Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 19 (Thứ 5+6) - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Hồ Lam
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 19 (Thứ 5+6) - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Hồ Lam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19 Thứ năm ngày 11 tháng 1 năm 2024 Toán BÀI 21: CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (TIẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Bước đầu nắm được cấu tạo số (theo hệ thập phân), từ đó biết đọc, viết, sắp xếp thứ tự, so sánh các số có hai chữ số trong phạm vi 20 - Bước đầu nắm được cấu tạo số tròn chục có hai chữ số, đếm được các số tròn chục từ 10 đến 90 - Năng lực tư duy và lập luận: Bước đầu thấy được sự “khái quát hoá” trong việc hình thành các số trong phạm vi 10 (tính trực quan) đến các số có hai chữ số . - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết giao tiếp diễn đạt , trình bày bằng lời trong việc hình thành các số trong phạm vi 10 HS hứng thú và tự tin trong học tập.( HĐ3) 2. Năng lực chung: - Biết trao đổi giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập cấu tạo số (theo hệ thập phân)( HĐ2) 3. Phẩm chất: Chăm chỉ : HS tích cực tham gia các hoạt động học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS : Bộ đồ dung toán 1 ,bảng con, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của GV 1. Hoạt động khởi động: (3’) GV y/c 1 em đọc một số có hai chữ số trong - HS thực hiện phạm vi đã học bất kỳ HS khác viết ngay vào bảng con và ngược lại. GV tổng kết trò chơi. - HS lắng nghe 2. Hoạt động khám phá (10’) - Lấy 1 bó chục que tính, nói : - HS quan sát, Làm theo GV + có mấy chục que tính? - Một chục que tính . + Một chục còn gọi là bao nhiêu? - Là 10 que tính. - GV đưa ra số 10 lên bảng. - Hướng dẫn HS lấy 2 bó que tính, mỗi bó 1 chục que tính - Ta có mấy chục que tính ? - 2 chục que tính. - Hai chục còn gọi là gì ? - Còn gọi là 20 - Nêu cách viết số hai mươi ? - HS nêu. - GV đưa ra : 20 - HS đọc - Tương tự cho HS lấy và ghép các bó que tính - HS thực hiện lần lượt. - Yêu cầu HS nêu các bó que tính em ghép được - HS nêu. - Viết số tương ứng với số bó que tính - GV đưa ra :10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90 - HS đếm các số tròn chục theo thứ tự từ 10 đến 90 * Các số tròn chục có điểm gì giống nhau ? - Đều có 0 đơn vị * Em có nhận xét gì khi viết các số tròn chục - HS trả lời. * GV chốt : Các chữ số tròn chục từ 10 – 90 gồm - HS lắng nghe 2 chữ số, các chữ số ở hàng đơn vị là chữ số 0. 3. Hoạt động (15’) Bài 1 Số? - HS nêu y/c. GV hướng dẫn HS ta phải điền các số tròn chục - HS tự làm vào vở bài tập, còn thiếu vào ? sau đó nêu kết quả GV y/c HS nêu kết quả GV y/c HS nhận xét . - HS nhận xét bạn. GV đánh giá, y/c HS đọc lại các số tròn chục. - HS đọc cá nhân. Bài 2: Tìm nhà cho chim cánh cụt; - HS đọc y/c GV hướng dẫn HS: Mỗi con chim cánh cụt đã - HS làm có một số tròn chục, các bạn hãy nối các con chim đó ứng với số mà chim đang mang. GV tổng kết đánh giá. Bài 3: Biết mỗi cây có 10 quả. Tìm số thích hợp. - HS đọc y/c Y/c HS tự làm. - HS viết vào vở GV đánh giá. Bài 4: Biết mỗi túi có 10 quả cà chua. Tìm số quả cà chua trên mỗi hàng GV hướng dẫn mẫu: + Hàng thứ nhất có mấy túi? Có bao nhiêu quả? - Có 3 túi, có 30 quả. - Tương tự như vậy làm các bài còn lại. - HS làm bài GV đánh giá. 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2’) + Chúng ta vừa học bài gì? - HS trả lời lần lượt. + Hãy nêu các số tròn chục đã học? + Trong các số đó số tròn chục nào lớn nhất? Số tròn chục nào bé nhất? IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ............................................................................................................................. ______________________________________ Tiếng Việt BÀI 2: ĐÔI TAI XẤU XÍ ( Tiết 3+4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù : - Đọc đúng , rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản , cổ dẫn trực tiếp lời nhân vật, đọc đúng các vần và những tiếng , từ ngữ có các vần này ; - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB ; quan sát , nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát . - Năng lực ngôn ngữ: + Quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. + Hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. + Ghi nhớ và kể lai được nội dung câu chuyện 2. Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, sáng tạo: HS tự tin vào chính mình, có khả 3. Phẩm chất: - Nhân ái: HS biết đoàn kết, yêu thương và giúp đỡ nhau trong học tập. - Trung thực: HS biết đánh giá đúng về bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: SHS, vở, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 3 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động Chọn từ ngữ để hoàn thiện cầu và viết câu vào vở (15’) - GV hướng dẫn HS chọn từ ngữ phù hợp và - HS lắng nghe để chọn từ ngữ phù hoàn thiện câu hợp và hoàn thiện câu - GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả. - 1 số HS trình bày GV và HS thống nhất câu hoàn chỉnh. ( Chú mèo dòng tai nghe tiếng chít chit của lũ chuột.) - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào - HS viết câu hoàn chỉnh vào vở vở. GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS 2. Hoạt động Quan sát tranh và kể lại câu chuyện Đôi tai xấu xí (15’) - HS kể nối tiếp theo từng tranh . - GV hướng dẫn HS quan sát, phân tích Chú ý ngữ điệu, cử chỉ khi kể . tranh, tìm những ý trong câu chuyện tương ứng với mỗi tranh. Lưu ý HS dùng các từ ngữ động viên, quên khuấy, tấm tắc khi kể - HS phân vai kể toàn bộ câu lại truyện . chuyện: 1 HS là người dẫn chuyện, - GV hướng dẫn HS phân vai kể toàn bộ câu 1 HS là thỏ con, 1 HS là thỏ bố, 1 chuyện . HS là bạn của thỏ - GV và HS khác nhận xét. TIẾT 4 3. Hoạt động Nghe viết (12’) - GV đọc to hai câu . ( Các bạn cùng thỏ đi - HS chú ý theo hướng có tiếng gọi. Cả nhóm về được nhà.) - GV lưu ý HS một số vấn đề chính tả trong đoạn viết . + Viết lùi vào đầu dòng. Viết hoa chữ cái đầu cầu, kết thúc câu có dấu chấm . + Chữ dễ viết sai chính tả: hướng, tiếng. - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách. - Đọc và viết chính tả : + GV đọc từng cầu cho HS viết. Mỗi cầu - HS viết cần đọc theo từng cụm từ ( Các bạn cũng thỏ đi theo hướng có tiếng gọi. Cả nhóm / về được nhà. ). Mỗi cụm tử đọc 2 - 3 lần . GV cần đọc rõ ràng, chậm rãi, phù hợp với tốc độ viết của HS . + Sau khi HS viết chính tả, GV đọc lại một + HS rà soát lỗi . lần cả câu và yêu cầu HS rà soát lỗi. + GV kiểm tra bài viết và nhận xét bài của một số HS . 4. Hoạt động Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Đôi tai xấu xỉ từ ngữ có tiếng chửa vần uyt, it, uyêt, iêt (8’) - GV nêu nhiệm vụ và lưu ý HS từ ngữ cần tìm có thể có ở trong bài hoặc ngoài bài . - HS tìm và đọc thành tiếng từ - HS nêu những từ ngữ tìm được. GV đưa ra ngữ có tiếng chứa các vần uyt, it, những từ ngữ. uyêt, iêt . - Một số ( 2 – 3 ) HS đánh vần, đọc trơn; mỗi HS chỉ đọc một số từ ngữ. - HS đánh vần và đọc 5. Hoạt động Vẽ con vật em yêu thích và đặt tên cho bức tranh em vẽ (8’) - GV hướng dẫn HS vẽ vào vở. Lưu ý HS vẽ điểm đặc trưng, dễ nhận diện con vật - HS vẽ và đặt tên - GV cho HS trao đổi sản phẩm để xem và nhận xét vẽ tranh và tên bức tranh mà bạn - HS trao đổi sản phẩm để xem đã đặt. và nhận xét vẽ tranh và tên bức 6. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2’) tranh mà bạn đã vẽ . - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. GV tóm tắt lại những nội dung chính - HS tóm tắt . - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về - HS nêu ý kiến về bài học ( hiểu bài học . hay chưa hiểu , thích hay không thích , cụ thể ở những nội dung hay hoạt động nào ) . - GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ............................................................................................................................. ______________________________________ Tự nhiên và Xã hội Bài 15 CÂY XUNG QUANH EM I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù + Kể được tên, mô tả được hình