Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 25 (Thứ 5+6) - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Hồ Lam
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 25 (Thứ 5+6) - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Hồ Lam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25
Thứ năm ngày 7 tháng 3 năm 2024
Toán
Bài 29: PHÉP CỘNG SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ
SỐ (TIẾT 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Hiểu được ý nghĩa thực tế của phép cộng (hình thành phép cộng thông
qua thao tác với que tính, bài toán thực tế).
- Thực hiện được phép cộng số có hai chữ số với số có một chữ số. Thực
hiện được tính nhẩm.
2. Năng lực
- HS biết thực hiện làm bài tập theo cặp đôi hay theo nhóm.
- Giải được các bài toán thực tế có liên quan tới phép cộng số có hai chữ số
với số có một chữ số.
- Rèn luyện tư duy, khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò chơi,
toán thực tế,
3. Phẩm chất:
- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy
luận, năng lực giao tiếp toán học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. GV: Bài giảng điện tử, máy tính.
2. HS : Bộ đồ dung toán 1, bảng con,
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động (4’)
- Cho HS hoạt động theo nhóm thi bó que - HS thực hiện
tính theo yêu cầu của GV :
10;15;20;25 (Các số phải bó theo 1 chục
mấy đơn vị )
Các nhóm giơ kết quả mỗi lần thực hiện , GV
kiểm tra ,tuyên dương nhóm đúng
+ Có 12 ( GV kết hợp giơ 1 chục 2 đơn vị lên
) cộng thêm 15(GV kết hợp giơ 1 chục 5 đơn
vị lên ) được bao nhiêu?
- HS các nhóm nêu kết quả thảo luận vào - HS làm vào bảng con
bảng con
- GVnhận xét tuyên dương
2.Hoạt động Khám phá (13’)
- GV yêu cầu HS quan sát hình thứ nhất. - HS quan sát. - GV hỏi HS số lượng que tính trong mỗi - HS trả lời: Hàng 1: 41que tính,
hàng. hàng 2: 5 que tính.
+ Để biết có tất cả bai nhiêu que tính ta làm - HS trả lời: Phép tính cộng
phép tính gì? (phép tính cộng)
- GV hướng dẫn viết phép tính 41 + 5 theo
hàng dọc rồi thực hiện tính, bắt đầu từ hàng - HS quan sát, lắng nghe
đơn vị đến hàng chục. Lưu ý các chữ số cùng
hàng thẳng cột với nhau. Chẳng hạn:
Đặt tính:
+ Viết 41 rồi viết 5 thẳng cột với 1.
+ Viết dấu -
+ Kẻ vạch ngang.
Tính:
+ 1 cộng 5 bằng 6 viết 6.
+ Hạ 4 viết 4.
Vậy 41 + 5 = 46
- GV yêu cầu HS đếm tổng số que tính ở cả
hai hàng để kiểm tra kết quả. - HS đếm.
- GV yêu cầu HS quan sát hình thứ hai.
- GV hỏi HS số lượng quả táo ở mỗi hàng. - HS quan sát.
- HS trả lời: Hàng 1: 20 quả táo.
+ Để biết có bao nhiêu quả táo ta làm phép Hàng 2: 4 quả táo.
tính gì? (Phép tính cộng). - HS trả lời: Phép tính cộng.
- GV hướng dẫn viết phép tính 20 + 4 theo
hàng dọc rồi thực hiện tính, bắt đầu từ hàng -HS quan sát, lắng nghe.
đơn vị đến hàng chục. Lưu ý các chữ số cùng
hàng thẳng cột với nhau. Chẳng hạn:
Đặt tính:
+ Viết 20 rồi viết 4 thẳng cột với 0.
+ Viết dấu -
+ Kẻ vạch ngang.
Tính:
+ 0 cộng 4 bằng 4 viết 4.
+ Hạ 2 viết 2.
Vậy 20 + 4 = 24
- GV yêu cầu HS đếm tổng số qủa táo ở cả - HS đếm.
hai hàng để kiểm tra kết quả.
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và - HS nhắc lại.
cách thực hiện phép tính của hai phép tính đó.
- GV nhận xét, chốt lại. -HS lắng nghe.
3.Hoạt động (15’)
* Bài 1:
- GV đọc nội dung bài 1. - HS lắng nghe.
