đọc, viết, học được cách đọc các tiếng/ chữ có h. k, kh. 
 - MRVT có tiếng chứa h, k, kh. Viết được chữ số 0
 - Đọc - hiểu được đoạn ứng dụng.
 2. Năng lực phẩm chất
 - Phát triển ngôn ngữ nói, kĩ năng giao tiếp
 - Yêu thích Tiếng Việt, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - HS: SGK, VBT, Vở tập viết, bộ chữ học vần, bảng, phấn, giẻ lau, bút chì.
 - GV: SGK, Tranh ảnh minh họa từ khóa: hề, kẻ, khế; Mẫu chữ và số: h, k, 
0, bảng phụ 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Tiết 1
 A. Khởi động
 GV cho HS chơi trò chơi “Tập thể dục chữ cái” (tạo hình chữ cái)
 B. Khám phá
 1. Khám phá âm mới:
 a. Giới thiệu h k kh
 GV chiếu tranh (chiếu slide) phần khám phá
 + GV giúp HS nhận ra và đọc được chữ h, k kh trong vòng tròn.
 - GV chỉ vào chữ h và hỏi: Đây là chữ gì?
 - GV chỉ vào chữ k và hỏi: Đây là chữ gì? 5
 - Để giới thiệu chữ kh, GV chỉ vào chữ kh và nói: Đây là chữ khờ. GV đọc 
 mẫu: khờ
 - GV chỉ vào chữ h, k kh yêu cầu HS đọc lại
 + GV giúp HS nhận ra h, k, kh có trong tiếng hề, kẻ, khế:
 - GV: Em hãy nhìn vào các từ dưới tranh, chỉ ra các chữ h, k, kh chúng ta 
vừa đọc.
 - GV nhận xét
 - GV giới thiệu bài: Hôm nay, chúng ta cùmg học cách ghép tiếng từ h, k, 
 kh nhé! (GV viết tên bài lên bảng)
 b. Đọc âm mới, tiếng/ từ khoá
 * Tiếng: hề
 + GV chỉ vào tranh / slide , hỏi: Đây là ai?
 - GV: Đúng rồi. Cô sẽ viết lại tiếng hề lên bảng.
 - GV: Tiếng hề gồm có những âm nào?
 - GV: Đúng rồi. Tiếng hề có âm h đứng trước, âm ê đứng sau và thanh 
 huyền
 - GV: Hôm nay chúng ta sẽ học cách đọc tiếng hề. GV chỉ vào hề đánh 
 vần: hờ-ê-hê-huyền-hề
 - GV chỉ lệnh thước vào tiếng hề 
 Chỉ thước dưới hề :
 Chỉ thước bên cạnh hề:
 Đặt ngang thước dưới hề 
 * Tiếng: kẽ
 + GV tiếp tục chỉ vào tranh / slide , hỏi: Bạn gái đang làm gì?
 - GV: Đúng rồi. Cô sẽ viết lại tiếng kẻ lên bảng.
 - GV: Tiếng kẻ gồm có những âm nào?
 - GV: Đúng rồi. Tiếng kẻ có âm k đứng trước, âm e đứng sau và dấu thanh 
 hỏi.
 - GV: Chúng ta học cách đọc tiếng kẻ. GV chỉ vào kẻ đánh vần: cờ-e-ke-
 hỏi-kẻ
 - GV chỉ lệnh thước vào tiếng kẻ
 Chỉ thước dưới kẻ: đánh vần
 Chỉ thước bên cạnh kẻ: đọc trơn 6
 Đặt ngang thước dưới kẻ: phân tích tiếng
 * Tiếng: khế
 + GV tiếp tục chỉ vào tranh / slide , hỏi: Đây là quả gì?
 - GV: Đúng rồi. Cô sẽ viết lại tiếng khế lên bảng.
 - GV: Tiếng khế gồm có những âm nào? Âm nào đứng trước? Âm nào 
 đứng sau?
 - GV: Đúng rồi. Chúng ta tiếp tục học cách đọc tiếng khế. GV chỉ vào khế, 
 đánh vần: khờ- ê- khê- sắc – khế
 - GV chỉ lệnh thước vào tiếng khế
 Chỉ thước dưới khế
 Chỉ thước bên cạnh khế:
 Đặt ngang thước dưới khế
 - GV chốt lại cách đọc các tiếng : hề, kẻ, khế
 2. Đọc từ ngữ ứng dụng
 - GV: Tiếp theo các em hãy đọc các từ ứng dụng dưới mỗi tranh trong 
sách (GV HD những HS chưa đọc trơn được đánh vần)
 - GV: Các em hãy tìm tiếng chứa h
 - GV dùng hiệu lệnh thước yêu cầu HS đọc, đánh vần để kiểm tra.
