Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 23 (Thứ 2+3+4) - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Hồ Lam

docx 18 trang Hải Thư 27/08/2025 70
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 23 (Thứ 2+3+4) - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Hồ Lam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 23
 Thứ hai ngày 19 tháng 2 năm 2024
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ: GIAO LƯU ĐÓN TẾT 
 CỔ TRUYỀN DÂN TỘC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nêu được những nét đẹp truyền thống trong Tết cổ truyền của dân tộc.
 - Hiểu được ý nghĩa của phong tục mừng tuổi tặng quà ngày Tết.
 - Biết trân trọng và giữ gìn những giá trị truyền thống.
 - HS phát triển hiểu biết ban đầu về chuẩn mực hành vi đạo đức, sự cần thiết 
thực hiện theo các chuẩn mực đó, phát triển năng lực tư duy
 2. Năng lực chung: 
 Năng lực chung: góp phần hình thành và phát triển các năng lực năng lực tự 
chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng 
tạo.
 3. Phẩm chất: 
 Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm 
chỉ, trung thực, trách nhiệm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: - Một số hình ảnh, video clip về tết cố truyền
 - Máy tính. Máy chiếu.
 2. Học sinh: Tranh ảnh về đón Tết 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động:7’
- GV điểu khiển lễ chào cờ. - HS thực hiện nghi lễ: chào cờ, 
 hát Quốc ca. 
- GV nhận xét, bổ sung, phát cờ thi đua và phổ - Lớp trưởng nhận xét thi đua.
biến kế hoạch hoạt động tuần mới
Hoạt động hình thành kiến thức mới: 12’
* Hoạt động 1: Giao lưu “Đón Tết cổ truyền 
của dân tộc”
- GV dẫn dắt, giới thiệu hoạt động: Trong buổi - HS lắng nghe
sinh hoạt hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau chia 
sẻ những hiểu biết của mình về Tết cổ truyền, 
- GV cho HS tìm hiểu về những hoạt động vào 
dịp ngày tết Nguyên Đán bằng cách chiếu một Bước 1: HS làm việc theo 
số hình ảnh hoặc video clip về Tết cố truyền nhóm 4 quan sát các hình GV 
của dân tộc ( trước, trong và sau Tết) chiếu
- GV nêu một số câu hỏi 
+ Những người trong mỗi hình đang làm gì ? 
+ Trước Tết mọi người thường tham gia vào các 
hoạt động gì? + Trong Tết mọi người thường tham gia vào các - Tranh 1: Mọi người đang đi 
hoạt động gì? chợ Tết, người bán hàng, người 
 mua hàng. Các mặt hàng phục 
 vụ ngày Tết như: hoa đào, chậu 
 cảnh trang trí nhà .
 Tranh 2: Hai bà cháu đang ngồi 
 gói bánh chưng, xa xa, bố mẹ 
 bạn nhỏ đang luộc bánh chưng
 Tranh 3: Bố chuẩn bị bàn thờ 
 để cúng tổ tiên
- GV mời các HS giơ tay nêu ý kiến của mình. Trang 4: Đêm giao thừa, gia 
 đình đoàn tụ , chúc Tết nhau
 Tranh 5: Cả nhà đi chơi ngày 
 Tết
 Tranh 6: Xem hát quan họ trong 
 lễ hội.
 - HS trả lời
 + Các hoạt động diễn ra trước 
 Tết: Tranh 1, 2
- GV chốt (Tết cổ truyền là dịp đánh nhớ trong + Các hoạt động diễn ra trong 
năm. Trong những ngày Tết diễn ra nhiều hoạt dịp Tết: Tranh 3,4,5,6
động, .)nhận xét, khen ngợi những HS có ý Bước 2 : Làm việc cả lớp
kiến hay. - Đại diện một số cặp trình bày 
- GV cho HS giới thiệu đặc điểm về Tết cổ kết quả làm việc trước lớp .
truyền của một số dân tộcc khác mà mình biết - HS khác nhận xét , bổ sung 
- GV nhận xét, khen ngợi những HS có ý kiến câu trả lời ( xem gợi ý câu trả 
hay. lời ở Phụ lục 1 
* Hát tập thể bài Ngày Tết quê em
* Hoạt động 2: Người thân mong muốn gì khi 
tặng quà cho em
- GV yêu cầu HS quan sát 4 tranh/SGK và thảo - HS giới thiệu bằng tranh 
luận nhóm đôi câu hỏi: ảnh, 
+ Mọi người mừng tuổi, tặng quà cho trẻ em 
mong muốn điều gì?
- GV yêu cầu HS nhớ lại để trả lời câu hỏi: Thảo luận nhóm đôi, thực hiện 
+ Ngày Tết em đã được mừng tuổi, tặng quà gì? theo yêu cầu
+ Những người tặng quà cho em đã mong muốn 
gì?
