Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 29 (Thứ 5+6) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hảo
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 29 (Thứ 5+6) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29 Thứ năm ngày 6 tháng 4 năm 2023 Tiếng Việt CHÚA TỂ RỪNG XANH( TIẾT 1,2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin ngắn và đơn giản; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn văn ngắn. 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành cho HS năng lực giao tiếp, hợp tác: HS có khả năng làm việc nhóm. Góp phần hình thành cho HS năng lực ngôn ngữ cho HS thông qua: - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi vê nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 3. Phẩm chất Góp phần hình thành cho HS phẩm chất nhân ái: tình yêu đối với động vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Giáo viên: SGV, bài giảng pp - Học sinh: SHS, vở Tập viết 1( tập 2), bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Hoạt động mở đầu (5’) - Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước và nói - HS nhắc lại và kể về những về một số điều thú vị mà HS học được từ điều mình cho là thú vị. bài học đó. - Khởi động: + GV chiếu câu đố lên màn hình (chưa cho - HS đọc nối tiếp câu đố. HS mở SHS), gọi HS đọc nối tiếp, sau đó - HS giải câu đố (cá nhân) yêu cầu HS giải đố. + Gọi HS giải câu đố. - Một số (2 – 3) HS trả lời câu đố. Các HS khác có thể bổ sung nếu có câu trả lời khác. + GV và HS thống nhất nội dung câu trả - Lắng nghe. lời, sau đó dẫn vào bài đọc Chúa tể rừng xanh. + GV giới thiệu và ghi đề bài. - HS đọc đề theo dãy + Trước khi đọc văn bản, GV có thể cho HS dựa vào nhan đề và tranh minh hoạ để suy đoán một phần nội dung của văn bản. Chú ý khai thác nghĩa của nhan đề Chúa tể rừng xanh. 2. HĐ hình thành kiến thức mới 2.1. Đọc: (30’) - GV đọc mẫu toàn VB. Lưu ý nhấn giọng - Lắng nghe ở những từ ngữ chỉ sức mạnh của hổ. Âm hưởng chung của toàn bài là mạnh mẽ, thể hiện được uy lực của loài chúa sơn lâm. - Yêu cầu HS đọc câu - HS đọc từng câu. + Yêu cầu một số HS đọc nối tiếp từng câu + Một số HS đọc nối tiếp từng lần 1. GV hướng dẫn HS đọc một số từ câu lần 1và luyện đọc từ khó (cá ngữ có thể khó đối với HS như: ăn thịt, sắc nhân, nhóm, lớp). nhọn, vuốt sắc,hung dữ. + Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. + Một số HS đọc nối tiếp từng GV luyện HS đọc những câu dài. (VD: Hổ câu lần 2 là loài thú dữ ăn thịt,/ sống trong rừng./ Lông hổ thường có màu vàng,/ pha những vằn đen.) - Yêu cầu HS đọc đoạn - HS đọc từng đoạn + GV chia VB thành các đoạn + Nhận biết đoạn. đoạn 1: từ đầu đến khoẻ và hung dữ đoạn 2: phần còn lại + Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn. + Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 – 3 lượt. + GV giải thích nghĩa một số từ ngữ khó - Lắng nghe trong bài chúa tể: vua, người cai quản một vương quốc vuốt: móng nhọn, sắc và cong. + Yêu cầu HS đọc đoạn theo nhóm (nhóm - HS đọc từng đoạn theo nhóm đôi). đôi. - Yêu cầu HS đọc toàn bài + Gọi 1 – 2 HS đọc thành tiếng cả VB. - HS đọc cả bài. - 1 – 2 HS đọc thành tiếng cả bài. - GV đọc toàn VB và chuyển sang phần trả - Lớp đọc đồng thanh cả bài. lời câu hỏi. TIẾT 2 2.2. Hoạt động trả lời câu hỏi (19’) - GV mời 1vài HS đọc lại