Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 26 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Lê
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 26 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Lê", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26 Thứ năm ngày 16 tháng 3 năm 2023 Tiếng Việt BÀI 5: ĐÈN GIAO THÔNG (TIẾT 3+4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin ngắn và đơn giản, hiểu và trả lời dùng các câu hỏi có liên quan đến thông tin trong VB. - Hiểu nghĩa của một số tín hiệu đơn giản , gần gũi với HS: quan sát, nhận biết được các chỉ tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát. - Năng lực ngôn ngữ: Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi vể nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành năng lực chung giao tiếp và hợp tác. 3.Phẩm chất: - Trách nhiệm: ý thức tuân thủ luật giao thông, sự tự tin khi tham gia giao thông. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 3 5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở: 18’ - Gv yêu cầu HS đọc phần 5 - GV hướng dẫn HS chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu . - HS trả lời - GV yêu cầu HS trả lời GV và HS thống nhất cầu hoàn thiện . ( Xe cộ cần phải dừng lại khi có đèn đỏ . ) . GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở . GV kiểm tra và nhận xét bài của một - HS lắng nghe số HS . 6.Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh: 17’ GV yêu cầu HS làm việc và trả lời: + Tranh 1 vẽ gì? Các phương tiện tham - HS trả lời gia giao thông đúng chưa? + Tranh 2 các bạn Hs đang làm gì? GV gọi một số HS nói lại bức tranh theo - HS nói ý hiểu của mình - HS nói TIẾT 4 7. Nghe viết: 15’ GV đọc to cả đoạn văn - HS lắng nghe - GV lưu ý HS một số vần đề chính tả - HS viết trong đoạn viết . + Viết lùi vào đầu dòng . Viết hoa chữ cái đầu cầu , kết thúc câu có dấu chấm . + Chữ dễ viết sai chính tả : liệu , chuyển , ... GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế , cầm bút đúng cách . Đọc và viết chính tả : + Sau khi HS viết chính tả , GV đọc lại + HS rà soát lỗi một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rà soát lỗi + GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . 8. Chọn dấu thanh phù hợp thay cho chiếc lá:10’ GV có thể sử dụng máy chiếu để hướng - Một số ( 2 - 3 ) HS lên trình bày dẫn HS thực hiện yêu cầu . kết quả ( có thể điền vào chỗ trống - GV nêu nhiệm vụ . HS làm việc nhóm của từ ngữ được ghi) . đối để tìm dấu thanh phù hợp . - Một số HS đọc to các từ ngữ . 9.Trò chơi: Nhận biết biển báo:7’ - Chuẩn bị : + GV chuẩn bị một số biển báo quen thuộc , gần gũi với HS , VD : biển đảo có - HS nhận biết và hiểu nội dung biển bệnh viện , biến bảo khu dân cư , biển đảo ; HS bình tĩnh , tự tin , nhanh vạch sang đường dành cho người đi bộ , nhẹn tham gia biển bảo điện giật nguy hiểm , ... + Tranh về một số vị trí cắm các biển báo - Nội dung trò chơi và cách chơi : + Mỗi đội 6 HS . Mỗi lượt chơi có 2 HS thực hiện như sau : 1 HS Tả đặc điểm của biển báo và 1 HS dựa vào việc miêu tả của bạn để tìm được biển báo đỏ và cảm vào đúng vị trí quy định + Quy định thời gian chơi . + Đội nào tìm được nhiều biến bảo và cảm đúng vị trí phù hợp thì đội đẩy chiến - HS nêu ý kiến về bài học thẳng 10. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:3’ - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội - HS lắng nghe. dung đã học . GV tóm tắt lại những nội dung chính IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Toán BÀI 30: PHÉP CỘNG SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Ôn lại cách đặt tính để thực hiện phép cộng các số có hai chữ số với số có hai chữ số. - NL tư duy lập luận: Giải được các bài toán tình huống thực tế có liên quan tới phép cộng số có hai chữ số với số có một chữ số.Rèn luyện tư duy. - NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán: Sử dụng que tính thực hiện được phép cộng số có hai chữ số với số có một chữ số. 2.Năng lực chung: - NL giao tiếp hợp tác: khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò chơi, toán thực tế,... 3. Phẩm chất: - Trách nhiệm: Tích cực hợp tác trong thảo luận nhóm , tham gia trò chơi II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS : Bộ đồ dung toán 1 ,bảng con, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: 4’ - Thực hiện nhanh các phép tính khi bốc - HS nêu được bông hoa chứa phép tính. - HSNX (Đúng hoặc sai). 39 + 40 = ... 70 + 10 = .... 60 + 5 = ... 11+ 23 = ..... - GVNX 2. Hoạt động thực hành – luyện tập:29' * Bài 1: Đặt tính rồi tính: - Gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu. - GV gọi 4 HS thực hiện đặt tính rồi tính, - HS thực hiện. dưới lớp HS thực hiện vào vở. - Gọi HS nhận xét bài. - HS nhận xét - GV nhận xét. - HS lắng nghe, sửa (nếu sai). * Bài 2: Qủa xoài lớn nhất, bé nhất: - Gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu. - Cho HS tìm và viết kết quả phép tính - HS viết kết quả. mỗi quả xoài, tìm quả xoài có phép tính lớn nhất, bé nhất. - Gọi HS lên trình bày kết quả. - HS nêu kết quả. - HS nhận xét. - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, sửa sai. * Bài 3: Giải bài tập: - Gọi 2 HS đọc đề bài toán. - HS đọc to. - GV hỏi: Trên cây có 15 con chim, có - HS trả lời: Chúng ta phải thực thêm 24 con chim đến đậu cùng thì các hiện phép tính cộng. em làm phép tính gì? - GV yêu cầu HS viết phép tính và kết - HS thực hiện. quả ra vở. - GV chốt đáp án. * Bài 4: Tính nhẩm (theo mẫu): - GV yêu cầu HS tính nhẩm và viết kết quả vào vở. - HS thực hiện. - GV kiểm tra vở 1 số HS. - GV chốt đáp án. * Bài 5: Tìm số bị rơi trên mỗi chiếc lá chứa dấu (?): - GV hỏi: Muốn tìm số bị rơi các em cần thực hiện phép tính gì với 2 số trước dấu - HS trả lời: Phép tính cộng. (=). - GV hướng dẫn HS thực hiện phép tính - HS lắng nghe. nào trước, phép tính nào sau. - HS tính nhẩm hoặc đặt tính viết kết quả - HS thực hiện. vào những chiếc lá. - HS chiếu đáp án trên bảng. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:2’ - Trò chơi: Tìm kết quả nhanh và đúng - HS chơi. *Ví dụ: GV nêu phép tính, Hs cài kết quả vào bảng cài. - HSNX – GV kết luận . - NX chung giờ học - Dặn dò: về nhà ôn lại cách cộng số có - HS lắng nghe, thực hiện. hai chữ số với số có hai chữ số. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _______________________________________ Chiều thứ năm ngày 16 tháng 3 năm 2023 Tự học LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Ôn tập cách đặt tính để thực hiện phép cộng các số có hai chữ số với số có hai chữ số. NL tư duy lập luận: Giải được các bài toán tình huống thực tế có liên quan tới phép cộng số có hai chữ số với số có một chữ số.Rèn luyện tư duy. 2. Năng lực chung: - NL giao tiếp hợp tác: khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò chơi, toán thực tế,... 