 - GV: Các em hãy tìm tiếng chứa k
 - GV dùng hiệu lệnh thước yêu cầu HS đọc, đánh vần để kiểm tra.
 - GV: Các em hãy tìm tiếng chứa kh
 ` - GV dùng hiệu lệnh thước yêu cầu HS đọc, đánh vần để kiểm tra.
 - GV có thể giải thích thêm về các từ ngữ nếu thấy cần thiểt (kì đà:thằn lằn 
 cỡ lớn, sống ở nước, da có vảy, ăn cá).
 3. Tạo tiếng mới chứa h, k, kh
 - GV lưu ý HS: Khi tạo tiếng, k kết hợp với e, ê, i.
 - GV viết lên bảng: k + e, ê. i
 - GV: Các em hãy chọn một âm bất kì (trong thanh cài các nguyên âm có 
sẵn trên bảng) và lấy h (sau đỏ là k, kh) ghép với âm vừa chọn để tạo thành 
tiếng. 
 - GV lưu ý HS chọn những tiếng có nghĩa.
 4. Viết (vào bảng con)
 * Hướng dẫn viết chữ: h 7
 - GV mô tả chữ mẫu: h (Chữ h nằm trong khung chữ cao 5 li, rông 3 li 
 (nửa li, một li, một li. nửa li), gồm 1 nét khuyết trên và 1 nét móc hai đầu).
 - GV viết mẫu lên bảng lớp: h
 - GV yêu cầu HS viết vảo bảng con: h 
 - GV quan sát, chỉnh sửa chữ viết cho HS.
 * Hướng dẫn viết chữ: k
 - GV mô tả chữ mẫu: k (Chữ k nằm trong khung chữ cao 5 li, rông 3 li 
 (nửa li, một li, một li. nửa li), gồm 1 nét khuyết trên và 1 nét móc hai đầu có nét 
 thắt ở giữa).
 - GV viết mẫu lên bảng lớp: k
 - GV yêu cầu HS viết vảo bảng con: k 
 - GV quan sát, chỉnh sửa chữ viết cho HS.
 * Hướng dẫn viết chữ: kh
 - GV mô tả chữ mẫu: kh (Chữ kh nằm trong khung chữ cao 5 li, rông 6 li, 
 gồm các nét của chữ k nối liền với các nét của chữ h)
 - GV viết mẫu lên bảng lớp: kh
 - GV yêu cầu HS viết vảo bảng con: kh 
 - GV lưu ý với HS: chữ kh là chữ ghép từ hai chữ k và h (k đứng trước, h 
 đứng sau); khi viết, chú ý nét nối giữa k và h
 - GV quan sát, chỉnh sửa chữ viết cho HS.
 - Nhận xét, khen HS viết tốt.
 Tiết 2
 5. Đọc đoạn ứng dụng
 a. Giới thiệu
 - GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Tranh vẽ những ai?
 - GV nói: Để biết bức tranh minh họa cho điều gì, chúng ta cùng đọc bài 
 nhé.
 - GV giới thiệu: Kì, Kha là hai tên riêng. Chữ cái đầu trong tên riêng được 
 in hoa
 + GV Yêu cầu HS tìm và đọc các từ có tiếng chứa h, k. kh: Kì, hể hã. Kha, 
 khế. kho.
 + GV yêu cầu HS luyện đọc nối tiếp câu theo nhóm (đọc trong nhóm, đọc 
trước lớp).
 - GV nhận xét kĩ năng đọc của các nhóm 8
 + GV yêu cầu HS đọc cả đoạn.
 c. Trả lời câu hỏi:
 - GV yêu cầu HS đọc các cột ở bên phải, bên trái của phần hỏi về bài đọc:
 - GV đặt câu hỏi: Bé Kì có gì?
 Tương tự, GV đặt câu hỏi cho HS trả lời: Dì Kha có gì?/ Ai có cá?/ Ai có 
khế?
 - GV: Bé Kì muốn dì Kha làm gì?
 6, Viết (vào vở Tập viết)
 - GV yêu cầu HS viết vào vở TV1/1, tr 13 h, k, kh, hề, kẻ, khế (cỡ vừa); 0 
(cỡ vừa và nhỏ).
 - GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa 
đúng cách.
 - GV nhận xét, sửa bài của một số HS
 C. Củng cố, mở rộng, đánh giá.
 - GV gọi HS nêu 3 âm mới học, GV lưu lại trên góc bảng (viết nối tiếp vào 
dãy phụ âm đã tạo từ những bài trước).
 - GV tổ chức cho HS tìm từ ngữ chứa tiếng/ chữ có h, k, kh và đặt câu với 
từ ngữ tìm được.
 - GV nhận xét, đánh giá tiết học.
