Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 26 (Thứ 5+6) - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Hồ Lam

docx 20 trang Hải Thư 27/08/2025 670
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 26 (Thứ 5+6) - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Hồ Lam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 26
 Thứ năm ngày 16 tháng 3 năm 2023
 Toán
 BÀI 30: PHÉP CỘNG SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ (TIẾT 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Ôn lại cách đặt tính để thực hiện phép cộng các số có hai chữ số với số 
có hai chữ số.
 - NL tư duy lập luận: Giải được các bài toán tình huống thực tế có liên 
quan tới phép cộng số có hai chữ số với số có một chữ số.Rèn luyện tư duy.
 - NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán: Sử dụng que tính thực 
hiện được phép cộng số có hai chữ số với số có một chữ số.
 2.Năng lực chung:
 - NL giao tiếp hợp tác: khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò 
chơi, toán thực tế,... 
 3. Phẩm chất:
 - Trách nhiệm: Tích cực hợp tác trong thảo luận nhóm , tham gia trò chơi
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bài giảng điện tử, máy tính.
 - HS : Bộ đồ dung toán 1 ,bảng con, 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: 4’
- Thực hiện nhanh các phép tính khi bốc được - HS nêu
bông hoa chứa phép tính. - HSNX (Đúng hoặc sai).
39 + 40 = ... 70 + 10 = ....
60 + 5 = ... 11+ 23 = .....
- GVNX
2. Hoạt động thực hành – luyện tập:29' 
* Bài 1: Đặt tính rồi tính:
- Gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu.
- GV gọi 4 HS thực hiện đặt tính rồi tính, dưới - HS thực hiện.
lớp HS thực hiện vào vở.
- Gọi HS nhận xét bài. - HS nhận xét
- GV nhận xét. - HS lắng nghe, sửa (nếu sai).
* Bài 2: Qủa xoài lớn nhất, bé nhất:
- Gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu.
- Cho HS tìm và viết kết quả phép tính mỗi quả - HS viết kết quả.
xoài, tìm quả xoài có phép tính lớn nhất, bé nhất.
- Gọi HS lên trình bày kết quả. - HS nêu kết quả.
 - HS nhận xét.
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, sửa sai.
* Bài 3: Giải bài tập:
- Gọi 2 HS đọc đề bài toán. - HS đọc to.
- GV hỏi: Trên cây có 15 con chim, có thêm 24 - HS trả lời: Chúng ta phải thực 
con chim đến đậu cùng thì các em làm phép tính hiện phép tính cộng. 
gì?
- GV yêu cầu HS viết phép tính và kết quả ra - HS thực hiện.
vở.
- GV chốt đáp án.
* Bài 4: Tính nhẩm (theo mẫu):
- GV yêu cầu HS tính nhẩm và viết kết quả vào 
vở. - HS thực hiện.
- GV kiểm tra vở 1 số HS.
- GV chốt đáp án.
* Bài 5: Tìm số bị rơi trên mỗi chiếc lá chứa 
dấu (?):
- GV hỏi: Muốn tìm số bị rơi các em cần thực 
hiện phép tính gì với 2 số trước dấu (=). - HS trả lời: Phép tính cộng.
- GV hướng dẫn HS thực hiện phép tính nào 
trước, phép tính nào sau. - HS lắng nghe.
- HS tính nhẩm hoặc đặt tính viết kết quả vào 
những chiếc lá. - HS thực hiện.
- HS chiếu đáp án trên bảng.
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:2’
- Trò chơi: Tìm kết quả nhanh và đúng
*Ví dụ: GV nêu phép tính, Hs cài kết quả vào - HS chơi.
bảng cài.
- HSNX – GV kết luận .
- NX chung giờ học 
- Dặn dò: về nhà ôn lại cách cộng số có hai chữ 
số với số có hai chữ số. - HS lắng nghe, thực hiện.
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 _______________________________________ Tiếng Việt
 BÀI 5: ĐÈN GIAO THÔNG (TIẾT 3+4)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin ngắn và đơn giản, hiểu và trả lời 
dùng các câu hỏi có liên quan đến thông tin trong VB.
 - Hiểu nghĩa của một số tín hiệu đơn giản , gần gũi với HS: quan sát, nhận 
biết được các chỉ tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát.
 - Năng lực ngôn ngữ: Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động 
trao đổi vể nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 
 - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho 
câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại 
đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn.
 2. Năng lực chung:
 Góp phần hình thành năng lực chung giao tiếp và hợp tác. 
