Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 19 (Thứ 5+6) - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Hồ Lam

docx 20 trang Hải Thư 27/08/2025 110
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 19 (Thứ 5+6) - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Hồ Lam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 19
 Thứ năm ngày 11 tháng 1 năm 2024
 Toán
 BÀI 21: CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (TIẾT 3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Bước đầu nắm được cấu tạo số (theo hệ thập phân), từ đó biết đọc, viết, sắp 
xếp thứ tự, so sánh các số có hai chữ số trong phạm vi 20
 - Bước đầu nắm được cấu tạo số tròn chục có hai chữ số, đếm được các số 
tròn chục từ 10 đến 90
 - Năng lực tư duy và lập luận: Bước đầu thấy được sự “khái quát hoá” trong 
việc hình thành các số trong phạm vi 10 (tính trực quan) đến các số có hai chữ số .
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết giao tiếp diễn đạt , trình bày bằng lời 
trong việc hình thành các số trong phạm vi 10 HS hứng thú và tự tin trong học tập.( 
HĐ3)
 2. Năng lực chung:
 - Biết trao đổi giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập cấu tạo số (theo hệ thập 
phân)( HĐ2)
 3. Phẩm chất: 
 Chăm chỉ : HS tích cực tham gia các hoạt động học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bài giảng điện tử, máy tính.
 - HS : Bộ đồ dung toán 1 ,bảng con, 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của GV
1. Hoạt động khởi động: (3’)
GV y/c 1 em đọc một số có hai chữ số trong - HS thực hiện
phạm vi đã học bất kỳ HS khác viết ngay vào 
bảng con và ngược lại.
GV tổng kết trò chơi. - HS lắng nghe
2. Hoạt động khám phá (10’)
- Lấy 1 bó chục que tính, nói : - HS quan sát, Làm theo GV
+ có mấy chục que tính? - Một chục que tính .
+ Một chục còn gọi là bao nhiêu? - Là 10 que tính.
- GV đưa ra số 10 lên bảng.
- Hướng dẫn HS lấy 2 bó que tính, mỗi bó 1 chục 
que tính
- Ta có mấy chục que tính ? - 2 chục que tính.
- Hai chục còn gọi là gì ? - Còn gọi là 20
- Nêu cách viết số hai mươi ? - HS nêu.
- GV đưa ra : 20 - HS đọc
- Tương tự cho HS lấy và ghép các bó que tính - HS thực hiện lần lượt.
- Yêu cầu HS nêu các bó que tính em ghép được - HS nêu.
- Viết số tương ứng với số bó que tính - GV đưa ra :10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90 - HS đếm các số tròn chục 
 theo thứ tự từ 10 đến 90 
* Các số tròn chục có điểm gì giống nhau ? - Đều có 0 đơn vị
* Em có nhận xét gì khi viết các số tròn chục - HS trả lời.
* GV chốt : Các chữ số tròn chục từ 10 – 90 gồm - HS lắng nghe
2 chữ số, các chữ số ở hàng đơn vị là chữ số 0.
3. Hoạt động (15’)
Bài 1 Số? - HS nêu y/c.
GV hướng dẫn HS ta phải điền các số tròn chục - HS tự làm vào vở bài tập, 
còn thiếu vào ? sau đó nêu kết quả
GV y/c HS nêu kết quả 
GV y/c HS nhận xét . - HS nhận xét bạn.
GV đánh giá, y/c HS đọc lại các số tròn chục. - HS đọc cá nhân.
Bài 2: Tìm nhà cho chim cánh cụt; - HS đọc y/c
GV hướng dẫn HS: Mỗi con chim cánh cụt đã - HS làm
có một số tròn chục, các bạn hãy nối các con 
chim đó ứng với số mà chim đang mang.
GV tổng kết đánh giá.
Bài 3: Biết mỗi cây có 10 quả. Tìm số thích hợp. - HS đọc y/c
Y/c HS tự làm. - HS viết vào vở 
GV đánh giá.
Bài 4: Biết mỗi túi có 10 quả cà chua. Tìm số 
quả cà chua trên mỗi hàng
GV hướng dẫn mẫu: 
+ Hàng thứ nhất có mấy túi? Có bao nhiêu quả? - Có 3 túi, có 30 quả.
- Tương tự như vậy làm các bài còn lại. - HS làm bài
GV đánh giá.
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2’)
+ Chúng ta vừa học bài gì? - HS trả lời lần lượt.
+ Hãy nêu các số tròn chục đã học?
+ Trong các số đó số tròn chục nào lớn nhất? Số 
tròn chục nào bé nhất?
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 .............................................................................................................................
 ______________________________________
 Tiếng Việt
 BÀI 2: ĐÔI TAI XẤU XÍ ( Tiết 3+4)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù : - Đọc đúng , rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản , cổ dẫn trực tiếp lời 
nhân vật, đọc đúng các vần và những tiếng , từ ngữ có các vần này ;
 - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB ; quan sát , nhận biết 
được các chi tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát . 
 - Năng lực ngôn ngữ:
 + Quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được 
quan sát.
 + Hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn 
thiện; nghe viết một đoạn ngắn.