dạng, màu sắc, kích thước và đặc điểm bên ngoài nổi bật của một số cây mà em biết + Nhận biết và nêu được các bộ phận chính của cây: rễ, thân, lá. Vẽ hoặc sử dụng được sơ đồ có sẵn để ghi chú tên các bộ phận bên ngoài của một số cây. 2. Năng lực + Nêu được lợi ích của một số loại cây phân loại được một số cây theo yêu cầu sử dụng của con người theo nhóm: cây bóng mát, cây ăn quả, cây hoa, cây rau. + Phân biệt được một số cây theo nhu cầu sử dụng của con người ( cây bóng mát , cây ăn quả, cây hoa, ) - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng: Nêu tên và đặt câu hỏi để tìm hiểu về một số đặc điểm bên ngoài nổi bật của cây thường gặp. + HS vẽ, chú thích các bộ phận bên ngoài và mô tả được loại cây mà mình thích. + HS mạnh dạn tự tin kể về những cây thích trồng và lợi ích của chúng. 3.Phẩm chất chủ yếu: - Chăm chỉ: Rèn luyện kĩ năng vẽ hoặc chỉ và nói được tên các bộ phận bên ngoài của một số cây. - Trách nhiệm: Phân biệt được một số cây theo nhu cầu sử dụng của con người ( cây bóng mát , cây ăn quả, cây hoa, ) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV; Hình SGK phóng to (nếu ), chậu hoặc khay nhựa nhỏ đựng đất, hạt đậu xanh, đậu đen, Phiếu quan sát cây. - Tuỳ từng điều kiện, GV cho HS chuẩn bị một số cây để mang đến lớp hoặc cho HS ra vườn trường khu vực xung quanh để quan sát - HS: + Hình về các loại cây (cây bóng mát, cây ăn quả, cây hoa, cây rau) và một số cây thật (cây có quả, có hoa, có rễ, cây có đặc điểm cấu tạo khác biệt: su hào, cà rốt,...), + Các cây mà HS đã gieo (nếu có). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1 1.Hoạt động mở đầu: (3’) -GV cho hát bài hát về cây và dẫn dắt vào bài - HS hát học. 2. Hoạt động khám phá (10’) Hoạt động 1 : - HS quan sát cây -GV cho HS quan sát 1 số cây bóng mát: cây phượng, cây bàng, cây xà cừ,... và một số cây rau, cây hoa có ở vườn trường: cây cải, hoa mười giờ, cây hoa hồng... trong quá trình quan sát, - Sau khi quan sát, các nhóm - Với những cây HS chưa biết tên, GV cung cùng thống nhất kết quả quan sát cấp tên cây cho HS. của cả nhóm và cử đại diện lên Yêu cầu cần đạt: HS biết cách quan sát, kế báo cáo trước lớp phiếu thu được tên một số loại cây trong trường, tả hoạch của nhóm mình được sơ lược về hình dáng, màu sắc, kích - Nhận xét, bổ sung. thước, mùi hương và của một số loại cây đã quan sát - HS quan sát hình các cây trong Hoạt động 2 : SGK GV yêu cầu HS quan sát hình các cây trong SGK, kết hợp quan sát hình về một số cây - HS tự giới thiệu HS chuẩn bị -GV yêu cầu HS mỗi sẽ giới thiệu trước lớp các loại cây mà mình sưu tìm được: tên cây, đặc điểm khác biệt,... -GV nhắc HS nhấn mạnh vào những đặc điểm thú vị của cây. Yêu cầu cần đạt: HS biết thêm được nhiều loại cây xung quanh với một số đặc điểm nhận dạng chính như hình dáng, màu sắc, kích thước, mùi hương... của chúng, từ đó thấy được sự đa dạng của thể giới thực vật xung quanh. 3. Hoạt động thực hành (10’) -GV yêu cầu HS đã cuẩn bị chậu hoặc khay - HS chăm sóc và quan sát quá nhựa và hạt đậu đã chuẩn bị trước trình nảy mầm, phát triển của -Sau khi GV hướng dẫn cách gieo hạt và cây. chăm sóc, các em sẽ thực hành gieo hạt đậu. Sản phẩm sẽ được để ở nhà để hàng ngày HS chăm sóc và quan sát quá trình nảy mầm, phát triển của cây. Yêu cầu cần đạt: HS biết cách gieo hạt và chăm sóc để hạt phát triển thành cây con. - HS lắng nghe 4. Hoạt động đánh giá (3’) -HS thấy được sự đa dạng của các loại cây: - HS lắng nghe và vể nhà sưu mong muốn khám phá cây xung quanh. tầm 5.