Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 24 (Thứ 2+3+4) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hải Trường

docx 21 trang Hải Thư 26/08/2025 240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 24 (Thứ 2+3+4) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hải Trường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 24
 Thứ hai ngày 27 tháng 2 năm 2023
 Hoạt động trải nghiệm: 
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ: NGÀY HỘI TRÌNH DIỄN THỜI TRANG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Năng lực đặc thù:
 Xác định rõ qua bài học này HS đạt được các yêu cầu sau:
 - Biết cách sử dụng trang phục phù hợp khi ở nhà, ra đường và đến trường.
 - Bước đầu rèn luyện, hình thành thói quen tự lập trong việc sử dụng trang 
phục cho bản thân.
 - Hứng thú, tự giác thực hiện việc sử dụng trang phục hợp lí để tự chăm sóc 
bản thân.
 -Thể hiện sự sáng tạo, khiếu thẩm mĩ, tính tự tin của bản thân.
 2. Năng lực chung: 
 Đưa ra ý tưởng và thể hiện được ý tưởng trong việc trình diễn thời trang
 3.Phẩm chất: 
 Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm 
chỉ, trung thực, trách nhiệm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Giáo viên: Video bài hát “Tự mặc quần áo cùng gấu trúc Kiki”.
 - Giá treo quần áo.
 - Máy tính. Máy chiếu.
 2. Học sinh: 1 bộ quần áo mặc ở nhà, 1 bộ đồng phục/ quần áo đi học/ 1 số 
trang phục mùa đông.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Hoạt động khởi động:5’
* Hoạt động 1: Chào cờ
- TPT điểu khiển lễ chào cờ. - HS thực hiện nghi lễ: chào 
 cờ, hát Quốc ca. 
- GV trực tuần hoặc TPT/ đại diện BGH nhận - Lớp trực tuần nhận xét thi 
xét, bổ sung, phát cờ thi đua và phổ biến kế đua.
hoạch hoạt động tuần mới
2. Hoạt động luyện tập:8’
* Hoạt động 2: Biểu diễn văn nghệ
- TPT giới thiệu các tiết mục văn nghệ các lớp - HS các lớp biểu diễn văn 
đã chuẩn bị nghệ hưởng ứng chủ đề “Ngày 
- GV cho các lớp lên biểu diễn văn nghệ hội thời trang”.
3.Hoạt động vận dụng:15’
* Hoạt động 3: Thi trình diễn thời trang
- GV hướng dẫn và phổ biến luật chơi: Các đội - HS lắng nghe
lắng nghe câu hỏi nêu ra, sau khi có tín hiệu - 2 HS dẫn chương trình: “Bắt đầu” mới được trình diễn. Đội nào trình + Một bạn giới thiệu tên đội 
diễn đẹp nhất được cắm một cờ đỏ. thi. 
- GV nhận xét, bình chọn đội thắng cuộc và + Một bạn giới thiệu ý nghĩa 
phát phần thưởng. của các trang phục.
 - HS bình chọn bằng cách giơ 
 hoa.
4. Hoạt động tiếp nối:5’
- Hướng dẫn, yêu cầu HS thường xuyên sử - HS lắng nghe
dụng trang phục hợp lí để luôn tự tin trong các 
hoạt động và bảo vệ sức khỏe của bản thân.
- Nhắc nhở HS rèn luyện thói quen ăn mặc gọn 
gàng, chỉnh tề, phù hợp khi đi học, khi tham gia 
các hoạt động ở trường, gia đình và xã hội.
 5. HĐ Đánh giá:2’
- TPT nhận xét chung tinh thần thi đấu của các - HS lắng nghe
đội. 
- GV phát thưởng cho các đội: Nhất, Nhì, Ba. - Đại diện HS lên nhận giải 
- GV mời đại diện HS chia sẻ ý kiến theo câu thưởng
hỏi gợi ý sau:
+ Em có thích được tham gia trình diễn thời 
trang không? Em thích nhất điều gì trong buổi 
trình diễn thời trang? - HS trả lời
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ___________________________________
 Tiếng Việt
 BÀI 4: CÂY BÀNG VÀ LỚP HỌC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết đọc đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một bài thơ.
 - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ.
 - Nhận biết một số tiếng củng vẫn với nhau , củng cố kiến thức về văn ; 
thuộc lòng một số khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vấn và hình 
ảnh thơ ; quan sát , nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận tử tranh 
được quan sát. Năng lực ngôn ngữ: Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao 
đổi vể nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. Mở rộng và tích 
cực hoá vốn từ theo chủ để trường học.
 2. Năng lực chung:
 Góp phần hình thành năng lực chung giao tiếp và hợp tác và khả năng làm 
việc nhóm.
 3. Phẩm chất: 
 Góp phần hình thành cho HS phẩm chất yêu nước thông qua tình yêu thiên 
nhiên.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 TIẾT 1
 1.Hoạt động ôn và khởi động:5’
 Ôn : HS nhắc lại tên bài học trước và nói về HS nhắc lại
 một số điều thú vị mà HS học được từ bài 
 học đó.