toàn VB. - HS đọc - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm - HS làm việc nhóm (có thể đọc hiểu VB và trả lời các câu hỏi. to từng câu hỏi), cùng nhau trao a. Hổ ăn gì và sống ở đâu? đổi về bức tranh minh hoạ và câu b. Đuôi hổ như thế nào? trả lời cho từng câu hỏi. c. Hổ có những khả năng gì đặc biệt? - GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một - HS trình bày câu trả lời. Các số nhóm trình bày câu trả lời của mình. bạn nhận xét, đánh giá. Các nhóm khác nhận xét, đánh giá. - GV và HS thống nhất câu trả lời. a. Hổ ăn thịt và sống trong rừng. b. Hổ có thể nhảy rất xa, di chuyển nhanh và săn mồi rất giỏi. c. Hổ được xem là chúa tể rừng xanh vì các loài vật trong rừng đều sợ hổ. 2.3.Hoạt động viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a và b ở mục 3 (13’) - GV gọi HS nhắc lại câu trả lời cho câu a - 1 – 2 HS nhắc lại câu trả lời và b ở mục 3. - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi - HS quan sát và viết vào vở. a và b (có thể trình chiếu lên bảng một lúc để HS quan sát) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở. + Hổ ăn thịt và sống trong rừng. + Đuôi hổ dài và cứng như roi sắt. - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu; đặt dấu chấm đúng vị trí. - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3’) Thi đọc theo nhóm - HS đọc lại toàn bài. - GV nhận xét, tuyên dương HS IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ........................................................................................................................... ________________________________________ Tự nhiên và xã hội TỰ BẢO VỆ MÌNH ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Xác định được vùng riêng tư của cơ thể cần được bảo vệ; phân biệt được những hành động chạm an toàn, không an toàn. 2.Năng lực chung - Tự chủ, tự học: Phân biệt được những tình huống an toàn, không an toàn đối với bản thân. + Xác định được vùng riêng tư của cơ thể cần được bảo vệ; phân biệt được những hành động chạm an toàn, không an toàn. + Nhận biết được những tình huống không an toàn và biết cách xử lí một cách phù hợp để đảm bảo an toàn cho bản thân. Biết nói không và tránh xa người có hành vi động chạm hay đe dọa đến sự an toàn của bản thân và biết nói với người lớn tin cậy khi gặp tình huống không an toàn để được giúp đỡ. + Biết đưa ra được những cách xử lí phù hợp khi gặp tình huống không an toàn. 3. Phẩm chất: Trách nhiệm: Có ý thức tự giác bảo vệ thân thể, tránh bị xâm hại. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: Các hình ảnh phục vụ cho tiết học 2. HS: SHS III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1 1. Hoạt động mở đầu (3’) - GV cũng cho HS vừa hát vừa nhảy theo - HS vừa hát vừa nhảy theo nhạc hoặc theo clip bài hát Năm ngón tay và nhạc dẫn dắt vào bài học. - GV giới thiệu bài mới 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới - HS lắng nghe (5’) * khám phá -GV cho HS quan sát hình trong SGK hỏi: + Có chuyện gì xảy ra với Hoa? - HS quan sát hình trong SGK - GV nhận xét - HS trả lời câu hỏi - GV sử dụng hình vẽ cơ thể người với các - HS lắng nghe vùng riêng tư trong SGK hoặc sử dụng các - HS quan sát, theo dõi đoạn phim về giáo dục phòng chống xâm hại cho HS xem thêm để hiểu rõ về các vùng riêng tư cần được bảo