Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 18 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Lê
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 18 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Lê", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 18 Thứ ba ngày 3 tháng 1 năm 2023 Tiếng Việt BÀI 81:ÔN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố kĩ năng đọc thành tiếng một văn bản ngắn có chứa âm, vần đã học. - Củng kĩ năng chép chính tả một đoạn ngắn ( có độ dài khoảng 12 – 15 chữ) Năng lực ngôn ngữ: - Mở rộng vốn từ ngữ ( thông qua những từ ngữ chỉ loài vật) có thêm hiểu biết về tự nhiên và xã hội. 2. Năng lực chung: - Giao tiếp và hợp tác: Biết giúp đỡ bạn trong học tập, cùng bạn hoàn thành nhiệm vụ học tập nhóm. 3.Phẩm chất: - Nhân ái: HS biết đoàn kết, yêu thương bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Hoạt động ôn và khởi động:3’ - HS hát chơi trò chơi -Hs chơi 2. HĐ Ghép các chữ đứng liền nhau (thêm dấu thanh phù hợp) để tạo từ ngữ chỉ loài vật:5’ -. GV nêu yêu cầu: HS đọc âm được ghi -HS suy nghĩ bằng các chữ theo hàng ngang và hàng dọc đứng lin nhau để tìm từ ngữ chỉ loài vật. Từng thành viên trong nhóm chia sẻ hiểu biết của mình vẽ loài vật mà cá nhân yêu thích. - HS trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm - HS trình bày kết quả khác nghe, nhận xét. 3. Hoạt động đọc: 10’ Tết đang vào nhà Hoa đào trước ngõ Cười tươi sáng hồng Hoa mai giữa vườn Lung linh cánh trắng. Sân nhà đây nắng Mẹ phơi áo hoa Em dán tranh gà Ông treo câu đối. Tết đang vào nhà Sắp thêm một tuổi Đất trời nở hoa. (Nguyễn Hồng Kiên) - HS đọc - Gv yêu cầu HS đọc thầm cả bài thơ, tìm tiếng có chứa các vấn ơi, ao, ăng. - GV hỏi HS về các tiếng chứa vần đã học có trong bài thơ: Những câu thơ nào có -Hs trả lời tiếng chứa vẫn ơi? Những tiếng nào chứa vật lý? - GV thực hiện tương tự với các vần ao, ăng. - GV giải thích nghĩa từ câu đối (nếu cần) -Hs lắng nghe bằng cách cho HS xem tranh về câu đối. GV có thể nói thêm về câu đối. Câu đối được treo ở đình, chùa hoặc những nơi trang trọng trong nhà. Câu đối thường có nội dung ca ngợi những giá trị tốt đẹp. Vào ngày Tết, một số gia đình Việt Nam có truyền thống treo câu đối để thể hiện mong ước tốt lành cho một năm mới. -Hs lắng nghe - GV đọc mẫu. -Hs đọc - HS đọc thành tiếng cả đoạn (theo cá nhân hoặc nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo GV. - GV hỏi HS một số câu hỏi về nội dung đã đọc: - HS đọc Loài hoa nào được nói tới trong bài thơ? Tìm những từ ngữ miêu tả vẻ đẹp của loài - HS đọc hoa đó. Gia đình bạn nhỏ làm gì để chuẩn bị đón Tết? - HS đọc Còn gia đình em thường làm gì để chuẩn bị đón Tết? Em có thích Tết không? Vì sao em thích - HS đọc Tết? - HS đọc - GV và HS thống nhất câu trả lời. 4. Tìm trong bài thơ Tết đang vào nhà những tiếng có vần ơi, ao, ăng:5’ -HS thực hiện - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, cùng đọc lại bài thơ và tìm những tiếng có vần di, ao, anh. -HS trình bày kết quả - GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả. GV và HS thống nhất câu trả lời. -HS lắng nghe - GV và HS nhận xét, đánh giá. 5. Hoạt động viết chính tả: 7’ -HS lắng nghe, viết - Từ tuần 17, HS chỉ viết cỡ chữ nhỏ. HS chép vào vở khổ thơ cuối của bài thơ. GV lưu ý HS xuống dòng sau mỗi câu thơ, viết hoa chữ cái đầu mỗi dòng thơ. -HS thực hiện - GV quan sát và sửa lỗi cho HS. 6. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: 2’ - GV lưu ý HS thực hành giao tiếp ở nhà, đọc cho người thân trong gia đình hoặc bạn bè khổ đầu của bài thơ Tết đang vào nhà. GV cũng có thể khuyến khích HS sưu tầm -HS lắng nghe tranh ảnh về các loài vật, về ngày Tết truyền thống của dân tộc. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ........................................................................................................................... Toán ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Luyện tập củng cố và nhận biết các hình đã học 2. Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập nhận biết hình 3. Phẩm chất: - Trách nhiệm: HS tham gia và có trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ chung của nhóm - Chăm chỉ : HS tích cực tham gia các hoạt động học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bộ đồ dùng học toán - HS : Bộ đồ dung toán 1, bảng con, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động (2’) - GV cho HS hát 5 ngón tay ngoan - HS chơi - GV chuyển ý sang bài mới. - HS lắng nghe 2. Hoạt động luyện tập 15’) Bài 1: Nối với hình thích hợp Hình tròn Hình vuông Hình tam giác Gv chiếu bài tập lên bảng Hs quan sát và thực hiện Yêu cầu hs quan sát và tìm hình vẽ tương ứng yêu cầu Gv và hs theo dõi nhận xét Bài 2: Nối tên các đồ vật sau phù hợp với khối Hs quan sát và thực hiện hộp chữ nhật, khối lập phương yêu cầu Bài 3: Hình vẽ dưới đây có bao nhiêu hình Hs quan sát và thực hiện vuông? yêu cầu Bài 4:Hình nào là khối lập phương? Hs quan sát và thực hiện yêu cầu A B C Bài 5: Số? Có khối lập phương nhỏ? Hs quan sát và thực hiện yêu cầu 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2’) - GV cho HS tìm các đồ vật có dạng hình tròn, - HS nêu y/c vuông, tam giác, đã học - HS làm bài IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ........................................................................................................................... _______________________________________ Thứ tư ngày 4 tháng 1 năm 2023 Tiếng Việt BÀI 82: ÔN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù: - Củng cố kĩ năng đọc thành tiếng một đoạn văn. - Củng kĩ năng viết các chữ số và kĩ năng viết từ ngữ đúng chính tả. - Năng lực ngôn ngữ: - Củng cố và mở rộng vốn từ ngữ ( thông qua những từ ngữ chỉ loài hoa và loài chim) có thêm hiểu biết về tự nhiên và xã hội. 2.Năng lực chung: - Giao tiếp và hợp tác: Biết giúp đỡ bạn trong học tập, cùng bạn hoàn thành nhiệm vụ học tập nhóm. 3. Phẩm chất: - Nhân ái: HS có tình yêu đối với vẻ đẹp của thiên nhien xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Hoạt động ôn và khởi động:3’ -Hs chơi - HS hát chơi trò chơi -HS viết 2. Hoạt động viết: 9’ -HS đọc - GV yêu cầu HS đọc nhẩm một lần các số. -HS lắng nghe - GV hướng dẫn HS viết vào vở các từ chỉ số. Ví dụ: 0: không. Mỗi số viết 1 lần. -Hs lắng nghe - GV quan sát, sửa lỗi cho HS. 3. Hoạt động tìm từ:8’ - HS tìm -Tìm từ có cùng vần với mỗi từ chỉ số GV có thể sử dụng nhiều hình thức hoạt động khác nhau cho nội dung dạy học này. 4. Hoạt