 Khởi động : 
 + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi + HS quan sát tranh và trả lời 
 nhóm để trả lời các câu hỏi. câu hỏi 
 a.Tranh vẽ cây gì ?
 b . Em thường thấy cây này ở đâu ? . 
 + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, 
 sau đó dẫn vào bài thơ Cây bàng và lớp học. 
 2. Hoạt động đọc:22’
 GV đọc mẫu toàn bài thơ . Chú ý đọc diễn 
 cảm , ngắt nghỉ đúng nhịp thơ . 
 HS đọc từng dòng thơ 
 YC HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1. GV HS đọc từng dòng thơ 
 hướng dẫn HS luyện đọc một số tử ngữ có 
 thể khó đối với HS ( xoe , xanh mướt , quản , 
 buổi , tưng bừng ) . 
 + YC HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2. 
 GV hướng dẫn HS cách đọc , ngắt nghỉ dùng 
 dòng thơ , nhịp thơ 
 HS đọc từng khổ thơ HS đọc từng khổ thơ 
 + GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ . + YC HS đọc nối tiếp từng khổ , 2 lượt 
+ GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ 
trong bài thơ. 
+ YC HS đọc từng khổ thơ theo nhóm .
+ Một số HS đọc khó thở , mỗi HS đọc một 
khổ thơ . HS nhận xét , đánh giá . HS đọc cả bài thơ. Lớp đọc 
HS đọc cả bài thơ đồng thanh cả bài thơ .
3. Tìm ở cuối các dòng thơ những tiếng cùng vần với nhau:8’
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm , cùng HS làm việc nhóm. HS viết 
đọc lại bài thơ về tìm những tiếng cùng vần những tiếng tìm được vào vở
với nhau ở cuối các dòng thơ. HS viết những 
tiếng tìm được vào vở. 
- GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả. 
GV và HS nhận xét , đánh giả .
 - GV và HS thống nhất câu trả lời 
 TIẾT 2
4. Hoạt động trả lời câu hỏi :13’
GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm 
hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi - HS làm việc nhóm và trả lời câu 
a.Trong khổ thơ đầu , cây hàng như thế hỏi.
nào? 
b . Cây hàng ghé cửa lớp để làm gì ? 
c . Thứ hai , lớp học như thế nào ? 
GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS 
trình bày câu trả lời
- GV và HS thống nhất câu trả lời 
5. Hoạt động học thuộc lòng:9’ 
GV treo bảng phụ hoặc trình chiếu hai khổ - Một HS đọc thành tiếng hai khổ 
thơ đầu , thơ đầu .
- GV hướng dẫn HS học thuộc lòng hai 
khổ thơ đầu bằng cách xoả che cần một số 
tử ngữ trong hai khổ thơ này cho đến khi 
xoi / che hết . HS nhớ và đọc thuộc cả HS nhớ và đọc thuộc cả những từ 
những từ ngữ bị xoá / che dấu. Chú ý để ngữ bị xoá / che dần
lại những từ ngữ quan trọng cho đến khi 
HS thuộc lòng cả hai khổ thơ . 
6. Hoạt động trò chơi Ngôi trường mơ ước : Nhìn hình nói tên sự vật :10’
GV sử dụng những hình ảnh không gian 
trường học trên slide hoặc tranh vẽ , HS nhìn hình ảnh để gọi tên Chia nhóm để chơi , nhóm nào đoán không gian của trường học
 nhanh và trung nhiều nhất là thẳng 
 7. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 3’
 - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung HS nhắc lại những nội dung đã 
 đã học . học .
 - GV tóm tắt lại những nội dung chính . HS nêu ý kiến về bài học 
 - GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS 
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Tự nhiên xã hội
 BÀI 20: CƠ THỂ EM ( TIẾT 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Xác định được vị trí, nói được tên của một số bộ phận bên ngoài cơ thể
 - Phân biệt được con trai, con gái.
 - Nêu được một số việc làm phù hợp để chăm sóc và bảo vệ vật nuôi.
 - Thực hiện được các việc cần làm để đảm bảo an toàn cho bản thân khi tiếp 
xúc với động vật.
 2. Năng lực chung:
 - Tự chủ và tự học: 
 Nêu được các lợi ích của con vật. Phân biệt được một số con vật theo lợi ích 
hoặc tác hại của chúng đối với con người.- Giao tiếp và hợp tác: Nhận biết được 
tầm quan trọng của các con vật có ích, từ đó có thái độ yêu quý, tôn trọng và bảo 
vệ con vật, đồng thời nhận biết được một số tác hại đối với con người..
 3. Phẩm chất: 
 Nhân ái: Yêu quý, có ý thức chăm sóc và bảo vệ các con vật, có ý thức giữ
an toàn cho bản thân khi tiếp xúc với một số động vật.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bài giảng điện tử, máy tính.