vệ, tránh không được để cho người khác chạm vào (miệng, ngực, mông và giữa hai đùi). - GV chốt ý, kết luận 3. Hoạt động thực hành (5’) - HS lắng nghe - GV cho HS biết, tùy từng thời điểm, hoàn cảnh và đối tượng mà sự động chạm thân - HS lắng nghe thể là an toàn, không an toàn: chẳng hạn bác sĩ chạm vào những vùng riêng tư trên cơ thể chúng ta khi khám bệnh nhưng lúc đó phải có mặt bố mẹ hoặc người thân của chúng ta ở cạnh và được sự cho phép của bố mẹ cũng như chính chúng ta (đây là đụng chạm an toàn); khi còn nhỏ chưa tự tắm rửa được, mẹ phải tắm rửa cho chúng ta, bố mẹ ôm hôn chúng ta (đụng chạm an toàn). - GV sử dụng thêm các hình với các tình huống an toàn và không an toàn để tổ chức - HS theo dõi, lắng nghe cho HS chơi trò chơi nhận biết các tình - HS tham gia trò chơi huống này. + Chia lớp thành các đội và tính điểm nhận biết các tình huống (không chỉ có các tình - HS nêu cách xử lý tình huống huống bắt nạt, đe dọa mà còn có những tình huống bạo hành về tinh thần như trêu chọ, bêu rếu hoặc cưỡng ép các em bé lao động cũng là những tình huống không an toàn cần nhận biết)/ - GV nhận xét cách xử lý - GV chốt, chuyển ý 4.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (5’) -GV cho HS lựa chọn xử lí một số tình huống không an toàn. - HS theo dõi - GV cho HS nhận xét cách xử lý - - GV nhận xét, chốt - * Đánh giá (3’) - - HS lắng nghe -Xác định được các vùng riêng tư của cơ thể cần được bảo vệ, phân biệt được những hành động chạm an toàn, không an toàn; có - HS quan sát hình trong SGK ý thức tự bảo vệ bản thân để không bị xâm hại. - HS trả lời * Hướng dẫn về nhà - HS nhận xét -Yêu cầu HS chuẩn bị cách ứng xử khi gặp các tình huống không an toàn với mình và - HS lắng nghe bạn cùng lớp. * Tổng kết tiết học - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ______________________________________ Chiều thứ năm, ngày 6 tháng 4 năm 2023 Tự học LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Đọc thành thạo bài: Bảy sắc cầu vồng 2. Năng lực đặc thù: Phát triển kĩ năng đọc 3. Phẩm chất Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên : 2. Học sinh: Bút mực, vở ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu(3 phút) GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát 2. Hoạt động luyện tập Hoạt động 1: Đọc: - GV cho hs luyện đọc bài Bảy sắc cầu vòng - GV yêu cầu HS luyện đọc - HS đọc. - GV mời 1 số HS đọc trước lớp - 1 số HS đọc. - GV nhận xét và sửa lỗi phát âm cho HS - HS khác nhận xét Hoạt động 2: Học sinh luyện tập Câu hỏi1: ( Trang 45 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ) Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết lại câu vì sao, hàng ngàn, lấp lánh, trên bầu trời Gv chiếu nội dung bài tập, gv yêu cầu hs tự Hs quan sát và tự làm bài vào làm bài. Gv YC hs trình bày bài làm của vở mình. Gv chốt lại kết quả đúng Hs trình bày kết quả Hàng ngàn vì sao lấp lánh trên bầu trời. Câu 2: ( Trang 46 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ) Đọc đoạn văn sau, nối A với B Mưa bỗng tạnh. Mây đen tan biến. Mặt trời ló ra và trên cánh đồng lấp lánh một chiếc cầu vồng. Tất cả bảy màu cùng bừng sáng và rực rỡ. Hs đọc yêu cầu, sau đó hs tự làm bài Gv chiếu nội dung bài tập, yêu cầu hs đọc đoạn văn, sau đó làm bài. Hs trình bày kết quả Gv yêu cầu hs trình bày kết quả Câu 3: ( Trang 46 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ) Viết một câu phù hợp với tranh. Hs quan sát bức tranh và nêu nội dung bức tranh Hs trình bày kết quả Gv chiếu bức tranh Gv gọi 1 số hs trình bày kết quả Gv chốt lại nội dung bức tranh Trả lời: Bầu trời đêm thật lung linh và rực rỡ. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’): - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... __________________________________ Hoạt động trải nghiệm CHỦ ĐỀ 8 : QUÊ HƯƠNG TƯƠI ĐẸP BÀI 19: THIÊN NHIÊN TƯƠI ĐẸP QUÊ EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1, Năng lực đặc thù - Kể được tên và lợi ích của một số loại cây trồng. - Có ý thức thực hiện một số việc làm theo lứa tuổi để bảo vệ cây trồng. - Biết tên và đặc điểm các cảnh đẹp thiên nhiên của quê hương. 2. Năng lực chung - Giao tiếp hợp tác trong làm việc nhóm 3. Phẩm chất - Có ý thức tìm hiếu về các thắng cảnh thiên nhiên và có thể giới thiệu về cảnh quan thiên nhiên của quê hương. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Thiết bị phát nhạc bài: “Vườn cây của ba” - Học sinh: Nhớ lại các bài hát liên quan đến thiên nhiên đã học ở môn Âm nhạc. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS nghe bài hát đã -HS lắng nghe, nhún nhảy và lắc lư chuẩn bị, vừa hát vừa nhún nhảy, lắc lư. theo nhạc. 2. Khám phá Hoạt động 1: Nhận biết lợi ích của một số loại cây. + Bước 1: Làm việc theo nhóm: - Gv yêu cầu HS kể tên các loại cây ở nơi - Cây đu đủ, cây mía, cây dừa.... em sống. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để tìm hiểu lợi ích một số loại cây mà em - HS thảo luận nhóm đôi để tìm biết. hiểu lợi ích một số loại cây mà em biết. + Bước 2: Làm việc cả lớp - Gọi đại diện nhóm chia sẻ kết quả thảo luận - GV nhận xét - Đại diện nhóm chia sẻ kết quả thảo luận trước lớp. - GV kết luận: Xung quanh chúng ta có rất nhiều loại cây khác nhau. Mỗi loại - HS lắng nghe. cây có 1 lợi ích khác nhau. Hoạt động 2: Chia sẻ cảm xúc. + Bước 1: Làm việc cá nhân. -Y/C HS quan sát các bức tranh trong SGK: cảnh Vịnh Hạ Long, cảnh biển, cảnh núi, cảnh ruộng bậc thang, trả lời - HS quan sát các bức tranh trong câu hỏi: SGK: cảnh Vịnh Hạ Long, cảnh biển, cảnh núi, cảnh ruộng bậc - Em thích cảnh đẹp nào? Vì sao? thang, trả lời câu hỏi + Bước 2: Làm việc chung cả lớp. - 1 số em xung phong trả lời: - GV lấy tinh thần xung phong của HS để VD: chia sẻ cảm nhận về cảnh quan thiên nhiên. + Em thích cành đẹp trong hình số 1.Vì có 2 tảng đá to và có dòng sông. + Em thích cảnh đẹp ở tranh 2. Vì có nước biển đang cuốn vào bờ cát. + Em thích cảnh đẹp ở tranh 3. Vì có dãy núi to. + Em thích cảnh đẹp ở tranh số 4. Vì có nhiều bậc thang xếp chồng lên nhau. 3. Vận dụng, trải nghiệm - Chăm sóc và bảo vệ cây trồng -HS lắng nghe và thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... .......................................................................................................................... _______________________________________ Thứ sáu ngày 7 tháng 4 năm 2023 Tiếng Việt CHÚA TỂ RỪNG XANH ( TIẾT 3,4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin ngắn và đơn giản; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn văn ngắn. 2. Năng lực chung Góp phần hình thành cho HS năng lực giao tiếp, hợp tác: HS có