Giáo án Toán Lớp 1 - Sách Cùng học để phát triển năng lực - Tuần 8 - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Hồng Lê

Giáo án Toán Lớp 1 - Sách Cùng học để phát triển năng lực - Tuần 8 - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Hồng Lê

I. Yêu cầu cần đạt:

- Biết cộng thành thạo hai số có kết quả trong phạm vi 6. Viết đủ các phép tính vào các quả bong của mỗi chùm.

- Biết viết dấu >,<., = vào ô trống, viết đúng số, phép tính vào ô trống và trả lời câu hỏi: Có tất cả bao nhiêu?

 - Thực hành làm đúng các bài tập theo yêu cầu.

- Rèn luyện tính cẩn thận,nhanh nhẹn,góp phần phát triển năng lực mô hình hóa toán học và năng lực giao tiếp toán học.

II. Đồ dùng dạy học:

 - HS: VBT, BDDHT

 - Gv: Màn hình TV, que tính, bảng phụ ghi bài tập.

III. Các hoạt động dạy học:

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:

Hoạt động 1 : Khởi động

- Hs trả lời câu hỏi : Trong hộp có 3,hoặc 2, hoặc 1 đồ vật, thêm 1, hoặc 2 hoặc 3 đồ vật nữa thì có tất cả bao nhiêu đồ vật ? Hs lần lượt trả lời các tình huống Gv đưa ra. Hs khác nhận xét bạn.

-Nghe giáo viên nhận xét, chốt và tuyên dương.

 