 - HS: SGK. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 Tiết 1
 1. Hoạt động khởi động:5’
 -GV cho HS hát bài hát có nhắc đến các bộ phận- - HS hát của cơ thể: Năm ngón tay ngoan để dẫn dắt vào 
 bài.
2. 2.Hoạt động khám phá:15’ -
 Hoạt động 1 -
 -GV cho HS quan sát hình trong SGK và đưa ra- - HS quan sát hình trong SGK
 câu hỏi phù hợp để giúp HS gọi tên được các bộ- - HS trả lời
 phận mà hai ‘’bác sĩ’’ Minh và Hoa đang khám 
 cho các bạn.
 Hoạt động 2
 -GV cho HS nói với nhau về sự giống và khác 
 nhau giữa các em. - HS làm việc nhóm
 -GV cho HS quan sát hình bạn trai, bạn gái; 
 -GV đặt các câu hỏi, HS quan sát tranh đồng- - HS quan sát
 thời dựa vào hiểu biết thực tế để trả lời
 3. Hoạt động thực hành:15’ - - HS trả lời câu hỏi
 -GV dựa vào hình gợi ý trong SGK, dựa vào- - HS lắng nghe
 vốn hiểu biết thực tế của HS để hướng dẫn và 
 đưa ra luật chơi cụ thể 
 -GV kết luận bằng việc sử dụng một hình ghi - HS chơi
 sẵn các bộ phận tương đối chi tiết như mắt, mũi, 
 miệng, bàn chân, bàn tay, ngón tay, đồng thời- 
 đây cũng là gợi ý cho hoạt động tiếp theo. - - HS lắng nghe
4. Đánh giá
 -Xác định được vị trí, nói được tên của một số 
 bộ phận bên ngoài cơ thể. 
 -Biết yêu quý các bộ phận trên cơ thể mình cũng 
 như tôn trọng sự khác biệt hình dáng bên ngoài 
 của người khác. 
 -GV kết luận: Cơ thể chúng ta đều có các bộ 
 phận giống nhau, tuy nhiên các bộ phận đó 
 khác nhau ở mỗi người: màu da, mái tóc, 
 Chúng ta cần tôn trọng sự khác biệt đó.
5. Hướng dẫn về nhà
 -Hãy tìm hiểu về những bộ phận bên ngoài của 
 cơ thể và chức năng của chúng. 
 * Tổng kết tiết học
 - Nhận xét tiết học
 - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................
 _________________________
 Chiều thứ hai ngày 27 tháng 2 năm 2023
 Tự học
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Củng cố kĩ năng tính và tính nhẩm.
 - Thực hiện so sánh các số có hai chữ số đã học.
 - Bước đầu nắm được cấu tạo số có hai chữ số, sắp xếp các số có hai chữ số 
đã học
 2. Năng lực chung:
 - Biết trao đổi giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập cấu tạo số (theo hệ thập 
phân)
 3. Phẩm chất: 
 Chăm chỉ : HS tích cực tham gia các hoạt động học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bài giảng điện tử, máy tính.
 - HS : Bộ đồ dung toán 1 ,bảng con, 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của GV
1. Hoạt động khởi động: (3’)
 Tổ chức cho HS chơi trò chơi: Tìm nhà cho thỏ - HS thực hiện
Cách chơi: Trên mỗi con thỏ ghi cách đọc các số 
từ 1 dến 100 Trên mỗi ngôi nhà ghi số tương 
ứng- HS đọc và đưa thỏ về đúng ngôi nhà của - HS lắng nghe
mình
Con thỏ số thứ nhất và ngôi nhà thứ nhất: chin-9 HS tham gia chơi
.Con thỏ số thứ hai và ngôi nhà thứ hai: năm 
mươi- 50
Con thỏ số thứ ba và ngôi nhà thứ ba: một trăm-
100
Con thỏ số thứ tư và ngôi nhà thứ tư: năm mươi 
lăm- 55
Con thỏ số thứ năm và ngôi nhà thứ năm: chin 
mươi mốt-91
GV tổng kết trò chơi nêu câu hỏi
Tìm ngôi nhà có số lớn nhất?
Tìm ngôi nhà có số bé nhất.
GV cho HS đọc lại các chữ số đó HĐ2: Tự học
1.Sắp xếp các số 25, 92, 63, 36 theo thứ tự HS đọc đề và tự làm bài
 a. Từ bé đến lớn: 
 b. Từ lớn đến bé: 
2.Sắp xếp các số 52, 51, 58, 50 theo thứ tự
 a. Từ bé đến lớn: 
 b. Từ lớn đến bé: 
Yêu cầu HS trình bày kết quả của mình. HS trình bày
 1. Tính 
4 +5 = 5 + 5 = 9- 5 = 
 8 -2 +3 = 5 + 5 – 0 = 10 + 0 – 3 = 
 2. Điền dấu , =
56 .27 85 ..81
37 ..40 82 ..82
89 90 99 ..100
- GV theo dõi nhận xét chữa bài.
