Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 26 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Lê

docx 19 trang Hải Thư 26/08/2025 40
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 26 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Lê", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 26
 Thứ năm ngày 16 tháng 3 năm 2023
 Tiếng Việt
 BÀI 5: ĐÈN GIAO THÔNG (TIẾT 3+4)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1. Năng lực đặc thù:
- Đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin ngắn và đơn giản, hiểu và trả lời dùng các 
câu hỏi có liên quan đến thông tin trong VB.
- Hiểu nghĩa của một số tín hiệu đơn giản , gần gũi với HS: quan sát, nhận biết 
được các chỉ tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát.
- Năng lực ngôn ngữ: Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao 
đổi vể nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 
- Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi 
trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu 
đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn.
2. Năng lực chung:
- Góp phần hình thành năng lực chung giao tiếp và hợp tác. 
3.Phẩm chất:
- Trách nhiệm: ý thức tuân thủ luật giao thông, sự tự tin khi tham gia giao thông.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
2. Học sinh: vở Tập viết; SHS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 TIẾT 3
5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và 
viết câu vào vở: 18’
- Gv yêu cầu HS đọc phần 5
- GV hướng dẫn HS chọn từ ngữ phù hợp 
và hoàn thiện câu . - HS trả lời
- GV yêu cầu HS trả lời
GV và HS thống nhất cầu hoàn thiện . ( 
Xe cộ cần phải dừng lại khi có đèn đỏ . ) . 
GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào 
vở . GV kiểm tra và nhận xét bài của một - HS lắng nghe
số HS . 
6.Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong 
khung để nói theo tranh GV giới thiệu 
tranh và hướng dẫn HS quan sát 
tranh: 17’ GV yêu cầu HS làm việc và trả lời:
+ Tranh 1 vẽ gì? Các phương tiện tham - HS trả lời 
gia giao thông đúng chưa?
+ Tranh 2 các bạn Hs đang làm gì?
GV gọi một số HS nói lại bức tranh theo - HS nói
ý hiểu của mình
 - HS nói
 TIẾT 4
7. Nghe viết: 15’
GV đọc to cả đoạn văn - HS lắng nghe
- GV lưu ý HS một số vần đề chính tả - HS viết
trong đoạn viết . 
+ Viết lùi vào đầu dòng . Viết hoa chữ cái 
đầu cầu , kết thúc câu có dấu chấm . 
+ Chữ dễ viết sai chính tả : liệu , chuyển , 
... GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế , cầm 
bút đúng cách . 
Đọc và viết chính tả : 
+ Sau khi HS viết chính tả , GV đọc lại + HS rà soát lỗi
một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rà 
soát lỗi 
+ GV kiểm tra và nhận xét bài của một số 
HS .
8. Chọn dấu thanh phù hợp thay cho 
chiếc lá:10’
GV có thể sử dụng máy chiếu để hướng - Một số ( 2 - 3 ) HS lên trình bày 
dẫn HS thực hiện yêu cầu . kết quả ( có thể điền vào chỗ trống 
- GV nêu nhiệm vụ . HS làm việc nhóm của từ ngữ được ghi) . 
đối để tìm dấu thanh phù hợp . - Một số HS đọc to các từ ngữ .
9.Trò chơi: Nhận biết biển báo:7’
- Chuẩn bị : 
+ GV chuẩn bị một số biển báo quen 
thuộc , gần gũi với HS , VD : biển đảo có - HS nhận biết và hiểu nội dung biển 
bệnh viện , biến bảo khu dân cư , biển đảo ; HS bình tĩnh , tự tin , nhanh 
vạch sang đường dành cho người đi bộ , nhẹn tham gia
biển bảo điện giật nguy hiểm , ... 
+ Tranh về một số vị trí cắm các biển báo 
- Nội dung trò chơi và cách chơi : 
+ Mỗi đội 6 HS . Mỗi lượt chơi có 2 HS thực hiện như sau : 1 HS Tả đặc điểm của 
biển báo và 1 HS dựa vào việc miêu tả 
của bạn để tìm được biển báo đỏ và cảm 
vào đúng vị trí quy định 
+ Quy định thời gian chơi . 