3. Phẩm chất: - Trách nhiệm: Tích cực hợp tác trong thảo luận, tham gia trò chơi II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS : Bộ đồ dung toán 1, bảng con, vở ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: 3’ - GV cho HS hát - HS hát. 2. Hoạt động luyện tập:30’ Bài 1: Tính? 61 34 10 37 + + + + 25 23 46 1 2 - Yêu cầu HS làm vào vở - HS làm bài - Gọi HS nêu kết quả. - HS nhận xét - GV nhận xét, kết luận. Bài 2: Đặt tính rồi tính 41+ 27 58 + 31 74 + 5 60 + 3 - Yêu cầu HS làm vào vở - HS làm bài - Gọi HS nêu bài làm - HS trả lời - GV chốt đáp án - HS lắng nghe Bài 3: Tính nhẩm. 40 + 20 80 + 20 60 + 30 20 + 30 - HS làm bài 50 + 40 50 + 30 - GV yêu cầu HS tính nhẩm và viết kết - HS thực hiện quả vào vở. - GV gọi HS làm bài. - HS nhận xét . - GV chốt đáp án. Bài 4: Giải bài tập: - Gọi 2 HS đọc đề bài toán. - HS đọc to trước lớp. - GV hỏi: +Nam nướng được bao nhiêu chiếc bánh mì ? + Nam nướng được bao nhiêu chiếc bánh sừng bò? +Muốn biết Nam nướng được tất cả bao - HS trả lời: Chúng ta phải thực hiện nhiêu chiếc bánh thì các em làm phép phép tính cộng. tính gì? - HS thực hiện. - GV yêu cầu HS viết phép tính - GV chốt đáp án. - Yêu cầu HS làm vào vở 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:2’ - GV soi bài làm của HS để chữa bài. - GV nhận xét tuyên dương - Nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _____________________________________ Tự học LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng, rõ ràng một VB ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung VB. Nắm được cách viết chính tả đối với r, d/gi.Viết đúng bài thơ. - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung VB. 2. Năng lực chung: Giao tiếp và hợp tác: Khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: Bút mực, vở ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động(3 phút) GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát 2. Hoạt động luyện tập(30 phút): Hoạt động 1:Đọc văn bản: Chú mèo Min - GV đọc mẫu cả bài. Chú ý đọc diễn cảm, ngắt nghỉ đúng nhịp. - HS đọc từng câu - HS đọc từng câu. - GV hướng dẫn HS cách đọc, ngắt nghỉ đúng câu. - HS đọc cả bài. - HS đọc cả bài. +1 - 2 HS đọc thành tiếng cả bài. - HS đọc. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài đọc và trả lời các câu hỏi: a.Trời nắng đẹp, Min đi đâu? - HS trả lời. b.Đôi tai chú Mèo Min như thế nào? - HS trả lời. Hoạt động 3: Điền r, d hoặc gi vào chỗ trống. tờ .ấy .ang tay muối ưa mưa ào .áo viên lưỡi .ìu kẹo ẻo .àn thiên lí - Y/c HS làm bài - HS thực hiện - Gọi HS trình bày KQ - HS trình bày Hoạt động 4:Chép khổ thơ vào vở - GV đưa ra bài thơ: - Yêu cầu 1-2 HS đọc. Cô giáo lớp em - HS viết Sáng nào em đến lớp Cũng thấy cô đến rồi Đáp lời: Chào cô ạ! Cô mỉm cười thật tươi. Cô dạy em tập viết Gió đưa thoảng hương nhài Nắng ghé vào cửa lớp Xem chúng em học bài. - Y/c HS viết 2 khổ thơ vào vở. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’): - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe - Dặn HS ôn lại bài ở nhà IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _________________________________ Hoạt động trải nghiệm HÀNG XÓM NHÀ EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Xác định rõ qua bài học này HS đạt được các yêu cầu sau: Có ý thức tìm hiểu xem hàng xóm của mình là những ai. Kể được tên, độ tuổi, công việc của một số người hàng xóm xung quanh nơi gia đình mình sống. Biết cách quan tâm, giúp đỡ và có những cử chỉ hành động thân thiện để tạo mối quan hệ tốt với những người hàng xóm. 2. Năng lực chung: HS biết thể hiện sự hiểu biết của mình về những người hàng xóm và học được cách ứng xử phù hợp khi gặp mặt hàng xóm ở nơi công cộng. 3. Phẩm chất: - Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất yêu thương, lòng nhân ái, có thái độ lễ phép khi gặp người lớn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính, một số tranh ảnh liên quan đến chủ đề 2. Học sinh: Vở ghi, bộ đồ dùng, phiếu thẻ ghi