 3.Phẩm chất:
 Trách nhiệm: ý thức tuân thủ luật giao thông, sự tự tin khi tham gia giao 
thông.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 TIẾT 3
5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu 
vào vở: 18’
- Gv yêu cầu HS đọc phần 5
- GV hướng dẫn HS chọn từ ngữ phù hợp và 
hoàn thiện câu . - HS trả lời
- GV yêu cầu HS trả lời
GV và HS thống nhất cầu hoàn thiện . ( Xe cộ 
cần phải dừng lại khi có đèn đỏ . ) . GV yêu 
cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở . GV kiểm 
tra và nhận xét bài của một số HS . - HS lắng nghe
6.Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong 
khung để nói theo tranh GV giới thiệu tranh 
và hướng dẫn HS quan sát tranh: 17’
GV yêu cầu HS làm việc và trả lời: - HS trả lời 
+ Tranh 1 vẽ gì? Các phương tiện tham gia 
giao thông đúng chưa? + Tranh 2 các bạn Hs đang làm gì? - HS nói
GV gọi một số HS nói lại bức tranh theo ý hiểu 
của mình - HS nói
 TIẾT 4
7. Nghe viết: 15’
GV đọc to cả đoạn văn - HS lắng nghe
- GV lưu ý HS một số vần đề chính tả trong - HS viết
đoạn viết . 
+ Viết lùi vào đầu dòng . Viết hoa chữ cái đầu 
cầu , kết thúc câu có dấu chấm . 
+ Chữ dễ viết sai chính tả : liệu , chuyển , ... 
GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế , cầm bút 
đúng cách . 
Đọc và viết chính tả : 
+ Sau khi HS viết chính tả , GV đọc lại một lần + HS rà soát lỗi
toàn đoạn văn và yêu cầu HS rà soát lỗi 
+ GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS .
8. Chọn dấu thanh phù hợp thay cho chiếc 
lá:10’
GV có thể sử dụng máy chiếu để hướng dẫn 
HS thực hiện yêu cầu . - Một số ( 2 - 3 ) HS lên trình 
- GV nêu nhiệm vụ . HS làm việc nhóm đối để bày kết quả ( có thể điền vào chỗ 
tìm dấu thanh phù hợp . trống của từ ngữ được ghi) . 
9.Trò chơi: Nhận biết biển báo:7’ - Một số HS đọc to các từ ngữ .
- Chuẩn bị : 
+ GV chuẩn bị một số biển báo quen thuộc , 
gần gũi với HS , VD : biển đảo có bệnh viện , 
biến bảo khu dân cư , biển vạch sang đường - HS nhận biết và hiểu nội dung 
dành cho người đi bộ , biển bảo điện giật nguy biển đảo ; HS bình tĩnh , tự tin , 
hiểm , ... nhanh nhẹn tham gia
+ Tranh về một số vị trí cắm các biển báo 
- Nội dung trò chơi và cách chơi : 
+ Mỗi đội 6 HS . Mỗi lượt chơi có 2 HS thực 
hiện như sau : 1 HS Tả đặc điểm của biển báo 
và 1 HS dựa vào việc miêu tả của bạn để tìm 
được biển báo đỏ và cảm vào đúng vị trí quy 
định 
+ Quy định thời gian chơi . 
+ Đội nào tìm được nhiều biến bảo và cảm đúng vị trí phù hợp thì đội đẩy chiến thẳng
10. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:3’ - HS nêu ý kiến về bài học 
- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã 
học . GV tóm tắt lại những nội dung chính - HS lắng nghe.
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 _______________________________________ 
 Tự nhiên và Xã hội
 BÀI 21: CÁC GIÁC QUAN CỦA CƠ THỂ(TIẾT 1)
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù
 - Xác định được vị trí, nêu được tên và chức năng của 5 giác quan của cơ 
thể. Nhận biết được vai trò quan trọng của các giác quan là giúp cơ thể nhận biết 
mọi vật xung quanh.
 - Nêu được các việc nên làm, không nên làm để bảo vệ các giác quan: 
mắt, tai, mũi, lưỡi, da và biết vận dụng kiến thức vào thực tế để bảo vệ các giác 
quan của mình và của người thân trong gia đình. Nêu được những nguy cơ gây 
nên cận thị và cách phòng tránh.
 2. Năng lực
 + Giao tiếp và hợp tác
 + Giải quyết vấn đề và sáng tạo
 + Thực hiện được việc làm để bảo vệ các giác quan trong cuộc sống hằng 
ngày, đặc biệt biết cách phòng tránh cận thị học đường.