- GV động viên HS chia sẻ, nói những ý kiến - Mời HS trả lời
khác không bắt chước bạn
- GV tổng hợp ý kiến, phân tích, bổ sung
Kết luận: Mọi người mừng tuổi, tặng quà ngày - HS lắng nghe
Tết là mong mọi điều tốt lành đến với các em
3. Hoạt động vận dụng: 8’ * Hoạt động 3: Đánh giá
- GV nhận xét chung ý thức học tập tìm hiểu, - HS lắng nghe
tham gia hoạt động của cả lớp
- GV mời đại diện HS chia sẻ ý kiến theo câu 
hỏi gợi ý sau:
+ Tìm hiểu về Tết cổ truyền hôm nay đã giúp - HS trả lời
em học được điều gì?
+ Em ghi nhớ được điều gì về Tết Nguyên Đán
+ Em và gia đình thường làm những việc gì vào 
dịp Tết?
- GV yêu cầu HS về nhà trao đổi với bố mẹ về - HS lắng nghe và thực hiện
những việc nên/ không nên làm trong các dịp 
Tết 
Hoạt động nối tiếp: 8’
- GV tổ chức cho HS chia sẻ với các bạn trong Bước 1: Làm việc theo nhóm
nhóm về những việc em cùng gia đình thường - HS trao đổi nhóm : các bạn 
làm vào dịp Tết theo các câu hỏi: mang theo tranh, ảnh để giới 
 thiệu với bạn trong nhóm
1.Vào dịp tết Nguyên đán , em cùng với gia Bước 2 : Làm việc cả lớp 
đình thường làm gì ? - Một số HS xung phong chia 
2.Em thích nhất hoạt động nào ? Vì sao ? sẻ với các bạn trong lớp về 
- Khuyến khích học sinh nói liền mạch và có những việc em thường cùng 
tranh ảnh minh họa. làm cùng gia đình vào dịp Tết
- GV nhận xét, khen ngợi những học sinh tự tin, - Khuyến khích học sinh nói 
mạnh dạn khi chia sẻ. liền mạch và có tranh ảnh minh 
- GV dặn dò HS về nhà dọn dẹp nhà cửa và họa.
chuẩn bị những món quà tặng người thân trong 
gia đình theo khả năng của mình. - HS lắng nghe - ghi nhớ
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG (NẾU CÓ)
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
...................................................................................................................................
 ____________________________________
 Tiếng Việt
 BÀI 1: TÔI ĐI HỌC (TIẾT 1 + 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Hiểu và trả lời các câu hỏi có liên quan đến VB ; quan sát , nhận biết được 
các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát.
 - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB tự sự ngắn 
và đơn giản; đọc đúng vẩn yêm và tiếng, từ ngữ có vẩn yêm.
 - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng 
câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn.
 - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và 
nội dung được thể hiện trong tranh.
 2. Năng lực chung:
 - Giao tiếp và hợp tác: Khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của 
bản thân; khả năng làm việc nhóm.
 - Tự chủ và tự học: Tự hoàn thành nhiệm vụ học tập.
 3. Phẩm chất: 
 Nhân ái: Tình cảm đối với bạn bè, thầy cô, trường lớp.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 TIẾT 1
1. Hoạt động ôn và khởi động:5’
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi - HS quan sát tranh và trao đổi 
nhóm để trả lời các câu hỏi nhóm để trả lời các câu hỏi
 a . Hình ảnh bạn nào giống với em trong ngày 
đầu đi học ?
 b . Ngày đầu đi học của em có gì đẳng nhớ ? - Một số ( 2 - 3 ) HS trả lời câu 
- GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời , hỏi . 
sau đó dẫn vào bài đọc Tôi đi học 
2. Hoạt động đọc:30’
- GV đọc mẫu toàn VB. Chú ý đọc đúng lời + HS làm việc nhóm đối để tìm 
người kể ( nhân vật “ tôi ” ), ngắt giọng nhấn từ ngữ có vần mới trong bài 
giọng đúng chỗ. GV hướng dẫn HS luyện phát đọc ( âu yếm ) . 
âm từ ngữ có vần mới 
+ GV đưa từ âu yếm lên bảng và hướng dẫn + Một số ( 2 - 3 ) HS đánh vần, 
HS đọc. GV đọc mẫu vần yêm và từ âu yếm, đọc trơn, sau đó, cả lớp đọc 
HS đọc theo đồng thanh đồng thanh một số lần .
- HS đọc câu 
+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. GV - HS đọc câu
hướng dẫn HS luyện phát âm một số tiếng 
khó: quanh, nhiên, hiên, riêng . 