 + Ghi nhớ và kể lai được nội dung câu chuyện
 2. Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, sáng tạo: HS tự tin vào chính mình, có 
khả 
 3. Phẩm chất: 
 - Nhân ái: HS biết đoàn kết, yêu thương và giúp đỡ nhau trong học tập.
 - Trung thực: HS biết đánh giá đúng về bạn.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: SHS, vở, bảng con.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 3
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động Chọn từ ngữ để hoàn thiện 
cầu và viết câu vào vở (15’)
- GV hướng dẫn HS chọn từ ngữ phù hợp và - HS lắng nghe để chọn từ ngữ phù 
hoàn thiện câu hợp và hoàn thiện câu
 - GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả. - 1 số HS trình bày
GV và HS thống nhất câu hoàn chỉnh. ( Chú 
mèo dòng tai nghe tiếng chít chit của lũ 
chuột.) 
- GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào - HS viết câu hoàn chỉnh vào vở 
vở. GV kiểm tra và nhận xét bài của một số 
HS
2. Hoạt động Quan sát tranh và kể lại câu 
chuyện Đôi tai xấu xí (15’) - HS kể nối tiếp theo từng tranh . 
- GV hướng dẫn HS quan sát, phân tích Chú ý ngữ điệu, cử chỉ khi kể .
tranh, tìm những ý trong câu chuyện tương 
ứng với mỗi tranh. Lưu ý HS dùng các từ 
ngữ động viên, quên khuấy, tấm tắc khi kể - HS phân vai kể toàn bộ câu 
lại truyện . chuyện: 1 HS là người dẫn chuyện, 
- GV hướng dẫn HS phân vai kể toàn bộ câu 1 HS là thỏ con, 1 HS là thỏ bố, 1 
chuyện . HS là bạn của thỏ 
- GV và HS khác nhận xét. 
 TIẾT 4
3. Hoạt động Nghe viết (12’) - GV đọc to hai câu . ( Các bạn cùng thỏ đi - HS chú ý
theo hướng có tiếng gọi. Cả nhóm về được 
nhà.) 
- GV lưu ý HS một số vấn đề chính tả trong 
đoạn viết . 
+ Viết lùi vào đầu dòng. Viết hoa chữ cái 
đầu cầu, kết thúc câu có dấu chấm .
+ Chữ dễ viết sai chính tả: hướng, tiếng. 
- GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút 
đúng cách.
- Đọc và viết chính tả : 
+ GV đọc từng cầu cho HS viết. Mỗi cầu - HS viết
cần đọc theo từng cụm từ ( Các bạn cũng 
thỏ đi theo hướng có tiếng gọi. Cả nhóm / về 
được nhà. ). Mỗi cụm tử đọc 2 - 3 lần . GV 
cần đọc rõ ràng, chậm rãi, phù hợp với tốc 
độ viết của HS .
 + Sau khi HS viết chính tả, GV đọc lại một + HS rà soát lỗi . 
lần cả câu và yêu cầu HS rà soát lỗi. 
+ GV kiểm tra bài viết và nhận xét bài của 
một số HS . 
4. Hoạt động Tìm trong hoặc ngoài bài 
đọc Đôi tai xấu xỉ từ ngữ có tiếng chửa 
vần uyt, it, uyêt, iêt (8’)
- GV nêu nhiệm vụ và lưu ý HS từ ngữ cần 
tìm có thể có ở trong bài hoặc ngoài bài . - HS tìm và đọc thành tiếng từ 
- HS nêu những từ ngữ tìm được. GV đưa ra ngữ có tiếng chứa các vần uyt, it, 
những từ ngữ. uyêt, iêt . 
 - Một số ( 2 – 3 ) HS đánh vần, đọc trơn; 
mỗi HS chỉ đọc một số từ ngữ. - HS đánh vần và đọc
5. Hoạt động Vẽ con vật em yêu thích và 
đặt tên cho bức tranh em vẽ (8’)
- GV hướng dẫn HS vẽ vào vở. Lưu ý HS vẽ 
điểm đặc trưng, dễ nhận diện con vật - HS vẽ và đặt tên
- GV cho HS trao đổi sản phẩm để xem và 
nhận xét vẽ tranh và tên bức tranh mà bạn - HS trao đổi sản phẩm để xem 
đã đặt. và nhận xét vẽ tranh và tên bức 
6. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2’) tranh mà bạn đã vẽ .
- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung 
đã học. GV tóm tắt lại những nội dung chính - HS tóm tắt
. 
- GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về - HS nêu ý kiến về bài học ( hiểu 
bài học . hay chưa hiểu , thích hay không 
 thích , cụ thể ở những nội dung 
 hay hoạt động nào ) . - GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 .............................................................................................................................
 ______________________________________
 Tự nhiên và Xã hội
 Bài 15 CÂY XUNG QUANH EM 
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù 
 + Kể được tên, mô tả được hình dạng, màu sắc, kích thước và đặc điểm bên 
ngoài nổi bật của một số cây mà em biết
 + Nhận biết và nêu được các bộ phận chính của cây: rễ, thân, lá. Vẽ hoặc sử 
dụng được sơ đồ có sẵn để ghi chú tên các bộ phận bên ngoài của một số cây. 
 2. Năng lực
 + Nêu được lợi ích của một số loại cây phân loại được một số cây theo yêu 
cầu sử dụng của con người theo nhóm: cây bóng mát, cây ăn quả, cây hoa, cây rau.
