Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 15 (Thứ 2+3+4) - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Hồ Lam

docx 22 trang Hải Thư 27/08/2025 90
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 15 (Thứ 2+3+4) - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Hồ Lam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 15
 Thứ hai ngày 11 tháng 12 năm 2023
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ: AN TOÀN CHO NỤ CƯỜI TRẺ THƠ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 Sau hoạt động HS có khả năng sau :
 - Biết được một số việc cần làm để đảm bảo an toàn cho bản thân khi ở nhà 
và nơi công cộng .
 - Thực hiện được các hành động đảm bảo an toàn cho bản thân phù hợp với 
lứa tuổi .
 -Học sinh rèn luyện kĩ năng điều chỉnh hành động để đáp ứng với sự thay 
đổi tự tin tham gia các hoạt động. 
 2. Năng lực chung : góp phần hình thành và phát triển các năng lực tự chủ 
và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác ,năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo . 
 3. Phẩm chất: 
 - Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất có trách nhiệm với bản thân 
và luôn tự tin mạnh dạn để tham gia các hoạt động .
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: 
 - Một số hình ảnh ,video clip về an toàn khi ở nhà và nơi công cộng
 - Các biển báo giao thông và 1 số câu hỏi để tổ chức thi tìm hiểu Luật giao 
thông đường bộ
 2. Học sinh: 
 - Mặc quần áo đồng phục .
 - Chuẩn bị tiết mục văn nghệ 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động(3’)
+ Ổn định tổ chức 
+ Chỉnh đốn hàng ngũ ,trang phục 
+ Đứng nghiêm trang 
+ Thực hiện nghi lễ: Chào cờ ,Hát Quốc ca HS chỉnh đốn trang phục
Lớp trực tuần nhận xét thi đua HS thực hiện nghi lễ : chào 
Đại diện BGH nhận xét ,bổ sung ,phát cờ thi cờ,hát Quốc ca
đua và phổ biến kế hoạch hoạt động của tuần 
mới.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới(10’)
* Hoạt động 1: Tìm hiểu những việc cần - HS thảo luận nhóm đôi hỏi -
làm để đảm bảo an toàn khi ở nhà và nơi đáp
công cộng : 
- GV tổ chức cho HS chia sẻ: 
- GV chiếu một số hình ảnh hoặc video clip về - HS quan sát 
An toàn khi ở nhà và nơi công cộng - GV nêu một số câu hỏi để HS thảo luận - HS trả lời :
nhóm đôi và trả lời theo gợi ý về sự an toàn + An toàn khi ở nhà là .. 
khi ở nhà và nơi công cộng Không chơi gần các đồ vật 
 nóng: phích nước, nồi chứa thức 
+ Con hiểu thế nào là An toàn khi ở nhà ?
 ăn nóng, hệ thống điện, các vật 
+ Con không nên chơi gần các đồ vật gì khi ở sắc nhọn, các loại thuốc uống... 
nhà để đảm bảo an toàn ? Rót nước sôi từ ấm đun nước to, 
+ Khi chơi không an toàn sẽ gây ra những hậu nặng quá sức vào phích.
quả như thế nào? - Không đùa nghịch khi cắt 
 giấy.
+ Con sẽ làm gì khi vui chơi ở nơi công cộng - Không cho tay vào quạt điện 
để được an toàn? đang chạy...
- GV mời các HS giơ tay nêu ý kiến của mình. Không chơi những trò chơi nguy 
 hiểm như bắn súng cao su, đu 
 quay, trượt máng 
 Không nên chơi ở các ao hồ, nơi 
 chứa nước xung quanh nhà
 Ghi nhớ số điện thoại của ba 
 mẹ.
 Nếu bị lạc thì hãy bình tỉnh tìm 
 sự trợ giúp của mọi người xung 
GV khen ngợi các em đã vận dụng tốt kĩ năng quanh...
biết những việc làm để đảm bảo an toàn khi ở 
nhà và nơi công cộng
3. Hoạt động luyện tập(10’)
*Hoạt động 1 : Thi tìm hiểu giao thông
- GV hướng dẫn và phổ biến luật chơi : Các - HS lắng nghe
đội lắng nghe câu hỏi nêu ra, sau khi có tín - 2 HS dẫn chương trình: 
hiệu “Bắt đầu” mới được bấm chuông. Đội + Một bạn đọc câu hỏi rõ ràng. 
nào bấm chuông nhanh nhất được quyển trả +Một bạn quan sát, lắng nghe 
lời. Trả lời đúng được cắm một cờ đỏ. Đội nào tín hiệu chuông của các đội 
bấm chuông khi chưa có tín hiệu “Bắt đầu” là chính xác, mời đội bấm chuông 
mất lượt. nhanh nhất trả lời câu hỏi.
GV nhận xét câu trả lời đúng hay sai. - HS trả lời câu hỏi :
+ Nếu trả lời đúng : dẫn chương trình phát một 
bông hoa và mời đội trả lời đúng dán hoa lên 
vị trí trên bảng của đội mình.