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm(4’) -Yêu cầu HS sưu tầm một số tranh, ảnh hoặc các cây thật thuộc các nhóm: cây rau, cây hoa, cây ăn quả, cây lấy củ,... - HS nhắc lại * Tổng kết tiết học - HS lắng nghe - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học - Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................. ___________________________________ Tự nhiên và Xã hội Bài 15 CÂY XUNG QUANH EM ( Tiết 3) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù + Kể được tên, mô tả được hình dạng, màu sắc, kích thước và đặc điểm bên ngoài nổi bật của một số cây mà em biết + Nhận biết và nêu được các bộ phận chính của cây: rễ, thân, lá. Vẽ hoặc sử dụng được sơ đồ có sẵn để ghi chú tên các bộ phận bên ngoài của một số cây. 2. Năng lực + Nêu được lợi ích của một số loại cây phân loại được một số cây theo yêu cầu sử dụng của con người theo nhóm: cây bóng mát, cây ăn quả, cây hoa, cây rau. + Phân biệt được một số cây theo nhu cầu sử dụng của con người ( cây bóng mát , cây ăn quả, cây hoa, ) - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng: Nêu tên và đặt câu hỏi để tìm hiểu về một số đặc điểm bên ngoài nổi bật của cây thường gặp. + HS vẽ, chú thích các bộ phận bên ngoài và mô tả được loại cây mà mình thích. + HS mạnh dạn tự tin kể về những cây thích trồng và lợi ích của chúng. 3.Phẩm chất chủ yếu: - Chăm chỉ: Rèn luyện kĩ năng vẽ hoặc chỉ và nói được tên các bộ phận bên ngoài của một số cây. - Trách nhiệm: Phân biệt được một số cây theo nhu cầu sử dụng của con người ( cây bóng mát , cây ăn quả, cây hoa, ) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV; Hình SGK phóng to (nếu ), chậu hoặc khay nhựa nhỏ đựng đất, hạt đậu xanh, đậu đen, Phiếu quan sát cây. - Tuỳ từng điều kiện, GV cho HS chuẩn bị một số cây để mang đến lớp hoặc cho HS ra vườn trường khu vực xung quanh để quan sát - HS: + Hình về các loại cây (cây bóng mát, cây ăn quả, cây hoa, cây rau) và một số cây thật (cây có quả, có hoa, có rễ, cây có đặc điểm cấu tạo khác biệt: su hào, cà rốt,...), + Các cây mà HS đã gieo (nếu có). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 3 1.Hoạt động mở đầu: (3’) -GV cho hát bài hát về cây và dẫn dắt vào bài - HS hát học. 2. Hoạt động khám phá (10’) Hoạt động 1 : - HS quan sát cây -GV cho HS quan sát 1 số cây bóng mát: cây phượng, cây bàng, cây xà cừ,... và một số cây rau, cây hoa có ở vườn trường: cây cải, hoa mười giờ, cây hoa hồng... trong quá trình quan sát, - Sau khi quan sát, các nhóm - Với những cây HS chưa biết tên, GV cung cùng thống nhất kết quả quan sát cấp tên cây cho HS. của cả nhóm và cử đại diện lên Yêu cầu cần đạt: HS biết cách quan sát, kế báo cáo trước lớp phiếu thu được tên một số loại cây trong trường, tả hoạch của nhóm mình được sơ lược về hình dáng, màu sắc, kích - Nhận xét, bổ sung. thước, mùi hương và của một số loại cây đã quan sát - HS quan sát hình các cây trong Hoạt động 2 : SGK GV yêu cầu HS quan sát hình các cây trong SGK, kết hợp quan sát hình về một số cây - HS tự giới thiệu HS chuẩn bị -GV yêu cầu HS mỗi sẽ giới thiệu trước lớp các loại cây mà mình sưu tìm được: tên cây, đặc điểm khác biệt,... -GV nhắc HS nhấn mạnh vào những đặc điểm thú vị của cây. Yêu cầu cần đạt: HS biết thêm được nhiều loại cây xung quanh với một số đặc điểm nhận dạng chính như hình dáng, màu sắc, kích thước, mùi hương... của chúng, từ đó thấy được sự đa dạng của thể giới thực vật xung quanh. 3. Hoạt động thực hành (10’) -GV yêu cầu HS đã cuẩn bị chậu hoặc khay - HS chăm sóc và quan sát quá nhựa và hạt đậu đã chuẩn bị trước trình nảy mầm, phát triển của -Sau khi GV hướng dẫn cách gieo hạt và cây. chăm sóc, các em sẽ thực hành gieo hạt đậu. Sản phẩm sẽ được để ở nhà để hàng ngày HS chăm sóc và quan sát quá trình nảy mầm, phát triển của cây. Yêu cầu cần đạt: HS biết cách gieo hạt và chăm sóc để hạt phát triển thành cây con. - HS lắng nghe 4. Hoạt động đánh giá (3’) -HS thấy được sự đa dạng của các loại cây: - HS lắng nghe và vể nhà sưu mong muốn khám phá cây xung quanh. tầm 5.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm(4’) -Yêu cầu HS sưu tầm một số tranh, ảnh hoặc các cây thật thuộc các nhóm: cây rau, cây hoa, cây ăn quả, cây lấy củ,... - HS nhắc lại * Tổng kết tiết học - HS lắng nghe - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học - Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ___________________________________ Chiều thứ năm ngày 12 tháng 1 năm 2023 Luyện Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Bước đầu, so sánh các số có hai chữ số trong phạm vi 20 - Bước đầu nắm được cấu tạo số tròn chục có hai chữ số, đếm được các số tròn chục từ 10 đến 90 - Năng lực tư duy và lập luận: Bước đầu thấy được sự “khái quát hoá” trong việc hình thành các số trong phạm vi 10 (tính trực quan) đến các số có hai chữ số . - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết giao tiếp diễn đạt , trình bày bằng lời trong việc hình thành các số trong phạm vi 10 HS hứng thú và tự tin trong học tập.