 + Phân biệt được một số cây theo nhu cầu sử dụng của con người ( cây bóng 
mát , cây ăn quả, cây hoa, )
 - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng: 
 Nêu tên và đặt câu hỏi để tìm hiểu về một số đặc điểm bên ngoài nổi bật 
của cây thường gặp.
 + HS vẽ, chú thích các bộ phận bên ngoài và mô tả được loại cây mà mình 
thích.
 + HS mạnh dạn tự tin kể về những cây thích trồng và lợi ích của chúng.
 3.Phẩm chất chủ yếu: 
 - Chăm chỉ: Rèn luyện kĩ năng vẽ hoặc chỉ và nói được tên các bộ phận bên 
ngoài của một số cây.
 - Trách nhiệm: Phân biệt được một số cây theo nhu cầu sử dụng của con 
người ( cây bóng mát , cây ăn quả, cây hoa, )
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV; Hình SGK phóng to (nếu ), chậu hoặc khay nhựa nhỏ đựng đất, hạt 
đậu xanh, đậu đen, Phiếu quan sát cây. 
 - Tuỳ từng điều kiện, GV cho HS chuẩn bị một số cây để mang đến lớp 
hoặc cho HS ra vườn trường khu vực xung quanh để quan sát 
 - HS: 
 + Hình về các loại cây (cây bóng mát, cây ăn quả, cây hoa, cây rau) và một 
số cây thật (cây có quả, có hoa, có rễ, cây có đặc điểm cấu tạo khác biệt: su hào, cà 
rốt,...),
 + Các cây mà HS đã gieo (nếu có). 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 Tiết 1 1.Hoạt động mở đầu: (3’)
-GV cho hát bài hát về cây và dẫn dắt vào bài - HS hát
học. 
2. Hoạt động khám phá (10’)
Hoạt động 1 : - HS quan sát cây 
-GV cho HS quan sát 1 số cây bóng mát: cây 
phượng, cây bàng, cây xà cừ,... và một số cây 
rau, cây hoa có ở vườn trường: cây cải, hoa 
mười giờ, cây hoa hồng... trong quá trình 
quan sát, - Sau khi quan sát, các nhóm 
- Với những cây HS chưa biết tên, GV cung cùng thống nhất kết quả quan sát 
cấp tên cây cho HS. của cả nhóm và cử đại diện lên 
Yêu cầu cần đạt: HS biết cách quan sát, kế báo cáo trước lớp phiếu thu 
được tên một số loại cây trong trường, tả hoạch của nhóm mình
được sơ lược về hình dáng, màu sắc, kích - Nhận xét, bổ sung.
thước, mùi hương và của một số loại cây đã 
quan sát - HS quan sát hình các cây trong 
Hoạt động 2 : SGK
GV yêu cầu HS quan sát hình các cây trong 
SGK, kết hợp quan sát hình về một số cây - HS tự giới thiệu
HS chuẩn bị
-GV yêu cầu HS mỗi sẽ giới thiệu trước lớp 
các loại cây mà mình sưu tìm được: tên cây, 
đặc điểm khác biệt,... 
-GV nhắc HS nhấn mạnh vào những đặc 
điểm thú vị của cây. 
Yêu cầu cần đạt: HS biết thêm được nhiều 
loại cây xung quanh với một số đặc điểm 
nhận dạng chính như hình dáng, màu sắc, 
kích thước, mùi hương... của chúng, từ đó 
thấy được sự đa dạng của thể giới thực vật 
xung quanh. 
3. Hoạt động thực hành (10’)
-GV yêu cầu HS đã cuẩn bị chậu hoặc khay - HS chăm sóc và quan sát quá 
nhựa và hạt đậu đã chuẩn bị trước trình nảy mầm, phát triển của 
-Sau khi GV hướng dẫn cách gieo hạt và cây.
chăm sóc, các em sẽ thực hành gieo hạt đậu. 
Sản phẩm sẽ được để ở nhà để hàng ngày HS 
chăm sóc và quan sát quá trình nảy mầm, 
phát triển của cây. 
Yêu cầu cần đạt: HS biết cách gieo hạt và 
chăm sóc để hạt phát triển thành cây con. - HS lắng nghe
4. Hoạt động đánh giá (3’)
-HS thấy được sự đa dạng của các loại cây: - HS lắng nghe và vể nhà sưu 
mong muốn khám phá cây xung quanh. tầm 5.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm(4’)
-Yêu cầu HS sưu tầm một số tranh, ảnh hoặc 
các cây thật thuộc các nhóm: cây rau, cây 
hoa, cây ăn quả, cây lấy củ,... - HS nhắc lại
* Tổng kết tiết học - HS lắng nghe
- Nhắc lại nội dung bài học
- Nhận xét tiết học
- Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau
 ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
..................................................................................................................................
 ___________________________________ 
 Tự nhiên và Xã hội
 Bài 15 CÂY XUNG QUANH EM ( Tiết 3)
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù 
 + Kể được tên, mô tả được hình dạng, màu sắc, kích thước và đặc điểm bên 
ngoài nổi bật của một số cây mà em biết
 + Nhận biết và nêu được các bộ phận chính của cây: rễ, thân, lá. Vẽ hoặc sử 
dụng được sơ đồ có sẵn để ghi chú tên các bộ phận bên ngoài của một số cây. 