+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. GV 
hướng dẫn HS đọc những câu dài . 
- HS đọc đoạn - HS đọc đoạn 
+ GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1: từ đầu 
đến tôi đi học; đoạn 2: phần còn lại ) . 
+ Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 lượt . 
+ GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong 
VB 
+ HS đọc đoạn theo nhóm + 1- 2 HS đọc thành tiếng toàn + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang VB. 
phần trả lời câu hỏi . 
 TIẾT 2
3. Hoạt động trả lời câu hỏi: 19’
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm HS làm việc nhóm để tìm hiểu 
hiểu VB và trả lời các câu hỏi VB và trả lời các câu hỏi
 a . Ngày đầu đi học , bạn nhỏ thấy cảnh vật 
xung quanh ra sao ?
 b . Những học trò tôi đã làm gì khi còn bỡ 
ngỡ ? - HS làm việc nhóm ( có thể 
c . Bạn nhỏ thấy người bạn ngồi bên thế nào ? đọc to từng câu hỏi ), cùng 
 nhau trao đổi bức tranh minh 
GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số hoạ và câu trả lời cho từng câu 
nhóm trình bày câu trả lời của mình . Các hỏi .
nhóm khác nhận xét - Đại diện nhóm trả lời.
4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a ở mục 3: 13’ 
- GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu quan sát HS viết câu trả lời vào vở . 
và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở . 
 - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu ; đặt 
dấu chấm , dấu phẩy đúng vị trí . GV kiểm tra 
và nhận xét bài của một số HS . 
5. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 3’ 
- GV tóm tắt lại những nội dung chính. - HS lắng nghe
- GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài 
học. GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG (NẾU CÓ)
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
...................................................................................................................................
 __________________________________
 Tự nhiên xã hội
 BÀI 18: CHĂM SÓC VÀ BẢO VỆ VẬT NUÔI ( TIẾT 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nêu và thực hiện được các việc cần làm để đảm bảo an toàn cho bản thân 
khi tiếp xúc với động vật.
 Nêu được một số việc làm phù hợp để chăm sóc và bảo vệ vật nuôi.
 - Thực hiện được các việc cần làm để đảm bảo an toàn cho bản thân khi tiếp 
xúc với động vật.
 2. Năng lực chung: 
 - Tự chủ và tự học: 
 + Nêu được các lợi ích của con vật. Phân biệt được một số con vật theo lợi 
ích hoặc tác hại của chúng đối với con người. - Giao tiếp và hợp tác: Nhận biết được tầm quan trọng của các con vật có 
ích, từ đó có thái độ yêu quý, tôn trọng và bảo vệ con vật, đồng thời nhận biết 
được một số tác hại đối với con người..
 3. Phẩm chất: 
 Nhân ái: Yêu quý, có ý thức chăm sóc và bảo vệ các con vật, có ý thức giữ
an toàn cho bản thân khi tiếp xúc với một số động vật.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bài giảng điện tử, máy tính.
 - HS: SGK. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: 3’
-GV cho HS hát bài hát về con vật và dẫn dắt - HS hát
vào bài.
2. Hoạt động khám phá: 7’
Hoạt động 1
-GV cho HS quan sát, thảo luận nhóm và cho - HS quan sát, thảo luận nhóm
biết - HS trả lời
+ Điều gì xảy ra với các bạn trong hình? - HS liên hệ thực tế để nêu 
-GV yêu cầu HS liên hệ thực tế để nêu thêm các thêm các lưu ý khác
lưu ý khác khi tiếp xúc với động vật nhằm đảm - HS lắng nghe
bảo an toàn. 
-Gv kết luận: Sau khi tiếp xúc với động vật, lưu 
ý rửa tay sạch sẽ.
Hoạt động 2
-GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận nhóm về - HS quan sát và thảo luận 
các bước cần thực hiện khi bị chó, mèo cắn: nhóm
1.Rửa vết thương; - Đại diện nhóm trình bày
2.Băng vết thương; 
3.Đi gặp bác sĩ để tiêm phòng. 
-GV yêu cầu HS liên hệ: 
+Cần làm gì khi bị các con vật cào, cắn? - HS liên hệ bản thân
3. Hoạt động thực hành: 9’
-GV cho HS thảo luận, liên hệ thực tế nói về - Đại diện các nhóm lên bảng 
các việc cần làm để đảm bảo an toàn khi tiếp trình bày
xúc với các con vật. - Nhận xét, bổ sung.
4. Hoạt động vận dụng: 12’
-GV cho HS đóng vai xử lí tình huống. Từng 
nhóm phân vai đóng các thành viên trong gia -HS đóng vai
đình: Bố, mẹ, Hoa và em trai. - HS đóng vai trước lớp
-Từng thành viên sẽ nói một câu đáp lại gợi ý - HS lắng nghe
của bố. -Sau đó GV gọi vài nhóm lên diễn trước lớp.