 Dặn dò
 - Về nhà đọc bài, viết bài và làm bài tập
 Toán
 CÁC SỐ 1, 2, 3
 I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức
 Sau bài học, HS:
 - Nhận dạng, đọc, viết được các số 1, 2, 3.
 - Đếm được các số từ 1 đến 3 và từ 3 đến 1.
 - Bước đầu vận dụng được các số 1, 2, 3 vào thực tế cuộc sống.
 2. Năng lực phẩm chất
 Rèn luyện tính cẩn thận nhanh nhẹn, góp phần phát triển năng lực tư duy 
và lập luận toán học, giao tiếp toán học, sử dụng công cụ phương tiện học toán.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 9
 1. Chuẩn bị của học sinh
 - SGK Toán 1/1; VBT Toán 1/1.
 2. Chuẩn bị của giáo viên
 - SGK Toán 1/1; VBT Toán 1/1.
 - Máy chiếu hoặc tranh vẽ phóng to nội dung bài học trong SGK.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 Hoạt động 1. Khởi động 
 - GV tổ chức cho cả lớp vừa hát vừa tập tập thể dục bài “Thể dục buổi 
sáng”.
 - HS vừa hát vừa tập tập thể dục bài “Thể dục buổi sáng”.
 Hoạt động 2. Hình thành biểu tượng các số 1, 2, 3 
 * Bước 1: 
 - GV hướng dẫn HS quan sát các nhóm chỉ có một đồ vật ở bức tranh trong 
SGK (hoặc tivi) và yêu cầu HS nêu số lượng.
 - HS nêu:
 + Có một cái ba lô.
 + Có một cái thước kẻ.
 + Có một cái hộp bút.
 + Có một chấm tròn.
 + Có một khối lập phương.
 - GV chỉ vào từng đồ vật vẽ ở bức tranh và đọc: “một cái ba lô, một cái 
thước kẻ, một cái hộp bút, một chấm tròn, một khối lập phương”. Ta viết, đọc là 
“một” (viết lên bảng lớp).
 * Bước 2
 - GV hướng dẫn HS quan sát số 1 in, số 1 viết thường và yêu cầu HS chỉ 
vào từng số và đều đọc là “một”
 Hình thành biểu tượng số 2, số 3 làm tương tự đối với số 1.
 - HS đọc số
 Hoạt động 3. Đếm từ 1 đến 3 và đếm từ 3 đến 1 (5’)
 - GV yêu cầu HS nhìn SGK hoặc hướng lên bảng lớp quan sát tranh vẽ các 
khối lập phương như trong SGK đã được phóng to trên máy chiếu.
 HS quan sát.
 - GV chỉ vào hình vẽ các cột khối lập phương để đếm từ 1 đến 3 (một, hai, 10
ba) rồi đếm từ 3 đến 1 (ba, hai, một), Sau đó cho HS nhắc lại như vậy với hình 
vẽ trong SGK.
 - HS đếm từ 1 đến 3 và từ 3 đến 1 theo hướng dẫn của GV.
 Hoạt động 4. Thực hành – luyện tập 
 Bài 1. Viết số:
 - GV hướng dẫn HS viết theo mẫu lần lượt số 1, số 2, số 3.
 - Cả lớp viết theo hướng dẫn của GV vào VBT Toán.
 Bài 2. Số?
 - GV hướng dẫn HS nêu yêu cầu của BT (nhìn tranh, tìm số thích hợp thay 
cho dấu ? theo mẫu) rồi làm bài vào VBT Toán.
 - HS nêu yêu cầu và làm bài vào VBT Toán.
 - GV chữa bài, nhận xét.
 - GV cần tập cho HS nhận ra ngay số lượng đối tượng trong mỗi tranh vẽ.
 Bài 3. Số?
 - GV tập cho HS biết đếm theo thứ tự 1, 2, 3 và đếm ngược lại 3, 2, 1 để từ 
đó tìm số thay cho dấu ? phù hợp với thứ tự 1, 2, 3 và ngược lại 3, 2, 1. 
 - HS chữa bài.
 - HS làm bài vào VBT.
 HĐ 5. Vận dụng 
 Bài 4. Số?
 - Dạng bài tập này thường được sử dụng trong các bài học về số trong 
phạm vi 10, vì vậy trước hết cần hướng dẫn HS nắm được yêu cầu cầu của bài 
và cách làm bài.
 - HS lắng nghe hướng dẫn của GV và hoàn thành bài vào VBT.
 - GV tập cho HS biết quan sát bức tranh tổng thể để tìm ra được số lượng 
(1, 2, 3) những đối tượng dùng loại theo yêu cầu của bài (khối ru-bic, quả bóng, 
ô tô thay cho dấu ? )
 Hoạt động 6. Củng cố (2 -3’)
 - GV cho HS nhắc lại các số 1, 2, 3 đã học 
 - HS nhắc lại các số 1, 2, 3.