 2. Năng lực
 + Nêu được lợi ích của một số loại cây phân loại được một số cây theo yêu 
cầu sử dụng của con người theo nhóm: cây bóng mát, cây ăn quả, cây hoa, cây rau.
 + Phân biệt được một số cây theo nhu cầu sử dụng của con người ( cây bóng 
mát , cây ăn quả, cây hoa, )
 - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng: 
 Nêu tên và đặt câu hỏi để tìm hiểu về một số đặc điểm bên ngoài nổi bật 
của cây thường gặp.
 + HS vẽ, chú thích các bộ phận bên ngoài và mô tả được loại cây mà mình 
thích.
 + HS mạnh dạn tự tin kể về những cây thích trồng và lợi ích của chúng.
 3.Phẩm chất chủ yếu: 
 - Chăm chỉ: Rèn luyện kĩ năng vẽ hoặc chỉ và nói được tên các bộ phận bên 
ngoài của một số cây.
 - Trách nhiệm: Phân biệt được một số cây theo nhu cầu sử dụng của con 
người ( cây bóng mát , cây ăn quả, cây hoa, )
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV; Hình SGK phóng to (nếu ), chậu hoặc khay nhựa nhỏ đựng đất, hạt 
đậu xanh, đậu đen, Phiếu quan sát cây. 
 - Tuỳ từng điều kiện, GV cho HS chuẩn bị một số cây để mang đến lớp 
hoặc cho HS ra vườn trường khu vực xung quanh để quan sát 
 - HS: + Hình về các loại cây (cây bóng mát, cây ăn quả, cây hoa, cây rau) và một 
số cây thật (cây có quả, có hoa, có rễ, cây có đặc điểm cấu tạo khác biệt: su hào, cà 
rốt,...),
 + Các cây mà HS đã gieo (nếu có). 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 Tiết 3
1.Hoạt động mở đầu: (3’)
-GV cho hát bài hát về cây và dẫn dắt vào bài - HS hát
học. 
2. Hoạt động khám phá (10’)
Hoạt động 1 : - HS quan sát cây 
-GV cho HS quan sát 1 số cây bóng mát: cây 
phượng, cây bàng, cây xà cừ,... và một số cây 
rau, cây hoa có ở vườn trường: cây cải, hoa 
mười giờ, cây hoa hồng... trong quá trình 
quan sát, - Sau khi quan sát, các nhóm 
- Với những cây HS chưa biết tên, GV cung cùng thống nhất kết quả quan sát 
cấp tên cây cho HS. của cả nhóm và cử đại diện lên 
Yêu cầu cần đạt: HS biết cách quan sát, kế báo cáo trước lớp phiếu thu 
được tên một số loại cây trong trường, tả hoạch của nhóm mình
được sơ lược về hình dáng, màu sắc, kích - Nhận xét, bổ sung.
thước, mùi hương và của một số loại cây đã 
quan sát - HS quan sát hình các cây trong 
Hoạt động 2 : SGK
GV yêu cầu HS quan sát hình các cây trong 
SGK, kết hợp quan sát hình về một số cây - HS tự giới thiệu
HS chuẩn bị
-GV yêu cầu HS mỗi sẽ giới thiệu trước lớp 
các loại cây mà mình sưu tìm được: tên cây, 
đặc điểm khác biệt,... 
-GV nhắc HS nhấn mạnh vào những đặc 
điểm thú vị của cây. 
Yêu cầu cần đạt: HS biết thêm được nhiều 
loại cây xung quanh với một số đặc điểm 
nhận dạng chính như hình dáng, màu sắc, 
kích thước, mùi hương... của chúng, từ đó 
thấy được sự đa dạng của thể giới thực vật 
xung quanh. 
3. Hoạt động thực hành (10’)
-GV yêu cầu HS đã cuẩn bị chậu hoặc khay - HS chăm sóc và quan sát quá 
nhựa và hạt đậu đã chuẩn bị trước trình nảy mầm, phát triển của 
-Sau khi GV hướng dẫn cách gieo hạt và cây.
chăm sóc, các em sẽ thực hành gieo hạt đậu. 
Sản phẩm sẽ được để ở nhà để hàng ngày HS chăm sóc và quan sát quá trình nảy mầm, 
phát triển của cây. 
Yêu cầu cần đạt: HS biết cách gieo hạt và 
chăm sóc để hạt phát triển thành cây con. - HS lắng nghe
4. Hoạt động đánh giá (3’)
-HS thấy được sự đa dạng của các loại cây: - HS lắng nghe và vể nhà sưu 
mong muốn khám phá cây xung quanh. tầm
5.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm(4’)
-Yêu cầu HS sưu tầm một số tranh, ảnh hoặc 
các cây thật thuộc các nhóm: cây rau, cây 
hoa, cây ăn quả, cây lấy củ,... - HS nhắc lại
* Tổng kết tiết học - HS lắng nghe
- Nhắc lại nội dung bài học
- Nhận xét tiết học
- Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau
ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ....................................................................................................................................