( HĐ3) 2. Năng lực chung: - Biết trao đổi giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập cấu tạo số (theo hệ thập phân)( HĐ2) 3. Phẩm chất: Chăm chỉ : HS tích cực tham gia các hoạt động học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS : Bộ đồ dung toán 1 ,bảng con, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của GV 1. Hoạt động khởi động: (3’) GV y/c 1 em đọc một số có hai chữ số trong - HS thực hiện phạm vi đã học bất kỳ HS khác viết ngay vào bảng con và ngược lại. GV tổng kết trò chơi. - HS lắng nghe HĐ2. Luyện giải một số bài toán 1. Củng cố. HS đoc, viết các số có hai chữ số đã học: 10, 15, 30, 60, 90 HS trải lời H. Các số trên là số có mấy chữ số? H. Số 15 gồm mấy chục và mấy đơn vị? H. Số 30 gồm mấy chục và mấy đơn vị? H. Số 60 và số 70 có điểm gì giống nhau? Khác nhau? 2. Luyện tập. HS làm vào vở HS làm vào vở Bài1. Số? 11 .. 9 20 . 10 30 .30 9 ..11 10 ..12 90 .70 Bài 2. Viết số: Chín: Mười lăm: Mười chin: Sáu mươi: Mười bảy: Tám mươi: Bài 3. Số? Số 10 gồm chục và đơn vị Số 11 gồm chục và đơn vị Số 20 gồm chục và đơn vị Số 13 gồm chục và đơn vị Số 80 gồm chục và đơn vị Số 40 gồm chục và đơn vị - GV theo dõi nhận xét chữa bài. * GV nhận xét tiết học. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Ôn bảng cộng trừ đã học IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ............................................................................................................................ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Phát triển kĩ năng đọc và viết thông qua hoạt động đọc, viết đã học trong tuần. - Viết được chữ hoa C. Viết đúng chính tả: Các bạn cùng thỏ đi theo hướng có tiếng gọi. Cả nhóm về được nhà. 2. Năng lực chung: Viết đúng và đẹp các chữ 3. Phẩm chất: Chăm chỉ: Luyện viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài viết trong vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động(3 phút) GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát 2. Hoạt động luyện tập(25 phút): Hoạt động 1: Ôn đọc - GV trình chiếu: C, Các bạn cùng thỏ đi - HS đọc: cá nhân. theo hướng có tiếng gọi. Cả nhóm về được nhà. - GV nhận xét, sửa phát âm. Hoạt động 2: Ôn viết 1. Hướng dẫn viết: - GV hướng dẫn HS viết vào vở ô li: C, - HS viết vở ô ly. Các bạn cùng thỏ đi theo hướng có tiếng gọi. Cả nhóm về được nhà. - GV nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút của HS khi viết. - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. 2. Chấm bài: - GV chấm chữa bài cho HS. - HS ghi nhớ. - Nhận xét bài làm của HS Tuyên dương những HS viết chữ N hoa đẹp 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’): - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ............................................................................................................................. ________________________________ Tự học LUYỆN TẬP CHUNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Giúp HS luyện kĩ năng nghe viết và làm bài tập thực hành - Phát triển kĩ năng đọc và viết thông qua hoạt động đọc, viết đã học trong tuần. 2. Năng lực chung: Viết đúng và đẹp các chữ 3. Phẩm chất: Chăm chỉ: Luyện viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài viết trong vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động(3 phút) Hoạt động 1: Khởi động - HS múa hát Tổ chức trò chơi “Đi chợ” Mua: muống, táo, xoài, dứa, gạo, chuối, bưởi,.... GV nhận xét đánh giá 2. Hoạt động luyện tập(25 phút): Hoạt động 1: Ôn đọc - GV trình chiếu: C, Các bạn cùng thỏ đi - HS đọc: cá nhân. theo hướng có tiếng gọi. Cả nhóm về được nhà. - GV nhận xét, sửa phát âm. Hoạt