docx 11 trang Hải Thư 21/11/2023 1360
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 1 - Sách Cùng học để phát triển năng lực - Tuần 8 - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Hồng Lê", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 8
 Thứ 2 ngày 23 tháng 10 năm 2023
Ôn Luyện toán : ÔN LUYỆN : CỘNG TRONG PHẠM VI 6
I. Yêu cầu cần đạt: 
- Biết cộng thành thạo hai số có kết quả trong phạm vi 6. Viết đủ các phép tính vào các quả bong của mỗi chùm.
- Biết viết dấu >,<., = vào ô trống, viết đúng số, phép tính vào ô trống và trả lời câu hỏi: Có tất cả bao nhiêu?
 - Thực hành làm đúng các bài tập theo yêu cầu.
- Rèn luyện tính cẩn thận,nhanh nhẹn,góp phần phát triển năng lực mô hình hóa toán học và năng lực giao tiếp toán học.
II. Đồ dùng dạy học: 
 - HS: VBT, BDDHT
 - Gv: Màn hình TV, que tính, bảng phụ ghi bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
Hoạt động 1 : Khởi động
- Hs trả lời câu hỏi : Trong hộp có 3,hoặc 2, hoặc 1 đồ vật, thêm 1, hoặc 2 hoặc 3 đồ vật nữa thì có tất cả bao nhiêu đồ vật ? Hs lần lượt trả lời các tình huống Gv đưa ra. Hs khác nhận xét bạn.
-Nghe giáo viên nhận xét, chốt và tuyên dương.
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Hoạt động 2 : Luyện tập
Tiêu chí đánh giá :Biết cộng thành thạo hai số có kết quả trong phạm vi 6
Bài 1 : Nối phép tính với kết quả (VBT 35).
- Hs quan sát gv làm mẫu 1 + 5 bằng 6. Nên ta nối 1 + 5 với số 6. Tương tự Nghe Gv đọc phép tính, hs nêu kết quả (hs có thể sử dụng que tính để đếm), sau đó nối vào vở.
- 1 hs lên bảng nối. (2 + 3 nối với 5, 4 + 1 nối với 5, )
- Hs nhận xét bài bạn.
- Hs đọc lại các phép tính. Nghe giáo viên nhận xét, tuyên dương.
Bài 2 : Viết đủ phép tính vào các quả bóng của mỗi chùm . VBT T 35
Tiêu chí dánh giá :Viết đủ các phép tính vào các quả bong của mỗi chùm.
Hs quan sát gv làm mẫu : Viết các phép tính có kết quả bằng 4.(2 + 2, 3 + 1, 4 + 0, 1 + 3, 0 + 4).
 Tương tự, hs thao thác với que tính, viết các phép tính có kết quả là 5, 3, 6 vào mỗi chùm của quả bóng. 
Một số hs lên bảng viết, hs còn lại viết VBT. Hs nhận xét bài bạn.
Nghe Gv nhận xét.chốt : 3 + 2 =5, 2 + 3 =5, 4 + 1 =5, 5 + 0 =5, 3 + 3 =6 
Hs đọc lại các phép tính. 
Bài 3 : Viết dấu , = vào ô trống. VBT T 35
Tiêu chí đánh giá :Biết viết dấu >,<., = vào ô trống
Hs đọc các phép tính : 2 + 3 6, 1 + 5 4, 
Nghe Gv Hd : Để điền đúng dấu vào chỗ trống, cẩn phải thực hiện tính nhẩm kết quả của các phép tính sau đó so sánh với số đã cho để điền dấu.
1 hs lên bảng làm, hs dưới lớp làm ở VBT.
Hs nhận xét bài bạn.
Gv nhận xét, chốt KQ đúng. 2 + 3 4, 3 + 3 > 4, 
Bài 4 : Viết phép tính rồi trả lời câu hỏi. VBT T 35
Hs quan sát tranh, miêu tả lại tranh : Bạn nam có 2 quả bóng, bạn nữ có 3 quả bóng. Cả hai bạn có 5 quả bóng. 1 hs nêu phép tính. Hs khác nhận xét, sau đó viết phép tính vào vở.
Hs đọc lại phép tính 2 + 3 = 5. Trả lời câu hỏi : bạn gái có tất cả bao nhiêu quả bóng ?
Hs trả lời, hs khác nhận xét.
Nghe giáo viên nhận xét, chốt câu trả lời đúng.Bạn gái có 3 quả bóng bay.Tuyên dương hs. Bài b tương tự.
Bài 5 : Viết số vào ô trống rồi trả lời câu hỏi. VBT T 36
Tiêu chi đánh giá :viết đúng số, phép tính vào ô trống và trả lời câu hỏi
Hs quan sát tranh, nghe, trả lời câu hỏi : Trong tranh có mấy người ? Đã có mấy chiếc bánh ? Còn bao nhiêu người chưa có bánh ? Phải thêm bao nhiêu chiếc bánh nữa ? Hs TL, hs khác nhận xét. Hs điền số vào ô trống.
Nghe giáo viên nhận xét, chốt câu trả lời đúng.Phải thêm 4 chiếc bánh nữa.