+ Nếu trả lời sai : mời các đội còn lại bấm 
chuông giành quyển trả lời. Thi xong mời các 
đội trở vể vị trí lớp ngồi.
* Hoạt động 2: Biểu diễn văn nghệ - HS các lớp biểu diễn văn nghệ 
TPT giới thiệu các tiết mục văn nghệ các lớp bài hát về giao thông ;
đã chuẩn bị. Em đi qua ngã tư đường phố của Hoàng Văn Yến; Chúng em với 
 an toàn giao thông; Bé học luật 
 giao thông
4. Hoạt động vận dụng(5’)
* Hoạt động 1: - HS lắng nghe
 - GV nhận xét chung tinh thần thi đấu của ba 
đội. Cho các đội đếm số hoa của đội mình. Đội 
nào nhiều hoa nhất là thắng cuộc.
 - Đại diện HS lên nhận giải 
- GV phát thưởng cho các đội: Nhất, Nhì, Ba. thưởng
- GV nhận xét tinh thần, thái độ các lớp tham 
gia hoạt động.
- GV mời đại diện HS chia sẻ ý kiến theo câu 
hỏi gợi ý sau: - HS trả lời.
 + Hội thi hôm nay đã giúp em học được 
 - HS trả lời.
điều gì ?
+ Em ghi nhớ được điều gì khi tham gia giao - HS trả lời.
thông ? - HS lắng nghe và thực hiện
+ Khi tham gia giao thông con nên làm gì?
- GV yêu cầu HS về nhà trao đổi với bố mẹ về 
những việc nên/ không nên làm khi tham gia 
giao thông để đảm bảo an toàn cho bản thân và 
mọi người.
- GV nhắc nhở HS cần chú ý thực hiện những 
điều đã biết về an toàn thực phẩm.
- GV nhắc các lớp xây dựng cam kết thực hiện 
an toàn giao thông để theo đó thực hiện và 
đánh giá.
 IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
..................................................................................................................................... 
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 _____________________________ 
 Tiếng Việt
 BÀI 66: uôi, uôm
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết và đọc đúng các vần uôi, uôm; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, cầu, 
đoạn có các vần uôi, uôm; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội 
dung đã đọc.
 - Viết đúng các vần uôi, uôm (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có 
vần uôi, uôm.
 Năng lực ngôn ngữ: 
 - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần uôi, uôm có trong bài 
học.
 - Phát triển ngôn ngữ nói về việc đi lại trên biển.
 2.Năng lực chung:
 - Tự chủ và tự học: HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập của bản thân.
 - Giao tiếp và hợp tác: biết giao tiếp với các bạn khi tham gia hoạt động 
nhóm.
 3. Phẩm chất: 
 Yêu nước: HS cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên và đời sống trên biển 
thông qua đoạn văn đọc và các hình ảnh trong bài.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: Bộ đồ dùng, vở Tập viết; SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 TIẾT 1
 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động ôn và khởi động (3’)
 - HS hát chơi trò chơi - HS chơi
 - Cho HS đọc tiếng, từ, đoạn ứng dụng bài 65. - HS đọc
 2. Hoạt động nhận biết (5’)
 - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời cầu hỏi - HS trả lời 
 :Em thấy gì trong tranh? 
 - GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh - HS lắng nghe và nói theo
 và HS nói theo. 
 - GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận biết và - HS đọc
 yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau 
 mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và 
 HS lặp lại cầu nhận biết 
 - GV giới thiệu các vần mới uôi, uôm. Viết tên bài - HS lắng nghe và quan sát
 lên bảng.
 3. Hoạt động đọc (12’)
 a. Đọc vần
 - So sánh các vần
 + GV giới thiệu vần uôi, uôm. - HS lắng nghe
 + GV yêu cầu một số (2-3) HS so sánh vần uôi, - HS so sánh
 uôm để tìm ra điểm giống và khác nhau. GV nhắc 
 lại điểm gìống và khác nhau gìữa các vần.
 - Đánh vần các vần
 + GV đánh vần mẫu các vần uôi, uôm. - HS lắng nghe + GV yêu cầu một số (4-5) HS nối tiếp nhau đánh - HS đánh vần tiếng mẫu
vần. Mỗi HS đánh vần cả 2 vần. Chú ý gọi Khang
- Đọc trơn các vần 
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau đọc - HS đọc trơn tiếng mẫu. 
trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 2 vần.
- Ghép chữ cái tạo vần 
+ GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để 
ghép thành vần uôi. - HS ghép
+ GV yêu cầu HS thảo chữ i, ghép m vào để tạo 
thành uôm. - HS ghép
+ GV yêu cầu HS đọc uôi, uôm một số lần.
b. Đọc tiếng - HS đọc
- Đọc tiếng mẫu 
+ GV giới thiệu mô hình tiếng xuôi. GV khuyến 
khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để - HS đọc
nhận biết mô hình và đọc thành tiếng xuôi. - HS đánh vần. 
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần tiếng 
xuôi. - HS đọc trơn
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng 
xuôi. 