5. Đánh giá: 3’
-HS yêu quý các con vật, có ý thức chăm sóc, 
bảo vệ cũng như thực hiện được các công việc 
đơn giản để chăm sóc và bảo vệ vật nuôi. - HS thảo luận về hình tổng 
-Định hướng phát triển năng lực và phẩm chất: kết cuối bài
-GV tổ chức cho HS thảo luận về hình tổng kết - HS liên hệ thực tế
cuối bài, nhận xét về thái độ, tình cảm của Hoa - HS lắng nghe 
đối với vật nuôi. 
-Sau đó cho HS liên hệ thực tế với thái độ của 
bản thân HS với vật nuôi ở gia đình.
- Nhận xét tiết học
- Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG (NẾU CÓ)
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
...................................................................................................................................
 __________________________________ 
 Chiều thứ hai ngày 19 tháng 2 năm 2024
 Toán
 Bài 25: DÀI HƠN NGẮN HƠN (TIẾT 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết được và biết cách xác định đồ vật nào dài hơn, đồ vật nào ngắn 
hơn, hai đồ vật bằng nhau.
 - NL Tư duy và lập luận toán học: Bước đẩu làm quen với phương pháp đối 
chiếu, so sánh, xác định mối quan hệ ngược nhau (a dài hơn b thì b ngắn hơn a)
 - NL giao tiếp toán học: HS so sánh thảo luận trong nhóm và trình bày KQ 
trước lớp 
 2. Năng lực chung:
 HS biết thực hiện làm bài tập theo cặp đôi hay theo nhóm. 
 3. Phẩm chất:
 -Trách nhiệm: HS tham gia và có trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ chung 
của nhóm 
 - Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bài giảng điện tử, máy tính.
 - HS : Bộ đồ dung toán 1, bảng con, 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: 3’ GV gọi 2 HS - HS quan sát trả lời.
tóc ngắn và tóc dài lên đứng trước lớp. Yêu 
cầu cả lớp quan sát và trả lời tóc bạn nào dài hơn? Tóc bạn nào ngắn hơn?
- GV nhận xét
2. Hoạt động khám phá: 10’
- Giới thiệu bài: Thông qua phần khởi động 
giới thiệu bài mới: Dài hơn, ngắn hơn.
- Khám phá: Dài hơn, ngắn hơn.
- Cho HS quan sát hình vẽ có bút mực, bút 
chì. Các đầu bút đó đặt thẳng vạch dọc bên - HS quan sát
trái.
+ Trên hình vẽ 2 loại bút nào? - Bút mực và bút chì.
+ Bút nào dài hơn? - Bút mực dài hơn.
- GV nhận xét, kết luận: Bút mực dài hơn bút - Vài HS nhắc lại.
chì.
+ Bút nào ngắn hơn? - Bút chì ngắn hơn.
- GV nhận xét, kết luận: Bút chì ngắn hơn bút - Vài HS nhắc lại.
mực
- GV gọi HS nhắc lại: Bút mực dài hơn bút - 3 HS nhắc lại.
chì. Bút chì ngắn hơn bút mực.
3. Hoạt động thực hành luyện tập: 15’
* Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu: Vật nào dài 
 hơn?
- Yêu cầu HS quan sát câu a và hỏi: 
+Trong hình vẽ gì? - Keo dán màu xanh và keo dán 
 màu vàng.
+ Keo dán nào dài hơn? - Keo dán màu vàng dài hơn keo 
 dán màu xanh.
- Nhận xét, kết luận.
- Tương tự, GV cho HS quan sát từng cặp hai - HS quan sát, suy nghĩ.
vật ở câu b, c, d nhận biết được vật nào dài 
hơn trong mỗi cặp rồi trả lời câu hỏi : Vật .
nào dài hơn? - HS phát biểu, lớp nhận xét.
- GV lần lượt gọi HS trả lời từng câu b,c,d. - HS phát biểu, lớp nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận:
b. Thước màu xanh dài hơn thước màu cam.
c. Cọ vẽ màu hồng dài hơn cọ vẽ màu vàng.
d. Bút màu xanh dài hơn bút màu hồng.
- GV hỏi thêm: Vật nào ngắn hơn trong mỗi 
cặp?
- GV nhận xét, kết luận.
* Bài 2
- Cho HS quan sát tranh vẽ các con sâu A, B, - HS quan sát.
C
- GV lần lượt hỏi: + Con sâu A dài mấy đốt? - Con sâu A dài 9 đốt.
+ Con sâu B dài mấy đốt? - Con sâu B dài 10 đốt.