+ Đội nào tìm được nhiều biến bảo và 
cảm đúng vị trí phù hợp thì đội đẩy chiến - HS nêu ý kiến về bài học 
thẳng
10. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:3’
- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội - HS lắng nghe.
dung đã học . GV tóm tắt lại những nội 
dung chính
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Toán
 BÀI 30: PHÉP CỘNG SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ 
 (TIẾT 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Ôn lại cách đặt tính để thực hiện phép cộng các số có hai chữ số với số có hai 
chữ số.
- NL tư duy lập luận: Giải được các bài toán tình huống thực tế có liên quan tới 
phép cộng số có hai chữ số với số có một chữ số.Rèn luyện tư duy.
- NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán: Sử dụng que tính thực hiện được 
phép cộng số có hai chữ số với số có một chữ số.
2.Năng lực chung:
- NL giao tiếp hợp tác: khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò chơi, 
toán thực tế,... 
3. Phẩm chất:
- Trách nhiệm: Tích cực hợp tác trong thảo luận nhóm , tham gia trò chơi
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bài giảng điện tử, máy tính.
- HS : Bộ đồ dung toán 1 ,bảng con, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: 4’ - Thực hiện nhanh các phép tính khi bốc - HS nêu
được bông hoa chứa phép tính. - HSNX (Đúng hoặc sai).
39 + 40 = ... 70 + 10 = ....
60 + 5 = ... 11+ 23 = .....
- GVNX
2. Hoạt động thực hành – luyện tập:29' 
* Bài 1: Đặt tính rồi tính:
- Gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu.
- GV gọi 4 HS thực hiện đặt tính rồi tính, - HS thực hiện.
dưới lớp HS thực hiện vào vở.
- Gọi HS nhận xét bài. - HS nhận xét
- GV nhận xét. - HS lắng nghe, sửa (nếu sai).
* Bài 2: Qủa xoài lớn nhất, bé nhất:
- Gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu.
- Cho HS tìm và viết kết quả phép tính - HS viết kết quả.
mỗi quả xoài, tìm quả xoài có phép tính 
lớn nhất, bé nhất.
- Gọi HS lên trình bày kết quả. - HS nêu kết quả.
 - HS nhận xét.
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, sửa sai.
* Bài 3: Giải bài tập:
- Gọi 2 HS đọc đề bài toán. - HS đọc to.
- GV hỏi: Trên cây có 15 con chim, có - HS trả lời: Chúng ta phải thực 
thêm 24 con chim đến đậu cùng thì các hiện phép tính cộng. 
em làm phép tính gì?
- GV yêu cầu HS viết phép tính và kết - HS thực hiện.
quả ra vở.
- GV chốt đáp án.
* Bài 4: Tính nhẩm (theo mẫu):
- GV yêu cầu HS tính nhẩm và viết kết 
quả vào vở. - HS thực hiện.
- GV kiểm tra vở 1 số HS.
- GV chốt đáp án.
* Bài 5: Tìm số bị rơi trên mỗi chiếc lá 
chứa dấu (?):
- GV hỏi: Muốn tìm số bị rơi các em cần 
thực hiện phép tính gì với 2 số trước dấu - HS trả lời: Phép tính cộng.
(=).
- GV hướng dẫn HS thực hiện phép tính - HS lắng nghe.
nào trước, phép tính nào sau. - HS tính nhẩm hoặc đặt tính viết kết quả - HS thực hiện.
 vào những chiếc lá.
 - HS chiếu đáp án trên bảng.
 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:2’
 - Trò chơi: Tìm kết quả nhanh và đúng - HS chơi.
 *Ví dụ: GV nêu phép tính, Hs cài kết quả 
 vào bảng cài.
 - HSNX – GV kết luận .
 - NX chung giờ học 
 - Dặn dò: về nhà ôn lại cách cộng số có - HS lắng nghe, thực hiện.
 hai chữ số với số có hai chữ số.
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 .................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 _______________________________________
 Chiều thứ năm ngày 16 tháng 3 năm 2023
 Tự học
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Ôn tập cách đặt tính để thực hiện phép cộng các số có hai chữ số với số có hai 
 chữ số.
 NL tư duy lập luận: Giải được các bài toán tình huống thực tế có liên quan tới 
 phép cộng số có hai chữ số với số có một chữ số.Rèn luyện tư duy.