* GV nhận xét tiết học.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Ôn các số có hai chữ số đã học
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 .........................................................................................................................
 Tự học ( 2 tiết)
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Luyện đọc bài Cây bàng và lớp học.
 - Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở.
 - Tìm trong bài đọc và ngoài bài tiếng có vần cho trước.
 2. Năng lực chung: 
 Góp phần hình thành năng lực chung giao tiếp và hợp tác và khả năng làm 
việc nhóm.
 3. Phẩm chất:
 Chăm chỉ: Luyện viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài 
viết trong vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động(3 phút)
GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát
2. Hoạt động luyện tập(30 phút):
Hoạt động 1: Luyện đọc bài
GV cho HS mở SGK trang 54 luyện đọc HS luyện đọc
thầm bài, sau đó GV gọi HS đọc trước lớp Cả lớp theo dõi, nhận xét, tư vấn 
GV nhận xét chung về tốc độ đọc của HS giúp bạn đọc tốt hơn.
Hoạt động 2: Tìm trong và ngoài bài đọc 
Cây bang và lớp học từ ngữ có tiếng - HS làm việc
chứa vần oe, uê HS khác nhận xét
- GV cho HS đọc thầm bài đoc HS tìm 
- GV cho HS làm việc nhóm đôi để tìm - 1 số HS nêu
tiếng chứa oe, uê
- Mời 1 số cặp HS trình bày kết quả - HS viết vào VBT.
Cho HS xung phong tìm tiếng ngoài bài 
có vần oe, uê. GV ghi bảng
- Yêu cầu HS viết vào vở.
- GV nhận xét.
Hoạt động 3: Sắp xếp các từ ngữ trong 
dòng sau thành câu:
tán lá, như, xòe ra, một chiếc ô, bàng - HS làm việc cá nhân.
- GV mời 1 số HS trình bày kết quả
- GV và HS thống nhất phương án đúng:
Tán lá bàng xòe ra như một chiếc ô. - 1 số HS trình bày.
Hoạt động 4: Hoàn thành bài 2 trong - HS khác nhận xét
VBT Chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ 
trống
GV hướng dẫn HS tự làm bài
GV chữa bài
Từ đúng điền vào lần lượt: già, nghiêng, 
Tán, chiếc - HS hoàn thành VBT.
2. Chấm bài:
- GV thu 4-5 bài của HS chấm và nhận - HS ghi nhớ.
xét
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’):
- GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe
- Dặn HS ôn lại bài ở nhà
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................
 Thứ ba ngày 28 tháng 2 năm 2023
 Toán 
 Bài 26: ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI (tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Giúp HS:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết được đơn vị đo độ đài dạng đơn vị tự quy ước và đơn vị đo cm
 (xăng-ti-mét). Có biểu tượng về “độ dài” của vật (theo số đo bằng đơn vị quy ước 
 hoặc đơn vị đo cm).
 - Biết cách đo độ dài một số đồ vật theo đơn vị cm hoặc đơn vị tự quy ước.
 - NL giao tiếp toán học: HS so sánh thảo luận trong nhóm và trình bày KQ 
 trước lớp trong 
 - NL sử dụng cộng cụ, phương tiện học toán: HS biết thực hiện phiếu bài tập 
 theo cặp đôi hay theo nhóm. 
 2. Năng lực chung: 
 NL Tư duy và lập luận toán học: Thông qua việc so sánh, phân tích thứ tự 
 số, hình thành bảng các số từ 1 đến 100, đếm các số tự nhiên theo “quy luật”... 
 (cách đều 2) HS được phát triển tư duy lôgic, phân tích, tổng hợp.
 3.Phẩm chất:
 +Trách nhiệm: HS tham gia và có trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ chung 
 của nhóm 
 + Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bài giảng điện tử, máy tính.
 - HS : Bộ đồ dung toán 1, bảng con, 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
3. 1.Hoạt động khởi động:3’
 Trò chơi: “Đoán ý đồng đội” - Quản trò lên tổ chức cho cả 
 GVNX: Cô muốn đo chiều dài chiếc bút phải lớp cùng chơi .
 thực hiện như thế nào?- GV giới thiệu tên bài - HS tham gia.
 2. Hoạt động khám phá :10’ 
 Xăng-ti-mét -GV giới thiệu để HS nhận biết được thước thẳng 
có vạch chia xăng -ti- mét, đơn vị
đo xăng-ti-mét (ước lượng độ dài khoảng 1 đốt 
ngón tay của HS), cách viết tắt 1xăng-ti-mét là 
cm (1cm đọc là một xăng-tỉ-mét).
- GV giới thiệu cách đo một vật (bút chỉ) bằng - HS quan sát
thước có vạch chia xăng-ti-mét (đặt một đầu bút - HS thực hiện theo hướng 
chì ở vạch 0 của thước, vạch cuối của bút chỉ ứng dẫn của GV.
với số nào của thước, đó là số đo độ dài của bút 
chỉ).