 - GV yêu cầu HS tìm những đồ vật ở lớp (bảng lớp, cửa ra vào, cửa sổ, 
khẩu hiệu, ), dụng cụ cá nhân (cặp sách, bút, vở, ) có số lượng tương ứng là 
1, 2, 3 (có thể trả lời bằng miệng). 11
 - HS tìm các đồ vật có số lượng là 1.
 Thứ ba ngày 28 tháng 9 năm 2021
 Tiếng Việt
 BÀI 12: t, u, ư
 I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức
 Sau bài học, HS
 Đọc, viết, học được cách đọc các tiếng/ chữ có t, u, ư. 
 - MRVT có tiếng chứa t, u, ư. Viết được chữ số 1
 - Đọc - hiểu được đoạn ứng dụng.
 2. Năng lực phẩm chất
 - Phát triển ngôn ngữ nói, kĩ năng giao tiếp
 - Yêu thích Tiếng Việt, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - HS: SGK, VBT, Vở tập viết, bộ chữ học vần, bảng, phấn, giẻ lau, bút chì.
 - GV: SGK, Tranh ảnh minh họa từ khóa:tổ dù, dữ; Mẫu chữ và số: t, u,ư 
1, bảng phụ 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Tiết 1
 A. Khởi động
 - GV có thể cho HS hát một bài đã học hoặc cho HS chơi trò chơi “Tập thể 
dục chữ cái” (tạo hình chữ cái) hoặc Tập thể dục nét chữ (tạo hình nét chữ)
 B. Khám phá
 1. Khám phá âm mới
 a. Giới thiệu t, u, ư
 GV chiếu tranh (chiếu slide) phần khám phá
 + GV giúp HS nhận ra và đọc được chữ t, u, ư trong vòng tròn.
 - GV chỉ vào chữ t và hỏi: Đây là chữ gì?
 - GV chỉ vào chữ u và hỏi: Đây là chữ gì?
 - GV chỉ vào chữ ư và hỏi: Đây là chữ gì?
 - GV chỉ vào chữ t,u,ư yêu cầu HS đọc lại
 + GV giúp HS nhận ra h,k,kh có trong tiếng hề, kẻ, khế:
 - GV: Em hãy nhìn vào các từ dưới tranh, chỉ ra các chữ t, u, ư chúng ta 
vừa đọc.
 - GV nhận xét 12
 - GV giới thiệu bài: Hôm nay, chúng ta cùng học cách ghép tiếng từ t, u, ư 
 nhé! (GV viết tên bài lên bảng)
 b. Đọc âm mới, tiếng/ từ khoá
 * Tiếng: tổ
 + GV chỉ vào tranh / slide , hỏi: Đây là gì?
 - GV: Đúng rồi. Cô sẽ viết lại tiếng tổ lên bảng.
 - GV: Tiếng tổ gồm có những âm và dấu thanh nào?Âm nào đứng trước 
 âm nào đứng sau?
 - GV nhận xét
 - GV: Chúng ta học cách đọc tiếng tổ. GV chỉ vào tổ đánh vần: tờ-ô-tô-
 hỏi-tổ
 - GV chỉ lệnh thước vào tiếng: tổ
 Chỉ thước dưới tổ :
 Chỉ thước bên cạnh tổ
 Đặt ngang thước dưới tổ 
 - Thực hiện tương tự với tiếng: dù, dữ 
 - GV chốt lại cách đọc các tiếng : tổ, dù, dữ
 2. Đọc từ ngừ ứng dụng
 - GV: Tiếp theo các em hãy đọc các từ ứng dụng dưới mỗi tranh trong 
sách (GV HD những HS chưa đọc trơn được đánh vần)
 - GV: Các em hãy tìm tiếng chứa t
 - GV dùng hiệu lệnh thước yêu cầu HS đọc, đánh vần để kiểm tra.
 - GV: Các em hãy tìm tiếng chứa u
 - GV dùng hiệu lệnh thước yêu cầu HS đọc, đánh vần để kiểm tra.
 - GV: Các em hãy tìm tiếng chứa ư
 - GV dùng hiệu lệnh thước yêu cầu HS đọc, đánh vần để kiểm tra.
 - GV có thể giải thích thêm về các từ ngữ nếu thấy cần thiểt (tê tê: loài thú 
 mõm nhọn, không có răng, thân có vảy sừng, đào hang trong đất để ăn kiến, 
 mối).
 3. Tạo tiếng mới chứa t, u, ư
 - GV: Các em hãy chọn một âm bất kì (trong thanh cài các nguyên âm có 
sẵn trên bảng) và lấy t ghép với âm vừa chọn để tạo thành tiếng. Tương tự: Các 
em hãy chọn một âm bất kì (trong thanh cài các phụ âm có sẵn trên bảng) và 
ghép với u (sau đó là ư) để tạo thành tiếng. 13
 - GV lưu ý HS chọn những tiếng có nghĩa.