động 2: Luyện đọc Chia quà - HS đọc Mẹ mua chiếc bánh Bảo chị em ăn Thoáng chút băn khoăn - Học sinh luyện đọc theo nhóm Chia phần sao nhỉ? đôi, Chị nhận nửa bé Dành em nửa to Em cười “Ơ hơ” Chị sai rồi nhé Chị lớn ăn khỏe Phải nhận phần hơn Em chẳng dỗi hờn Bé ăn nửa bé” Mẹ cười xoa đầu “Các con ngoan quá!” GV theo dõi uốn nắn cho các em Tổ chức cho các nhóm thi đọc với nhau HS thi đọc Hoạt động 3: Bài tập 1. Chon chữ thích hợp điền vào chỗ chấm - HS lắng nghe - Chị Mai hát ... a. rất hay b. rất đẹp - Bé tô màu . a. rất hay b. rất đẹp HS làm bài vào vở sau đó cả lớp, GV chữa bài. HĐ 3. Củng cố dăn dò: Về nhà luyện đọc nhiều IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ............................................................................................................................. _______________________________________ Thứ sáu ngày 12 tháng 1 năm 2024 Tiếng Việt Bài 3: BẠN CỦA GIÓ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ: - Phát triển kĩ năng đọc, thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng vần với nhau, HTL một khổ thơ và cảm nhận vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thơ. - Phát triển kĩ năng nói và nghe qua hoạt động trao đổi vê nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng vần với nhau, củng cố kiến thức về vẩn; - Thuộc lòng một khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thơ. 2. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập của mình. - Giao tiếp và hợp tác: HS biết hợp tác với các bạn khi làm việc nhóm. 3. Phẩm chất: Nhân ái: HS có tình yêu đối với bạn bè, với thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động ôn và khởi động (5’) - Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước ? - HS Đôi tai xấu xí. - Gọi 1 – 2 HS đọc bài trước. - 2 HS đọc bài. - Khởi động: + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi. a. Tranh vẽ những vật gì? - Tranh 1 vẽ chong chóng, tranh 2 vẽ cánh diều, tranh 3 vẽ thuyền buồm. b. Nhờ đâu mà những vật đó có thể chuyển - Nhờ vào gió nên những vật đó động? chuyển động được. + 2 - 3 HS trả lời câu hỏi. Các HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, hoặc có câu trả lời khác. sau đó dẫn vào bài thơ Bạn của gió. 2. Hoạt động đọc (17’) GV đọc mẫu toàn bài thơ. Chú ý đọc diễn cảm, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ. - HS đọc từng dòng thơ + Luyện đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1. - HS đọc dòng thơ lần 1 GV hướng dẫn HS luyện đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS GV gạch chân: lùa, hoài, buồn, buồm, nước, - HS luyện đọc từ khó CN biếc). + Luyện đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2. - HS đọc dòng thơ lần 2 GV hướng dẫn HS cách đọc, ngắt nghỉ đúng dòng thơ, nhịp thơ. - HS đọc từng khổ thơ + GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ. - HS đọc nối tiếp từng khổ, 2 lượt. + HS đọc từng khổ thơ, mỗi HS đọc một khổ thơ. + GV giải thích nghĩa: - Các bạn nhận xét, đánh giá. lùa: luồn qua nơi có chỗ trống hẹp; hoài: mãi không thôi, mãi không dứt; vòm lá: nhiều cành lá trên cây đan xen nhau tạo thành hình khum khum úp xuống; biếc: xanh, trông đẹp mắt. - Đọc cả bài thơ - 2 HS đọc 3.Hoạt động Tìm trong hai khổ thơ cuối những tiếng cùng vần với nhau (8’) - GV hướng dẫn HS đọc lại hai khổ thơ cuối và tìm tiếng cùng vần với nhau. - HS đọc lại hai khổ thơ cuối và YC HS đọc câu mẫu: vắng - chẳng tìm tiếng cùng vần với nhau. - GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả. - HS đọc GV và HS nhận xét, đánh giá. - khi - đi, lá - cả - ra, gió - gõ, vắng - lặng - chẳng, ỉm - chim, - GV và HS thống nhất câu trả lời. yêu cầu ơi – khơi HS viết vào vở. - HS viết những tiếng tìm được vào vở. TIẾT 2 4. Hoạt động Trả lời câu hỏi: (8’) - GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài thơ và trả - HS tìm hiểu bài và trả lời các lời các câu hỏi câu hỏi. - HS đọc thầm các khổ thơ và trả lời câu hỏi. a. Ở khổ thơ thứ nhất, gió đã làm gì để tìm a. Gió bay theo cánh chim, lùa bạn? trong tán lá. b. Gió làm