 2. Năng lực chung:
 - NL giao tiếp hợp tác: khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò chơi, 
 toán thực tế,... 
 3. Phẩm chất:
 - Trách nhiệm: Tích cực hợp tác trong thảo luận, tham gia trò chơi
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bài giảng điện tử, máy tính.
 - HS : Bộ đồ dung toán 1, bảng con, vở ô li.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động: 3’
- GV cho HS hát - HS hát.
 2. Hoạt động luyện tập:30’ Bài 1: Tính?
 61 34 10 37
+ + + + 
 25 23 46 1 2
- Yêu cầu HS làm vào vở - HS làm bài
- Gọi HS nêu kết quả. - HS nhận xét
- GV nhận xét, kết luận.
Bài 2: Đặt tính rồi tính
41+ 27 58 + 31 74 + 5 60 + 3
- Yêu cầu HS làm vào vở - HS làm bài
- Gọi HS nêu bài làm - HS trả lời
- GV chốt đáp án - HS lắng nghe
Bài 3: Tính nhẩm.
 40 + 20 80 + 20
 60 + 30 20 + 30 - HS làm bài
 50 + 40 50 + 30
- GV yêu cầu HS tính nhẩm và viết kết - HS thực hiện
quả vào vở.
- GV gọi HS làm bài. - HS nhận xét .
- GV chốt đáp án.
Bài 4: Giải bài tập:
- Gọi 2 HS đọc đề bài toán.
 - HS đọc to trước lớp.
- GV hỏi: 
+Nam nướng được bao nhiêu chiếc bánh 
mì ?
+ Nam nướng được bao nhiêu chiếc bánh 
sừng bò?
+Muốn biết Nam nướng được tất cả bao 
 - HS trả lời: Chúng ta phải thực hiện 
nhiêu chiếc bánh thì các em làm phép 
 phép tính cộng. 
tính gì?
 - HS thực hiện.
- GV yêu cầu HS viết phép tính
- GV chốt đáp án.
- Yêu cầu HS làm vào vở
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:2’
- GV soi bài làm của HS để chữa bài.
- GV nhận xét tuyên dương
- Nhận xét tiết học
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................. _____________________________________
 Tự học 
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Đọc đúng, rõ ràng một VB ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến 
nội dung VB. Nắm được cách viết chính tả đối với r, d/gi.Viết đúng bài thơ.
- Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB; hiểu và trả lời 
đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung VB.
2. Năng lực chung: Giao tiếp và hợp tác: Khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, 
cảm xúc của bản thân.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
2. Học sinh: Bút mực, vở ô li.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động(3 phút)
 GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát
 2. Hoạt động luyện tập(30 phút):
 Hoạt động 1:Đọc văn bản:
 Chú mèo Min
 - GV đọc mẫu cả bài. Chú ý đọc diễn 
 cảm, ngắt nghỉ đúng nhịp.
 - HS đọc từng câu - HS đọc từng câu.
 - GV hướng dẫn HS cách đọc, ngắt nghỉ 
 đúng câu.
 - HS đọc cả bài. - HS đọc cả bài.
 +1 - 2 HS đọc thành tiếng cả bài. - HS đọc.
 Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
 GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài đọc và trả 
 lời các câu hỏi:
 a.Trời nắng đẹp, Min đi đâu? - HS trả lời.
 b.Đôi tai chú Mèo Min như thế nào? - HS trả lời.
 Hoạt động 3: Điền r, d hoặc gi vào chỗ 
 trống.
 tờ .ấy .ang tay
 muối ưa mưa ào
 .áo viên lưỡi .ìu
 kẹo ẻo .àn thiên lí
 - Y/c HS làm bài - HS thực hiện
 - Gọi HS trình bày KQ - HS trình bày Hoạt động 4:Chép khổ thơ vào vở
 - GV đưa ra bài thơ:
 - Yêu cầu 1-2 HS đọc.
 Cô giáo lớp em - HS viết
 Sáng nào em đến lớp
 Cũng thấy cô đến rồi
 Đáp lời: Chào cô ạ!
 Cô mỉm cười thật tươi.
 Cô dạy em tập viết
 Gió đưa thoảng hương nhài
 Nắng ghé vào cửa lớp
 Xem chúng em học bài.