- GVNX
3. Hoạt động :15’
Bài 1 :
- HS kiểm tra cách đo độ dài bút chỉ của ba bạn - HS nhắc lại cách đo.
(đặt thước thẳng và phải áp sát thước với bút chì 
thẳng hàng, đặt đấu vật cần đo vào đúng số 0 trên 
thước). Từ đó xác định được ai đặt thước đo 
đúng. -
+ Ai đặt thước sai? - - Bạn Mai, bạn Việt
+ Bút chì dài mấy xăng – ti – mét? - - 5 cm
Lưu ý:
-Có thể chiếu hình hoặc vẽ to lên bảng để HS 
thấy rõ các trường hợp đặt thước của
ba bạn.
-GV yêu cầu HS thực hiện lại cách đo đúng giống - HS tập đo đặt thước lại 
như bạn Nam. giống bạn Nam.
* Bài 2: HS nêu yêu cầu
-GV cho HS thực hành bài tập theo nhóm bốn. -HS thực hành theo nhóm. 
HS trong nhóm sẽ tự chọn 3 loại bút như yêu cầu Một bạn làm thư kí kiểm tra 
trong bài tập. lại kết quả làm của nhóm.
a) Dựa vào cách đo độ dài ở phần khám phá, HS 
 -HS tự thảo luận nhận xét 
biết đùng thước có vạch chia
 trong nhóm.
xăng-ti-mét để đo độ đài bút chì, bút mực và bút 
 -HS ghi số ước lượng trong 
màu sáp nêu số đo (cm) ở vào trong mỗi ô tương 
 bảng.
ứng.
 -HS cùng nhau đo kiểm tra lại 
b) Từ các số đo độ dài tìm được, HS so sánh các 
 các vật dụng trong nhóm 4.
số đo, xác định được bút dài nhất, bút ngắn nhất.
* Bài 3: HS nêu yêu cầu -GV đưa ra bốn đồ vật trên bảng lớp. - HS thực hành
-HS quan sát rồi ước lượng độ dài mỗi vật (dài 
khoảng bao nhiêu cm).
-Sau đó HS biết "kiểm tra” lại bằng thước có 
vạch chia xăng-ti-mét (đo chính xác). Từ
đó nêu “số đo độ dài ước lượng” và “số đo độ dài 
chính xác” thích hợp trong mỗi ô.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: 7’
* Bài 4: 
- Trò chơi: “Hoa tay” - HS tham gia chơi.
HS có thể đếm số ô trong mỗi băng giấy để biết 
mỗi băng giấy dài bao nhiêu
xăng-ti-mét (ước lượng mỗi ô dài 1 cm). Sau đó 
học sinh sẽ cắt các băng giấy màu.
Bảng giấy màu đỏ: 6 cm;
Băng giấy màu xanh: 9 cm;
Băng giấy màu vàng: 4 cm
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 __________________________________
 Tiếng Việt
 Bài 5: BÁC TRỐNG TRƯỜNG (TIẾT 1+2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một VB thông tin ngắn viết 
dưới dạng tự sự ; đọc đúng vần eng và tiếng , từ ngữ có vần này.
 - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung VB.
 Năng lực ngôn ngữ: Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao 
đổi vể nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh; đọc và giải được 
chính xác câu đố trong bài.
 2. Năng lực chung:
 Góp phần hình thành cho HS năng lực chung như: ý thức tuân thủ nên nếp 
học tập (đi học đúng giờ, theo hiệu lệnh ở trường học); khả năng làm việc nhóm; 
khả năng nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi. 
 3. Phẩm chất: 
 Góp phần hình thành cho HS phẩm chất nhân ái: yêu thương, gắn bó với gia 
đình, người thân II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 . Học sinh: vở Tập viết; SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 TIẾT 1
1. Hoạt động ôn và khởi động:5’
Ôn ; HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số - HS nhắc lại
điều thú vị mà HS học được từ bài học đó . 
Khởi động 
+ GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm - HS quan sát tranh và trả 
để trả lời các câu hỏi lời câu hỏi .
 a . Em thấy những gì trong tranh ? - HS trả lời.
b . Trong tranh , đồ vật nào quen thuộc với tín nhất - HS trả lời. 
? 
-Nó được dùng để làm gì ? - HS trả lời.
GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó 
dẫn vào bài đọc Bác trống trường 
2.Hoạt động đọc:30’
- GV đọc mẫu toàn VB . 
- GV hướng dẫn HS luyện phát âm từ ngữ chứa vẫn - HS luyện phát âm từ ngữ 
mới chứa vần mới
+ HS làm việc nhóm đôi để tìm tử ngữ chứa vần 
mới trong VB ( reng reng ) .
 + GV đưa từ reng reng lên bảng và hướng dẫn HS 
đọc . GV đọc mẫu vần eng và từ reng reng HS đọc 
theo đồng thanh .