khả năng làm việc nhóm. Góp phần hình thành cho HS năng lực ngôn ngữ cho HS thông qua: - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi vê nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 3. Phẩm chất: Góp phần hình thành cho HS phẩm chất nhân ái: tình yêu đối với động vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Giáo viên: SGV, bài giảng pp - Học sinh: SHS, vở Tập viết 1( tập 2), bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 3 1. Hoạt động mở đầu (3’) HS nhắc lại tên bài học trước và nói về - HS nói về một số điều thú vị mà một số điều thú vị mà HS học được từ bài HS học được từ bài học đó. học đó. 2. HĐ hình thành kiến thức mới 2.5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở (16’) - GV hướng dẫn HS để chọn từ ngữ phù - HS tìm những từ ngữ phù hợp để hợp trong các từ cho sẵn (hung dữ, trong hoàn thiện câu. rừng, đêm tối, chúa tể) và hoàn thiện câu. a. Gấu, khỉ, hổ, báo đều sống ( ). b. Trong ( ), hổ vẫn có thể nhìn rõ mọi vật. - Yêu cầu HS nêu KQ - HS nêu - GV gọi HS nhận xét. - HS nhận xét. - GV và HS thống nhất các câu hoàn chỉnh. a. Gấu, khỉ, hổ, báo đều sống trong rừng. b. Trong đêm tối, hổ vẫn có thể nhìn rõ mọi vật. - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào - HS viết câu hoàn chỉnh vào vở. vở. (Lưu ý HS chữ cái đầu câu viết hoa, cuối câu có dấu chấm). - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. 2.6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh (16’) - GV giới thiệu tranh, hướng dẫn HS quan sát tranh. - HS quan sát tranh. GV có thể đặt câu hỏi để gợi ý: + Tranh vẽ gì? (Tranh vẽ hổ và chó) + Điểm khác nhau giữa hổ và chó? (Hổ sống trong rừng, còn chó sống trong nhà.) - GV yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội - HS làm việc nhóm đôi, quan sát dung tranh, có dùng các từ ngữ đã gợi ý. tranh và nói câu theo từ ngữ đã gợi - GV gọi một số HS trình bày kết quả nói ý. theo tranh. - 3 - 4 HS trình bày kết quả. - GV và HS nhận xét. - Nhận xét. TIẾT 4 2.7. Nghe viết (15’) - GV gọi HS đọc to cả đoạn văn: - 1 - 2 HS đọc to cả đoạn văn trước Hổ là loài thú ăn thịt. Bốn chân chắc lớp. khoẻ và có vuốt sắc. Đuôi dài và cứng như roi sắt. Hổ rất khoẻ và hung dữ. - GV lưu ý HS một số vấn đề chính tả trong đoạn viết. + Chữ đầu tiên của đoạn văn viết như thế nào? + Chữ cái đầu câu viết thế nào? + Viết lùi đầu dòng. + Kết thúc câu dùng dấu gì? - GV lưu ý HS chữ dễ viết sai chính tả: + Viết hoa chữ cái đầu câu. vuốt, đuôi, sắt, dữ. + Kết thúc câu có dấu chấm. - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm - Lắng nghe. bút đúng cách. - Đọc và viết chính tả: + GV đọc từng câu cho HS viết. Mỗi câu cần đọc theo từng cụm từ (Hổ là loài thú ăn thịt. Bốn chân/ chắc khoẻ/ và có vuốt - HS viết chính tả vào vở. sắc. /Đuôi dài/ và cứng như roi sắt./ Hổ rất khoẻ/ và hung dữ.). Mỗi cụm từ đọc 2, 3 lần. GV cần đọc rõ ràng, chậm rãi, phù hợp với tốc độ viết của HS. + Sau khi HS viết chính tả, GV đọc lại một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rà soát lỗi. - Lắng nghe và soát lỗi chính tả. + GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi. + GV kiểm tra và nhận xét bài của một số - HS đổi vở cho nhau để soát lỗi HS. chính tả. 2.8. Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Chúa tể rừng xanh từ ngữ có tiếng chứa vần ăt, ăc, oai, oay (10’) - GV nêu nhiệm vụ và lưu ý HS từ ngữ cần tìm có thể có ở trong bài hoặc ngoài bài. - Mời 1 HS lên tổ chức trò chơi Tiếp sức - HS tham gia chơi. - HS lần lượt lên bảng ghi các từ ngữ mình tìm được. - Yêu cầu HS nêu những từ ngữ tìm được. - Đại diện 2 nhóm đọc những từ ngữ nhóm mình tìm được. - HS và GV nhận xét, thống nhất những từ ngữ đúng. - Yêu cầu HS đọc lại những từ ngữ đúng. - 2 HS đọc to các từ ngữ, sau đó cả lớp đọc đồng thanh. 2.9. Thông tin nào phù hợp với hổ, thông tin nào phù hợp với mèo? (7’) - GV gọi một vài HS đọc to các từ ngữ - 1 - 2 HS đọc. trong bảng. - HS làm việc nhóm: quan sát tranh, trao - HS làm việc nhóm 4, quan sát đổi để tìm các thông tin phù hợp với hổ tranh và trao đổi tìm ra những và mèo. thông tin phù hợp với hổ và phù hợp với mèo. - GV gọi ý, đưa ra câu hỏi theo cặp: Hổ và mèo, con vật nào sống trong rừng, con vật nào sống trong nhà? - Gọi một vài HS trả lời. Làm lần lượt với - Một số HS đại diện các nhóm trả các cặp tiếp theo. lời (5HS). - GV và HS nhận xét, thống nhất câu trả lời. - GV yêu cầu HS làm vào vở. - HS làm vào vở. 3. Hoạt động VD, trải nghiệm (3’) Em là người thông thái. - HS nêu ý kiến về bài học (hiểu hay chưa hiểu, thích hay không thích, cụ thể ở những nội dung hay hoạt động nào). - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ........................................................................................................................... _________________________________ Tự nhiên và xã hội TỰ BẢO VỆ MÌNH ( Tiết 2) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Xác định được vùng riêng tư của cơ thể cần được bảo vệ; phân biệt được những hành động chạm an toàn, không an toàn. 2.Năng lực chung - Tự chủ, tự học: Phân biệt được những tình huống an toàn, không an toàn đối với bản thân. + Xác định được vùng riêng tư của cơ thể cần được bảo vệ; phân biệt được những hành động chạm an toàn, không an toàn. + Nhận biết được những tình huống không an toàn và biết cách xử lí một cách phù hợp để đảm bảo an toàn cho bản thân. Biết nói không và tránh xa người có hành vi động chạm hay đe dọa đến sự an toàn của bản thân và biết nói với người lớn tin cậy khi gặp tình huống không an toàn để được giúp đỡ. + Biết đưa ra được những cách xử lí phù hợp khi gặp tình huống không an toàn. 3. Phẩm chất: Trách nhiệm: Có ý thức tự giác bảo vệ thân thể, tránh bị xâm hại. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Các hình ảnh phục vụ cho tiết học 2. HS: SHS III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 2 1. Hoạt động mở đầu: (3’) - GV cho HS xem clip hay đoạn thông tin nói về tình trạng trẻ em bị xâm hại hoặc bị - HS lắng nghe bắt cóc. - GV giới thiệu bài HĐ hình thành kiến thức mới (5’) 2. Khám phá - HS quan sát hình trong SGK - GV cho HS quan sát hình trong SGK cho - HS trả lời câu hỏi biết: - HS lắng nghe + Các bạn HS trong hình đã làm gì để phòng - HS quan sát, theo dõi tránh và giữ an toàn cho bản thân khi gặp tình huống không an toàn? - GV chốt ý đúng: luôn đi cùng bạn bè/bố mẹ/người thân; không nhận quà từ người lạ; bỏ chạy và kêu cứu khi gặp tình huống mất an toàn; gọi người lớn (bố mẹ, thầy cô, công an, bảo vệ) khi cần giúp đỡ; kể lại ngay với - HS lắng nghe bố mẹ, người thân (tin cậy) về những tình huống mất