 + Biết yêu quý, trân trọng, có ý thức tự giác thực hiện các việc cần làm để 
chăm sóc và bảo vệ các giác quan. Biết tôn trọng, cảm thông và giúp đỡ các bạn 
bị hỏng các giác quan.
 3. Phẩm chất
 - Nhân ái: Cảm thông, chia sẻ với người khuyết tật giác quan, hỗ trợ họ 
nếu có thể.
 - Trách nhiệm: Có ý thức chăm sóc và bảo vệ các giác quan.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: vởBT; SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Tiết 1
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu (3’)
- GV cho HS hát theo lời nhạc trên màn - HS vừa hát vừa nhún nhảy theo hình bài hát Năm giác quan. HS vừa hát vừa giai điệu của bài hát.
nhún nhảy theo giai điệu của bài hát.
2.Hoạt động khám phá (7’)
-GV cho HS quan sát các hình vẽ minh họa - HS quan sát các hình vẽ minh 
hoạt động cảnh Hoa đến nhà Minh chơi. họa 
- GV hỏi tên, vị trí, chức năng và vai trò của - 2,3 HS trả lời
các giác quan thông qua việc tự phân tích - Nhận xét, bổ sung.
nội dung các hình.
- GV kết luận: Hoa và Minh sử dụng các - HS lắng nghe
giác quan (sử dụng mắt để nhìn thấy hoa 
hồng màu đỏ và đẹp, mũi để ngửi thấy mùi 
thơm của hoa, lưỡi để cảm nhận vị ngọt của 
dưa hấu, tai để nghe tiếng chim hót và da 
tay giúp cảm nhận lông mèo mượt mà) để 
nhận biết mọi vật xung quanh.
- GV nhấn mạnh với HS: toàn bộ bề mặt da - HS lắng nghe
trên cơ thể là một giác quan có chức năng 
xúc giác giúp cơ thể cảm nhận được vật xù 
xì/ thô ráp hay mượt mà, mềm hay cứng, 
nóng hay lạnh, khi tiếp xúc chứ không 
phải chỉ là ngón tay hay bàn tay như nhiều 
người lầm tưởng.
Yêu cầu cần đạt: HS biết được tên, xác định 
được vị trí và chức năng của 5 giác quan.
3.Hoạt động thực hành (9’)
- GV nhấn mạnh lại cho HS nhớ giác quan - HS lắng nghe
dùng để cảm nhận độ cứng, mềm, nhiệt 
độ, là da chứ không phải dấu ngón tay.
Yêu cầu cần đạt: HS xác định đúng vị trí, 
nhắc lại được đầy đủ 5 giác quan.
4.Hoạt động vận dụng (12’)
-GV cho HS quan sát hình vẽ minh họa 5 - HS quan sát và trả lời
nhóm đồ vật, nhiệm vụ của HS là
+ Nêu được tên giác quan phù hợp dùng để 
nhận biết nhóm đồ vật tương ứng. - HS trả lời
+ Sử dụng các hình vẽ khác để diễn tả về 
chức năng của các giác quan.
Yêu cầu cần đạt: HS cần nói được tên các 
giác quan cùng chức năng của chúng, GV tổng hợp lại vai trò quan trọng của các giác 
quan là dùng để nhận biết thế giới xung 
quanh (kích thước, hình dạng, màu sắc, mùi 
vị, âm thanh, độ cứng mềm, nhiệt độ, ).
Đánh giá (3’)
-HS xác định được vị trí, nêu được tên và 
chức năng của 5 giác quan của cơ thể, có ý - HS lắng nghe, đánh gia
thức bảo vệ chúng.
-Yêu cầu HS chuẩn bị kể về các việc làm 
hàng ngày để chăm sóc và bảo vệ các giác - HS lắng nghe
quan.
* Tổng kết tiết học
- Nhắc lại nội dung bài học
- Nhận xét tiết học - HS nhắc lại
- Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau - HS lắng nghe
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................. 
 Chiều thứ năm ngày 14 tháng 3 năm 2024
 Luyện Toán:
 LUYỆN TẬP 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Ôn tập cách đặt tính để thực hiện phép cộng các số có hai chữ số với số 
có một chữ số.
 NL tư duy lập luận: Giải được các bài toán tình huống thực tế có liên quan 
tới phép cộng số có hai chữ số với số có một chữ số.Rèn luyện tư duy.
 2. Năng lực chung:
 - NL giao tiếp hợp tác: khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò 
chơi, toán thực tế,... 
 3. Phẩm chất:
 - Trách nhiệm: Tích cực hợp tác trong thảo luận, tham gia trò chơi
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bài giảng điện tử, máy tính.