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài 1 - 3 HS lên bảng làm. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài 1. - Cả lớp làm vào vở.
24 + 3 = 27; 60 + 7 = 67;
82 + 5 = 87
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn. -HS nhận xét.
- GV nhận xét. -HS lắng nghe.
* Bài 2:
- GV nêu yêu cầu bài tập. -HS lắng nghe.
- GV yêu cầu cả lớp làm vào vở bài 2. -Cả lớp làm vào vở.
Có thể cho HS thực hiện thành hai bước: 11 + 8 = 19; 71 + 5 = 76;
bước thứ nhất đặt đúng phép tính, GV kiểm 94 + 4 = 98
tra cả lớp xem đã đặt đúng chưa rồ mới
chuyển sang bước thứ hai là tính.
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài 2. -3 HS lên bảng làm.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn. -HS nhận xét.
- GV nhận xét. -HS lắng nghe.
* Bài 3:
- GV nêu yêu cầu của bài. -HS lắng nghe.
- GV cho HS quan sát tranh trong sách. -HS quan sát.
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi thực hiện -HS thực hành.
phép tính ở bên trái và tìm kết quả ở bên phải.
Thực hiện đúng, HS sẽ ghép được cặp con vật
- thức ăn.
- GV yêu cầu HS trình bày. - HS trả lời.
40 + 9 = 49
76 + 2 = 78
90 + 8 = 98
25 + 1 = 26
- GV yêu cầu HS nhận xét. - HS nhận xét.
- GV nhận xét. GV giới thiệu thêm kiến thức - HS lắng nghe.
về thức ăn của các loài vật gần gũi.
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3’)
- GV nhận xét chung giờ học, tuyên dương - HS lắng nghe.
những em học tốt, nhắc nhở các em chưa chú
ý
- Dặn dò về nhà làm VBT và xem bài Phép - HS lắng nghe.
cộng số có hai chữ số với số có một chữ số
(tiết 2).
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
........................................................................................................................
________________________________________ Tiếng Việt
Bài 3: KHI MẸ VẮNG NHÀ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Năng lực đặc thù
- Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một câu chuyện
đơn giản , có lời thoại.
- Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB ; quan sát , nhận biết
được các chi tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát .
2. Năng lực chung
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: có ý thức bảo vệ an toàn cho bản thân; khả
năng nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi.
- Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho
câu hỏi trong văn bản đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết
lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn.
- Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung
của văn bản và nội dung được thể hiện trong tranh.
3. Phẩm chất:
Nhân ái: Biết nghe lời cha mẹ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. GV: Bài giảng điện tử
2. HS: SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động ôn và khởi động (5’)
- Ôn : HS nhắc lại tên bài học trước và nói - HS nhắc lại
về một số điều thú vị mà HS học được từ bài
học đó ,
Khởi động :
+ GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi
nhóm để trả lời các câu hỏi .
a . Em thấy những gì trong bức tranh ? - HS trả lời.
b .Theo em , bạn nhỏ nên làm gì ? Vì sao ? - HS trả lời
+ GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời + Một số { 2 - 3 ) HS trả lời câu
, sau đó dần vào bài đọc Khi mẹ vẫg nhà . hỏi . Các HS khác có thể bổ
sung nêu câu trả lời của Các
bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả
lời khác .
2. Hoạt động đọc (30’) - GV đọc mẫu toàn VB
- Gọi HS đọc từng câu lần 1. GV hướng - HS đọc câu
dẫn HS luyện đọc một số từ ngữ Có thể khó
đối với HS .
+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2.
GV hướng dẫn HS đọc những câu dài . ( VD
: Trong khu rừng nọ có một đàn dê con sống
cùng hiện : Đợi dê mẹ đi xa , nó gõ chữa và
giả giọng để triệu
- HS đọc đoạn - HS đọc đoạn
+ GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1 : từ
đầu đến nghe tiếng mẹ đoạn 2 : tiếp theo đến
Sói đành bỏ đi ; đoạn 3 : phần còn lại ) .
+ Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn , 2 lượt
. GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ
trong bài ( giả giọng : cố ý nói giống tiếng
của người khác ; tíu tít : tả tiếng nói cười
liên tiếp không ngớt ) .
+ HS đọc đoạn theo nhóm .