 - Y/c HS viết 2 khổ thơ vào vở.
 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’):
 - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe
 - Dặn HS ôn lại bài ở nhà
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 _________________________________
 Hoạt động trải nghiệm
 HÀNG XÓM NHÀ EM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
Xác định rõ qua bài học này HS đạt được các yêu cầu sau:
 Có ý thức tìm hiểu xem hàng xóm của mình là những ai. Kể được tên, độ 
tuổi, công việc của một số người hàng xóm xung quanh nơi gia đình mình sống.
 Biết cách quan tâm, giúp đỡ và có những cử chỉ hành động thân thiện để tạo 
mối quan hệ tốt với những người hàng xóm.
2. Năng lực chung:
 HS biết thể hiện sự hiểu biết của mình về những người hàng xóm và học 
được cách ứng xử phù hợp khi gặp mặt hàng xóm ở nơi công cộng.
3. Phẩm chất: 
 - Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất yêu thương, lòng nhân 
 ái, có thái độ lễ phép khi gặp người lớn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính, một số tranh ảnh liên quan đến chủ đề 2. Học sinh: Vở ghi, bộ đồ dùng, phiếu thẻ ghi từ và bút màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5’)
- Cho cả lớp hát bài “Chim vành khuyên”. - HS thực hiện
- Khi hát đến câu “Chim gặp bác Chào mào” 
thì GV cho cả lớp từng đôi nhìn nhau cười 
thân thiện và nói “Chào bác” và tương tự với 
các câu khác.
- Cho HS thảo luận về ý nghĩa bài hát
- GV dẫn dắt vào chủ đề hàng xóm – xung 
quanh ta có rất nhiều những người thân yêu, 
vì vậy khi gặp cần lễ phép chào hỏi và thể 
hiện sự quan tâm. Cho HS hiểu rằng con 
người không ai sống một mình được mà phải - HS lắng nghe, chia sẻ
có một cộng đồng.
2.Hoạt động khám phá (15’)
* Hoạt động 1: Chia sẻ về hàng xóm của em. - HS thảo luận
- GV đề nghị HS kể chuyện về hàng xóm của 
mình theo cặp đôi cùng bàn.
Câu hỏi gợi mở của GV: Mỗi buổi sáng, khi - HS trả lời
bước ra đường, ngoài người thân trong gia 
đình, em gặp những ai? Người hàng xóm tên 
gì? Người hàng xóm làm nghề gì? Em nên 
làm gì khi nhìn thấy các cô bác, anh chị hàng 
xóm nhà mình?
- GV mời một số học sinh chia sẻ 
- GV nhận xét tuyên dương:
Các em đã biết rất nhiều tên hàng xóm của 
mình. Như vậy là các em cũng 1 phần quan -HS suy nghĩ và thảo luận nhóm
tâm đến hàng xóm của mình rồi đấy
- GV kết luận: - HS lắng nghe
Hàng xóm là những người ở xung quanh ta, 
gần ta. Những người hàng xóm có thể có thể 
hỗ trợ lẫn nhau.
* Hoạt động 2: Xác định việc làm thể hiện - HS lắng nghe và nhận xét câu trả lời 
quan hệ tốt với hàng xóm của các bạn
- HS thảo luận nhóm về những cách bày tỏ sự 
thân thiện với hàng xóm - GV gợi ý những hành động thể hiện:
+ Mỉm cười, chào hỏi lễ phép
+ Giúp đỡ hàng xóm - HS thực hiện 
+ Quan tâm, thăm hỏi hàng xóm
+ Cho các bạn hàng xóm mượn sách - HS lắng nghe, tự đánh giá
- GV mời đại diện HS trả lời
- GV nhận xét và kết luận: Thể hiện sự thân 
thiện với hàng xóm để sống vui hơn
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (5’)
- GV cho HS đóng vai, GV phân công cho 
mỗi nhóm HS quan sát bức tranh và làm theo 
hành động của bạn nhỏ trong tranh. GV tuyên 
dương nhóm đóng vai tốt nhất. 
- GV hướng dẫn HS tự đánh giá xem mình đã 
thân thiện với hàng xóm chưa
- GV đề nghị HS về nhà cùng bố mẹ thực 
hiện kế hoạch hành động bày tỏ sự thân thiện 
của mình với hàng xóm.