từ và bút màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5’) - Cho cả lớp hát bài “Chim vành khuyên”. - HS thực hiện - Khi hát đến câu “Chim gặp bác Chào mào” thì GV cho cả lớp từng đôi nhìn nhau cười thân thiện và nói “Chào bác” và tương tự với các câu khác. - Cho HS thảo luận về ý nghĩa bài hát - GV dẫn dắt vào chủ đề hàng xóm – xung quanh ta có rất nhiều những người thân yêu, vì vậy khi gặp cần lễ phép chào hỏi và thể hiện sự quan tâm. Cho HS hiểu rằng con người không ai sống một mình được mà phải - HS lắng nghe, chia sẻ có một cộng đồng. 2.Hoạt động khám phá (15’) * Hoạt động 1: Chia sẻ về hàng xóm của em. - HS thảo luận - GV đề nghị HS kể chuyện về hàng xóm của mình theo cặp đôi cùng bàn. Câu hỏi gợi mở của GV: Mỗi buổi sáng, khi - HS trả lời bước ra đường, ngoài người thân trong gia đình, em gặp những ai? Người hàng xóm tên gì? Người hàng xóm làm nghề gì? Em nên làm gì khi nhìn thấy các cô bác, anh chị hàng xóm nhà mình? - GV mời một số học sinh chia sẻ - GV nhận xét tuyên dương: Các em đã biết rất nhiều tên hàng xóm của mình. Như vậy là các em cũng 1 phần quan -HS suy nghĩ và thảo luận nhóm tâm đến hàng xóm của mình rồi đấy - GV kết luận: - HS lắng nghe Hàng xóm là những người ở xung quanh ta, gần ta. Những người hàng xóm có thể có thể hỗ trợ lẫn nhau. * Hoạt động 2: Xác định việc làm thể hiện - HS lắng nghe và nhận xét câu trả lời quan hệ tốt với hàng xóm của các bạn - HS thảo luận nhóm về những cách bày tỏ sự thân thiện với hàng xóm - GV gợi ý những hành động thể hiện: + Mỉm cười, chào hỏi lễ phép + Giúp đỡ hàng xóm - HS thực hiện + Quan tâm, thăm hỏi hàng xóm + Cho các bạn hàng xóm mượn sách - HS lắng nghe, tự đánh giá - GV mời đại diện HS trả lời - GV nhận xét và kết luận: Thể hiện sự thân thiện với hàng xóm để sống vui hơn 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (5’) - GV cho HS đóng vai, GV phân công cho mỗi nhóm HS quan sát bức tranh và làm theo hành động của bạn nhỏ trong tranh. GV tuyên dương nhóm đóng vai tốt nhất. - GV hướng dẫn HS tự đánh giá xem mình đã thân thiện với hàng xóm chưa - GV đề nghị HS về nhà cùng bố mẹ thực hiện kế hoạch hành động bày tỏ sự thân thiện của mình với hàng xóm. - GV dặn dò HS tiếp tục tìm hiểu thêm về những người hàng xóm của mình. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ............................................................................................................................... ___________________________________ Thứ sáu ngày 17 tháng 3 năm 2023 Tiếng Việt ÔN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố và nâng cao một số kiến thức, kĩ năng đã học trong bài Điều em cần biết thông qua thực hành nhận biết và đọc những tiếng có vần khó vừa được học; thực hành nói và viết sáng tạo về một vấn đề thuộc chủ điểm Điều em cần biết. - Góp phần hình thành năng lực ngôn ngữ cho HS thông qua đọc những tiếng có vần khó vừa được học; thực hành nói và viết về một vấn đề thuộc chủ điểm Điều em cần biết. 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành năng lực Giao tiếp và hợp tác thông qua việc làm việc nhóm của HS. 3.Phẩm chất: - Nhân ái thông qua việc đoàn kết và cùng giúp nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1.Tìm từ ngữ có tiếng chữa văn oanh, uyt, iêu, iêm:15’ GV nêu nhiệm vụ và lưu ý HS từ ngữ cần - Nhóm vần thứ nhất : tìm có thể đã học hoặc chưa học . + HS tìm và đọc từ ngữ có tiếng - GV cho HS tìm và HS thực hiện nhiệm chửa các vần oanh , uyt . vụ theo từng nhóm vần . + HS nêu những từ ngữ tìm được . - GV nêu nhiệm vụ và cho HS làm việc GV viết những từ ngữ này lên