HS và GV đọc toàn VB
+ GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang + 1- 2 HS đọc thành tiếng toàn
phần trả lời câu hỏi . VB ,
TIẾT 2
3 .Hoạt động trả lời câu hỏi (19’)
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm
hiểu VB và trả lời các câu hỏi .
a . Dê mẹ dặn dê con chỉ được mở cửa khi - HS trả lời.
nào ?
b . Sói làm gì khi dê mẹ vừa đi xa - HS trả lời.
c. Nghe chuyện , dê mẹ đã nói gì với đàn - HS trả lời.
con - HS làm việc nhóm ( có thể
- GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một đọc to từng câu hỏi ) , cùng
số nhóm trình bày câu trả lời của mình . Các nhau trao đổi về bức tranh minh
nhóm khác nhận xét , đánh giá . hoạ và câu trả lời cho từng câu
- GV và HS thống nhất câu trả lời . hỏi
a . Dê mẹ dặn đàn con chỉ được mở cửa khi
nghe tiếng mẹ ;
b . Khi dê mẹ vừa đi xa , sài gõ cửa và giả
giọng dễ tiệ ; C.Nghe chuyện , dễ mẹ khen đàn con ngoan
4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi b ở mục 3 (12’)
- GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi b - HS quan sát và viết câu trả lời
( có thể trình chiếu lên bằng một lúc để HS vào vở
quan sát ) và hướng dẫn HS viết câu trả lời
vào vở . ( Khi dễ lệ vừa đi xa , sói gõ cửa và
giả giọng dê. )
- GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu cầu ; đặt
dấu chấm , dấu phẩy đúng vị trí . GV kiểm
tra và nhận xét bài của một số HS .
5. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3’)
- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung - HS nêu ý kiến về bài học (
đã học . GV tóm tắt lại những nội dung hiểu hay chưa hiểu , thích hay
chính không thích , cụ thể ở những
GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài nội dung hay hoạt động nào ) .
học
GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS .
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
.......................................................................................................................
_________________________________________
Tự nhiên và Xã hội
BÀI 20: CƠ THỂ EM (TIẾT 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Xác định được vị trí, nói được tên của một số bộ phận bên ngoài cơ thể
- Phân biệt được con trai, con gái.
2. Năng lực
- Học sinh quan sát tranh ( SGK) tự nêu yêu cầu cho bạn trả lời.
- Tích cực, tự giác các việc làm mạch lạc, rõ ràng.
- HS nêu được tên các cây, con vật dựa vào đặc điểm của chúng hoặc
ngược lại.
- HS hệ thống được những kiến thức về cây, con vật đã học.
3. Phẩm chất
- Nhân ái: Yêu quý và có ý thức nhắc nhở mọi người xung quanh cùng
chăm sóc, bảo vệ cây và vật nuôi. - Trung thực: HS phấn khởi, tự tin trình bày về sản phẩm. HS tỏ thái độ
trân trọng các sản phẩm của mình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bài giảng điện tử, máy tính.
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động:5’
-GV cho HS chơi trò chơi về các bộ- HS chơi trò chơi
phận trên cơ thể người: Làm theo tôi
nói, không làm theo tôi làm.
-Ví dụ: Khi quản trò hô ‘’đầu’’ nhưng
-
tay lại chỉ vào cổ thì HS phải chỉ vào
-
đầu.
-
2. Hoạt động khám phá:10’
-
Hoạt động 1
-
-GV cho HS quan sát hình trong SGK
- HS quan sát hình trong SGK
và lưu ý hoạt động trong mỗi hình thể
hiện chức năng chính của một bộ phận,
ví dụ: khi đá bóng thì dùng chân, khi vẽ
-
thì dùng tay,
- GV kết luận -
Hoạt động 2 và 3
-
-GV cho HS quan sát hai hình nhỏ ở
dưới (bế em, chào hỏi): -
+ Kể tên việc làm trong từng hình.
+ Cho biết tên các bộ phận chính thực- - HS quan sát
hiện các hoạt động trong hình.