- GV dặn dò HS tiếp tục tìm hiểu thêm về 
những người hàng xóm của mình.
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
...............................................................................................................................
 ___________________________________
 Thứ sáu ngày 17 tháng 3 năm 2023
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: 
- Củng cố và nâng cao một số kiến thức, kĩ năng đã học trong bài Điều em cần 
biết thông qua thực hành nhận biết và đọc những tiếng có vần khó vừa được 
học; thực hành nói và viết sáng tạo về một vấn đề thuộc chủ điểm Điều em cần 
biết.
- Góp phần hình thành năng lực ngôn ngữ cho HS thông qua đọc những tiếng có 
vần khó vừa được học; thực hành nói và viết về một vấn đề thuộc chủ điểm 
Điều em cần biết. 2. Năng lực chung: 
- Góp phần hình thành năng lực Giao tiếp và hợp tác thông qua việc làm việc 
nhóm của HS.
3.Phẩm chất: 
- Nhân ái thông qua việc đoàn kết và cùng giúp nhau hoàn thành nhiệm vụ học 
tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 TIẾT 1
1.Tìm từ ngữ có tiếng chữa văn oanh, 
uyt, iêu, iêm:15’
GV nêu nhiệm vụ và lưu ý HS từ ngữ cần - Nhóm vần thứ nhất : 
tìm có thể đã học hoặc chưa học . + HS tìm và đọc từ ngữ có tiếng 
 - GV cho HS tìm và HS thực hiện nhiệm chửa các vần oanh , uyt . 
vụ theo từng nhóm vần . + HS nêu những từ ngữ tìm được . 
- GV nêu nhiệm vụ và cho HS làm việc GV viết những từ ngữ này lên bảng . 
để tìm lời khuyên phù hợp với mỗi bải + Một số ( 2 - 3 ) HS đánh vần , đọc 
mà HS đã học . GV có thể làm mẫu một trơn trước lớp ; mỗi HS chỉ đọc một 
trường hợp nếu thấy cần thiết , chẳng hạn số từ ngữ . 
, với bài Rửa tay trước khi ăn thì chọn lời - Nhóm vần thứ hai : 
khuyên cần phải rửa tay sạch trước khi ăn + HS tìm và đọc từ ngữ có tiếng 
để phòng bệnh , Một số HS trình bày kết chứa các vần iêu , iêm . 
quả . GV và HS thống nhất phương án + HS nêu những từ ngữ tìm được . 
lựa chọn . GV viết những từ ngữ này. 
 + Một số ( 2 – 3 ) HS đánh vần , đọc 
 trơn trước lớp ; mỗi HS chỉ đọc một 
 số từ ngữ . 2. Tìm lời khuyên phù 
 hợp với mỗi bài mà em đã học
2. Chọn việc cần làm ở B phù hợp với 
tình huống ở A:10’ - HS nêu và tìm 
- GV nêu nhiệm vụ và cho HS tìm lời 
khuyên phù hợp với mỗi bài mà HS đã 
học . - HS tìm lời khuyên phù hợp với 
- GV có thể làm mẫu một trường hợp nếu mỗi bài mà HS đã học
thấy cần thiết , chẳng hạn , tình huống 
Gặp ai đó lấn đấu và em muốn người đã biết về cu thì cần giới thiệu . Một số HS 
trình bày kết quả . GV và HS thống nhất 
phương án lựa chọn đúng ( Được ai đó 
giúp đỡ - cảm ơn , Có lỗi với người khác 
xin lỗi , Muốn người khác cho phép làm 
điều gì đó – xin phép , khi bạn bè hoặc 
người thân có niềm vui - chúc mừng .
4. Kể với bạn về một tình huống em đã 
nói lời cảm ơn hoặc xin lỗi: 10’ - HS thực hiện
GV nêu nhiệm vụ và cho HS làm - HS kể
- Một số ( 2 - 3 ) HS kể, mỗi HS kể một 
trường hợp :
 - GV nhắc lại một số trường hợp tiêu 
biểu mà HS đã để cập và có thể bổ sung 
thêm .