 - GV mời HS nêu tiếng tạo được, ghi bảng
 - GV nhận xét
 4. Viết (vào bảng con)
 * Hướng dẫn viết chữ: t
 - GV mô tả chữ mẫu: t (Chữ t nằm trong khung chữ cao 3 li, rộng 1li rưỡi 
 (nửa li, một li, một li), gồm 1 nét hất, 1 nét móc ngược và 1 nét ngang).
 - GV viết mẫu lên bảng lớp: t
 - GV yêu cầu HS viết vảo bảng con: t
 - GV quan sát, chỉnh sửa chữ viết cho HS.
 * Hướng dẫn viết chữ: k
 - GV mô tả chữ mẫu: k (Chữ k nằm trong khung chữ cao 5 li, rông 3 li 
(nửa li, một li, một li. nửa li), gồm 1 nét khuyết trên và 1 nét móc hai đầu có nét 
thắt ở giữa).
 - GV viết mẫu lên bảng lớp: k
 - GV yêu cầu HS viết vảo bảng con: k 
 - GV quan sát, chỉnh sửa chữ viết cho HS.
 * Thực hiện tương tự với: u. ư, tổ. củ từ, 1. 
 - GV lưu ý HS nét nối giữa chữ c với u, t với ư trong củ từ, vị tri đặt các 
dấu thanh
 - GV quan sát, chỉnh sửa chữ viết cho HS.
 Tiết 2
 5. Đọc đoạn ứng dụng
 a. Giới thiệu
 - GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Tranh vẽ những ai?Bé đang 
làm gì?
 - GV nói: Để biết bức tranh minh họa cho điều gì, chúng ta cùng đọc bài 
nhé!
 b. Đọc thành tiếng
 + GV yêu HS đánh vần, đọc trơn nhẩm (đủ cho mình nghe) từng tiếng trong 
các câu dưới tranh. 14
 - GV kiểm soát lớp.
 + GV đọc mẫu.
 - GV giới thiệu: Tò he(con giống bột):là một loại đồ chơi dân gian của trẻ 
em, có thể ăn được
 + GV Yêu cầu HS tìm và đọc các từ có tiếng chứa t, u, ư: tò (he), Tí, đu 
đủ, (dì) Tư, củ từ 
 + GV cho HS luyện đọc từng câu (cá nhân).
 + GV yêu cầu HS luyện đọc nối tiếp câu theo nhóm (đọc trong nhóm, đọc 
trước lớp).
 - GV nhận xét kĩ năng đọc của các nhóm
 + GV yêu cầu HS đọc cả đoạn.
 c. Trả lời câu hỏi:
 - GV yêu cầu HS đọc câu hỏi trong SGK trang 35. GV hướng dẫn HS: 
Tiếng in màu xanh là tiếng gì. 
 - GV đặt câu hỏi: Tí có gì?
 - GV nhận xét
 6. Viết (vào vở Tập viết)
 - GV Yêu cầu HS viết vào vở TV1/1, tr 14 t, u, ư, tổ, củ từ (cờ vừa); 1 
(cỡ vừa và cõ nhỏ).
 - GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa 
đúng cách.
 - GV nhận xét, sửa bài của một số HS
 C. Củng cố, mở rộng, đánh giá.
 - GV gọi HS nêu 3 âm mới học, GV lưu lại trên góc bảng (viết nối tiếp vào 
dãy nguyên âm và phụ âm đã tạo từ những bài trước).
 - GV tổ chức cho HS tìm từ ngữ chứa tiếng/ chữ có t, u, ư, và đặt câu với 
từ ngữ tìm được.
 - GV nhận xét, đánh giá tiết học.
 * Dặn dò
 - Về nhà đọc bài, viết bài và làm bài tập.
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. MỤC TIÊU 15
 1. Kiến thức
 Sau bài học, HS:
 - Đọc, viết được các số 1, 2, 3.
 - Đếm thành thạo các số từ 1 đến 3 và từ 3 đến 1.
 - Vận dụng được các số 1, 2, 3 vào cuộc sống.
 2. Năng lực phẩm chất
 Rèn luyện tính cẩn thận, góp phần phát triển năng lực tư duy và lập luận 
toán học, giao tiếp toán học, sử dụng công cụ phương tiện học toán.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
 1. Chuẩn bị của học sinh
 - SGK Toán 1/1; VBT Toán 1/1.
 - Bộ ĐDHT cá nhân.
 2. Chuẩn bị của giáo viên
 - SGK Toán 1/1; VBT Toán 1/1.
 - Máy chiếu hoặc tranh vẽ phóng to nội dung bài học trong SGK.
 - Bộ ĐDHT cá nhân.