+ Ngoài việc cầm nắm, tay còn dùng để - HS trả lời
thể hiện tình cảm? - - HS trả lời
3.Hoạt động thực hành:10’
-GV dán hai sơ đồ em bé lên bảng, chia - HS trả lời
lớp thành 2 đội chơi. Mỗi đội cử ra 4
HS, các bạn còn lại ở dưới cổ vũ. Từng
em trong 4 HS cầm một thẻ chữ, đứng - HS tham gia trò chơi
xếp hàng dọc gần bảng.
-Khi có hiệu lệnh ‘’Bắt đầu’’ thì lần
lượt từng em lên gắn thẻ chữ vào vị trí
a,b,c,d. 4, Hoạt động vận dụng:10’ - 2, 3 hs nêu nhận xét
-GV cho HS quan sát, nhận xét về hình
cuối trong SGK và đặt câu hỏi: -
+Vì sao bạn trai trong hình phải dùng
-
nạng?
+Bạn gái đã nói gì với bạn trai? - - HS quan sát, nhận xét
+Bạn gái giúp bạn trai như thế nào?
-
+Nếu là em trong tình huống đó, em sẽ
làm gì giúp bạn? - - HS trả lời
-GV kết luận
-
2. Đánh giá
-HS nêu được chức năng của một số bộ- - HS trả lời
phận ngoài cơ thể, biết sử dụng các bộ
phận trên cơ thể thực hiện các hoạt- - HS trả lời
động, thể hiên tình cảm, giúp đỡ người- - HS trả lời
khác.
3. Chuẩn bị - - HS lắng nghe
-GV yêu cầu HS quan sát, nhận xét -HS quan sát, nhận xét
thêm vai trò của các bộ phận bên ngoài-
cơ thể và các việc cần làm để giữ gìn và
bảo vệ các bộ phận đó. -
* Tổng kết tiết học - - HS nhắc lại
- Nhận xét tiết học
- Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau - - HS lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
........................................................................................................................
____________________________________________
Chiều thứ năm ngày 7 tháng 3 năm 2024
Luyện Toán
LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Ôn tập củng cố các số trong phạm vi 10.
- Thực hành giải quyết được các vấn đề thực tế đơn giản liên quan đến đo độ dài.
2. Năng lực - HS biết thực hiện làm bài tập theo cặp đôi hay theo nhóm.
- Năng lực tư duy và lập luận: Phát tư duy logic, năng lực giải quyết vấn đề,
giao tiếp toán học ki tham gia hoạt động trong bài học liên quan đến các phép
cộng, phép trừ trong phạm vi 10.
-Thực hiên thao tác tu duy ở mức độ đơn giản, đặc biệt là khả năng quan
sát,
3. Phẩm chất:
Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. GV: Bài giảng điện tử, máy tính.
2. HS : Bộ đồ dung toán 1 ,bảng con,
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: 3’
- GV cho HS hát 1 bài - Cả lớp hát.
2. Hoạt động luyện tập:30’
Bài 1: Viết số?
Số nào dưới đây lớn hơn 30?
A. 39 B. 19 C. 10
Kết quả của phép cộng 14+ 5 là:
A. 17 B. 18 C. 19
- Yêu cầu HS làm vào vở - HS làm bài
Bài 2:
Viết các số 1,87,23,20,99
a.Từ bé đến lớn:..................................
b.Từ lớn đến bé:..................................
c. Số lớn nhất là:...................................
- Yêu cầu HS làm vào vở - HS làm bài
Bài 3:
Bài 1. Cho ba số 7, 0, 4 hãy viết tất cả các số
có hai chữ số.
........................................................................
........................................................................
- Yêu cầu HS làm vào vở
- HS làm bài
Bài 4: Tính:
13 + 1 = 75 + 2 = 20 + 2 =
34 + 2 = 44 +4 = 13 + 3 =
- Yêu cầu HS làm vào vở - HS làm bài
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:2’
- GV thu 1 số bài làm của HS để chấm.
- GV soi bài làm của HS để chữa bài. - HS nhận xét .
- GV nhận xét tuyên dương - Nhận xét tiết học
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
........................................................................................................................
________________________________________
Luyện Tiếng Việt
LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
Luyện đọc bài Lời chào và bài Khi mẹ vắng nhà
2. Năng lực chung:
Góp phần hình thành năng lực chung giao tiếp và hợp tác và khả năng làm
việc nhóm.