 - HS đọc câu 
+ YC HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. GV hướng - HS đọc câu
dẫn HS luyện phát âm một số từ ngữ khổ như : 
tiếng , dõng dạc , chuông điện , thỉnh thoảng , ring 
reng ... 
+ YC HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. GV hướng 
dẫn HS đọc những câu dài 
HS đọc đoạn 
+ GV chia VB thành các đoạn 
+ YC HS đọc nối tiếp từng đoạn - HS đọc đoạn 
+ GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài 
+ HS đọc đoạn theo nhóm -HS và GV đọc toàn VB 
 + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả - HS đọc thành tiếng toàn 
 lời câu hỏi VB . 
 TIẾT 2
 3.Hoạt động trả lời câu hỏi:19’
 - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB 
 và trả lời các câu hỏi
 - GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm - . HS làm việc nhóm và 
 trình bày câu trả lời của mình . Các nhóm khác nhận câu trả lời cho từng câu hỏi 
 xét , đánh giá . .
 GV và HS thống nhất câu trả lời 
 a.Trống trường có vẻ ngoài như thế nào?
 b.Hằng ngày,trống trường giúp học sinh việc gì? - HS trả lời
 c.Ngày khai trường,Tiếng trống báo hiệu điều gì? - HS trả lời
 Lưu ý : GV có thể chủ động chia nhỏ câu hỏi hoặc 
 bổ sung cảu hỏi để dẫn dắt HS. - HS trả lời
 4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi b ở mục 3 :13’
 - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi b - HS quan sát và viết câu 
 Hằng ngày,trống trường giúp học sỉnh ra vào lớp trả lời vào vở
 đúng giờ.
 - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu cầu, đặt dấu 
 chấm, dấu phẩy đúng vị trí GV kiểm tra và nhận xét 
 bài của một số HS . 
 5. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 3’ 
 - GV tóm tắt lại những nội dung chính. - HS lắng nghe
 - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học. 
 GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 Thứ tư ngày 1 tháng 3 năm 2023
 Tiếng Việt
 Bài 5: BÁC TRỐNG TRƯỜNG (TIẾT 3+4)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Năng lực đặc thù: - Biết đọc đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một VB thông tin ngắn viết 
dưới dạng tự sự ; đọc đúng vần eng và tiếng , từ ngữ có vần này.
 - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung VB.
 Năng lực ngôn ngữ: 
 - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi vể nội dung của 
VB và nội dung được thể hiện trong tranh.
 - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động nghe viết một đoạn ngắn.
 . Năng lực chung:
 Giao tiếp và hợp tác: HS biết bày tỏ ý kiến khi tham gia làm việc nhóm, biết 
và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân
 3. Phẩm chất: 
 Nhân ái: yêu thương, gắn bó với gia đình, người thân
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 TIẾT 3
 5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện cảu và viết câu 
 vào vở:18’
 - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ HS làm việc nhóm để chọn 
 ngữ phù hợp và hoàn thiện câu . từ ngữ phù hợp và hoàn thiện 
 - GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết câu
 quả. GV và HS thống nhất câu hoàn thiện . 
 - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở.GV 
 kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . 
 6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh:17’ 
 - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát- HS quan sát tranh .
 tranh . - HS trình bày kết quả nói theo 
 - GV yêu cầu HS làm việc nhóm , quan sát tranh tranh
 và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh, có 
 dung các từ ngữ đã gợi ý . 
 - GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo 
 tranh. HS và GV nhận xét . 
 TIẾT 4
 7. Nghe viết:15’
 - GV đọc to cả hai câu . 
 + Viết lùi vào đầu dòng . Viết hoa chữ cái đầu 
 cầu , kết thúc câu có dấu chăm . - + Chữ dễ viết sai chính tả : chuông điện . - HS ngồi đúng tư thế , cầm 
 - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng bút đúng cách
 cách . Đọc và viết chính tả 
 + GV đọc từng câu cho HS viết. Mỗi cầu cần đọc 
 theo từng cụm từ. Mỗi cụm từ đọc 2-3 lần. GV - HS viết
 cần đọc rõ rằng, chậm rãi, phù hợp với tốc độ viết 
 của HS . 
 + Sau khi HS viết chỉnh tả , GV đọc lại một lần 
 toàn đoạn văn và yêu cầu HS rà soát lỗi. - HS đối vở cho nhau để rà 
 + GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . soát lối
 8. Tìm trong hoặc ngoài bài đọc “Bác trống trường” từ ngữ có tiếng chứa 
 vần ang , an , au , ao :10’
 - GV nêu nhiệm vụ và lưu ý HS từ ngữ cần tìm - HS làm việc nhóm đối để 
 có thể có ở trong bài hoặc ngoài bài . GV viết tìm và đọc thành tiếng từ ngữ 
 những từ ngữ này lên bảng . có tiếng chửa các vần đang 
 - Một số ( 2 - 3 ) HS đánh vần, đọc trơn; mỗi HS an, au, ao. 
 chỉ đọc một số từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một - HS nêu những từ ngữ tìm 
 số lần . được
 9. Đọc và giải câu đố:7’
 - GV đưa tranh về chuông điện, trống trường , - ( 2 - 3 ) HS đọc câu đố .
 bàn ghế , bảng lớp và lần lượt đưa ra các câu đố- HS giải câu đố về các vật 
 - Giáo viên có thể đưa thêm các câu đố dưới đây dụng thân thiết với trường 
 + Thân bằng gỗ học và nói về công dụng của 
 Mặt bằng da mỗi vật .