Bài 6 : Viết số vào chỗ trống. VBT T 36
Tiêu chí dánh giá :Điến đúng số vào các cánh quạt
Hs quan sát số trong các hình cánh quạt. GV hd để hs phát hiện ra quy luật viết số vào cánh quạt. 1 + 2 = 3, 1 + 3 = 4, 3 + 2 = 5, Vậy điền vào ô trống số nào để được kết quả bằng 6 ?
Hs trả lời, hs khác nhận xét. 
Nghe giáo viên nhận xét, chốt câu trả lời đúng.điền số 2 vào chỗ trống. Hs điền vào chỗ trống.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
Nhận xét tiết học
Hs thi trả lời nhanh kết quả, Nghe Gv nêu phép tính : 1 + 3, 2 + 3, 3 + 1, 1 + 1, 2 + 1 
Nghe Gv nhận xét, tuyên dương.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
 .
Thứ 4 ngày 25 tháng 10 năm 2023
 Toán : Cộng trong phạm vi 6 (T2)
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết cộng thành tạo hai số có kết quả trong phạm vi 6.
- HS nhớ và học thuộc bảng cộng 6.
- HS nắ m được quy luật sắp xếp của bảng cộng 6.
- Rèn luyện tính cẩn thận,nhanh nhẹn,góp phần phát triển năng lực mô hình hóa toán học và năng lực giao tiếp toán học.
-HS yêu thích học toán,
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Tranh SHS, bút dạ, các hộp đdựng đồ, 
HS: Đồ dùng học toán 1.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Hoạt động khởi động
2. Hoạt động luyện tập: 
 Bài 4:
Tiêu chí đanh giá:Cộng thành tạo hai số có kết quả trong phạm vi 6.
- Gọi HS lên bảng điền và yêu cầu HS giải thích tại sao điền số đó.
- GV gọi HS nhận xét.
- GV cho HS đọc lại các phép tính.
Bài 5: 
Tiêu chí đánh giá: Nêu được phép tính và trả lời câu hỏi.
- GV đọc đề bài.
- GV cho HS quan sát tranh và hỏi:
+ Tranh vẽ gì?
+ GV đọc lời thoại các nhân vật.
+ Bạn trai bắt được mấy con dế?
+ Bạn nữ bắt được mấy con dế?
+ Cả hai bạn bắt được mấy con dế?
+ Nêu phép tính.
+ Yêu cầu viết phép tính vào vở.
- Tương tự với b, c: GV cho HS quan sát, trả lời các câu hỏi và viết vào vở.
- Gọi 2 HS lên bảng.
- GV nhận xét và nhắc lại: Số nào cộng với 0 cũng bằng chính nó.
- GV cho HS đọc bảng cộng 6 có bổ sung các phép cộng các số với 0.
2. Hoạt động vận dụng:
 Bài 6:
Tiêu chí đánh giá :HS nắ m được quy luật sắp xếp của bảng cộng 6
- GV đọc yêu cầu của bài.
- Hướng dẫn HS cách làm: nên tính rồi so sánh hai vế.
- Yêu cầu HS làm vở ở nhà.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
 .....................
Thứ 5 ngày 26 tháng 10 năm 2023
TOÁN: CỘNG BẰNG CÁCH ĐẾM TIẾP 
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết đếm tiếp để tìm kết quả phép tính.
- Hiểu đếm tiếp là như thế nào. 
- Nhận ra: để tìm nhanh được phép tính cộng a+b thì bắt đầu từ a đếm tiếp B bước nữa. 
- Biết đếm tiếp bằn cách dùng mô hình số ( hình vuông, que tính, ngón tay ) 
- Biết nói kết quả của phép cộng sau khi đếm. 
- Rèn tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển năng lực mô hình hóa toán học, năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 
-HS yêu thích học toán 
II. Đồ dùng dạy học
GV: Bài giảng điện tử
HS: Đồ dùng học toán 1.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1. Khởi động: Có tất cả bao nhiêu? 
- GV yêu cầu HS thực hiện “Tổ 1 cho cô mượn 5 chiếc bút. Tổ 2 cho cô mượn 3 chiếc bút, 
+ GV hỏi: Cả hai tổ đã cho cô mượn tất cả bao nhiêu chiếc bút 
+ GV nhận xét, giới thiệu bài mới: Để biết 2 nhóm vật có tất cả bao nhiêu vật thì ta cộng hai số lượng vật của hai nhóm, để biết kết quả cộng thì ta đếm vật của hai nhóm đó. Bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ biết một cách đếm nhanh gọn để tìm kết quả cộng. 
2. Hoạt động khám phá:
- GV treo tranh của mục khám phá trong sách HS để cả lớp thảo luận.
* Hoạt động 1: Tiếp cận cách đếm tiếp (cặp đôi) 
- GV yêu cầu HS quan sát tranh
- GV đọc câu thoại giữa hai bạn rồi mô tả lại tình huống tranh. 
+ GV hỏi: Bạn gái đã đếm thế nào? Vì sao lại đếm như vậy? 
- GV nhận xét, chốt: Đã biết trên giá có 4 quyển sách nên khi xếp thêm 2 quyển sách vào thì chỉ cần bắt đâu từ 4 đếm tiếp là 5,6 sẽ biết có tất cả 6 quyển sách. 
* Hoạt động 2: Tiếp cận cách tìm kết quả phép tính cộng bằng đếm tiếp. 
- GV hỏi: Để trả lơi câu hỏi của bạn trai thì phải làm phép tính nào? 
- GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ 
+ GV giới thiệu sơ đồ: Sơ đồ này thể hiện trong ngăn đã có 4 quyển sách, bạn gái đếm tiếp 2 quyển được xếp thêm vào, được tất cả 6 quyển sách.
+ GV vừa thao tác vừa chốt: Như vậy để tính kết quả 4+2, ta có cách đếm như sau: 
 Bắt đầu từ 4, coi như đã có 4 vật, đếm tiếp thêm 2 vật nữa. Đếm tiếp ( cầm 1 vật và đếm) 5, ( cầm vật tiếp theo và đểm) 6 (hết). Kết quả là: 4+2 = 6. 
- GV nhận xét thao tác của HS.
3. Hoạt động thực hành:
* Bài 1: Hãy cộng bằng cách đếm tiếp
Tiêu chí đánh giá: Biết đếm tiếp để tìm đúng kết quả phép tính
- Cho HS nêu yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS quan sát dòng tính mẫu: 3+3 bằng cách đếm tiếp. 
- GV yêu cầu HS làm bài cặp đôi 
- Tương tự phần b) HS có thể dùng que tính hoặc ngón tay để thao tác. 
- GV nhận xét, chữa bài. 
4. Hoạt động vận dụng: 
* Bài 2: Xem tranh rồi nêu số.
Tiêu chí đánh giá:Biết nói kết quả của phép cộng sau khi đếm
- GV cho HS quan sát tranh phần a) 
+ Trên đĩa có 4 quả, xếp thêm 3 quả nữa vào đĩa thì trên đĩa có tất cả mấy quả? 
+ Muốn tính 4 + 3 thì đếm tiếp 4,5,6,7 hoặc đếm từ đầu 1,2,3,4,5,6,7. 
- Phần b) HD tương tự 
- GV nhận xét. 
- Xem bài giờ sau.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
 .
Thứ 6 năm ngày 27 tháng 10 năm 2023
TOÁN:	Cộng trong phạm vi 9 (Tiết 1 ) 
I. Yêu cầu cần đạt:
- Học sinh biết cách lập phép tính cộng qua mô hình tranh, mẫu vật, thành thạo việc viết phép tính cộng có kết quả bằng 7, bằng 8, bằng 9 theo mô hình.
- Học sinh nhận biết đặc điểm bảng cộng trong phạm vi 9
- Học sinh thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 9.
- Biết cộng thành thạo hai số có kết quả trong phạm vi 9.
- Rèn luyện tính cẩn thận,nhanh nhẹn,góp phần phát triển năng lực mô hình hóa toán học và năng lực giao tiếp toán học.
II. Đồ dùng dạy học
Giáo viên: SGV, SGK, ĐDDH Toán 1
Học sinh: SGK,Vở bt, bộ ĐD học toán
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
1. Tổ chức hoạt động khởi động
- GV chuẩn bị ba hộp đồ dùng lần lượt chứa 4, 6, 5 cái bút và một số cái bút để nên ngoài thùng. GV chỉ định ba HS lần lượt lên bỏ 3, 1, 2 cái bút vào các hộp 4, 6, 5. Mỗi lần lên cho bút vào hộp, HS sẽ trả lời câu hỏi: “Trong hộp đã có 4 (6, 5) cái bút, cho thêm 3 (1, 3) cái bút vào được bao nhiêu cái bút?”
- GV gọi 2 – 3 HS trả lời câu hỏi và 1 HS lên bảng viết phép tính và nói phép tính.
- GV giới thiệu bài mới: “Hôm nay chúng ta sẽ học lập bảng cộng các phép tính cộng có kết quả trong phạm vi 9”.
2. Tổ chức hoạt động khám phá
- GV gắn lên bảng các ô vuông giống hình sau:
- GV yêu cầu HS lên viết phép tính cộng tương ứng với mỗi hàng của ô vuông theo mô hình ô vàng + ô vuông và ô vuông + ô vàng (GV hướng dẫn mẫu cho HS cách trình bày một phép tính)
- GV cho HS nhận xét đặc điểm chng của các phép tính này.
3. Tổ chức hoặt động luyện tập
Hoạt động 1:
Tiêu chí đánh giá: Học sinh biết cách lập phép tính cộng qua mô hình tranh, mẫu vật
- GV gắn bảng phụ đã vẽ sẵn các hình vuông giống trong sách giáo khoa.
- GV đọc yêu cầu đề bài số 1.
- GV mời 4 HS lần lượt lên thực hiện phép tính trên bảng theo mô hình.
Hoạt động 2:
Tiêu chí đánh giá:Biết cộng hai số có kết quả trong phạm vi 9.
- GV gắn bảng phụ đã ghi sẵn các phép tính.
- GV đọc yêu cầu đề bài, hướng dẫn HS cách làm bài
- HS làm bài cá nhân, điền kết quả vào sách giáo khoa, sau đó, thảo luận kết quả theo nhóm 4 
- GV tổ chức cho HS lần lượt lên gắn kết quả lên các phép tính trên bảng.
- GV tổ chức cho các HS khác NX và GV nhận xét sau khi HS hoàn thành gắn từng hàng ngang.
- GV gọi HS đọc nối tiếp kết quả của từng phép tính giữ nguyên kết quả (lần 1); GV cho HS đọc nối tiếp các phép tính đã che kết quả (lần 2) theo hàng ngang
- GV cho HS học thuộc bảng cộng và kiểm tra trong nhóm 5
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
Luyện toán : ÔN LUYỆN CỘNG BẰNG CÁCH ĐẾM TIẾP
I. Yêu cầu cần đạt: 
- Biết đếm tiếp để tìm kết quả của phép tính cộng. Viết được các số vào ô trống rồi trả lời câu hỏi: có tất cả bao nhiêu ?
- Rèn luyện tính cẩn thận,nhanh nhẹn,góp phần phát triển năng lực mô hình hóa toán học và năng lực giao tiếp toán học.
II. Đồ dùng dạy học: 
 - HS: VBT
 - Màn hình TV
III. Các hoạt động dạy học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
Hoạt động 1 : Khởi động
- Hát bài hát tập thể
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
Hoạt động 2 : Luyện tập
Bài 1 .: Cộng rồi viết kết quả vào ô trống(VBT T37).
Tiêu chi đánh giá :Biết đếm tiếp để tìm kết quả của phép tính cộng
- Hs đếm số thìa. Có 5 chiếc thìa, thêm 3 chiếc thìa có tất cả 8 chiếc thìa. Viết 8 vào ô trống. Tương tự đếm số chuông, số hộp, số khóa rồi viết kết quả vào ô trống.
- Hs nêu kết quả, hs khác nhận xét.
- Nghe Gv nhận xét, tuyên dương.Chốt kết quả đúng. 5 + 3 = 8, 3+ 6 = 9, 
- Hs đọc lại các phép tính.
Bài 2 : Cộng bằng cách đếm tiếp. VBT T37
Tiêu chí đánh giá :Biết đếm tiếp để tìm kết quả của phép tính cộng
Hs quan sát Gv làm mẫu : 4 lấy 4, Gv lần lượt đếm ở ngón tay, sau đó thêm 2, đếm tiếp 2 ngón tay, đếm tất cả có 6. Viết 6 vào ô trống. Hs đọc lại 4 + 2 = 6.
Hs thực hiện các bài còn lại bằng cách đếm ngón tay, sau đó viết kết quả vào ô trống, 1 hs lên bảng làm.
Hs nhận xét bài bạn, Nghe Gv nhận xét. Chốt kết quả đúng. Tuyên dương. 4 + 2 = 6., 4 + 2 = 6., 2 + 2 = 4., 5 + 1 = 6., 8 + 2 = 10 .
Hs đọc lại các phép tính.
Bài 3 :Viết số vào các ô trống rồi trả lời câu hỏi ?.VBT T37
Tiêu chí đánh giá :Viết được các số vào ô trống rồi trả lời câu hỏi
A. Hs quan sát tranh, mô tả lại tranh : có 3 bông hoa trong lọ, thêm 4 bông hoa. Tất cả có 7 bông hoa. Hs nêu số cần viết vào ô trống .
Hs khác nhận xét.
Trả lời câu hỏi : Có tất cả bao nhiêu bông hoa. ? hs trả lời, hs khác nhận xét.
Nghe Gv nhận xét tuyên dương. Chốt KQ đúng. 3 + 4 = 7. Có tất cả 7 bông hoa.
Hs mô tả lại tranh ; bên tay phải có 5 bông hoa, tay trái có 3 bông hoa. Tất cả có 8 bông hoa. Hs nêu số cần điền vào chỗ trống.
-Hs khác nhận xét. Trả lời câu hỏi : Có tất cả bao nhiêu bông hoa. Gv nhận xét, chốt kết quả đúng : 5 + 3 = 8. Có tất cả 8 bông hoa.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
-Nhận xét tiết học
-Hs tham gia trò chơi Ai nhanh ai đúng? Gv nêu các phép cộng. Hs nào nhanh tay thì được quyền trả lời trước.Vd: 4 cộng 4 bằng mấy ?...
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_1_sach_cung_hoc_de_phat_trien_nang_luc_tuan.docx