an toàn mà bản thân gặp phải để - HS lắng nghe được giúp đỡ. GV nêu: Ở các vùng biên giới, hiện tượng bắt cóc trẻ em rất hay xảy ra. - GV kết luận và khắc sâu lại những kĩ năng biện pháp để HS ghi nhớ và biết cách vận dụng bảo vệ mình và bạn bè khi gặp phải những tình huống tương tự trong thực tế. - GV nhấn mạnh cho HS: các tình huống đó xảy ra mọi lúc, mọi nơi, vì vậy, bên cạnh việc học hỏi các kiến thức, kĩ năng cần thiết để ứng xử với các tình huống mất an toàn, - HS theo dõi, lắng nghe các em cũng phải rèn thói quen để ý, quan - HS tham gia trò chơi sát nhằm phát hiện sớm những biểu hiện bất thường có nguy cơ gây mất an toàn cho bản thân để phòng tránh trước là tốt nhất. - HS nêu cách xử lý tình huống 3. Hoạt động thực hành (5’) - GV cho HS quan sát hình trong SGK, trả lời câu hỏi + Nhận biết các nguy cơ, đưa ra cho những việc cần làm, cách xử lí phù hợp cho từng tình huống nhằm đảm bảo an toàn cho bản thân. - GV nhận xét - GV cho HS thể hiện các tình huống không an toàn như trong SGK hoặc các tình huống không an toàn điển hình thường gặp đối với - HS theo dõi HS ở địa phương và để các em tự đưa ra - hướng xử lí của mình. - - GV nhận xét, chốt ý - - HS lắng nghe - GV cho HS xem thêm các hình ảnh khác hoặc xem phim liên quan đến việc phòng chống những tình huống không an toàn xảy - HS quan sát hình trong SGK ra để gợi mở cho nội dung bài tiếp theo, đồng thời giáo dục cho HS ý thức tự giác - HS trả lời trong việc tự bảo vệ bản thân và nhắc nhở - HS nhận xét các em thực hiện đúng yêu cầu/dặn dò của bố mẹ, người thân/ thầy cô để tránh xảy ra - HS lắng nghe những tình huống không an toàn cho bản thân. - GV kết luận 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (5’) -GV cho HS lựa chọn xử lí một số tình- huống không an toàn. - - GV cho HS nhận xét cách xử lý - - GV nhận xét, chốt - - HS quan sát hình trong SGK * Đánh giá (3’) - và trả lời - Xác định được các vùng riêng tư của cơ- - HS nêu thể cần được bảo vệ, phân biệt được những - hành động chạm an toàn, không an toàn; có- ý thức tự bảo vệ bản thân để không bị xâm - hại. - - HS lắng nghe * Hướng dẫn về nhà - - HS thể hiện các tình huống - Yêu cầu HS chuẩn bị cách ứng xử khi gặp- các tình huống không an toàn với mình và- bạn cùng lớp. - * Tổng kết tiết học - - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................. ________________________________________ Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT LỚP- SINH HOẠT THEO CHỦ ĐỀ: THIÊN NHIÊN TƯƠI ĐẸP QUÊ EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp trong 1 tuần học tập vừa qua. - GDHS chủ đề 1 “ Quê hương tươi đẹp” 2. Năng lực chung - Biết được bổn phận, trách nhiệm xây dựng tập thể lớp vững mạnh, hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện. - Hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ năng lập kế hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng nhận xét và tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản. 3. Phẩm chất Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV : 2. HS: Nhớ lại 1 số bài hát đã học ở môn Âm nhạc III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Khởi động- kết nối - GV mời lớp trưởng lên ổn định lớp học. - HS hát một số bài hát. 2. Sơ kết tuần và thảo luận kế hoạch tuần sau a/ Sơ kết tuần học: * Mục tiêu: HS biết được những ưu điểm và tồn tại trong việc thực hiện nội quy lớp học. * Cách thức tiến hành: - Lớp trưởng mời lần lượt các tổ trưởng lên báo - Các tổ trưởng nêu ưu cáo, nhận xét kết quả thực hiện các mặt hoạt động điểm và tồn tại việc thực của tổ mình trong tuần qua. hiện hoạt động của tổ. + Lần lượt các Tổ trưởng lên báo cáo, nhận xét kết quả thực hiện các mặt hoạt động trong tuần qua. Sau báo cáo của mỗi tổ, các thành viên trong lớp đóng góp ý kiến. - Lớp trưởng nhận xét - Lớp trưởng nhận xét chung tinh thần làm việc của chung cả lớp. các tổ trưởng và cho lớp nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Nếu các bạn không còn ý kiến gì thì cả lớp biểu quyết thống nhất với nội dung mà tổ trưởng đã báo cáo bằng một tràng pháo tay (vỗ tay). - Lớp trưởng tổng kết và đề xuất tuyên dương cá nhân, nhóm điển hình của lớp; đồng thời nhắc nhở - HS nghe. các cá nhân, nhóm, cần hoạt động tích cực, trách nhiệm hơn (nếu có). - Lớp trưởng mời giáo viên chủ nhiệm cho ý kiến. Dựa trên những thông tin thu thập được về hoạt động học tập và rèn luyện của lớp, giáo viên chủ - HS nghe. nhiệm góp ý, nhận xét và đánh giá về: + Phương pháp làm việc của ban cán sự lớp; uốn nắn điều chỉnh để rèn luyện kỹ năng tự quản cho lớp. + Phát hiện và tuyên dương, động viên kịp thời các cá nhân đã có sự cố gắng phấn đấu trong tuần. + Nhắc nhở chung và nhẹ nhàng trên tinh thần góp ý, động viên, sửa sai để giúp đỡ các em tiến bộ và hoàn thiện hơn trong học tập và rèn luyện (không nêu cụ thể tên học sinh vi phạm hay cần nhắc nhở trước tập thể lớp). + Tiếp tục rút kinh nghiệm với những kết quả đạt được đồng thời định hướng kế hoạch hoạt động tuần tiếp theo. - Lớp trưởng : Chúng em cảm ơn những ý kiến nhận xét của cô. Tuần tới chúng em hứa sẽ cố gắng thực hiện tốt hơn. b/ Xây dựng kế hoạch tuần tới * Mục tiêu: HS biết được cách lập kế hoạch trong tuần tiếp theo. - HS nghe. * Cách thức tiến hành: - Lớp trưởng yêu cầu các tổ trưởng dựa vào nội dung cô giáo vừa phổ biến lập kế hoạch thực hiện. - Các tổ thảo luận đề ra kế hoạch tuần tới với nhiệm vụ phải thực hiện và mục tiêu phấn đấu đạt được trên tinh thần khắc phục những mặt yếu kém tuần qua và phát huy những lợi thế đạt được của tập thể lớp; phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên trong tổ. - Các tổ thực hiện theo. - Lớp trưởng cho cả lớp hát một bài trước khi các tổ báo cáo kế hoạch tuần tới. - Các tổ thảo luận và nêu kế hoạch tuần tới. - Lần lượt các Tổ trưởng báo cáo kế hoạch tuần tới. Sau mỗi tổ báo cáo, tập thể lớp trao đổi, góp ý kiến và đi đến thống nhất phương án thực hiện. - Lớp trưởng: Nhận xét chung tinh thần làm việc và kết qủa thảo luận của các tổ. Các bạn đã nắm được kế hoạch tuần tới chưa? (Cả lớp trả lời) - Tổ trưởng lên báo cáo. - Lớp trưởng: Chúng ta sẽ cùng nhau cố gắng thực hiện nhé! Bạn nào đồng ý cho 1 tràng pháo tay. - Cả lớp trả lời: Rồi - Lớp trưởng: mời giáo viên chủ nhiệm cho ý kiến. - Giáo viên chốt lại và bổ sung kế hoạch cho các - HS nghe ban. 3. Sinh hoạt theo chủ đề “ Quê hương tươi đẹp” - GV yêu cầu HS xung phong kể lại những việc em - HS nghe đã làm khi chăm sóc vườn cây nhà trường. - HS nghe - Cảm nhận của em khi làm những việc đó
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_29_thu_56_nam_hoc_2022_2023_tran.docx