+ Vậy còn con sâu C dài mấy đốt? - Con sâu C dài 8 đốt.
- GV yêu cầu HS so sánh chiều dài các con - HS suy nghĩ trả lời.
sâu, từ đó tìm con sâu ngắn hơn con sâu A. - HS nhận xét.
- GV nhận xét, KL: Con sâu C ngắn hơn con 
sâu A.
- GV hỏi thêm: Con sâu nào dài hơn con sâu - HS phát biểu, lớp nhận xét.
A?
- GV nhận xét, KL: Con sâu B dài hơn con 
sâu A.
* Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu: So sánh dài 
 hơn, ngắn hơn.
- GV kẻ các vạch thẳng dọc ở đầu bên trái và - HS quan sát các chìa khóa.
ở đầu bên phải của các chìa khóa, yêu cầu HS 
quan sát chiều dài các chìa khóa.
- GV cho HS nhận biết chìa khóa ở đặc điểm - HS xác định được chìa khóa nào 
hình đuôi chìa khóa. dài hơn hoặc ngắn hơn chìa khóa 
 kia.
- Gọi HS lần lượt trả lời các câu a, b, c, d. - HS phát biểu, lớp nhận xét.
- GV nhân xét, kết luận:
a) A ngăn hơn B; b) D dài hơn C;
c) A ngắn hơn C; d) C ngắn hơn B.
* Bài 4
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu: Con cá nào dài 
- Cho HS quan sát chiều dài các con cá (kẻ nhất? Con cá nào ngắn nhất?
vạch thẳng tương tự bài 3), từ đó xác định ba - HS quan sát.
con cá, con nào dài nhất, con nào ngắn nhất. - HS phát biểu, lớp nhận xét.
- GV nhân xét, kết luận:
a) A ngắn nhất, B dài nhất.
b) A ngắn nhất, C dài nhất.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: 7’
Trò chơi: Ai nhanh ai đúng.
- GV cho HS quan sát 3 tranh và câu hỏi:
Tranh 1: Chiếc thước kẻ dài hơn hộp bút.
+ Chiếc thước này có xếp được vào trong 
hộp không? - HS nghe GV phổ biến luật chơi 
Tranh 2: Đôi giày ngắn hơn bàn chân. và thực hiện.
+ Chân có đi vừa giày không?
Tranh 3: Quyển sách có kích thước dài hơn 
ngăn đựng của kệ sách.
+ Quyển sách có xếp được vào kệ không?
- Chia lớp thành 4 nhóm, cho các nhóm thảo luận. Hết thời gian GV cho các nhóm xung 
phong trả lời và giải thích.
- GV nhân xét, kết luận.
- NX chung giờ học
- Xem bài giờ sau.
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG (NẾU CÓ)
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 ________________________________
 Luyện Toán:
 LUYỆN TẬP 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Năng lực tư duy và lập luận: Phát tư duy logic, năng lực giải quyết vấn đề, 
giao tiếp toán học ki tham gia hoạt động trong bài học liên quan đến các phép 
cộng, phép trừ trong phạm vi 10.
 - Năng lực giao tiếp : Giao tiếp, diễn đạt, trình bày toán học khi tham gia 
các hoạt động trong bài học liên quan đến các số trong phạm vi 10
 - Ôn tập củng cố các số trong phạm vi 10.
 2. Năng lực chung: 
 Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau củng cố các số trong 
phạm vi 10. Thực hiện tính nhẩm (qua bảng cộng, trừ). Vận dụng nêu được phép 
tính thích hợp với tình huống thực tế liên quan.
 3. Phẩm chất:
 Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bài giảng điện tử, máy tính.
 - HS : Bộ đồ dung toán 1 ,bảng con, 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động: 3’
 - GV cho HS hát 1 bài - Cả lớp hát.
 2. Hoạt động luyện tập:30’
 Bài 1: Viết số?
 hai: năm: 
 bảy: chín: 
 mười: không: 
 tám: sáu: 
 một: bốn: 
 - Yêu cầu HS làm vào vở - HS làm bài
 Bài 2: Viết các số 6, 8, 0, 5, 7 theo thứ tự:
 - Từ bé đến lớn
 - Từ lớn đến bé
 - Yêu cầu HS làm vào vở - HS làm bài
 Bài 3: >, <, =?
 8 6 + 1 9 7 + 2
 10 3 + 6 5 3 + 4
 7 4 + 0 4 9 - 3
 - Yêu cầu HS làm vào vở - HS làm bài
 Bài 4: Khoanh vào các số vừa lớn hơn 5 
 vừa bé hơn 9.
 9 5 8 7 10 6
 - Yêu cầu HS làm vào vở - HS làm bài
 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:2’
 - GV thu 1 số bài làm của HS để chấm.