 - Các tấm bìa có hình con vật, hoa, quả, và bìa ghi các số 1, 2, 3.
 - Máy chiếu hoặc tranh vẽ phóng to nội dung bài học trong SGK.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 Hoạt động 1. Khởi động 
 - GV tổ chức hoạt động trò chơi “Kết bạn/Kết hai, kết ba” một cách sinh 
động, linh hoạt.
 - HS chơi trò chơi, tự chọn bạn để kết thành nhóm đôi, nhóm ba theo hiệu 
lệnh của GV.
 Hoạt động 2. Luyện tập, củng cố kiến thức về các số 1, 2, 3 đã học 
 Bài 1. Số?
 - GV tập cho HS đọc thầm nội dung BT rồi nêu yêu cầu của BT này 
(nhận biết số lượng rồi tìm số thích hợp điền vào ô trống). Đây là tiết 5 (tuần 2 
của năm học) nên GV hướng dẫn cụ thể, từng bước để HS hiểu được yêu cầu 
của BT này.
 - HS đọc thầm nội dung bài tập rồi lắng nghe GV hướng dẫn từng bước 
để làm BT.
 - GV cho HS làm việc cá nhân, sau đó từng cặp đôi HS kiểm tra kết quả 16
của nhau. Có thể hướng dẫn HS đọc kết quả theo hàng, chẳng hạn: hàng trên 
cùng đọc là: có ba chấm tròn, số 3 thích hợp; có 1 cái thìa, số 1 thích hợp; có hai 
khối lập phương, số 2 thích hợp (hoặc chỉ cần đọc một, hai, ba)
 - HS làm bài vào VBT.
 - HS chữa bài.
 - GV chữa bài.
 Bài 2. Viết số
 - GV hướng dẫn HS viết số 1, 2, 3 theo thứ tự trong VBT Toán. GV uốn 
nắn những trường hợp viết sai, chưa chuẩn.
 - GV chữa bài.
 Bài 3. Khoanh vào số thích hợp (theo mẫu)
 - Tương tự BT 1 nhưng nhắc HS thay lệnh “Tìm số thích hợp cho dấu ? 
bằng lệnh “Chọn số thích hợp” theo mẫu.
 - HS làm BT 3 vào VBT Toán.
 - Có thể yêu cầu HS đọc các số 1, 2, 3 hoặc 3, 2, 1 ở dưới mỗi hình trước 
khi chọn số thích hợp.
 - GV chữa bài.
 Bài 4. Số?
 - GV hướng dẫn HS tương tự BT 1 nhưng đối tượng là các hình tam giác, 
khối lập phương, hình chữ nhật, khối hộp chữ nhật. GV có thể kiểm tra bằng 
cách cho HS trả lời miệng sau khi đã làm xong.
 - HS làm BT 4 vào VBT Toán.
 Hoạt động 3. Vận dụng 
 Bài 5. Số?
 - GV hướng dẫn HS biết quan sát bức tranh tổng thể để tìm ra được số 
lượng (1, 2, 3) những đối tượng cùng loại theo yêu cầu của BT (bánh xe đạp, 
người và bông hoa) và tìm được số thích hợp điền vào ô trống.
 - HS làm BT 5 vào VBT Toán.
 - GV chữa bài.
 HĐ 4. Củng cố 
 - GV tổ chức trò chơi: Trò chơi nhận biết số lượng.
 - GV giơ tờ bìa có vẽ một (hoặc hai, ba) đối tượng nào đó (con mèo, quả 
na, ), HS thi nhau giơ các tờ bìa có số tương ứng (1 hoặc 2, 3) 17
 - HS tham gia trò chơi để củng cố bài học
 - GV cho HS nhắc lại các số 1, 2, 3 đã học. HS nhắc lại các số 1, 2, 3.
 Thứ tư ngày 29 tháng 9 năm 2021
 Tiếng Việt
 BÀI 13. l, m, n
 I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức
 Sau bài học, HS:
 - Đọc, viết, học được cách đọc các tiếng/ chữ có l, m, n; MRVT có tiếng 
chứa l, m, n. Viết được chữ số 2
 - Đọc - hiểu được đoạn ứng dụng.
 2. Năng lực phẩm chất
 - Phát triển ngôn ngữ nói, kĩ năng giao tiếp
 - Yêu thích Tiếng Việt, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - SGK, VBT, Vở tập viết, bộ chữ học vần, bảng, phấn, giẻ lau, bút chì.
 - GV: SGK, Tranh ảnh minh họa từ khóa: lá, mạ, nụ. Mẫu chữ và số: l, m, 
n, 2 bảng phụ 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Tiết 1
 A. Khởi động
 - GV cho HS chơi trò chơi đi chợ, GV nêu những tiếng chỉ các loại quả : 
lê, mơ, na để HS đánh vần nhận ra âm mới học. Chúng ta cùng học cách ghép 
tiếng từ l, m, n.