 - GV nhận xét, đánh giá chung 
 TIẾT 2
5.Viết một câu về điều em nên làm 
hoặc không nên làm: 20’
- GV nêu nhiệm vụ và cho HS làm về - Từng HS tự viết 1 - 2 cầu về nội 
điều HS nên làm hoặc không nên làm dung vừa thảo luận . 
- GV nhắc lại một số ý mà HS đã trình 
bày và có thể bổ sung thêm những điều 
HS cần làm hoặc không nên làm 
 GV nhận xét một số bài , khen ngợi một 
số HS viết hay , sáng tạo .
6. Đọc mở rộng: 12’
Trong buổi học trước , GV đã giao nhiệm - HS làm việc nhóm đôi hoặc nhỏ . 
vụ cho HS tìm đọc một cuốn sách viết về Các em nói với nhau về cuốn sách 
những điều các em cần biết trong cuộc mình đã đọc , về điều các em học 
sống hằng ngày . được
GV có thể chuẩn bị một số cuốn sách phù 
hợp và cho HS đọc ngay tại lớp . 
 GV có thể nêu một số câu hỏi gợi ý cho 
HS trao đổi : Nhờ đâu em có được cuốn 
sách này ( mua , mượn , được tặng ... ) ? 
Cuốn sách này viết về cái gì ? Có gì thú 
vị hay dáng chú ý trong cuốn sách ... 
Một số ( 3 - 4 ) HS nổi trước lớp . Một số 
HS khác nhận xét , đánh giá .
 - GV nhận xét , đánh giá chung và khen - HS lắng nghe ngợi những HS chia sẻ được những ý 
tưởng thủ vị . Nói rõ các ưu điểm để HS 
cùng học hỏi .
7. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:3’
GV tóm tắt lại nội dung chính ; nhận xét , - HS lắng nghe
khen ngợi,động viên HS .
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT LỚP: SƠ KẾT TUẦN, LẬP KẾ HOẠCH TUẦN TỚI.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề 
nếp trong 1 tuần học tập vừa qua.
- Biết thể hiện tình cảm đới với cô giáo, mẹ, các bạn gái và những người phụ nữ 
sống xung quanh em.
- Biết thể hiện tình cảm, thái độ thân thiện với hàng xóm.
2. Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học 
tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng 
dụng vào thực tế.
3. Phẩm chất:
- Chia sẻ cảm xúc của mình khi giúp đỡ hàng xóm hoặc khi nhận được lời khen 
của những người hàng xóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Băng đĩa nhạc, bông hoa khen thưởng
2. Học sinh: Chuẩn bị những lời chúc mừng ngày 8-3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Hoạt động khởi động:3’
- GV mời lớp trưởng lên ổn định lớp học. -HS hát một số bài hát.
2. Hoạt động luyện tập:14’ * Hoạt động 1: Sơ kết tuần học
-GV tổng kết tuần học, nhắc nhở, tuyên 
 -HS lắng nghe
dương, khen thưởng cho HS học tập tốt 
trong tuần, trọng tâm các mảng:
+ Nền nếp, kỷ luật khi sinh hoạt dưới cờ. + Lần lượt các Tổ trưởng lên báo 
 cáo, nhận xét kết quả thực hiện các 
+Nền nếp mặc đồng phục và chuẩn bị đồ 
dùng học tập. mặt hoạt động trong tuần qua.
 Sau báo cáo của mỗi tổ, các thành 
+ Nền nếp giữ vệ sinh cá nhân và trường, 
lớp . viên trong lớp đóng góp ý kiến.
 - Lớp trưởng nhận xét chung tinh 
 thần làm việc của các tổ trưởng và 
 cho lớp nêu ý kiến bổ sung (nếu 
 có). Nếu các bạn không còn ý kiến 
 gì thì cả lớp biểu quyết thống nhất 
 với nội dung mà tổ trưởng đã báo 
 cáo bằng một tràng pháo tay (vỗ 
 tay).
 - Lớp trưởng tổng kết và đề xuất 
 tuyên dương cá nhân, nhóm điển 
 hình của lớp; đồng thời nhắc nhở 
 các cá nhân, nhóm, cần hoạt động 
 tích cực, trách nhiệm hơn (nếu có).
 - Lớp trưởng mời GV cho ý kiến.