động luyện chính tả:9’ Tiếng được viết bắt đầu bằng c, k. -Hs lắng nghe và quan sát + GV gắn thẻ chữ c, k lên bảng. -Hs đọc + GV đọc, HS đọc nhẩm theo. + HS làm việc nhóm đôi: tìm những tiếng - HS thảo luận được viết bắt đầu bằng c, k. -Hs trình bày + Đại diện nhóm trinh bày kết quả trước lớp (đoc tiếng tim được, phân tích cấu tạo của tiếng). -Hs lắng nghe, quan sát -HS thực hiện - Tiếng được viết bắt đầu bằng g, gh. Các bước thực hiện tương tự như c, k. - Tiếng được viết bắt đầu bằng ng, ngh. Các bước thực hiện tương tự như c, k. HS viết các tiếng tìm được vào Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một + 2 tiếng được viết bắt đầu bằng c, k. + 2 tiếng được viết bắt đầu bằng g, gh + 2 tiếng được viết bắt đầu bằng ng, ngh. - GV quan sát, sửa lỗi cho HS. 8. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:2’ - GV khen ngợi, động viên HS, lưu ý HS ôn lại các âm, vấn xuất hiện trong bài ôn. - Hs lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ........................................................................................................................... _____________________________ Tiếng Việt BÀI 82: ÔN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố kĩ năng đọc thành tiếng một đoạn văn. - Củng kĩ năng viết các chữ số và kĩ năng viết từ ngữ đúng chính tả. Năng lực ngôn ngữ: - Củng cố và mở rộng vốn từ ngữ ( thông qua những từ ngữ chỉ loài hoa và loài chim) có thêm hiểu biết về tự nhiên và xã hội. 2. Năng lực chung: - Giao tiếp và hợp tác: Biết giúp đỡ bạn trong học tập, cùng bạn hoàn thành nhiệm vụ học tập nhóm. 3. Phẩm chất: - Nhân ái: HS có tình yêu đối với vẻ đẹp của thiên nhien xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 2 5. Hoạt động đọc:20’ - GV đọc mẫu. - HS lắng nghe - GV giải thích nghĩa từ ngữ (nếu cần). - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS đọc thành tiếng cả đoạn (theo cá nhân hoặc theo nhóm), sau đó cả -HS đọc lớp đọc đồng thanh theo GV. - GV hỏi HS một số câu hỏi về nội dung đã đọc: Có những loài hoa nào được nói tới trong - HS tìm những từ ngữ nói về đặc đoạn văn? điểm của loài hoa đó. Kể tên những loài chim được nói tới trong bài, Tìm những từ ngữ miêu tả đặc điểm của chúng. Theo em, đoạn văn miêu tả cảnh vật vào - HS trả lời mùa nào trong năm? Vì sao em biết? - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS lắng nghe . 6. Tìm trong đoạn văn Mùa xuân đến những tiếng cùng vần với nhau:5’ - GV yêu cầu HS đọc thầm cả đoạn, tìm - HS đọc tiếng có vần giống nhau (lâm - tấm, chào mào, trầm ngâm,..). Lưu ý: HS không nhất thiết phải tìm ra tất cả các tiếng cùng van với nhau. - GV hỏi HS về các tiếng có vần giống nhau: Những câu nào có tiếng chứa vấn giống - HS trả lời nhau? Những tiếng nào có vấn giống nhau? - HS trả lời Hãy phân tích cấu tạo của tiếng lâm và - HS phân tích tấm... GV thực hiện tương tự với các câu còn lại. 7. Tìm trong và ngoài đoạn văn tiếng có vần anh, ang:5’ - Tìm những tiếng trong đoạn văn có vần anh, ang. + GV yêu cầu HS làm việc các câu hỏi sau: - HS trao đổi. Những câu nào có vẫn anh? Những câu nào có vấn ang? Hãy phân tích cấu tạo của tiếng có vần anh/ ang + HS trình bày kết quả trước lớp. - HS trình bày. + GV nhận xét, đánh giá kết quả làm việc - HS lắng nghe. của các nhóm. - Tìm những tiếng ngoài đoạn văn có vần - HS trả lời. anh, ang. + Nhóm đôi thảo luận theo yêu cầu của GV: - HS trao đổi. Tìm các tiếng ngoài đoạn văn có vấn anh, ang. Sau đó chia sẻ kết quả với nhóm khác để diéu chinh, bổ sung số lượng tiếng có vấn anh, ang của nhóm mình. + Đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp. - HS trình bày. + GV nhận xét, đánh giá kết quả làm việc - HS lắng nghe. của các nhóm. 8. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:2’ - GV khen ngợi, động viên HS, lưu ý HS ôn lại các âm, vấn xuất hiện trong bài ôn. -Hs lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ........................................................................................................................... _______________________________ Toán ÔN TẬP CHUNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Ôn tập củng cố các kiến thức đã học trong học kì 1. 2.Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập 3. Phẩm chất + Trách nhiệm: HS tham gia và có trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ chung của nhóm + Chăm chỉ : HS tích cực tham gia các hoạt động học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Chuẩn bị nội dung ôn tập. - HS : III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (3’) GV cho HS chơi trò “ truyền điện” tìm số liền - HS chơi sau liền trước. GV hướng dẫn 1em nêu một số sau đó mình được quyền chỉ định bạn nêu số liền sau số mình vừa nêu. GV cho HS nhận xét đánh giá. - HS nhận xét 2. Hoạt động luyện tập Phần I: Trắc nghiệm - Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng Câu 1: Kết quả của phép tính 10 - 3 là: HS nêu y/c. A. 10 B. 7 C. 6 - HS làm, nêu kết quả, HS khác nhận xét. Câu 2: 9 bé hơn số nào sau đây: - HS đọc. A. 8 B. 9 C. 10 Câu 3: Điền số nào vào chỗ chấm trong phép tính để có 6 + .... = 10 A. 2 B. 4 C. 3 Câu 4: Kết quả của phép tính 9 - 4 - 3 là: A. 3 B. 1 C. 2 - HS nêu Câu 5: Có: 8 quả chanh - HS lắng nghe Ăn: 2 quả chanh Còn lại: ...quả chanh? A. 5 B. 6 C. 4 Câu 6: Số điền vào chỗ chấm là: 2 , ... , ... , 5, .... , 7 A. 3,4,5 B. 3,4,6 C. 5,6,7 D. 3, 4, 7 Câu 7: Các số: 5 , 8 , 6 , 10 , 3 được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: a) 5, 8 , 6 , 10, 3 b) 5 , 10 , 6, 8 , 3 c) 3 , 5 , 6 , 8, 10 d) 5, 6, 3, 8, 10 Câu 8: Chọn câu trả lời đúng nhất 7 + 3 = ? A. 8 B. 9 C. 10 D. 6 Câu 9 : Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất Trong các số : 0, 9, 8, 4 , 5 Số bé nhất là: A . 0 B. 4 C. 8 D. 5 Phần 2: Tự luận Bài 1: Tính: Hs tự làm bài vào vở 6 + 1 + 1= 5 + 2 + 1= 10 – 3 + 3 = Bài 2: > < = 2 + 3 .5 2 + 2 .1 + 2 1 + 4 .4 + 1 2 + 2 ..5 2 + 1 .1 + 2 5 + 0 ..2 +3 Bài 3: Viết phép tính cộng thích hợpvào ô trống: Gv nhận xét đánh giá 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2’) - Hôm nay các em ôn tập được những gì? - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ........................................................................................................................... ______________________________________ Tự nhiên và xã hội BÀI 15: CÂY XUNG QUANH EM( TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết và nêu được các bộ phận chính của cây: rễ, thân, lá. Vẽ hoặc sử dụng được sơ đồ có sẵn để ghi chú tên các bộ phận bên ngoài của một số cây. - Kể được tên, mô tả được hình dạng, màu sắc, kích thước và đặc điểm bên ngoài nổi bật của một số cây mà em biết - Phân biệt được một số cây theo nhu cầu sử dụng của con người ( cây bóng mát , cây ăn quả, cây hoa, ) - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng: + HS vẽ, chú thích các bộ phận bên ngoài và mô tả được loại cây mà mình thích. + HS mạnh dạn tự tin kể về những cây thích trồng và lợi ích của chúng. 