bảng . để tìm lời khuyên phù hợp với mỗi bải + Một số ( 2 - 3 ) HS đánh vần , đọc mà HS đã học . GV có thể làm mẫu một trơn trước lớp ; mỗi HS chỉ đọc một trường hợp nếu thấy cần thiết , chẳng hạn số từ ngữ . , với bài Rửa tay trước khi ăn thì chọn lời - Nhóm vần thứ hai : khuyên cần phải rửa tay sạch trước khi ăn + HS tìm và đọc từ ngữ có tiếng để phòng bệnh , Một số HS trình bày kết chứa các vần iêu , iêm . quả . GV và HS thống nhất phương án + HS nêu những từ ngữ tìm được . lựa chọn . GV viết những từ ngữ này. + Một số ( 2 – 3 ) HS đánh vần , đọc trơn trước lớp ; mỗi HS chỉ đọc một số từ ngữ . 2. Tìm lời khuyên phù hợp với mỗi bài mà em đã học 2. Chọn việc cần làm ở B phù hợp với tình huống ở A:10’ - HS nêu và tìm - GV nêu nhiệm vụ và cho HS tìm lời khuyên phù hợp với mỗi bài mà HS đã học . - HS tìm lời khuyên phù hợp với - GV có thể làm mẫu một trường hợp nếu mỗi bài mà HS đã học thấy cần thiết , chẳng hạn , tình huống Gặp ai đó lấn đấu và em muốn người đã biết về cu thì cần giới thiệu . Một số HS trình bày kết quả . GV và HS thống nhất phương án lựa chọn đúng ( Được ai đó giúp đỡ - cảm ơn , Có lỗi với người khác xin lỗi , Muốn người khác cho phép làm điều gì đó – xin phép , khi bạn bè hoặc người thân có niềm vui - chúc mừng . 4. Kể với bạn về một tình huống em đã nói lời cảm ơn hoặc xin lỗi: 10’ - HS thực hiện GV nêu nhiệm vụ và cho HS làm - HS kể - Một số ( 2 - 3 ) HS kể, mỗi HS kể một trường hợp : - GV nhắc lại một số trường hợp tiêu biểu mà HS đã để cập và có thể bổ sung thêm . - GV nhận xét, đánh giá chung TIẾT 2 5.Viết một câu về điều em nên làm hoặc không nên làm: 20’ - GV nêu nhiệm vụ và cho HS làm về - Từng HS tự viết 1 - 2 cầu về nội điều HS nên làm hoặc không nên làm dung vừa thảo luận . - GV nhắc lại một số ý mà HS đã trình bày và có thể bổ sung thêm những điều HS cần làm hoặc không nên làm GV nhận xét một số bài , khen ngợi một số HS viết hay , sáng tạo . 6. Đọc mở rộng: 12’ Trong buổi học trước , GV đã giao nhiệm - HS làm việc nhóm đôi hoặc nhỏ . vụ cho HS tìm đọc một cuốn sách viết về Các em nói với nhau về cuốn sách những điều các em cần biết trong cuộc mình đã đọc , về điều các em học sống hằng ngày . được GV có thể chuẩn bị một số cuốn sách phù hợp và cho HS đọc ngay tại lớp . GV có thể nêu một số câu hỏi gợi ý cho HS trao đổi : Nhờ đâu em có được cuốn sách này ( mua , mượn , được tặng ... ) ? Cuốn sách này viết về cái gì ? Có gì thú vị hay dáng chú ý trong cuốn sách ... Một số ( 3 - 4 ) HS nổi trước lớp . Một số HS khác nhận xét , đánh giá . - GV nhận xét , đánh giá chung và khen - HS lắng nghe ngợi những HS chia sẻ được những ý tưởng thủ vị . Nói rõ các ưu điểm để HS cùng học hỏi . 7. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:3’ GV tóm tắt lại nội dung chính ; nhận xét , - HS lắng nghe khen ngợi,động viên HS . IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT LỚP: SƠ KẾT TUẦN, LẬP KẾ HOẠCH TUẦN TỚI. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp trong 1 tuần học tập vừa qua. - Biết thể hiện tình cảm đới với cô giáo, mẹ, các bạn gái và những người phụ nữ sống xung quanh em. - Biết thể hiện tình cảm, thái độ thân thiện với hàng xóm. 2. Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. 