 - HS : Bộ đồ dung toán 1, bảng con, vở ô li.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động: 3’
- GV cho HS hát - HS hát.
 2. Hoạt động luyện tập:30’
 Bài 1: Tính?
 64 24 30 77
 + + + + 
 5 3 6 2
 - Yêu cầu HS làm vào vở - HS làm bài
 - Gọi HS nêu kết quả. - HS nhận xét
 - GV nhận xét, kết luận.
 Bài 2: Đặt tính rồi tính
 14+ 2 58 + 1 74 + 4 90 + 3
 - Yêu cầu HS làm vào vở - HS làm bài
 - Gọi HS nêu bài làm - HS trả lời
 - GV chốt đáp án - HS lắng nghe
 Bài 3: Tính nhẩm.
 30 + 20 70 + 20
 60 + 10 20 + 10 - HS làm bài
 40 + 40 30 + 30
 - GV yêu cầu HS tính nhẩm và viết kết - HS thực hiện
 quả vào vở.
 - GV gọi HS làm bài. - HS nhận xét .
 - GV chốt đáp án.
 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:2’
 - GV soi bài làm của HS để chữa bài. - HS đọc to trước lớp.
 - GV nhận xét tuyên dương - HS trả lời: Chúng ta phải thực hiện 
 - Nhận xét tiết học phép tính cộng. 
 - HS thực hiện.
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 .................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 _____________________________________ 
 Luyện Tiếng Việt: 
 LUYỆN TẬP 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng, rõ ràng một VB ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan 
 đến nội dung VB. Nắm được cách viết chính tả đối với r, d/gi.Viết đúng bài thơ.
 - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB; hiểu và 
 trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung VB. 2. Năng lực chung: Giao tiếp và hợp tác: Khả năng nhận biết và bày tỏ 
tình cảm, cảm xúc của bản thân.
 3. Phẩm chất:
 - Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: Bút mực, vở ô li.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động(3 phút)
 GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát
 2. Hoạt động luyện tập(30 phút):
 Hoạt động 1:Đọc văn bản:
 Chú mèo Min
 - GV đọc mẫu cả bài. Chú ý đọc diễn cảm, 
 ngắt nghỉ đúng nhịp.
 - HS đọc từng câu - HS đọc từng câu.
 - GV hướng dẫn HS cách đọc, ngắt nghỉ đúng 
 câu.
 - HS đọc cả bài. - HS đọc cả bài.
 +1 - 2 HS đọc thành tiếng cả bài. - HS đọc.
 Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
 GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài đọc và trả lời 
 các câu hỏi:
 a.Trời nắng đẹp, Min đi đâu? - HS trả lời.
 b.Đôi tai chú Mèo Min như thế nào? - HS trả lời.
 Hoạt động 3: Điền r, d hoặc gi vào chỗ trống.
 tờ .ấy .ang tay
 muối ưa mưa ào
 .áo viên lưỡi .ìu
 kẹo ẻo .àn thiên lí
 - Y/c HS làm bài - HS thực hiện
 - Gọi HS trình bày KQ - HS trình bày
 Hoạt động 4:Chép khổ thơ vào vở
 - GV đưa ra bài thơ:
 - Yêu cầu 1-2 HS đọc.
 Cô giáo lớp em - HS viết
 Sáng nào em đến lớp
 Cũng thấy cô đến rồi
 Đáp lời: Chào cô ạ!
 Cô mỉm cười thật tươi.
 Cô dạy em tập viết
 Gió đưa thoảng hương nhài Nắng ghé vào cửa lớp
 Xem chúng em học bài.
 - Y/c HS viết 2 khổ thơ vào vở.
 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’):
 - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe
 - Dặn HS ôn lại bài ở nhà
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 .................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 _________________________________
 Tự học
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Ôn tập cách đặt tính để thực hiện phép cộng các số có hai chữ số với số 
 có hai chữ số.
 -NL tư duy lập luận: Giải được các bài toán tình huống thực tế có liên 
 quan tới phép cộng số có hai chữ số với số có một chữ số.Rèn luyện tư duy.
 2. Năng lực chung:
 NL giao tiếp hợp tác: khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò 
 chơi, toán thực tế,... 
 3. Phẩm chất:
 - Trách nhiệm: Tích cực hợp tác trong thảo luận, tham gia trò chơi
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bài giảng điện tử, máy tính.
 - HS : Bộ đồ dung toán 1, bảng con, vở ô li.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động: 3’
- GV cho HS hát - HS hát.
 2. Hoạt động luyện tập:30’
 Bài 1: Tính?