- GV góp ý, nhận xét và đánh giá về:
+ Phương pháp làm việc của ban cán sự - HS lắng nghe
lớp; uốn nắn điều chỉnh để rèn luyện kỹ 
năng tự quản cho lớp.
+ Phát hiện và tuyên dương, động viên 
kịp thời các cá nhân đã có sự cố gắng 
phấn đấu trong tuần.
+ Nhắc nhở chung và nhẹ nhàng trên tinh - HS nghe.
thần góp ý, động viên, sửa sai để giúp đỡ 
các em tiến bộ và hoàn thiện hơn trong 
học tập và rèn luyện (không nêu cụ thể 
tên học sinh vi phạm hay cần nhắc nhở 
trước tập thể lớp).
-GV: Tiếp tục rút kinh nghiệm với những - Các tổ thực hiện theo. kết quả đạt được đồng thời định hướng - Các tổ thảo luận và nêu kế hoạch 
kế hoạch hoạt động tuần tiếp theo. tuần tới.
 - Lớp trưởng : Chúng em cảm ơn 
 những ý kiến nhận xét của cô. Tuần 
 tới chúng em hứa sẽ cố gắng thực 
 hiện tốt hơn.
1. Hoạt động vận dụng:16’
* Hoạt động 2: Xây dựng kế hoạch tuần 
tới - Lớp trưởng yêu cầu các tổ trưởng 
- GV mời lớp trưởng lên ổn định, điều dựa vào nội dung cô giáo vừa phổ 
hành lớp
 biến lập kế hoạch thực hiện. 
 - Các tổ thảo luận đề ra kế hoạch 
 tuần tới với nhiệm vụ phải thực 
 hiện và mục tiêu phấn đấu đạt được 
 trên tinh thần khắc phục những mặt 
 yếu kém tuần qua và phát huy 
 những lợi thế đạt được của tập thể 
 lớp; phân công nhiệm vụ cụ thể cho 
 từng thành viên trong tổ.
 - Lần lượt các Tổ trưởng báo cáo kế 
 hoạch tuần tới.
 Sau mỗi tổ báo cáo, tập thể lớp trao 
 đổi, góp ý kiến và đi đến thống nhất 
 phương án thực hiện. 
 - Lớp trưởng: Nhận xét chung tinh 
 thần làm việc và kết qủa thảo luận 
 của các tổ.
 Các bạn đã nắm được kế hoạch 
 tuần tới chưa? (Cả lớp trả lời)
 - Lớp trưởng: Chúng ta sẽ cùng 
 nhau cố gắng thực hiện nhé! Bạn 
 nào đồng ý cho 1 tràng pháo tay.
 - Lớp trưởng: mời giáo viên chủ 
 nhiệm cho ý kiến.
- GV nhận xét, tuyên dương * Hoạt động 3: Sinh hoạt theo chủ đề
GV tổ chức cho HS chia sẻ những lời 
chúc mừng ngày 8-3 tới bạn gái trong lớp 
theo nhóm.
- Mời đại diện 2-3 HS chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ với bạn cùng bàn 
 những lời chúc mừng mình đã 
- Mời đại diện các nhóm chia sẻ lời chúc chuẩn bị sẵn.
mừng dành tặng cô giáo, tặng mẹ. - HS cả lớp lắng nghe, góp ý cho 
- GV tổ chức cho cả lớp hát bài “ Bông những lời chúc chưa được hoàn 
hoa mừng cô”. thiện.
GV: Hãy chia sẻ cảm xúc khi em giúp đỡ - HS hát tập thể.
hàng xóm.
GV: Em hãy chia sẻ lại những lời nói HS chia sẻ theo nhóm, tổ.
hoặc hành động thân thiện, kính trọng, lễ 
phép mà em đã thể hiện với những người - HS: chào hỏi; giúp bác trông em 
hàng xóm của mình. bé;
GV: Khi nhận được lời khen ngợi của Chuyện trò vui vẻ với các bạn hàng 
những người hàng xóm, em đã cảm thấy xóm 
như thế nào?
 -HS: em cảm thấy vui vẻ, 
* Đánh giá 
a) Cá nhân tự đánh giá
-GV hướng dẫn HS tự đánh giá theo các -HS tự đánh giá theo các mức độ
mức độ dưới đây:
-Tốt: Thường xuyên thực hiện được các 
yêu cầu sau:
+ Chủ động chào hỏi những người hàng 
xóm.