3. Phẩm chất:
Chăm chỉ: Luyện viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài
viết trong vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học
sinh
1. Hoạt động khởi động(3 phút)
GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát
2. Hoạt động luyện tập(30 phút):
Hoạt động 1: Luyện đọc bài HS luyện đọc
GV cho HS mở SGKluyện đọc Lời chào và bài Khi Cả lớp theo dõi, nhận
mẹ vắng nhà, sau đó GV gọi HS đọc trước lớp xét, tư vấn giúp bạn đọc
GV nhận xét chung về tốc độ đọc của HS tốt hơn.
Hoạt động 2: Tổ chức cho hs làm bài ở vở bài
tậpTV - HS đọc
Gọi HS nối
Bài tập bắt buộc Bài Lời chào HS khác nhận xét
Câu hỏi (Trang 30 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ) HS tìm
Chọn từ ngữ trong khung để hoàn thiện đoạn thơ - 1 số HS nêu
dưới đây
Gà con ............ xíu
Lông ............ dễ thương
Gặp ............ trên đường
Cháu ............ ông ạ.
(Theo Nguyễn Thị Thảo)
Gv chiếu bài lên bảng, hs quan sát và suy nghĩ làm
bài
Gv yêu Cầu hs báo cáo kết quả
Trả lời:
Gà con nhỏ xíu
Lông vàng dễ thương
Gặp ông trên đường
Cháu chào ông ạ.
(Theo Nguyễn Thị Thảo)
Bài tập tự chọn HS làm vào VBT.
Câu 1 (Trang 31 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )
Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Lời chào từ ngữ có
tiếng chứa vần êt, ơt
Gv chiếu bài tập, hs TLN2 và tìm kết quả
Yêu cầu hs báo cáo kết quả
Trả lời:
kết, bớt, dệt vải, nết na, kết thúc, quả ớt, hời hợt, vợt
cầu lông,...
Câu 2 (Trang 31 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 )
Chép bài Lời chào, một bạn đã viết sai chính tả một
khổ thơ (lỗi chính tả được in đậm). Em hãy viết lại
cho đúng.
Gv chiếu bài tập, yêu cầu hs viết lại cho đúng
Viết sai Viết lại đúng
Ai ai cũn có
Trẳng nặng là bao
Bạn ơi đi đâu
Nhớ man đi nhé.
Trả lời: Gv chiếu kết quả
Viết sai Viết lại đúng
Hs thực hiện
Ai ai cũn có Ai ai cũng có
Trẳng nặng là bao Chẳng nặng là bao Hs báo cáo kết quả
Bạn ơi đi đâu Bạn ơi đi đâu
Nhớ man đi nhé. Nhớ mang đi nhé.
Hs tự viết lại vào vở
Yêu cầu hs tự sửa lại bài cho đúng HS hoàn thành VBT.
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’): - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe
- Dặn HS ôn lại bài ở nhà
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
........................................................................................................................
_______________________________________
Tự học
LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
Hoàn thành nội dung môn học
2. Năng lực chung:
Góp phần hình thành năng lực chung giao tiếp và hợp tác và khả năng làm
việc nhóm.
3. Phẩm chất:
Chăm chỉ: Luyện viết, tính toán theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn
thành bài viết trong vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Bài giảng
2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học
sinh
1. Hoạt động khởi động(3 phút)
GV cho HS múa hát một bài Cô và mẹ - HS múa hát
2. Hoạt động tự học(30 phút):
Hoạt động 1: Tự học Tiếng Việt
GV cho HS mở SGK tự ôn lại các bài đọc trong tuần
25 Hs tự học
-Gv tổ chức cho học sinh thi đọc trước lớp Hs thi đọc
Hoạt động 2:Phát triển ngôn ngữ về Tiếng Việt
Nói và viết câu chứa mỗi từ sau:
a. Đen láy
b. Đỏ tươi
c. Trắng tinh
d. Tròn xoe Hs tự làm bài
G V theo dõi tư vấn hỗ trọ các em 5-6 học sinh báo cáo kết
Yêu cầu hs trình bày kết quả trước lớp quả trước lớp
Hoạt động 3: Tự học Toán Hs tự ôn lại theo Nhóm
Gv cho hs tự ôn lại các bảng cộng đã học 2 Gv theo dõi giúp đỡ học sinh
1. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’
Trò chơi tìm nhà cho thỏ
5 con thỏ ghi 5 phép tính
32+3 ; 60+5; 54+4; 37+2 ; 45+1 Hs tham gia chơi
5 ngôi nhà ghi: 35; 65; 58; 39; 46 Hs nghe
Gv chọn 2 đội chơi, 1 đội 5 bạn
GV tổng kết
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
........................................................................................................................