2. Năng lực chung: - Giao tiếp và hợp tác: Nêu tên và đặt câu hỏi để tìm hiểu về một số đặc điểm bên ngoài nổi bật của cây thường gặp. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Rèn luyện kĩ năng vẽ hoặc chỉ và nói được tên các bộ phận bên ngoài của một số cây. - Trách nhiệm: Phân biệt được một số cây theo nhu cầu sử dụng của con người ( cây bóng mát , cây ăn quả, cây hoa, ) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2.Học sinh: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động khởi động: 2’ -GV tổ chức cho HS chơi trò chơi "Đây là - HS chơi trò chơi cây gì?" bằng cách cho HS đoán tên cậy dựa vào đặc điểm bên ngoài của chúng. 2.Hoạt động khám phá:9’ - HS quan sát và thảo luận theo GV phát lại cho HS các chậu hoặc khay nhóm nhựa trồng cây đỗ mà tiết trước HS đã thực hành gieo hạt (nếu cây đã đủ lớn) hoặc cây - Đại diện nhóm trình bày thật mà GV và HS đã chuẩn bị và yêu cầu - HS thực hành HS quan sát và thảo luận theo nhóm: - Cây có mấy bộ phận? Đó là những bộ nào? - Hãy chỉ và nêu rõ tên từng bộ phận trên - HS quan sát và trả lời cây 3. Hoạt động thực hành: 9’ GV cho HS quan sát mô hình hình một cây (hoặc cây thật) với đủ các bộ phận rễ, thân, lá, hoa, quả và đặt câu hỏi: Cây có mấy bộ -HS quan sát hình các cây với các phận, chỉ và nói tên các bộ phận đó, bộ phận có hình dạng đặc biệt Yêu cầu cần đạt: HS nêu được cây thường trong SGK có các bộ phận là rể, thân, lá, hoa, quả và chỉ được các bộ phận đó. 4.Hoạt động vận dụng: 8’ Hoạt động 1 GV cho HS quan sát hình các cây với các bộ phận có hình dạng đặc biệt trong SGK, -HS thảo luận, chỉ và nói tên các cũng như quan sát thêm những hình mà bộ phận bên ngoài của những cây GV và HS sưu tầm được yêu cầu thảo luận, đó chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của những cây đó. Hoạt động 2 -GV yêu cầu HS làm việc cá nhân: về một cây mà em thích, tô mầu và ghi tên các bộ phận bên ngoài của cây. - HS thực hiện tô màu -Sau khi hoàn thành giới thiệu trước lớp. 5. Đánh giá - HS giới thiệu trước lớp HS nêu và chỉ rõ được các bộ phận bên ngoài của cây, yêu thích và biết chăm sóc cây. -HS nêu và chỉ rõ được các bộ 6. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: 2’ phận bên ngoài của cây, yêu thích và biết chăm sóc cây. Yêu cầu HS sưu tầm hình về các nhóm cây: cây cho bóng mát, cây ăn quả, cây rau và cây hoa. - HS lắng nghe * Tổng kết tiết học - HS nêu - Nhắc lại nội dung bài học - HS lắng nghe - Nhận xét tiết học - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ........................................................................................................................... ______________________________________
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_18_nam_hoc_2022_2023.docx