 B. Khám phá
 1. Khám phá âm mới:
 a. Giới thiệu l, m, n
 GV chiếu tranh (chiếu slide) phần khám phá
 + GV giúp HS nhận ra và đọc được chữ l, m, n trong vòng tròn.
 - GV chỉ vào chữ l và hỏi: Đây là chữ gì?
 - GV chỉ vào chữ m và hỏi: Đây là chữ gì?
 - GV chỉ vào chữ n và hỏi: Đây là chữ gì?
 - GV chỉ vào chữ l, m, n yêu cầu HS đọc lại
 + GV giúp HS nhận ra l, m, n có trong tiếng lá, mạ, nụ 18
 - GV: Em hãy nhìn vào các từ dưới tranh, chỉ ra các chữ l, m, n chúng ta 
vừa đọc.
 - GV nhận xét
 - GV giới thiệu bài: Hôm nay, chúng ta cùmg học cách ghép tiếng từ l, m, 
 n nhé! (GV viết tên bài lên bảng)
 b. Đọc âm mới, tiếng/ từ khoá
 * Tiếng: lá
 + GV chỉ vào tranh / slide , hỏi: Đây là gì?
 - GV: Đúng rồi. Cô sẽ viết lại tiếng lá lên bảng.
 - GV: Tiếng lá gồm có những âm và dấu thanh nào?Âm nào đứng trước 
 âm nào đứng sau?
 - GV nhận xét
 - GV: Chúng ta học cách đọc tiếng lá. GV chỉ vào lá đánh vần: lờ-a-la-
 sắc-lá
 - GV chỉ lệnh thước vào tiếng: tổ
 Chỉ thước dưới lá
 Chỉ thước bên cạnh lá
 Đặt ngang thước dưới lá 
 - Thực hiện tương tự với tiếng: mạ, nụ 
 - GV chốt lại cách đọc các tiếng : lá, mạ, nụ.
 2. Đọc từ ngừ ứng dụng
 - GV: Tiếp theo các em hãy đọc các từ ứng dụng dưới mỗi tranh trong 
sách (GV HD những HS chưa đọc trơn được đánh vần)
 - GV: Các em hãy tìm tiếng chứa l
 - GV dùng hiệu lệnh thước yêu cầu HS đọc, đánh vần để kiểm tra.
 - GV: Các em hãy tìm tiếng chứa m
 - GV dùng hiệu lệnh thước yêu cầu HS đọc, đánh vần để kiểm tra.
 - GV: Các em hãy tìm tiếng chứa n
 - GV dùng hiệu lệnh thước yêu cầu HS đọc, đánh vần để kiểm tra.
 - GV có thể giải thích thêm về các từ ngữ nếu thấy cần thiểt (le le: chim 
 sống ở nước, hình dạng giống vịt nhưng nhỏ hơn, mỏ nhọn).
 3. Tạo tiếng mới chứa l, m, n
 - GV: Các em hãy chọn một âm bất kì (trong thanh cài các nguyên âm có 19
sẵn trên bảng) và lấy l (sau đó là m, n) ghép với âm vừa chọn để tạo thành 
tiếng. 
 - GV lưu ý HS chọn những tiếng có nghĩa.
 - GV mời HS nêu tiếng tạo được, ghi bảng
 - GV nhận xét
 4. Viết (vào bảng con)
 * Hướng dẫn viết chữ: l
 - GV mô tả chữ mẫu: l (Chữ l nằm trong khung chữ cao 5 li, rộng 2 li(nửa 
 li, một li, nửa li), gồm 1 nét khuyết kết hợp với móc ngược).
 - GV viết mẫu lên bảng lớp: l
 - GV yêu cầu HS viết vảo bảng con:l
 - GV quan sát, chỉnh sửa chữ viết cho HS.
 * Thực hiện tương tự với: m, n, lá, mạ, nụ, 2 
 - GV lưu ý HS nét nối giữa chữ l, m với a, n với u trong các tiếng lá, mạ, 
nụ, vị tri đặt các dấu thanh
 - GV quan sát, chỉnh sửa chữ viết cho HS.
 - Nhận xét, khen HS viết tốt.
 Tiết 2 
 5. Đọc đoạn ứng dụng
 a. Giới thiệu
 - GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Tranh vẽ những loại phươtìg 
tiện giao thông nào?
 - GV nói: Để biết bức tranh minh họa cho điều gì, chúng ta cùng đọc bài 
nhé!
 b. Đọc thành tiếng
 + GV yêu HS đánh vần, đọc trơn nhẩm (đủ cho mình nghe) từng tiếng 
trong các câu dưới tranh. 
 - GV kiểm soát lớp.
 + GV đọc mẫu.