_______________________________________
Thứ sáu ngày 8 tháng 3 năm 2024
Tiếng Việt
Bài 3: KHI MẸ VẮNG NHÀ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Năng lực đặc thù
- Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một câu chuyện
đơn giản , có lời thoại.
- Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB ; quan sát , nhận biết
được các chi tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát .
2. Năng lực
-Giải quyết vấn đề và sáng tạo: có ý thức bảo vệ an toàn cho bản thân; khả
năng nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi.
- Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho
câu hỏi trong văn bản đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết
lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn.
- Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung
của văn bản và nội dung được thể hiện trong tranh.
3. Phẩm chất
Nhân ái: Biết nghe lời cha mẹ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. GV: Bài giảng điện tử
2. HS: SGK, vở BT tiếng việt
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 3
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
5.Chọn từ ngữ để hoàn thiện cầu và viết cầu vào vở (18’) - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn - HS làm việc nhóm để chọn từ
từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu , GV yêu ngữ phù hợp và hoàn thiện câu
cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả ,
GV và HS thống nhất câu hoàn thiện . ( Khi
ở nhà một mình , em không được mở cửa
cho người lạ . )
- GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào
vở
- GV kiểm tra và nhận xét bài của một số
HS
6. Quan sát tranh và kế lại câu chuyện khi mẹ vầng nhà (17’)
- Lớp chia thành các nhóm , mỗi nhóm - Đóng vai kể lại câu chuyện
khoảng 5 – 6 HS . 1 HS đóng vai dê mẹ , số theo gợi ý
HS Còn lại đóng vai dê con . Các nhóm tập
đóng vai kể lại câu chuyện .
- GV gọi 1- 2 nhóm đóng vai kể lại câu
chuyện theo gợi ý : Các nhóm còn lại quan
sát , nghe và nhận xét .
- Lớp bình bầu nhóm kể chuyện hay nhất .
TIẾT 4
7. Hoạt động nghe viết (15’)
GV đọc to cả hai câu . ( Lúc để tự vừa đi ,
sói đến gọi cửa . Đàn dê con biết sói giả
giọng mẹ nên không mở cửa . )
GV lưu ý HS một số vần đề chính tả trong
đoạn viết .
+ Viết hoa chữ cái đầu cầu , kết thúc câu có
dấu chim
+ Chữ dễ viết sai chính tả : dê , sôi , giọng
- GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế , cầm bút - HS ngồi đúng tư thế , cầm bút
đúng cách . đúng cách .
Đọc và viết chính tả :
+ GV đọc từng câu cho HS viết . Mỗi cầu - HS viết
cần đọc theo từng cụm từ “ Lúc đẻ mẹ vừa
đi , / sói đến gọi cửa . / Đàn để con biết nói
giả giọng ng nên không mở cửa . ) . Mỗi
cụm tử đọc 2 - 3 lần . GV cần đọc rõ ràng ,
chậm rãi , phù hợp với tốc độ viết của HS .
+ Sau khi HS viết chính tả , GV đọc lại một + HS đổi vở cho nhau để rà soát lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS ra soát lỗi lỗi .
+ GV kiểm tra và nhận xét bài của một số
HS
8. Chọn chữ phù hợp thay cho bông hoa (10’)
- GV có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng - HS làm việc nhóm đối để tìm
phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu . những chữ phù hợp.
GV nêu nhiệm vụ
- Yêu cầu một số ( 2 - 3 ) HS lên trình bày - HS thực hiện.
kết quả trước lớp ( có thể điền vào chỗ trống
của từ ngữ được ghi trên bảng ) . Một số HS
đọc to các từ ngữ . Sau đó cả lớp đọc đồng
thanh một số lần .