 61 34 10 37
 + + + + 
 25 23 46 1 2
 - Yêu cầu HS làm vào vở - HS làm bài
 - Gọi HS nêu kết quả. - HS nhận xét
 - GV nhận xét, kết luận. Bài 2: Đặt tính rồi tính
41+ 27 58 + 31 74 + 5 60 + 3
- Yêu cầu HS làm vào vở - HS làm bài
- Gọi HS nêu bài làm - HS trả lời
- GV chốt đáp án - HS lắng nghe
Bài 3: Tính nhẩm.
 40 + 20 80 + 20
 60 + 30 20 + 30 - HS làm bài
 50 + 40 50 + 30
- GV yêu cầu HS tính nhẩm và viết kết - HS thực hiện
quả vào vở.
- GV gọi HS làm bài. - HS nhận xét .
- GV chốt đáp án.
Bài 4: Giải bài tập:
- Gọi 2 HS đọc đề bài toán.
 - HS đọc to trước lớp.
- GV hỏi: 
+Nam nướng được bao nhiêu chiếc bánh 
mì ?
+ Nam nướng được bao nhiêu chiếc bánh 
sừng bò?
+Muốn biết Nam nướng được tất cả bao 
 - HS trả lời: Chúng ta phải thực hiện 
nhiêu chiếc bánh thì các em làm phép 
 phép tính cộng. 
tính gì?
 - HS thực hiện.
- GV yêu cầu HS viết phép tính
- GV chốt đáp án.
- Yêu cầu HS làm vào vở
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:2’
- GV soi bài làm của HS để chữa bài.
- GV nhận xét tuyên dương
- Nhận xét tiết học
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 _____________________________________
 Thứ sáu ngày 15 tháng 3 năm 2024
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố và nâng cao một số kiến thức, kĩ năng đã học trong bài Điều em 
cần biết thông qua thực hành nhận biết và đọc những tiếng có vần khó vừa được 
học; thực hành nói và viết sáng tạo về một vấn đề thuộc chủ điểm Điều em cần 
biết.
 - Góp phần hình thành năng lực ngôn ngữ cho HS thông qua đọc những 
tiếng có vần khó vừa được học; thực hành nói và viết về một vấn đề thuộc chủ 
điểm Điều em cần biết.
 2. Năng lực chung: 
 - Góp phần hình thành năng lực Giao tiếp và hợp tác thông qua việc làm 
việc nhóm của HS.
 3.Phẩm chất: 
 - Nhân ái thông qua việc đoàn kết và cùng giúp nhau hoàn thành nhiệm vụ 
học tập.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 TIẾT 1
1.Tìm từ ngữ có tiếng chữa văn oanh, 
uyt, iêu, iêm:15’
GV nêu nhiệm vụ và lưu ý HS từ ngữ cần - Nhóm vần thứ nhất : 
tìm có thể đã học hoặc chưa học . + HS tìm và đọc từ ngữ có tiếng 
 - GV cho HS tìm và HS thực hiện nhiệm chửa các vần oanh , uyt . 
vụ theo từng nhóm vần . + HS nêu những từ ngữ tìm được . 
- GV nêu nhiệm vụ và cho HS làm việc GV viết những từ ngữ này lên bảng . 
để tìm lời khuyên phù hợp với mỗi bải + Một số ( 2 - 3 ) HS đánh vần , đọc 
mà HS đã học . GV có thể làm mẫu một trơn trước lớp ; mỗi HS chỉ đọc một 
trường hợp nếu thấy cần thiết , chẳng hạn số từ ngữ . 
, với bài Rửa tay trước khi ăn thì chọn lời - Nhóm vần thứ hai : 
khuyên cần phải rửa tay sạch trước khi ăn + HS tìm và đọc từ ngữ có tiếng 
để phòng bệnh , Một số HS trình bày kết chứa các vần iêu , iêm . 
quả . GV và HS thống nhất phương án + HS nêu những từ ngữ tìm được . 
lựa chọn . GV viết những từ ngữ này. 
 + Một số ( 2 – 3 ) HS đánh vần , đọc 
 trơn trước lớp ; mỗi HS chỉ đọc một 
 số từ ngữ . 2. Tìm lời khuyên phù 
2. Chọn việc cần làm ở B phù hợp với hợp với mỗi bài mà em đã học
tình huống ở A:10’ - GV nêu nhiệm vụ và cho HS tìm lời 
khuyên phù hợp với mỗi bài mà HS đã - HS nêu và tìm 
học . 