 ___________________________________
 Chiều thứ năm ngày 12 tháng 1 năm 2023
 Luyện Toán
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Bước đầu, so sánh các số có hai chữ số trong phạm vi 20
 - Bước đầu nắm được cấu tạo số tròn chục có hai chữ số, đếm được các số 
tròn chục từ 10 đến 90
 - Năng lực tư duy và lập luận: Bước đầu thấy được sự “khái quát hoá” trong 
việc hình thành các số trong phạm vi 10 (tính trực quan) đến các số có hai chữ số .
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết giao tiếp diễn đạt , trình bày bằng lời 
trong việc hình thành các số trong phạm vi 10 HS hứng thú và tự tin trong học tập.( 
HĐ3)
 2. Năng lực chung:
 - Biết trao đổi giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập cấu tạo số (theo hệ thập 
phân)( HĐ2)
 3. Phẩm chất: 
 Chăm chỉ : HS tích cực tham gia các hoạt động học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bài giảng điện tử, máy tính.
 - HS : Bộ đồ dung toán 1 ,bảng con, 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của GV
1. Hoạt động khởi động: (3’)
GV y/c 1 em đọc một số có hai chữ số trong - HS thực hiện
phạm vi đã học bất kỳ HS khác viết ngay vào 
bảng con và ngược lại.
GV tổng kết trò chơi. - HS lắng nghe
HĐ2. Luyện giải một số bài toán
1. Củng cố. HS đoc, viết các số có hai chữ số đã 
học: 10, 15, 30, 60, 90
 HS trải lời
H. Các số trên là số có mấy chữ số?
H. Số 15 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
H. Số 30 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
H. Số 60 và số 70 có điểm gì giống nhau? Khác 
nhau?
2. Luyện tập. HS làm vào vở HS làm vào vở
Bài1. Số? 
11 .. 9 20 . 10 30 .30
 9 ..11 10 ..12 90 .70
Bài 2. Viết số: 
 Chín: Mười lăm: 
Mười chin: Sáu mươi: 
Mười bảy: Tám mươi: 
Bài 3. Số? Số 10 gồm chục và đơn vị
Số 11 gồm chục và đơn vị
Số 20 gồm chục và đơn vị
Số 13 gồm chục và đơn vị
Số 80 gồm chục và đơn vị
Số 40 gồm chục và đơn vị
- GV theo dõi nhận xét chữa bài.
* GV nhận xét tiết học.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Ôn bảng cộng trừ đã học
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 ............................................................................................................................ Luyện Tiếng Việt
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Phát triển kĩ năng đọc và viết thông qua hoạt động đọc, viết đã học trong 
tuần.
 - Viết được chữ hoa C. Viết đúng chính tả: Các bạn cùng thỏ đi theo hướng 
có tiếng gọi. Cả nhóm về được nhà.
 2. Năng lực chung: Viết đúng và đẹp các chữ
 3. Phẩm chất:
 Chăm chỉ: Luyện viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài 
viết trong vở.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động(3 phút)
 GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát
 2. Hoạt động luyện tập(25 phút):
 Hoạt động 1: Ôn đọc 
 - GV trình chiếu: C, Các bạn cùng thỏ đi - HS đọc: cá nhân.
 theo hướng có tiếng gọi. Cả nhóm về 
 được nhà.
 - GV nhận xét, sửa phát âm.
 Hoạt động 2: Ôn viết 
 1. Hướng dẫn viết:
 - GV hướng dẫn HS viết vào vở ô li: C, - HS viết vở ô ly.
 Các bạn cùng thỏ đi theo hướng có tiếng 
 gọi. Cả nhóm về được nhà.
 - GV nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút 
 của HS khi viết.
 - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng.
 2. Chấm bài:
 - GV chấm chữa bài cho HS. - HS ghi nhớ.
 - Nhận xét bài làm của HS
 Tuyên dương những HS viết chữ N hoa 
 đẹp 
 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’):
 - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe
 - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ....................................................................................................................................
 ....................................................................................................................................
 ....................................................................................................................................
 .............................................................................................................................
 ________________________________
 Tự học
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Năng lực đặc thù:
 - Giúp HS luyện kĩ năng nghe viết và làm bài tập thực hành
 - Phát triển kĩ năng đọc và viết thông qua hoạt động đọc, viết đã học trong 
 tuần.
 2. Năng lực chung:
 Viết đúng và đẹp các chữ
 3. Phẩm chất:
 Chăm chỉ: Luyện viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài viết 
 trong vở.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Bảng phụ
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động(3 phút)
Hoạt động 1: Khởi động - HS múa hát
 Tổ chức trò chơi “Đi chợ”
 Mua: muống, táo, xoài, dứa, gạo, chuối, 
 bưởi,....
 GV nhận xét đánh giá
 2. Hoạt động luyện tập(25 phút):
 Hoạt động 1: Ôn đọc 
 - GV trình chiếu: C, Các bạn cùng thỏ đi - HS đọc: cá nhân.
 theo hướng có tiếng gọi. Cả nhóm về 
 được nhà.
 - GV nhận xét, sửa phát âm.