 + GV Yêu cầu HS tìm và đọc các từ có tiếng chứa chửa l, m, n
 .+ GV cho HS luyện đọc từng câu (cá nhân).
 + GV yêu cầu HS luyện đọc nối tiếp câu theo nhóm (đọc trong nhóm, đọc 
trước lớp). 20
 - GV nhận xét kĩ năng đọc của các nhóm
 + GV yêu cầu HS đọc cả đoạn.
 c. Trả lời câu hỏi:
 - GV yêu cầu HS đọc câu hỏi, đọc hai cột từ ngữ trong SGK trang 37. GV 
hướng dẫn HS: Tiếng in màu xanh là tiếng Ai. 
 - GV đặt câu hỏi: Ai di đò?/Ai đi ô tô? 
 - GV nhận xét
 6. Viết (vào vở Tập viết)
 - GV Yêu cầu HS viết vào vở TV1/1, tr 14- 15 m, n, lá, mạ, nụ, (cờ vừa); 
2 (cỡ vừa và cỡ nhỏ).
 - GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa 
đúng cách.
 - GV nhận xét, sửa bài của một số HS
 C. Củng cố, mở rộng, đánh giá.
 - GV gọi HS nêu 3 âm mới học, GV lưu lại trên góc bảng (viết nối tiếp vào 
dãy phụ âm đã tạo từ những bài trước).
 - GV tổ chức cho HS tìm từ ngữ chứa tiếng/ chữ có l, m, n và đặt câu với 
từ ngữ tìm được.
 - GV nhận xét, đánh giá tiết học.
 * Dặn dò
 - Về nhà đọc bài, viết bài và làm bài tập
 _________________________________
 Toán
 SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 3
 I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức
 Sau bài học, HS:
 - Nhận biết được các dấu nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau và các dấu , =.
 - So sánh được các số trong phạm vi 3.
 - Vận dụng được việc so sánh các số trong phạm vi 3 vào cuộc sống.
 2. Năng lực phẩm chất
 Rèn luyện tính cẩn thận nhanh nhẹn, góp phần phát triển năng lực tư duy 
và lập luận toán học, giao tiếp toán học, sử dụng công cụ phương tiện học toán.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 21
 1. Chuẩn bị của học sinh
 - SGK Toán 1/1; VBT Toán 1/1, bộ đồ dùng học Toán. 
 2. Chuẩn bị của giáo viên
 - SGK Toán 1/1; VBT Toán 1/1.
 - Các tấm bìa ghi từng số 1, 2, 3 và các tấm bìa ghi từng dấu , =.
 - Máy chiếu hoặc tranh vẽ phóng to nội dung bài học trong SGK.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 Hoạt động 1. Khởi động 
 - GV yêu cầu HS tự tìm những đồ vật quen thuộc trong cuộc sống mà em 
quan sát được có số lượng tương ứng là 1, 2, 3 (có thể trả lời bằng miệng).
 - HS tìm các đồ vật có số lượng là 1, 2, 3
 Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới 
 * Nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau
 1. So sánh số lượng cốc và thìa
 - GV cho HS quan sát tranh ở phần bên trái và hỏi: Nếu bỏ mỗi thìa vào 
một cốc, còn cốc nào không có thìa?
 - HS trả lời và có thể lên bảng chỉ vào cốc chưa có thìa.
 - GV nêu: Khi đặt mỗi cái cốc vào một cái thìa thì vẫn còn cốc chưa có 
thìa. Ta nói: “số cốc nhiều hơn số thìa”. GV gọi một vài HS nhắc lại.
 - 2-3 HS nhắc lại.
 - GV nêu: Khi đặt vào mỗi cái cốc một cái thìa thì không còn thìa để đặt 
vào cốc còn lại. Ta nói: “số thìa ít hơn số cốc”. GV gọi một vài HS nhắc lại.
 2. So sánh số lượng ca và bàn chải
 - GV cho HS quan sát tranh ở phần bên phải và cách làm tương tự cách so 
sánh số lượng cốc và thìa. Ở đây, số ca vừa vặn với số bàn chải. Ta nói: “số ca 
bằng số bàn chải”. GV gọi một vài HS nhắc lại.
 * So sánh các số trong phạm vi 3
 a) GV hướng dẫn HS quan sát tranh ở phần bên trái để nhận biết số lượng 
của từng nhóm trong hai nhóm đồ vật rồi so sánh các số chỉ số lượng đó. Hướng 
dẫn HS trả lời từng câu hỏi:
 - Trong tranh có mấy cái cốc?
 - Cốc và đĩa loại nào ít hơn?
 - GV nhận xét. Cho một vài HS nhắc lại 2 cái đĩa ít hơn 3 cái cốc.

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_3_nam_hoc_2021_2022_tran_thi_hao.doc