gì khỉ nhớ bạn? b. Khi nhớ bạn, gió gõ cửa tìm bạn, đẩy sóng dâng cao, thổi căng buồm lớn. c. Điều gì xảy ra khi gió đi vắng?. c. Khi gió đi vắng, lá buồn lặng im, vắng cả cánh chim, chẳng ai gõ cửa, sóng ngủ trong nước, buổm chẳng ra khơi. - GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS trình bày câu trả lời. Các bạn nhận xét, đánh giá. - GV và HS thống nhất câu trả lời. 5. Hoạt động Học thuộc lòng (16’) - GV trình chiếu bài thơ. - Một HS đọc thành tiếng bài - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng một khổ thơ. thơ bất kì bằng cách xoá/ che dần một số từ - HS luyện học thuộc lòng bài ngữ trong khổ thơ này cho đến khi xoá/ che thơ hết. HS nhớ và đọc thuộc cả những từ ngữ bị xoá/ che dần. 6. Hoạt động Trò chơi Tìm bạn cho gió (5’) - HS thực hiện. - GV hướng dẫn HS. GV chuẩn bị sẵn thẻ từ (gồm hình và chữ) phát cho các nhóm, số lượng thẻ từ có thể từ 10 - 15 (bao gồm cả các phương án gây nhiễu). - Hướng dẫn HS chọn các thẻ từ phù hợp để đính vào cây từ ngữ trên bảng. - GV kiểm tra kết quả và đánh giá các nhóm sau phần thi. - Dựa vào các thẻ từ ngữ đã tìm được, HS có thể tập ghép vần để tạo nên những câu thơ đơn giản: Mẫu: Gió thổi/ Mây bay/ Chong chóng xoay/ Cánh diều bay trong gió,... 7. HĐ vận dụng, trải nghiệm(1’) - GV yêu cẩu HS nhắc lại những nội dung đã học. GV tóm tắt lại những nội dung chính. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ............................................................................................................................. ______________________________________ Chiều thứ sáu ngày 12 tháng 1 năm 2024 Tiếng Việt ÔN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Phát triển kĩ năng đọc và viết thông qua hoạt động đọc, viết đã học trong tuần. - Viết được chữ hoa C. Viết đúng chính tả: Các bạn cùng thỏ đi theo hướng có tiếng gọi. Cả nhóm về được nhà. 2. Năng lực chung: Viết đúng và đẹp các chữ 3. Phẩm chất: Chăm chỉ: Luyện viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài viết trong vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động(3 phút) GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát 2. Hoạt động luyện tập(25 phút): Hoạt động 1: Ôn đọc - GV trình chiếu: C, Các bạn cùng thỏ đi - HS đọc: cá nhân. theo hướng có tiếng gọi. Cả nhóm về được nhà. - GV nhận xét, sửa phát âm. Hoạt động 2: Ôn viết 1. Hướng dẫn viết: - GV hướng dẫn HS viết vào vở ô li: C, - HS viết vở ô ly. Các bạn cùng thỏ đi theo hướng có tiếng gọi. Cả nhóm về được nhà. - GV nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút của HS khi viết. - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. 2. Chấm bài: - GV kiểm tra bài làm của HS, nhận xét - HS ghi nhớ. một số bài 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’): - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ............................................................................................................................. _______________________________________ Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT SAO: SƠ KẾT TUẦN, LẬP KẾ HOẠCH TUẦN TỚI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: HS hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ năng lập kế hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng nhận xét và tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản. Xác định rõ qua bài học này HS đạt được các yêu cầu sau: - Biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp trong 1 tuần học tập vừa qua. - GDHS chủ đề Vệ sinh an toàn thực phẩm - Biết được bổn phận, trách nhiệm xây dựng tập thể lớp vững mạnh, hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện 2. Năng lực chung: góp phần hình thành và phát triển các năng lực năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: - Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. - Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: SHS III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động (2’) - GV yêu cầu HS hát bài: “Quả” - HS hát theo hướng dẫn của GV 2. Hoạt động luyện