 Hoạt động 2: Luyện đọc
 Chia quà - HS đọc
 Mẹ mua chiếc bánh
 Bảo chị em ăn
 Thoáng chút băn khoăn - Học sinh luyện đọc theo nhóm 
 Chia phần sao nhỉ? đôi,
 Chị nhận nửa bé
 Dành em nửa to
 Em cười “Ơ hơ”
 Chị sai rồi nhé Chị lớn ăn khỏe
 Phải nhận phần hơn
 Em chẳng dỗi hờn
 Bé ăn nửa bé”
 Mẹ cười xoa đầu
 “Các con ngoan quá!”
 GV theo dõi uốn nắn cho các em
 Tổ chức cho các nhóm thi đọc với nhau HS thi đọc
 Hoạt động 3: Bài tập
 1. Chon chữ thích hợp điền vào chỗ chấm - HS lắng nghe
 - Chị Mai hát ...
 a. rất hay b. rất đẹp
 - Bé tô màu .
 a. rất hay b. rất đẹp
 HS làm bài vào vở sau đó cả lớp, GV 
 chữa bài.
 HĐ 3. Củng cố dăn dò: Về nhà luyện đọc 
 nhiều
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 .............................................................................................................................
 _______________________________________
 Thứ sáu ngày 12 tháng 1 năm 2024
 Tiếng Việt
 Bài 3: BẠN CỦA GIÓ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 Năng lực ngôn ngữ:
 - Phát triển kĩ năng đọc, thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu 
và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số 
tiếng cùng vần với nhau, HTL một khổ thơ và cảm nhận vẻ đẹp của bài thơ qua 
vần và hình ảnh thơ.
 - Phát triển kĩ năng nói và nghe qua hoạt động trao đổi vê nội dung của VB 
và nội dung được thể hiện trong tranh.
 - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận 
biết một số tiếng cùng vần với nhau, củng cố kiến thức về vẩn;
 - Thuộc lòng một khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vần và 
hình ảnh thơ. 2. Năng lực chung: 
 - Tự chủ và tự học: HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập của mình.
 - Giao tiếp và hợp tác: HS biết hợp tác với các bạn khi làm việc nhóm.
 3. Phẩm chất: 
 Nhân ái: HS có tình yêu đối với bạn bè, với thiên nhiên.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 1
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động ôn và khởi động (5’)
- Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước ? - HS Đôi tai xấu xí.
- Gọi 1 – 2 HS đọc bài trước. - 2 HS đọc bài.
- Khởi động:
+ GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi 
nhóm để trả lời các câu hỏi. 
a. Tranh vẽ những vật gì? - Tranh 1 vẽ chong chóng, tranh 
 2 vẽ cánh diều, tranh 3 vẽ thuyền 
 buồm.
b. Nhờ đâu mà những vật đó có thể chuyển - Nhờ vào gió nên những vật đó 
động? chuyển động được.
 + 2 - 3 HS trả lời câu hỏi. Các 
 HS khác có thể bổ sung nếu câu 
 trả lời của các bạn chưa đầy đủ 
+ GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, hoặc có câu trả lời khác.
sau đó dẫn vào bài thơ Bạn của gió.
2. Hoạt động đọc (17’)
GV đọc mẫu toàn bài thơ. Chú ý đọc diễn 
cảm, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ.
- HS đọc từng dòng thơ
+ Luyện đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1. - HS đọc dòng thơ lần 1
 GV hướng dẫn HS luyện đọc một số từ ngữ 
có thể khó đối với HS 
GV gạch chân: lùa, hoài, buồn, buồm, nước, - HS luyện đọc từ khó CN
biếc).
+ Luyện đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2. - HS đọc dòng thơ lần 2
GV hướng dẫn HS cách đọc, ngắt nghỉ đúng 
dòng thơ, nhịp thơ.
- HS đọc từng khổ thơ
+ GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ.
- HS đọc nối tiếp từng khổ, 2 lượt. + HS đọc từng khổ thơ, mỗi HS 
 đọc một khổ thơ. + GV giải thích nghĩa: - Các bạn nhận xét, đánh giá.
lùa: luồn qua nơi có chỗ trống hẹp; hoài: 
mãi không thôi, mãi không dứt; vòm lá: 
nhiều cành lá trên cây đan xen nhau tạo 
thành hình khum khum úp xuống; biếc: 
xanh, trông đẹp mắt. 
- Đọc cả bài thơ - 2 HS đọc 
3.Hoạt động Tìm trong hai khổ thơ cuối 
những tiếng cùng vần với nhau (8’)
- GV hướng dẫn HS đọc lại hai khổ thơ cuối 
và tìm tiếng cùng vần với nhau. - HS đọc lại hai khổ thơ cuối và 
YC HS đọc câu mẫu: vắng - chẳng tìm tiếng cùng vần với nhau.
- GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả. - HS đọc
GV và HS nhận xét, đánh giá. - khi - đi, lá - cả - ra, gió - gõ, 
 vắng - lặng - chẳng, ỉm - chim, 
- GV và HS thống nhất câu trả lời. yêu cầu ơi – khơi
HS viết vào vở. - HS viết những tiếng tìm được 
 vào vở.
 TIẾT 2
4. Hoạt động Trả lời câu hỏi: (8’)
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài thơ và trả - HS tìm hiểu bài và trả lời các 
lời các câu hỏi câu hỏi.