9. Quan sát tranh và đúng từ ngữ trong khung để nói theo tranh : Những
gì em cần phải tự làm ? Những gì em không được tự ý làm ? (7’)
- GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan - HS làm việc nhóm , quan sát
sát tranh tranh và trao đổi trong nhóm
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm , quan sát theo nội dung tranh
tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung
tranh ( những gì em cần phải tự làm , những
gì không được tự ý làm ) , cỏ dùng các từ
ngữ đã gợi ý .
- GV gọi một số HS trình bày kết quả nói - HS trình bày kết quả nói theo
theo tranh . tranh .
Tranh 1 : Một bạn nhỏ đang tự mặc quần áo
. ( Trẻ em 6 - 7 tuổi phải tự làm được ) :
Tranh 2 : Bạn nhỏ đang đứng trên ghế và
kiễng chân lấy một đồ vật trên tử bếp cao . (
Trẻ em 6 - 7 tuổi không được làm vì có thể
ngã , nguy hiểm )
- HS và GV nhận xét .
- GV có thể gợi ý HS nói thêm về một số
việc trẻ cần tự làm và một số việc trẻ em
không được phép làm vi nguy hiểm
10. Hoạt động vận dụng, trải nghệm (3’)
- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung - HS nêu ý kiến về bài học (
đã học . GV tóm tắt lại những nội dung hiểu hay chưa hiểu , thích hay
chính không thích , cụ thể ở những
GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài nội dung hay hoạt động nào ) .
học GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS .
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
........................................................................................................................
_________________________________
Hoạt động trải nghiệm
SINH HOẠT LỚP: SƠ KẾT TUẦN, LẬP KẾ HOẠCH TUẦN TỚI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy,
nề nếp trong 1 tuần học tập vừa qua.
- GDHS chủ đề 7: “Tham gia hoạt động cộng đồng”
- Biết được bổn phận, trách nhiệm xây dựng tập thể lớp vững mạnh, hoàn
thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện.
2. Năng lực chung
Góp phần hình thành và phát triển các năng lực: năng lực tự chủ và tự học,
năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
Hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ năng
lập kế hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng nhận
xét và tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản.
3. Phẩm chất:
- Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm
chỉ, trung thực, trách nhiệm.
- Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp
tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền
thống tốt đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.Giáo viên:
- Băng đĩa nhạc
- Bảng phụ tổ chức trò chơi
- Bông hoa khen thưởng
2.Học sinh:
- Chia thành nhóm, hoạt động theo Ban.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Hoạt động khởi động (3’)
- GV mời chủ tịch HĐTQ lên ổn định lớp - HS hát một số bài hát.
học. 2.Hoạt động luyện tập (15’)
Hoạt động 1: Sơ kết tuần học
-GV tổng kết tuần học, nhắc nhở, tuyên -HS lắng nghe
dương, khen thưởng cho HS học tập tốt trong
tuần, trọng tâm các mảng:
+ Nền nếp, kỷ luật khi sinh hoạt dưới cờ.
+Nền nếp mặc đồng phục và chuẩn bị đồ dùng
học tập.
+ Nền nếp giữ vệ sinh cá nhân và trường,
lớp . - Lớp trưởng mời lần lượt các tổ
trưởng lên báo cáo, nhận xét kết
quả thực hiện các mặt hoạt động
của lớp trong tuần qua.
+Sau báo cáo của mỗi tổ trưởng,
các thành viên trong lớp đóng
góp ý kiến.
- Lớp trưởng nhận xét chung tinh
thần làm việc của các tổ trưởng.
- Lớp trưởng tổng kết và đề xuất
tuyên dương cá nhân, nhóm, bạn
điển hình của lớp; đồng thời nhắc
nhở nhóm, bạn nào cần hoạt
động tích cực, trách nhiệm hơn
(nếu có).
- Lớp trưởng mời GV cho ý kiến.
- GV góp ý, nhận xét và đánh giá về: - HS lắng nghe
+ Phương pháp làm việc của Cán bộ lớp; điều
chỉnh để rèn luyện kỹ năng tự quản cho lớp.
+ Phát hiện và tuyên dương, động viên kịp
thời các cá nhân đã có sự cố gắng phấn đấu
trong tuần.
+ Nhắc nhở chung và nhẹ nhàng trên tinh thần
góp ý, động viên, sửa sai để giúp đỡ các em
tiến bộ và hoàn thiện hơn trong học tập và rèn
luyện
+ Tiếp tục rút kinh nghiệm với những kết quả
đạt được đồng thời định hướng kế hoạch hoạt
động tuần tiếp theo.