 - GV soi bài làm của HS để chữa bài. - HS nhận xét .
 - GV nhận xét tuyên dương
 - Nhận xét tiết học
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG (NẾU CÓ)
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
..................................................................................................................................
 __________________________________ 
 Luyện Tiếng Việt: 
 LUYỆN TẬP 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc và viết được bài thơ.
 - Viết được 1 – 2 câu giới thiệu về người bạn thân của em.
 - Bước đầu hình thành viết câu văn.
 2. Năng lực chung: Đọc trôi chảy. Viết đúng theo yêu cầu và trình bày sạch 
sẽ
 3. Phẩm chất:
 Chăm chỉ: Luyện viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài 
viết trong vở.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động(3 phút)
 GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát
 2. Hoạt động luyện tập(30 phút): Hoạt động 1: Đọc:
 - GV đưa ra bài thơ
 - GV yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm 2 - HS làm việc nhóm 2.
 - GV mời 1 số HS đọc trước lớp - 1 số HS đọc.
 - GV nhận xét và sửa lỗi phát âm cho HS - HS khác nhận xét
 Hoạt động 2: Viết vở 
 * Hướng dẫn viết:
 - GV hướng dẫn HS viết vào vở ô li: 
 + Viết hết 1 dòng thơ thì xuống dòng
 + Chữ cái đầu các dòng thơ phải viết hoa - HS lắng nghe
 - GV nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút 
 của HS khi viết. - HS viết vở ô ly.
 - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng.
 2. Nhận xét bài:
 - GV thu 4-5 bài của HS chấm và nhận 
 xét - HS ghi nhớ.
 Hoạt động 3: Viết 1 – 2 câu giới thiệu về 
 người bạn thân của em.
 - GV HD HS viết dựa theo câu hỏi sau: - HS lắng nghe
 + Người bạn thân của em tên là gì? - HS tự viết câu vào vở.
 + Tính nết (hình dáng) của bạn ấy như thế 
 nào? 
 - GV HD giúp đỡ những em còn chậm. 
 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’):
 - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe
 - Dặn HS ôn lại bài ở nhà
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG (NẾU CÓ)
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 .............................................................................................................................
 ______________________________________________
 Thứ ba ngày 20 tháng 2 năm 2024
 Toán
 BÀI 25: DÀI HƠN – NGẮN HƠN (TIẾT 2) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 + NL Tư duy và lập luận toán học: Bước đẩu làm quen với phương pháp đối 
chiếu, so sánh, xác định mối quan hệ ngược nhau (a dài hơn b thì b ngắn hơn a)
 + NL giao tiếp toán học: HS so sánh thảo luận trong nhóm và trình bày KQ 
trước lớp 
 - Nhận biết được và biết cách xác định đồ vật nào dài hơn, đồ vật nào ngắn 
hơn, hai đồ vật bằng nhau. 2. Năng lực chung:
 HS biết thực hiện làm bài tập theo cặp đôi hay theo nhóm. 
 3. Phẩm chất:
 +Trách nhiệm: HS tham gia và có trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ chung 
 của nhóm 
 + Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bài giảng điện tử, máy tính.
 - HS : Bộ đồ dung toán 1 ,bảng con, 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động: 3’
- GV gọi 2 HS có chiều cao khác nhau lên - HS quan sát trả lời.
 đứng trước lớp. Yêu cầu cả lớp quan sát 
 và trả lời bạn nào cao hơn? Bạn nào thấp 
 hơn?
- - GV nhận xét
 2. Hoạt động luyện tập:30’
 Bài 1: Con vật nào cao hơn?
 - Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu
 - Y/c HS thảo luận cặp đôi. - HS trao đổi cặp đôi quan sát tranh để 
 xác định các đường vạch ngang ở phía 
 chân và phía đầu các con vật, từ đó so 
 sánh, nêu được con vật nào cao hơn 
 trong mỗi cặp.
 - Mời HS trả lời - HS nối tiếp trả lời
 - HS nhận xét 
 - GV nhận xét tuyên dương đưa ra đáp 
 án.
 Bài 2: Lọ hoa nào thấp hơn?
 Tương tự bài 1, HS xác định được lọ hoa 
 nào thấp hơn trong mỗi cặp.
 Bài 3: Tìm cây cao nhất , cây thấp nhất 
 trong mỗi hàng.
 Tương tự bài 1, HS xác định các vạch 
 ngang ở gốc cây và ngọn cây, quan sát, 
 tìm ra được cây nào cao hơn hoặc thấp 
 hơn cây kia. Từ đó tìm được cây cao 
 nhất, cây thấp nhất trong mỗi hàng. 