 - HS đọc thầm các khổ thơ và trả 
 lời câu hỏi.
a. Ở khổ thơ thứ nhất, gió đã làm gì để tìm a. Gió bay theo cánh chim, lùa 
bạn? trong tán lá.
b. Gió làm gì khỉ nhớ bạn? b. Khi nhớ bạn, gió gõ cửa tìm 
 bạn, đẩy sóng dâng cao, thổi 
 căng buồm lớn.
c. Điều gì xảy ra khi gió đi vắng?. c. Khi gió đi vắng, lá buồn lặng 
 im, vắng cả cánh chim, chẳng ai 
 gõ cửa, sóng ngủ trong nước, 
 buổm chẳng ra khơi.
- GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS 
trình bày câu trả lời. Các bạn nhận xét, đánh 
giá.
- GV và HS thống nhất câu trả lời. 
5. Hoạt động Học thuộc lòng (16’)
- GV trình chiếu bài thơ. - Một HS đọc thành tiếng bài 
- GV hướng dẫn HS học thuộc lòng một khổ thơ.
thơ bất kì bằng cách xoá/ che dần một số từ - HS luyện học thuộc lòng bài 
ngữ trong khổ thơ này cho đến khi xoá/ che thơ
hết. HS nhớ và đọc thuộc cả những từ ngữ 
bị xoá/ che dần. 6. Hoạt động Trò chơi Tìm bạn cho gió 
(5’) - HS thực hiện.
- GV hướng dẫn HS. GV chuẩn bị sẵn thẻ từ 
(gồm hình và chữ) phát cho các nhóm, số 
lượng thẻ từ có thể từ 10 - 15 (bao gồm cả 
các phương án gây nhiễu).
- Hướng dẫn HS chọn các thẻ từ phù hợp để 
đính vào cây từ ngữ trên bảng.
- GV kiểm tra kết quả và đánh giá các nhóm 
sau phần thi.
- Dựa vào các thẻ từ ngữ đã tìm được, HS có 
thể tập ghép vần để tạo nên những câu thơ 
đơn giản:
Mẫu: Gió thổi/ Mây bay/ Chong chóng 
xoay/ Cánh diều bay trong gió,...
7. HĐ vận dụng, trải nghiệm(1’)
- GV yêu cẩu HS nhắc lại những nội dung 
đã học. GV tóm tắt lại những nội dung 
chính.
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên 
HS.
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 .............................................................................................................................
 ______________________________________
 Chiều thứ sáu ngày 12 tháng 1 năm 2024
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Phát triển kĩ năng đọc và viết thông qua hoạt động đọc, viết đã học trong 
tuần.
 - Viết được chữ hoa C. Viết đúng chính tả: Các bạn cùng thỏ đi theo hướng 
có tiếng gọi. Cả nhóm về được nhà.
 2. Năng lực chung: Viết đúng và đẹp các chữ
 3. Phẩm chất:
 Chăm chỉ: Luyện viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài 
viết trong vở.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động(3 phút)
 GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát
 2. Hoạt động luyện tập(25 phút):
 Hoạt động 1: Ôn đọc 
 - GV trình chiếu: C, Các bạn cùng thỏ đi - HS đọc: cá nhân.
 theo hướng có tiếng gọi. Cả nhóm về 
 được nhà.
 - GV nhận xét, sửa phát âm.
 Hoạt động 2: Ôn viết 
 1. Hướng dẫn viết:
 - GV hướng dẫn HS viết vào vở ô li: C, - HS viết vở ô ly.
 Các bạn cùng thỏ đi theo hướng có tiếng 
 gọi. Cả nhóm về được nhà.
 - GV nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút 
 của HS khi viết.
 - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng.
 2. Chấm bài:
 - GV kiểm tra bài làm của HS, nhận xét - HS ghi nhớ.
 một số bài
 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’):
 - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe
 - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 .............................................................................................................................
 _______________________________________
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT SAO: SƠ KẾT TUẦN, LẬP KẾ HOẠCH TUẦN TỚI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: HS hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ 
năng tổ chức, kỹ năng lập kế hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động 
tập thể, kỹ năng nhận xét và tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản.
 Xác định rõ qua bài học này HS đạt được các yêu cầu sau:
 - Biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp 
trong 1 tuần học tập vừa qua.
 - GDHS chủ đề Vệ sinh an toàn thực phẩm
 - Biết được bổn phận, trách nhiệm xây dựng tập thể lớp vững mạnh, hoàn 
thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện 2. Năng lực chung: góp phần hình thành và phát triển các năng lực năng lực 
tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng 
tạo.
 3. Phẩm chất: 
 - Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm 
chỉ, trung thực, trách nhiệm.
 - Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, 
tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống 
tốt đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: SHS
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động khởi động (2’)
 - GV yêu cầu HS hát bài: “Quả” - HS hát theo hướng dẫn của GV
 2. Hoạt động luyện tập (12’)
 * Hoạt động 1: Sơ kết tuần học
 - GV tổng kết tuần học, nhắc nhở, -HS lắng nghe
 tuyên dương, khen thưởng cho HS học 
 tập tốt trong tuần, trọng tâm các mảng:
 + Nền nếp, kỷ luật khi sinh hoạt dưới 
 cờ. - Lớp trưởng mời lần lượt các tổ 
 + Nền nếp mặc đồng phục và chuẩn bị trưởng lên báo cáo, nhận xét kết quả 
 đồ dùng học tập. thực hiện các mặt hoạt động của lớp 
 + Nền nếp giữ vệ sinh cá nhân và trong tuần qua.
 trường, lớp . + Sau báo cáo của mỗi tổ trưởng, các 
 thành viên trong lớp đóng góp ý kiến.