3. Phẩm chất: - Chia sẻ cảm xúc của mình khi giúp đỡ hàng xóm hoặc khi nhận được lời khen của những người hàng xóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Băng đĩa nhạc, bông hoa khen thưởng 2. Học sinh: Chuẩn bị những lời chúc mừng ngày 8-3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động khởi động:3’ - GV mời lớp trưởng lên ổn định lớp học. -HS hát một số bài hát. 2. Hoạt động luyện tập:14’ * Hoạt động 1: Sơ kết tuần học -GV tổng kết tuần học, nhắc nhở, tuyên -HS lắng nghe dương, khen thưởng cho HS học tập tốt trong tuần, trọng tâm các mảng: + Nền nếp, kỷ luật khi sinh hoạt dưới cờ. + Lần lượt các Tổ trưởng lên báo cáo, nhận xét kết quả thực hiện các +Nền nếp mặc đồng phục và chuẩn bị đồ dùng học tập. mặt hoạt động trong tuần qua. Sau báo cáo của mỗi tổ, các thành + Nền nếp giữ vệ sinh cá nhân và trường, lớp . viên trong lớp đóng góp ý kiến. - Lớp trưởng nhận xét chung tinh thần làm việc của các tổ trưởng và cho lớp nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Nếu các bạn không còn ý kiến gì thì cả lớp biểu quyết thống nhất với nội dung mà tổ trưởng đã báo cáo bằng một tràng pháo tay (vỗ tay). - Lớp trưởng tổng kết và đề xuất tuyên dương cá nhân, nhóm điển hình của lớp; đồng thời nhắc nhở các cá nhân, nhóm, cần hoạt động tích cực, trách nhiệm hơn (nếu có). - Lớp trưởng mời GV cho ý kiến. - GV góp ý, nhận xét và đánh giá về: + Phương pháp làm việc của ban cán sự - HS lắng nghe lớp; uốn nắn điều chỉnh để rèn luyện kỹ năng tự quản cho lớp. + Phát hiện và tuyên dương, động viên kịp thời các cá nhân đã có sự cố gắng phấn đấu trong tuần. + Nhắc nhở chung và nhẹ nhàng trên tinh - HS nghe. thần góp ý, động viên, sửa sai để giúp đỡ các em tiến bộ và hoàn thiện hơn trong học tập và rèn luyện (không nêu cụ thể tên học sinh vi phạm hay cần nhắc nhở trước tập thể lớp). -GV: Tiếp tục rút kinh nghiệm với những - Các tổ thực hiện theo. kết quả đạt được đồng thời định hướng - Các tổ thảo luận và nêu kế hoạch kế hoạch hoạt động tuần tiếp theo. tuần tới. - Lớp trưởng : Chúng em cảm ơn những ý kiến nhận xét của cô. Tuần tới chúng em hứa sẽ cố gắng thực hiện tốt hơn. 1. Hoạt động vận dụng:16’ * Hoạt động 2: Xây dựng kế hoạch tuần tới - Lớp trưởng yêu cầu các tổ trưởng - GV mời lớp trưởng lên ổn định, điều dựa vào nội dung cô giáo vừa phổ hành lớp biến lập kế hoạch thực hiện. - Các tổ thảo luận đề ra kế hoạch tuần tới với nhiệm vụ phải thực hiện và mục tiêu phấn đấu đạt được trên tinh thần khắc phục những mặt yếu kém tuần qua và phát huy những lợi thế đạt được của tập thể lớp; phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên trong tổ. - Lần lượt các Tổ trưởng báo cáo kế hoạch tuần tới. Sau mỗi tổ báo cáo, tập thể lớp trao đổi, góp ý kiến và đi đến thống nhất phương án thực hiện. - Lớp trưởng: Nhận xét chung tinh thần làm việc và kết qủa thảo luận của các tổ. Các bạn đã nắm được kế hoạch tuần tới chưa? (Cả lớp trả lời) - Lớp trưởng: Chúng ta sẽ cùng nhau cố gắng thực hiện nhé! Bạn nào đồng ý cho 1 tràng pháo tay. - Lớp trưởng: mời giáo viên chủ nhiệm cho ý kiến. - GV nhận xét, tuyên dương * Hoạt động 3: Sinh hoạt theo chủ đề GV tổ chức cho HS chia sẻ những lời chúc mừng ngày 8-3 tới bạn gái trong lớp theo nhóm. - Mời đại diện 2-3 HS chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ với bạn cùng bàn những lời chúc mừng mình đã - Mời đại diện các nhóm chia sẻ lời chúc chuẩn bị sẵn. mừng dành tặng cô giáo, tặng mẹ. - HS cả lớp lắng nghe, góp ý cho - GV tổ chức cho cả lớp hát bài “ Bông những lời chúc chưa được hoàn hoa mừng cô”. thiện. GV: Hãy chia sẻ cảm xúc khi em giúp đỡ - HS hát tập thể. hàng xóm. GV: Em hãy chia sẻ lại những lời nói HS chia sẻ theo nhóm, tổ. hoặc hành động thân thiện, kính trọng, lễ phép mà em đã thể hiện với những người - HS: chào hỏi; giúp bác trông em hàng xóm của mình. bé; GV: Khi nhận được lời khen ngợi của Chuyện trò vui vẻ với các bạn hàng những người hàng xóm, em đã cảm thấy xóm như thế