 Hệ động đến 
 Là kêu la 
 Gọi bạn tới 
 Tiến bạn về
 Đứng đầu hè 
 Cho người đánh . 
 - GV và HS khác nhận xét . 
 10. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: 3’
 - Qua bài đọc con hiểu được điều gì?
 - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động 
 viên HS. Chuẩn bị bài sau
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 .......................................................................................................................... __________________________________________
 Toán
 BÀI 27: THỰC HÀNH VÀ ƯỚC LƯỢNG ĐO ĐỘ DÀI (TIẾT 1) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Giúp HS:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết cách thực hiện ước lượng và đo độ dài những đồ vật thực tế ở trong 
lớp học,ở xung quanh, gần gũi các em theo đơn vị “tự quy ước” như gang tay, sải 
tay, bước chân và theo đơn vị xăng-ti- mét.
 - Có biểu tượng về độ dài các đơn vị đo “quy ước” (gang tay, sải tay, bước 
chân), đơn vị xăng -ti- mét.
 - NL giao tiếp toán học: HS so sánh thảo luận trong nhóm và trình bày KQ 
trước lớp. 
 - NL sử dụng cộng cụ, phương tiện học toán: HS biết thực hiện phiếu bài tập 
theo cặp đôi hay theo nhóm. 
 2. Năng lực chung:
 NL Tư duy và lập luận toán học: Qua một số bài toán vui (ghép hình, dãy số 
theo “quy luật”, lập số từ các chữ số), HS làm quen với phương pháp phân tích, 
tổng hợp, phát triển tư duy lôgic, năng lực giải quyết vấn để,... 
 3. Phẩm chất:
 - nhiệm: HS tham gia và có trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ chung của 
nhóm.
 - Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bài giảng điện tử, máy tính.
 - HS : Bộ đồ dung toán 1 ,bảng con, 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoaạt động khởi động:5’
 Trò chơi: “Đoán ý đồng đội” - Quản trò lên tổ chức cho 
 GV cho 1 học sinh sẽ lựa chọn đồ vật trong túi đưa cả lớp cùng chơi.
 gợi ý cho các bạn đoán. Các dồ vật trong túi là đồ - HS tham gia.
 dùng học tập như bút, thước, gôm........
 GVNX: cô muốn đo chiều dài cái bút phải thực hiện 
 như thế nào?
 - GV giới thiệu tên bài.
 2. Hoạt động khám phá:10’
 -HS quan sát các đồ dùng học tập (SGK), ước lượng nhận biết độ dài mỗi đồ vật, từ - HS quan sát 
đó lựa chọn một trong hai số đo đã cho, số đo nào 
phù hợp với độ dài thực tế của đồ
vật đó.
- GV tổ chức cho học sinh làm trong phiếu học tập - HS thực hiện theo hướng 
sau đó sửa bài bằng trò chơi “Tìm bạn thân” chọn đồ dẫn của GV.
vật và số đo phù hợp -HS tham gia trò chơi
- GVNX
3. Hoạt động :15’
* Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu:
- GV gọi một em lên làm mẫu. Hướng dẫn cho học 
sinh biết thế nào là một sải tay. - HS trả lời.
-Dựa vào hình bài 1 đạt vấn đề: Các bạn Rôbốt đo- - HS quan sát
bảng lớp bằng hình thức nào? - - HS thực hành đo bảng 
- Đo chiều dài bảng lớp em bằng sải tay. lớp theo nhóm 6.
HS được đo chiều dài bảng lớp bằng chính sải tay -HS thực hành theo nhóm. 
của mỗi em, tử đó cho biết chiều Một bạn làm thư kí kiểm 
dài của bảng lớp là khoảng bao nhiêu sải tay của em tra lại kết quả làm của 
đó. nhóm.
Lưu ý: - HS tự thảo luận nhận xét 
¬ Hình ảnh Rô-bốt đo chiều dài bảng được khoảng 4 trong nhóm.
sải tay chỉ là minh hoa gợi ý - HS ghi số ước lượng 
cách đo cho HS. trong bảng.
GVNX: Số đo chiều dài bảng lớp ở các em có thể 
khác nhau (vì độ dài sải tay của mỗi emcó thể dài, 
ngắn khác nhau).