- GV có thể làm mẫu một trường hợp nếu 
thấy cần thiết , chẳng hạn , tình huống - HS tìm lời khuyên phù hợp với 
Gặp ai đó lấn đấu và em muốn người đã mỗi bài mà HS đã học
biết về cu thì cần giới thiệu . Một số HS 
trình bày kết quả . GV và HS thống nhất 
phương án lựa chọn đúng ( Được ai đó 
giúp đỡ - cảm ơn , Có lỗi với người khác 
xin lỗi , Muốn người khác cho phép làm 
điều gì đó – xin phép , khi bạn bè hoặc 
người thân có niềm vui - chúc mừng .
4. Kể với bạn về một tình huống em đã 
nói lời cảm ơn hoặc xin lỗi: 10’
GV nêu nhiệm vụ và cho HS làm 
- Một số ( 2 - 3 ) HS kể, mỗi HS kể một - HS thực hiện
trường hợp : - HS kể
 - GV nhắc lại một số trường hợp tiêu 
biểu mà HS đã để cập và có thể bổ sung 
thêm.
 - GV nhận xét, đánh giá chung 
 TIẾT 2
5.Viết một câu về điều em nên làm 
hoặc không nên làm: 20’
- GV nêu nhiệm vụ và cho HS làm về - Từng HS tự viết 1 - 2 cầu về nội 
điều HS nên làm hoặc không nên làm dung vừa thảo luận . 
- GV nhắc lại một số ý mà HS đã trình 
bày và có thể bổ sung thêm những điều 
HS cần làm hoặc không nên làm 
 GV nhận xét một số bài , khen ngợi một 
số HS viết hay , sáng tạo .
6. Đọc mở rộng: 12’
Trong buổi học trước , GV đã giao nhiệm - HS làm việc nhóm đôi hoặc nhỏ . 
vụ cho HS tìm đọc một cuốn sách viết về Các em nói với nhau về cuốn sách 
những điều các em cần biết trong cuộc mình đã đọc , về điều các em học 
sống hằng ngày . được
GV có thể chuẩn bị một số cuốn sách phù 
hợp và cho HS đọc ngay tại lớp . 
 GV có thể nêu một số câu hỏi gợi ý cho 
HS trao đổi : Nhờ đâu em có được cuốn sách này ( mua , mượn , được tặng ... ) ? 
Cuốn sách này viết về cái gì ? Có gì thú 
vị hay dáng chú ý trong cuốn sách ... 
Một số ( 3 - 4 ) HS nổi trước lớp . Một số 
HS khác nhận xét , đánh giá .
 - GV nhận xét , đánh giá chung và khen - HS lắng nghe
ngợi những HS chia sẻ được những ý 
tưởng thủ vị . Nói rõ các ưu điểm để HS 
cùng học hỏi .
7. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:3’
GV tóm tắt lại nội dung chính ; nhận xét , - HS lắng nghe
khen ngợi,động viên HS .
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT LỚP: SƠ KẾT TUẦN, LẬP KẾ HOẠCH TUẦN TỚI.
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, 
nề nếp trong 1 tuần học tập vừa qua.
 - Biết thể hiện tình cảm đới với cô giáo, mẹ, các bạn gái và những người 
phụ nữ sống xung quanh em.
 - Biết thể hiện tình cảm, thái độ thân thiện với hàng xóm.
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm 
vụ học tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học 
ứng dụng vào thực tế.
 3. Phẩm chất:
 - Chia sẻ cảm xúc của mình khi giúp đỡ hàng xóm hoặc khi nhận được lời 
khen của những người hàng xóm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Giáo viên: Băng đĩa nhạc, bông hoa khen thưởng
 2. Học sinh: Chuẩn bị những lời chúc mừng ngày 8-3.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Hoạt động khởi động:3’
- GV mời lớp trưởng lên ổn định lớp học. -HS hát một số bài hát.
2. Hoạt động luyện tập:14’
* Hoạt động 1: Sơ kết tuần học
-GV tổng kết tuần học, nhắc nhở, tuyên 
 -HS lắng nghe
dương, khen thưởng cho HS học tập tốt 
trong tuần, trọng tâm các mảng:
+ Nền nếp, kỷ luật khi sinh hoạt dưới cờ. + Lần lượt các Tổ trưởng lên báo 
 cáo, nhận xét kết quả thực hiện các 
+Nền nếp mặc đồng phục và chuẩn bị đồ 
dùng học tập. mặt hoạt động trong tuần qua.
 Sau báo cáo của mỗi tổ, các thành 
+ Nền nếp giữ vệ sinh cá nhân và trường, 
lớp . viên trong lớp đóng góp ý kiến.