nào? -HS: em cảm thấy vui vẻ, * Đánh giá a) Cá nhân tự đánh giá -GV hướng dẫn HS tự đánh giá theo các -HS tự đánh giá theo các mức độ mức độ dưới đây: -Tốt: Thường xuyên thực hiện được các yêu cầu sau: + Chủ động chào hỏi những người hàng xóm. + Tự giới thiệu được bản thân với hàng xóm mới. +Kể được thông tin về hàng xóm. + Tự tin khi thể hiện sự thân thiện, quan tâm với hàng xóm. -Đạt: Thực hiện được các yêu cầu trên nhưng chưa thường xuyên. -Cần cố gắng: Chưa thực hiện được đầy đủ các yêu cầu trên, chưa thể hiện rõ b) Đánh giá theo tổ/ nhóm -GV HD tổ trưởng/ nhóm trưởng điều - Dựa vào phần tự đánh giá của hành để các thành viên trong tổ/ nhóm học sinh và các bạn gần nhà nhau đánh giá lẫn nhau về các nội dung sau: để các bạn có thể đưa ra những - Có sáng tạo trong khi thực hiện hay đánh giá chính xác nhất có thể. không - Thái độ tham gia hoạt động có tích cực , tự giác, hợp tác, trách nhiệm hay không. * GV có thể tham khảo thêm sự đánh giá của phụ huynh học sinh để đưa ra đánh giá chung. GV dựa vào quan sát, tự đánh giá của từng cá nhân và đánh giá của các tổ/nhóm để đưa ra nhận xét, đánh giá chung. 5. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:2’ - Nhận xét tiết học của lớp mình. - GV dặn dò nhắc nhở HS IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. __________________________________ Chiều thứ sáu ngày 17 tháng 3 năm 2023 Tiếng Việt ÔN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - HS biết sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở. 2. Năng lực: * Năng lực chung: Sắp xếp và viết đúng câu theo yêu cầu và trình bày sạch sẽ * Năng lực đặc thù: - Bước đầu hình thành về câu văn. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: Bút mực, vở ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động(3 phút) GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát 2. Hoạt động luyện tập(30 phút): Hoạt động 1: Tìm các từ tô đậm viết sai và sửa lại cho đúng. Xáng chủ nhật, bố cho nam và em đi công - HS đọc viên. Công viên đông như hội. Khi vào cổng, bố rặn: “Các con cẩn thận cẻo bị lạc. nếu không may bị lạc, các con nhớ đi da cổng này. Nhìn kìa, chên cổng có lá cờ rất to”. - GV y/c HS làm. - Mời 1 số HS trình bày kết quả - HS làm việc - GV nhận xét và kết luận - 1 số HS nêu Các từ ngữ được sửa lại : Sáng, Nam, dặn, kẻo, Nếu, ra, trên Hoạt động 2: Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở. 1. Hướng dẫn sắp xếp -giúp, Nam, chú công an, tìm đường về nhà. - HS đọc và sắp xếp lại. - xe buýt, bằng, đến, Hà, nhà bà nội. - GV hướng dẫn HS viết vào vở ô li: - HS đọc lại câu đúng Chú công an giúp Nam tìm đường về nhà. Hà đến nhà bà nội bằng xe buýt. - GV nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút của - HS nghe. HS khi viết. - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. Hoạt động 3: Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở: a. môn, em, thích nhất, Tiếng Việt b. cây phượng và bằng lăng, có niều, trường em. c. đàn gà con, đi tìm mồi, gà mẹ, cho. - Y/c HS làm - HS thực hiện - Gọi HS trình bày KQ - HS trình bày - GV đưa ra đáp án: a. Em thích nhất môn Tiếng Việt. b. Trường em có nhiều cây phượng và bằng lăng. c. Gà mẹ đi tìm mồi cho đàn gà con. - Y/c HS viết câu vào vở. - HS viết 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’): - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe - Dặn HS ôn lại bài ở nhà IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _____________________________________ Kỹ năng sống UỐNG THUỐC ĐÚNG CÁCH
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_26_nam_hoc_2022_2023.docx