 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:2’
 - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Ai 
 cao hơn, ai thấp hơn”
 - Gọi 10 HS bất kỳ lên yêu cầu HS quan 
 sát bạn nào cao hơn, bạn nào thấp hơn. - HS tham gia chơi - GV nhận xét tuyên dương - HS nhận xét .
- Nhận xét tiết học
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG (NẾU CÓ)
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 ___________________________________
 Tiếng Việt
 Bài 1: TÔI ĐI HỌC (TIẾT 3+4)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Hiểu và trả lời các câu hỏi có liên quan đến VB ; quan sát , nhận biết được 
các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát.
 - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB tự sự ngắn 
và đơn giản; đọc đúng vẩn yêm và tiếng, từ ngữ có vẩn yêm.
 - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu 
hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng 
câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn.
 - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và 
nội dung được thể hiện trong tranh.
 2. Năng lực chung:
 - Giao tiếp và hợp tác: Khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của 
bản thân; khả năng làm việc nhóm.
 - Tự chủ và tự học: Tự hoàn thành nhiệm vụ học tập.
 3. Phẩm chất: 
 Nhân ái: Tình cảm đối với bạn bè, thầy cô, trường lớp.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 3
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện cầu và viết câu vào vở: 18’
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để - HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ 
chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu . phù hợp và hoàn thiện câu
- GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình - HS thống nhất câu hoàn chỉnh
bày kết quả . 
- GV và HS thống nhất câu hoàn chỉnh . 
6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh: 17’
- GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS - HS làm việc nhóm, quan sát tranh 
quan sát tranh. Yêu cầu HS làm việc và trao đổi trong nhóm theo nội 
nhóm, quan sát tranh và trao đổi trong dung tranh, có dùng các từ ngữ đã nhóm theo nội dung tranh, có dùng các gợi ý
từ ngữ đã gợi ý 
- GV gọi một số HS trình bày kết quả nói 
theo tranh , HS và GV nhận xét . - 1 số HS trình bày
 TIẾT 4
7. Nghe viết: 15’
- GV đọc to cả hai câu ( Mẹ dẫn tôi đi trên - HS lắng nghe
con đường làng dài và hẹp. Con đường 
này tôi đã đi lại nhiều mà sao thấy lạ. ) 
- GV lưu ý HS một số vần đề chính tả 
trong đoạn viết . 
+ Viết lùi đầu dòng . Viết hoa chữ cái đầu 
câu , kết thúc câu có dấu chấm . 
+ Chữ dễ viết sai chính tả : đường, 
nhiều, - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư - HS ngồi đúng tư thế, cầm bút 
thế, cầm bút đúng cách. đúng cách
- GV đọc từng câu cho HS viết. Mỗi cụm - HS viết
tử đọc 2 - 3 lần . GV cần đọc rõ ràng , 
chậm rãi , phù hợp với tốc độ viết của HS . 
+ Sau khi HS viết chính tả, GV đọc lại - HS đối vở cho nhau để rà soát lối 
một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rà 
soát lỗi 
+ GV kiểm tra và nhận xét bài của một số 
HS . 
8. Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Tôi đi học từ ngữ có tiếng chửa vần ương, 
ươn, ươi, ươu: 10’
- GV nêu nhiệm vụ và lưu ý HS từ ngữ - HS nêu những từ ngữ tìm được . 
cần tìm có thể có ở trong bài hoặc ngoài GV viết những từ ngữ này lên 
bài . HS làm việc nhóm đôi để tìm và đọc bảng . 
thành tiếng từ ngữ có tiếng chứa các vần 
ương , ươn , ươi , ươu.
9. Hát một bài hát về ngày đầu đi học: 7’
GV đưa ra một vài câu hỏi giúp HS hiểu - HS nghe bài hát qua băng đĩa , 
lời bài hát . HS nói một câu về ngày đầu đi youtube hoặc qua sự thể hiện của 
học một HS trong lớp .
10. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: 3’
- Qua bài đọc con hiểu được điều gì?
- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi 
và
động viên HS. Chuẩn bị bài sau
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG (NẾU CÓ) ....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 .............................................................................................................................
 __________________________________
 Thứ tư ngày 21 tháng 2 năm 2024
 Tiếng Việt
 Bài 2: ĐI HỌC (TIẾT 1+2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng , rõ ràng một bài thơ ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên 
quan đến nội dung bài thơ , nhận biết một số tiếng cùng vần với nhau , củng cố 
kiến thức về vần ; thuộc lòng bài thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vần 
và hình ảnh thơ.
 - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và 
trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng 
cùng vần với nhau, củng cố kiến thức vế vần; thuộc lòng bài thơ.
 - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi vế nội dung của 
bài thơ và nội dung được thể hiện trong tranh.