 - Lớp trưởng nhận xét chung tinh 
 thần làm việc của các tổ trưởng và 
 cho lớp nêu ý kiến bổ sung (nếu 
 có). Nếu các bạn không còn ý kiến 
 gì thì cả lớp biểu quyết thống nhất 
 với nội dung mà tổ trưởng đã báo 
 cáo bằng một tràng pháo tay (vỗ 
 tay).
 - Lớp trưởng tổng kết và đề xuất 
 tuyên dương cá nhân, nhóm điển 
 hình của lớp; đồng thời nhắc nhở 
 các cá nhân, nhóm, cần hoạt động 
 tích cực, trách nhiệm hơn (nếu có).
 - Lớp trưởng mời GV cho ý kiến.
- GV góp ý, nhận xét và đánh giá về:
+ Phương pháp làm việc của ban cán sự - HS lắng nghe
lớp; uốn nắn điều chỉnh để rèn luyện kỹ 
năng tự quản cho lớp.
+ Phát hiện và tuyên dương, động viên 
kịp thời các cá nhân đã có sự cố gắng 
phấn đấu trong tuần.
+ Nhắc nhở chung và nhẹ nhàng trên tinh - HS nghe.
thần góp ý, động viên, sửa sai để giúp đỡ các em tiến bộ và hoàn thiện hơn trong 
học tập và rèn luyện (không nêu cụ thể 
tên học sinh vi phạm hay cần nhắc nhở 
trước tập thể lớp).
-GV: Tiếp tục rút kinh nghiệm với những - Các tổ thực hiện theo. 
kết quả đạt được đồng thời định hướng - Các tổ thảo luận và nêu kế hoạch 
kế hoạch hoạt động tuần tiếp theo. tuần tới.
 - Lớp trưởng : Chúng em cảm ơn 
 những ý kiến nhận xét của cô. Tuần 
 tới chúng em hứa sẽ cố gắng thực 
 hiện tốt hơn.
1. Hoạt động vận dụng:16’
* Hoạt động 2: Xây dựng kế hoạch tuần 
tới - Lớp trưởng yêu cầu các tổ trưởng 
- GV mời lớp trưởng lên ổn định, điều dựa vào nội dung cô giáo vừa phổ 
hành lớp
 biến lập kế hoạch thực hiện. 
 - Các tổ thảo luận đề ra kế hoạch 
 tuần tới với nhiệm vụ phải thực 
 hiện và mục tiêu phấn đấu đạt được 
 trên tinh thần khắc phục những mặt 
 yếu kém tuần qua và phát huy 
 những lợi thế đạt được của tập thể 
 lớp; phân công nhiệm vụ cụ thể cho 
 từng thành viên trong tổ.
 - Lần lượt các Tổ trưởng báo cáo kế 
 hoạch tuần tới.
 Sau mỗi tổ báo cáo, tập thể lớp trao 
 đổi, góp ý kiến và đi đến thống nhất 
 phương án thực hiện. 
 - Lớp trưởng: Nhận xét chung tinh 
 thần làm việc và kết qủa thảo luận 
 của các tổ.
 Các bạn đã nắm được kế hoạch 
 tuần tới chưa? (Cả lớp trả lời)
 - Lớp trưởng: Chúng ta sẽ cùng 
 nhau cố gắng thực hiện nhé! Bạn 
 nào đồng ý cho 1 tràng pháo tay. - Lớp trưởng: mời giáo viên chủ 
 nhiệm cho ý kiến.
- GV nhận xét, tuyên dương 
* Hoạt động 3: Sinh hoạt theo chủ đề
GV tổ chức cho HS chia sẻ những lời 
chúc mừng ngày 8-3 tới bạn gái trong lớp 
theo nhóm.
- Mời đại diện 2-3 HS chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ với bạn cùng bàn 
 những lời chúc mừng mình đã 
- Mời đại diện các nhóm chia sẻ lời chúc chuẩn bị sẵn.
mừng dành tặng cô giáo, tặng mẹ. - HS cả lớp lắng nghe, góp ý cho 
- GV tổ chức cho cả lớp hát bài “ Bông những lời chúc chưa được hoàn 
hoa mừng cô”. thiện.
GV: Hãy chia sẻ cảm xúc khi em giúp đỡ - HS hát tập thể.
hàng xóm.
GV: Em hãy chia sẻ lại những lời nói HS chia sẻ theo nhóm, tổ.
hoặc hành động thân thiện, kính trọng, lễ - HS: chào hỏi; giúp bác trông em 
phép mà em đã thể hiện với những người bé;
hàng xóm của mình. Chuyện trò vui vẻ với các bạn hàng 
GV: Khi nhận được lời khen ngợi của xóm 
những người hàng xóm, em đã cảm thấy -HS: em cảm thấy vui vẻ, 
như thế nào?