3.Hoạt động vận dụng (12’) Hoạt động 1: Xây dựng kế hoạch tuần tới
- GV mời lớp trưởng lên ổn định, điều hành - Lớp trưởng yêu cầu các tổ
lớp trưởng dựa vào nội dung GV vừa
phổ biến, lập kế hoạch thực hiện.
- Các tổ trưởng thảo luận đề ra kế
hoạch tuần tới với nhiệm vụ phải
thực hiện và mục tiêu phấn đấu
đạt được trên tinh thần khắc phục
những mặt yếu kém tuần qua và
phát huy những lợi thế đạt được
của tập thể lớp; phân công nhiệm
vụ cụ thể cho từng thành viên
trong tổ.
- Lần lượt các tổ trưởng báo cáo
kế hoạch tuần tới.
- Tập thể lớp trao đổi, góp ý kiến
và thống nhất phương án thực
hiện.
- Lớp trưởng: Nhận xét chung
tinh thần làm việc và kết quả
thảo luận của các tổ trưởng.
- Lớp trưởng: mời GV cho ý
- GV nhận xét, tuyên dương kiến.
Hoạt động 2: Sinh hoạt theo chủ đề
" Chúng em cùng tham gia hoạt động cộng
đồng"
- GV yêu cầu HS xung phong chia sẻ cho các - HS chia sẻ
bạn nghe:
+ Kể tên những hoạt động cộng đồng mà em
đã tham gia.
+ Chia sẻ những việc tốt em đã làm được với
hàng xóm.
- GV khen ngợi các em đã mạnh dạn chia sẻ - HS lắng nghe
cảm xúc của mình.
- GV tổ chức giao lưu văn nghệ giữa các tổ - HS tham gia
với nội dung liên quan đến chủ đề sinh hoạt.
Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3’)
- Nhận xét tiết học của lớp mình.
- GV dặn dò nhắc nhở HS IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
........................................................................................................................
_____________________________
Chiều thứ sáu, ngày 8 tháng 3 năm 2024
Tiếng Việt
LUYỆN TẬP ( Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Đọc và viết được bài thơ
- Viết được 1 - 2 câu giới thiệu về người bạn thân của em.
2. Năng lực
Đọc trôi chảy. Viết đúng theo yêu cầu và trình bày sạch sẽ
- Bước đầu hình thành viết câu văn.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Luyện viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài
viết trong vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Bài giảng
2. Học sinh: vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động(3 phút)
GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát
2. Hoạt động luyện tập(30 phút):
Hoạt động 1: Đọc
- GV đưa ra bài thơ
Bài thơ 1: Em vẽ ngôi trường em - HS làm việc nhóm 2.
Ngôi trường của em - 1 số HS đọc.
Ngói hồng rực rỡ - HS khác nhận xét
Từng ô cửa nhỏ
Nhìn ra chân trời
Ngôi trường dễ thương
Đứng bên sườn núi
Có một dòng suối Lượn qua cổng trường
Ngôi trường yêu thương
Có cây che mát
Có cờ Tổ quốc
Bay trong gió ngàn
Ngôi trường khang trang
Có thầy, có bạn
Em ngồi em ngắm
Ngôi trường của em.
Tác giả: Nguyễn Lãm Thắng
Bài thơ 2: Cái trống trường em
Cái trống trường em
Mùa hè cũng nghỉ
Suốt ba tháng liền
Trống nằm ngẫm nghĩ
Buồn không hả trống
Trong những ngày hè
Bọn mình đi vắng
Chỉ còn tiếng ve?
Cái trống lặng im
Nghiêng đầu trên giá
Chắc thấy chúng em
Nó mừng vui quá!
Kìa trống đang gọi
Tùng! Tùng! Tùng! Tùng...
Vào năm học mới
Rộn vang tưng bừng.
Tác giả: Thanh Hào
Gv chiếu lần lượt từng bài thơ để cho học
sinh luyện đọc
- GV yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm 2
- GV mời 1 số HS đọc trước lớp
- GV nhận xét và sửa lỗi phát âm cho HS
Hoạt động 2: Viết vở Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_25_thu_56_nam_hoc_2023_2024_hoan.docx