+ Tự giới thiệu được bản thân với hàng 
xóm mới.
+Kể được thông tin về hàng xóm.
+ Tự tin khi thể hiện sự thân thiện, quan 
tâm với hàng xóm.
-Đạt: Thực hiện được các yêu cầu trên 
nhưng chưa thường xuyên.
 -Cần cố gắng: Chưa thực hiện được đầy 
đủ các yêu cầu trên, chưa thể hiện rõ b) Đánh giá theo tổ/ nhóm
-GV HD tổ trưởng/ nhóm trưởng điều - Dựa vào phần tự đánh giá của 
hành để các thành viên trong tổ/ nhóm học sinh và các bạn gần nhà nhau 
đánh giá lẫn nhau về các nội dung sau: để các bạn có thể đưa ra những 
- Có sáng tạo trong khi thực hiện hay đánh giá chính xác nhất có thể.
không
- Thái độ tham gia hoạt động có tích cực , 
tự giác, hợp tác, trách nhiệm hay không.
* GV có thể tham khảo thêm sự đánh giá 
của phụ huynh học sinh để đưa ra đánh 
giá chung.
GV dựa vào quan sát, tự đánh giá của 
từng cá nhân và đánh giá của các 
tổ/nhóm để đưa ra nhận xét, đánh giá 
chung.
5. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:2’
- Nhận xét tiết học của lớp mình.
- GV dặn dò nhắc nhở HS
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 __________________________________
 Chiều thứ sáu ngày 17 tháng 3 năm 2023
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- HS biết sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở.
2. Năng lực: 
* Năng lực chung: Sắp xếp và viết đúng câu theo yêu cầu và trình bày sạch sẽ
* Năng lực đặc thù:
- Bước đầu hình thành về câu văn.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
2. Học sinh: Bút mực, vở ô li.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động(3 phút)
GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát
2. Hoạt động luyện tập(30 phút):
Hoạt động 1: Tìm các từ tô đậm viết sai và 
sửa lại cho đúng.
 Xáng chủ nhật, bố cho nam và em đi công - HS đọc
viên. Công viên đông như hội. Khi vào cổng, 
bố rặn: “Các con cẩn thận cẻo bị lạc. nếu 
không may bị lạc, các con nhớ đi da cổng này. 
Nhìn kìa, chên cổng có lá cờ rất to”.
- GV y/c HS làm.
- Mời 1 số HS trình bày kết quả - HS làm việc
- GV nhận xét và kết luận - 1 số HS nêu
Các từ ngữ được sửa lại : 
Sáng, Nam, dặn, kẻo, Nếu, ra, trên
Hoạt động 2: Sắp xếp các từ ngữ thành câu và 
viết vào vở.
1. Hướng dẫn sắp xếp
-giúp, Nam, chú công an, tìm đường về nhà. - HS đọc và sắp xếp lại.
- xe buýt, bằng, đến, Hà, nhà bà nội.
- GV hướng dẫn HS viết vào vở ô li: - HS đọc lại câu đúng
Chú công an giúp Nam tìm đường về nhà.
Hà đến nhà bà nội bằng xe buýt.
- GV nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút của - HS nghe.
HS khi viết.
 - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng.
Hoạt động 3: Sắp xếp các từ ngữ thành câu 
và viết vào vở: 
a. môn, em, thích nhất, Tiếng Việt
b. cây phượng và bằng lăng, có niều, trường 
em.
c. đàn gà con, đi tìm mồi, gà mẹ, cho.
- Y/c HS làm - HS thực hiện
- Gọi HS trình bày KQ - HS trình bày
- GV đưa ra đáp án:
a. Em thích nhất môn Tiếng Việt.
b. Trường em có nhiều cây phượng và bằng 
lăng.
c. Gà mẹ đi tìm mồi cho đàn gà con. - Y/c HS viết câu vào vở. - HS viết
 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’):
 - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe
 - Dặn HS ôn lại bài ở nhà
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 _____________________________________
 Kỹ năng sống
 UỐNG THUỐC ĐÚNG CÁCH

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_26_nam_hoc_2022_2023.docx