* Đánh giá 
a) Cá nhân tự đánh giá
-GV hướng dẫn HS tự đánh giá theo các -HS tự đánh giá theo các mức độ
mức độ dưới đây:
-Tốt: Thường xuyên thực hiện được các 
yêu cầu sau:
+ Chủ động chào hỏi những người hàng 
xóm.
+ Tự giới thiệu được bản thân với hàng 
xóm mới.
+Kể được thông tin về hàng xóm.
+ Tự tin khi thể hiện sự thân thiện, quan 
tâm với hàng xóm.
-Đạt: Thực hiện được các yêu cầu trên 
nhưng chưa thường xuyên.
 -Cần cố gắng: Chưa thực hiện được đầy đủ các yêu cầu trên, chưa thể hiện rõ
b) Đánh giá theo tổ/ nhóm
-GV HD tổ trưởng/ nhóm trưởng điều - Dựa vào phần tự đánh giá của 
hành để các thành viên trong tổ/ nhóm học sinh và các bạn gần nhà nhau 
đánh giá lẫn nhau về các nội dung sau: để các bạn có thể đưa ra những 
- Có sáng tạo trong khi thực hiện hay đánh giá chính xác nhất có thể.
không
- Thái độ tham gia hoạt động có tích cực , 
tự giác, hợp tác, trách nhiệm hay không.
* GV có thể tham khảo thêm sự đánh giá 
của phụ huynh học sinh để đưa ra đánh 
giá chung.
GV dựa vào quan sát, tự đánh giá của 
từng cá nhân và đánh giá của các 
tổ/nhóm để đưa ra nhận xét, đánh giá 
chung.
5. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:2’
- Nhận xét tiết học của lớp mình.
- GV dặn dò nhắc nhở HS
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Chiều thứ sáu ngày 15 tháng 3 năm 2024
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1.Năng lực đặc thù:
 - HS biết sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở.
 - Bước đầu hình thành về câu văn.
 2. Năng lực chung:
 Sắp xếp và viết đúng câu theo yêu cầu và trình bày sạch sẽ
 3. Phẩm chất:
 Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: Bút mực, vở ô li.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động(3 phút)
GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát
2. Hoạt động luyện tập(30 phút):
Hoạt động 1: Tìm các từ tô đậm viết sai và 
sửa lại cho đúng.
 Xáng chủ nhật, bố cho nam và em đi công - HS đọc
viên. Công viên đông như hội. Khi vào cổng, 
bố rặn: “Các con cẩn thận cẻo bị lạc. nếu 
không may bị lạc, các con nhớ đi da cổng này. 
Nhìn kìa, chên cổng có lá cờ rất to”.
- GV y/c HS làm.
- Mời 1 số HS trình bày kết quả - HS làm việc
- GV nhận xét và kết luận - 1 số HS nêu
Các từ ngữ được sửa lại : 
Sáng, Nam, dặn, kẻo, Nếu, ra, trên
Hoạt động 2: Sắp xếp các từ ngữ thành câu và 
viết vào vở.
1. Hướng dẫn sắp xếp
-giúp, Nam, chú công an, tìm đường về nhà. - HS đọc và sắp xếp lại.
- xe buýt, bằng, đến, Hà, nhà bà nội.
- GV hướng dẫn HS viết vào vở ô li: - HS đọc lại câu đúng
Chú công an giúp Nam tìm đường về nhà.
Hà đến nhà bà nội bằng xe buýt.
- GV nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút của - HS nghe.
HS khi viết.
 - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng.
Hoạt động 3: Sắp xếp các từ ngữ thành câu 
và viết vào vở: 
a. môn, em, thích nhất, Tiếng Việt
b. cây phượng và bằng lăng, có niều, trường 
em.
c. đàn gà con, đi tìm mồi, gà mẹ, cho.
- Y/c HS làm - HS thực hiện
- Gọi HS trình bày KQ - HS trình bày
- GV đưa ra đáp án:
a. Em thích nhất môn Tiếng Việt.
b. Trường em có nhiều cây phượng và bằng 
lăng.
c. Gà mẹ đi tìm mồi cho đàn gà con. - Y/c HS viết câu vào vở. - HS viết
 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’):
 - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe
 - Dặn HS ôn lại bài ở nhà
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 _____________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_26_thu_56_nam_hoc_2023_2024_hoan.docx