tập (12’) * Hoạt động 1: Sơ kết tuần học - GV tổng kết tuần học, nhắc nhở, -HS lắng nghe tuyên dương, khen thưởng cho HS học tập tốt trong tuần, trọng tâm các mảng: + Nền nếp, kỷ luật khi sinh hoạt dưới cờ. - Lớp trưởng mời lần lượt các tổ + Nền nếp mặc đồng phục và chuẩn bị trưởng lên báo cáo, nhận xét kết quả đồ dùng học tập. thực hiện các mặt hoạt động của lớp + Nền nếp giữ vệ sinh cá nhân và trong tuần qua. trường, lớp . + Sau báo cáo của mỗi tổ trưởng, các thành viên trong lớp đóng góp ý kiến. - Lớp trưởng nhận xét chung tinh thần làm việc của các tổ trưởng. - Lớp trưởng tổng kết và đề xuất tuyên dương cá nhân, nhóm, ban điển hình của lớp; đồng thời nhắc nhở nhóm, ban nào cần hoạt động tích cực, trách nhiệm hơn (nếu có). - GV góp ý, nhận xét và đánh giá về: - Lớp trưởng mời GV cho ý kiến. + Phương pháp làm việc của Cán bộ - HS lắng nghe lớp; điều chỉnh để rèn luyện kỹ năng tự quản cho lớp. + Phát hiện và tuyên dương, động viên kịp thời các cá nhân đã có sự cố gắng phấn đấu trong tuần. + Nhắc nhở chung và nhẹ nhàng trên tinh thần góp ý, động viên, sửa sai để giúp đỡ các em tiến bộ và hoàn thiện hơn trong học tập và rèn luyện + Tiếp tục rút kinh nghiệm với những kết quả đạt được đồng thời định hướng kế hoạch hoạt động tuần tiếp theo. 3. Hoạt động vận dụng (15’) * Hoạt động 1: Xây dựng kế hoạch tuần tới - Lớp trưởng yêu cầu các tổ trưởng - GV mời lớp trưởng lên ổn định, điều dựa vào nội dung GV vừa phổ biến, hành lớp lập kế hoạch thực hiện. - Các tổ trưởng thảo luận đề ra kế hoạch tuần tới với nhiệm vụ phải thực hiện và mục tiêu phấn đấu đạt được trên tinh thần khắc phục những mặt yếu kém tuần qua và phát huy những lợi thế đạt được của tập thể lớp; phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên trong tổ. - Lần lượt các tổ trưởng báo cáo kế hoạch tuần tới. - Tập thể lớp trao đổi, góp ý kiến và thống nhất phương án thực hiện. - Lớp trưởng: Nhận xét chung tinh thần làm việc và kết qủa thảo luận của các tổ trưởng. - GV nhận xét, tuyên dương - Lớp trưởng: mời GV cho ý kiến. * Hoạt động 2: Sinh hoạt theo chủ đề - GV yêu cầu HS chia sẻ: - HS chia sẻ, lắng nghe + Những điều em đã học hỏi và cảm nhận được trong Ngày hội Vì sức khỏe học đường. + Những việc đã làm được ở gia đình để giữ vệ sinh cá nhân sạch sẽ. + Cảm nhận của bản thân khi làm được những việc đó * Hoạt động 3: Đánh giá a. Cá nhân tự đánh giá: - GV hướng dẫn HS tự đánh giá theo - HS tự đánh giá các mức độ dưới đây: - Tốt: Thực hiện được thường xuyên tất cả các yêu cầu sau: + Phân biệt được những hành động sử dụng dồ dùng gia đình an toàn, không an toàn. + Nhận xét được việc sử dụng đồ dùng trong nhà có an toàn hay không + Sử dụng đồ dùng trong gia đình an toàn + Chủ động, tự tin thực hiện những hành động an toàn để bảo vệ bản thân. - Đạt: Thực hiện được các yêu cầu trên nhưng chưa thường xuyên - Cần cố gắng: Chưa thực hiện được đầy đủ các yêu cầu trên, chưa thể hiện rõ, chưa thường xuyên - GV yêu cầu HS giơ mặt cười, mặt bình thường, mặt mếu tương ứng 3 mức độ đánh giá: tốt, đạt, cần cố gắng. b) Đánh giá theo tổ/ nhóm - HS đánh giá lẫn nhau - GV HD tổ trưởng/ nhóm trưởng điều hành để các thành viên trong tổ/ nhóm đánh giá lẫn nhau về các nội dung sau: - Chủ động chia sẻ kinh nghiệm, hiểu biết của bản thân - Tích cực vận dụng những hiểu biết về sử dụng an toàn đồ dùng trong gia đình vào hoạt động thực hành. - Thái độ tham gia hoạt động: tích cực, tự giác, có trách nhiệm c) Đánh giá chung của GV: - HS theo dõi GV dựa vào quan sát ,tự đánh giá của từng cá nhân và nhận đánh giá của các tổ/nhóm để đưa ra nhận xét ,đánh giá chung 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm(1’) - Nhận xét tiết học của lớp mình. - HS lắng nghe - GV dặn dò nhắc nhở HS IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ............................................................................................................................. _______________________________________
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_19_thu_56_nam_hoc_2023_2024_hoan.docx