 2. Năng lực chung:
 Giao tiếp và hợp tác: Khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của 
bản thân.
 3. Phẩm chất: 
 Nhân ái: tình cảm đối với trường lớp và thầy cô giáo.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 TIẾT 1
1. Hoạt động 1: Ôn và khởi động: 5’ 
- Ôn : HS nhắc lại tên bài học HS nhắc lại
- Khởi động
 + GV yều cầu HS quan sát tranh và trả lời + Một số ( 2 - 3 ) HS trả lời câu 
các câu hỏi : hỏi. Các HS khác có thể bổ sung 
 Các bạn trông như thế nào khi đi học ? nếu câu trả lời của các bạn chưa 
Nói vẽ cảm xúc của ca sau mỗi ngày đi học? đủ hoặc có câu trả lời khác . 
+ GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, 
sau đó dẫn vào bài thơ Đi học .
2. HĐ Đọc: 20’ 
- GV đọc mẫu cả bài thơ. Chú ý đọc diễn - HS nghe, ghi nhớ
cảm, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ.
- HS đọc từng dòng thơ + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần - HS đọc từng dòng thơ lần 1
1. GV hướng dẫn HS luyện đọc một số tử - HS đọc các TN
ngữ có thể khó đối với HS ( tương , lặng , 
râm , ... ) . 
+ Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần - HS đọc từng dòng thơ lần 1
2. GV hướng dẫn HS cách đọc, ngắtt nghỉ 
đúng dòng thơ, nhịp thơ .
 - HS đọc từng khổ thơ 
+ GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ , - HS lắng nghe
+ Một số HS đọc nối tiếp từng khố, 2 lượt . - HS đọc từng khổ thơ 
+ GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ - HS lắng nghe
trong bài thơ . 
+ HS đọc từng khổ thơ theo nhóm . + Một số HS đọc khổ thơ, mỗi HS 
 đọc một khổ thơ. Các bạn nhận 
 xét, đánh giá 
- HS đọc cả bài thơ 
+1 - 2 HS đọc thành tiếng cả bài thơ . - HS đọc cả bài thơ 
+ Lớp học đồng thanh cả bài thơ . 
3. HĐ Tìm ở cuối các dòng thơ những tiếng cùng vần với nhau: 10’ 
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, cùng - HS làm việc nhóm, cùng đọc lại 
đọc lại bài thơ và tìm những tiếng có vần bài thơ và tìm những tiếng có vần 
giống nhau ở cuối các dòng thơ . giống nhau ở cuối các dòng thơ .
- GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả . - 1 số HS trình bày
- GV và HS nhận xét , đánh giá . 
GV và HS thống nhất câu trả lời . - HS viết những tiếng tìm được 
 vào vở .
 TIẾT 2
4. HĐ Trả lời câu hỏi: 10’
GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài 
hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi thơ và trả lời các câu hỏi
a . Vì sao hôm nay bạn nhỏ đi học một mình
 b . Trường của bạn nhỏ , đặc điểm gì ? HS làm việc nhóm ( có thể đọc to 
c , Cảnh trên đường đến trường có gì ? từng câu hỏi ), cùng nhau trao đổi 
GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS trình và trả lời từng câu hỏi ,
bày câu trả lời . Các bạn nhận xét , đánh giá 
 - GV và HS thống nhất câu trả lời . 
5. HĐ Học thuộc lòng: 17’ 
GV treo bảng phụ hoặc trình chiếu hai khổ HS nhớ và đọc thuộc cả những từ 
thơ đầu . ngữ bị xoá che dần
Một HS đọc thành tiếng hai khổ thơ đầu GV 
hướng dẫn HS học thuộc lòng hai khổ thơ 
đầu bằng cách xoá / che dần một số từ ngữ 
trong bài thơ cho đến khi xoả / che hết . HS nhớ và đọc thuộc cả những từ ngữ bị che 
dần . Chủ ý để lại những từ ngữ quan trọng 
cho đến khi HS thuộc lòng hai khổ thơ .
6. HĐ Hát một bài hát về thầy cô: 5’ 
GV Sử dụng clip bài hát để cả lớp cùng hát - HS tập hát.
theo. + HS hát theo từng đoạn của bài 
 hát.
 + HS hát cả bài .
7. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 3’
- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung - HS nhắc lại những nội dung đã 
đã học . học .
 - HS nêu ý kiến về bài học ( hiểu 
 hay chưa hiểu , thích hay không 
 thích , cụ thể ở những nội dung 
- GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về hay hoạt động nào )
bài học .
- GV nhận xét , khen ngợi , động viên 
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG (NẾU CÓ)
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 .............................................................................................................................
 _______________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_23_thu_234_nam_hoc_2023_2024_hoa.docx