 - Lớp trưởng nhận xét chung tinh thần 
 làm việc của các tổ trưởng.
 - Lớp trưởng tổng kết và đề xuất 
 tuyên dương cá nhân, nhóm, ban điển 
 hình của lớp; đồng thời nhắc nhở 
 nhóm, ban nào cần hoạt động tích 
 cực, trách nhiệm hơn (nếu có).
 - GV góp ý, nhận xét và đánh giá về: - Lớp trưởng mời GV cho ý kiến.
 + Phương pháp làm việc của Cán bộ - HS lắng nghe
 lớp; điều chỉnh để rèn luyện kỹ năng tự 
 quản cho lớp.
 + Phát hiện và tuyên dương, động viên 
 kịp thời các cá nhân đã có sự cố gắng 
 phấn đấu trong tuần.
 + Nhắc nhở chung và nhẹ nhàng trên 
 tinh thần góp ý, động viên, sửa sai để giúp đỡ các em tiến bộ và hoàn thiện 
hơn trong học tập và rèn luyện 
+ Tiếp tục rút kinh nghiệm với những 
kết quả đạt được đồng thời định hướng 
kế hoạch hoạt động tuần tiếp theo.
3. Hoạt động vận dụng (15’)
* Hoạt động 1: Xây dựng kế hoạch tuần 
tới - Lớp trưởng yêu cầu các tổ trưởng 
- GV mời lớp trưởng lên ổn định, điều dựa vào nội dung GV vừa phổ biến, 
hành lớp lập kế hoạch thực hiện. 
 - Các tổ trưởng thảo luận đề ra kế 
 hoạch tuần tới với nhiệm vụ phải thực 
 hiện và mục tiêu phấn đấu đạt được 
 trên tinh thần khắc phục những mặt 
 yếu kém tuần qua và phát huy những 
 lợi thế đạt được của tập thể lớp; phân 
 công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành 
 viên trong tổ.
 - Lần lượt các tổ trưởng báo cáo kế 
 hoạch tuần tới.
 - Tập thể lớp trao đổi, góp ý kiến và 
 thống nhất phương án thực hiện. 
 - Lớp trưởng: Nhận xét chung tinh 
 thần làm việc và kết qủa thảo luận của 
 các tổ trưởng.
- GV nhận xét, tuyên dương - Lớp trưởng: mời GV cho ý kiến.
* Hoạt động 2: Sinh hoạt theo chủ đề
- GV yêu cầu HS chia sẻ: - HS chia sẻ, lắng nghe
+ Những điều em đã học hỏi và cảm 
nhận được trong Ngày hội Vì sức khỏe 
học đường.
+ Những việc đã làm được ở gia đình 
để giữ vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
+ Cảm nhận của bản thân khi làm được 
những việc đó
* Hoạt động 3: Đánh giá
a. Cá nhân tự đánh giá:
- GV hướng dẫn HS tự đánh giá theo - HS tự đánh giá
các
mức độ dưới đây:
- Tốt: Thực hiện được thường xuyên tất 
cả các yêu cầu sau:
+ Phân biệt được những hành động sử dụng dồ dùng gia đình an toàn, không 
 an toàn.
 + Nhận xét được việc sử dụng đồ dùng 
 trong nhà có an toàn hay không
 + Sử dụng đồ dùng trong gia đình an 
 toàn
 + Chủ động, tự tin thực hiện những 
 hành động an toàn để bảo vệ bản thân. 
 - Đạt: Thực hiện được các yêu cầu trên 
 nhưng chưa thường xuyên
 - Cần cố gắng: Chưa thực hiện được 
 đầy đủ các yêu cầu trên, chưa thể hiện 
 rõ, chưa thường xuyên
 - GV yêu cầu HS giơ mặt cười, mặt 
 bình thường, mặt mếu tương ứng 3 mức 
 độ đánh giá: tốt, đạt, cần cố gắng.
 b) Đánh giá theo tổ/ nhóm - HS đánh giá lẫn nhau
 - GV HD tổ trưởng/ nhóm trưởng điều 
 hành để các thành viên trong tổ/ nhóm 
 đánh giá lẫn nhau về các nội dung sau:
 - Chủ động chia sẻ kinh nghiệm, hiểu 
 biết của bản thân
 - Tích cực vận dụng những hiểu biết về 
 sử dụng an toàn đồ dùng trong gia đình 
 vào hoạt động thực hành.
 - Thái độ tham gia hoạt động: tích cực, 
 tự giác, có trách nhiệm
 c) Đánh giá chung của GV: - HS theo dõi
 GV dựa vào quan sát ,tự đánh giá của 
 từng cá nhân và nhận đánh giá của các 
 tổ/nhóm để đưa ra nhận xét ,đánh giá 
 chung
 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm(1’)
 - Nhận xét tiết học của lớp mình. - HS lắng nghe
 - GV dặn dò nhắc nhở HS
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 .............................................................................................................................
 _______________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_19_thu_56_nam_hoc_2023_2024_hoan.docx