* Bài 2: HS nêu yêu cầu
- GV cho học sinh quan sát tranh bài 2. Đưa ra nội - HS thực hành
dung cho học sinh phân tích, ngoài việc đo bằng sải 
tay còn đo bằng bước chân. Đo phòng học lớp em - Đại diện 3 nhóm lên đo 
bằng bước chân. phòng học bằng bước 
-HS được đo độ dài phòng học từ mép tường đến cửa chân. Các bạn khác quan 
ra vào bằng chính bước chân của mỗi em, từ đó cho sát.
biết một chiều phòng học của lớp em dài khoảng bao - HS thực hành theo 
nhiêu bước chân của em đó. nhóm. Một bạn làm thư kí 
b) Từ các số đo độ dài tìm được, HS so sánh các số kiểm tra lại kết quả làm 
đo, xác định được bước dài nhất, bước ngắn nhất. của nhóm.
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:5’ - HS tự thảo luận nhận xét - GV yêu cầu học sinh đo bằng bước chân chiều dài trong nhóm.
 và chiều rộng phòng thư viện, phòng y tế hay một - HS ghi số ước lượng 
 khoảng sân trường. trong bảng.
 (tùy theo tình hình trường)
 - Nhận xét tiết học. - HS ghi nhớ để thực hiện.
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 _________________________________
 Tự nhiên và xã hội
 BÀI 20: CƠ THỂ EM (TIẾT 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Xác định được vị trí, nói được tên của một số bộ phận bên ngoài cơ thể
 - Phân biệt được con trai, con gái.
 - HS nêu được tên các cây, con vật dựa vào đặc điểm của chúng hoặc ngược 
 lại.
 - HS hệ thống được những kiến thức về cây, con vật đã học. 
 2. Năng lực chung:
 - Học sinh quan sát tranh ( SGK) tự nêu yêu cầu cho bạn trả lời.
 - Tích cực, tự giác các việc làm mạch lạc, rõ ràng.
 3. Phẩm chất: 
 - Nhân ái: Yêu quý và có ý thức nhắc nhở mọi người xung quanh cùng chăm 
 sóc, bảo vệ cây và vật nuôi.
 - Trung thực: HS phấn khởi, tự tin trình bày về sản phẩm. HS tỏ thái độ 
 trân trọng các sản phẩm của mình.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. 
 - HS: SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. 1. Hoạt động khởi động:5’
 -GV cho HS chơi trò chơi về các bộ phận trên cơ- HS chơi trò chơi
 thể người: Làm theo tôi nói, không làm theo tôi 
 làm. 
 -Ví dụ: Khi quản trò hô ‘’đầu’’ nhưng tay lại chỉ- vào cổ thì HS phải chỉ vào đầu. -
 2. Hoạt động khám phá:10’ -
 Hoạt động 1 -
 -GV cho HS quan sát hình trong SGK và lưu ý- 
 hoạt động trong mỗi hình thể hiện chức năng- HS quan sát hình trong SGK
 chính của một bộ phận, ví dụ: khi đá bóng thì 
 dùng chân, khi vẽ thì dùng tay, 
 - GV kết luận -
 Hoạt động 2 và 3 -
 -GV cho HS quan sát hai hình nhỏ ở dưới (bế- - HS quan sát
 em, chào hỏi):
 + Kể tên việc làm trong từng hình. - HS trả lời
 + Cho biết tên các bộ phận chính thực hiện các - - HS trả lời
 hoạt động trong hình. 
 + Ngoài việc cầm nắm, tay còn dùng để thể hiện - HS trả lời
 tình cảm?
3. 3.Hoạt động thực hành:10’
 -GV dán hai sơ đồ em bé lên bảng, chia lớp - HS tham gia trò chơi
 thành 2 đội chơi. Mỗi đội cử ra 4 HS, các bạn 
 còn lại ở dưới cổ vũ. Từng em trong 4 HS cầm 
 một thẻ chữ, đứng xếp hàng dọc gần bảng. 
 -Khi có hiệu lệnh ‘’Bắt đầu’’ thì lần lượt từng em 
 lên gắn thẻ chữ vào vị trí a,b,c,d. - 2, 3 HS nêu nhận xét
4. 4.Hoạt động vận dụng:10’
 -GV cho HS quan sát, nhận xét về hình cuối- 
 trong SGK và đặt câu hỏi: -
 +Vì sao bạn trai trong hình phải dùng nạng? - - HS quan sát, nhận xét
 +Bạn gái đã nói gì với bạn trai? -
 +Bạn gái giúp bạn trai như thế nào? - - HS trả lời
 +Nếu là em trong tình huống đó, em sẽ làm gì- 
 giúp bạn? - - HS trả lời
 -GV kết luận - - HS trả lời
5. Đánh giá - - HS trả lời
 -HS nêu được chức năng của một số bộ phận- 
 ngoài cơ thể, biết sử dụng các bộ phận trên cơ- - HS lắng nghe
 thể thực hiện các hoạt động, thể hiên tình cảm,- 
 giúp đỡ người khác. -
 -
6. Hướng dẫn về nhà

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_24_thu_234_nam_hoc_2022_2023_ngu.docx