- Đọc tiếng trong SHS 
+ Đánh vần tiếng. - HS đánh vần. 
+ GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh 
vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS đánh vần - HS đọc trơn. 
tương ứng với số tiếng
+ Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng nối 
tiếp nhau, hai lượt.
+ GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một 
vần. - HS tự tạo
- Ghép chữ cái tạo tiếng - HS phân tích
 + HS tự tạo các tiếng có chứa vần uôi, uôm. - HS nêu
+ GV yêu cầu 1- 2 HS phân tích tiếng, 1 - 2 HS 
nêu lại cách ghép. - HS lắng nghe, quan sát
c. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: 
con suối, buổi sáng, quả muỗm. Sau khi đưa tranh 
minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn chong chóng - HS nói
- GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV 
cho từ ngữ con suối xuất hiện dưới tranh. 
- GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần uôi - HS nhận biết
trong suối, phân tích và đánh vần tiếng suối, đọc 
trơn con suối. GV thực hiện các bước tương tự đối 
với buổi sáng, quả muỗm - GV yêu cầu HS đọc 
trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS - HS đọc
đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - HS đọc
- GV yêu cầu từng đọc 
4. Hoạt động viết bảng (10’) - HS quan sát
- GV đưa mẫu chữ viết các vần uôi, uôm. GV viết 
mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các 
vần uôi, uôm. - HS viết
- GV yêu cầu HS viết vào bảng con: uôi, uôm, 
chong, bông, suối, muỗm. (chữ cở vừa). 
- GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn. - HS nhận xét
- GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho - HS lắng nghe
HS.
 TIẾT 2
5. Hoạt động viết vở (10’)
- GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập - HS lắng nghe
một các vần uôi, uôm từ ngữ con suối, quả 
muỗm. - HS viết
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp - HS lắng nghe
khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS
6. Hoạt động đọc đoạn (10’) - HS lắng nghe
- GV đọc mẫu cả đoạn. - HS đọc thầm, tìm .
- GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng 
có vần uôi, uôm. - HS đọc 
- GV yêu cầu một số (4,5) HS đọc trơn các 
tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các 
tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần 
tiếng rồi mới đọc). - HS xác định 
- GV yêu cầu HS xác định số cầu trong 
đoạn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp 
từng cầu (mỗi HS một cầu), khoảng 1 - 2 - HS đọc 
lần. 
- GV yêu cầu một số (2-3) HS đọc thành 
tiếng cả đoạn.
- GV yêu cầu HS trả lời cầu hỏi về nội dung - HS trả lời.
đoạn văn:
+ Buổi sớm mai, mặt biển được miêu tả như - HS trả lời.
thế nào?
+ Có thể nhìn thấy những gì trên trời và trên 
biển vào lúc đó?
 7. Hoạt động nói theo tranh (7’)
- GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS. - HS trả lời.
GV đặt từng câu hỏi HS trả lời: 
Các em nhìn thấy những phương tiện gì - HS trả lời.
trong tranh? Em có biết tên những phương tiện đó - HS trả lời.
 không? 
 Em có biết các phương tiện này di chuyển - HS trả lời.
 bằng cách nào không?
 Theo em, phương tiện nào di chuyển nhanh - HS trả lời.
 hơn? 
 Nếu đi lại trên biển, em chọn phương tiện 
 nào? Vì sao? - HS tìm
 8. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3’)
 - GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa 
 vần uôi, uôm và đặt cầu với từ ngữ tìm - HS lắng nghe
 được.
 - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và 
 động viên HS.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
....................................................................................................................
.....................................................................................................................................
...................................................................................................
....................................................................................................................
 Tự nhiên và xã hội
 BÀI 12: VUI ĐÓN TẾT (TIẾT 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nói được thời gian diễn ra ngày Tết cổ truyền. 
 - Kể được một số công việc của người thân và người dân trong cộng đồng để 
chuẩn bị cho ngày Tết.
 - Năng lực tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh:
 + Học sinh đặt được một số câu hỏi tìm hiểu công việc của người thân và 
người dân trong cộng đồng để chuẩn bị cho ngày Tết.
 + Học sinh quan sát tranh ( SGK) trình bày được một số công việc được thể 
hiện trong SGK.
 - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng: 
 + HS mạnh dạn, tự tin kể lại được hoạt động chuẩn bị Tết của mình và gia 
đình mình và nói được cảm xúc của bản thân khi tham gia các hoạt động đó.
 2. Năng lực chung:
 - Tự chủ và tự học: 
 - Biết cách ứng xử phù hợp trong các tình huống liên quan đến ngày Tết.
 - Giao tiếp và hợp tác: Bộc lộ cảm xúc và tự giác tham gia các hoạt động 
phù hợp cùng người thân chuẩn bị cho ngày Tết.
 3. Phẩm chất: 
 - Chăm chỉ: Rèn luyện kĩ năng quan sát thực tế, kĩ năng tranh luận.
 - Trách nhiệm: Trân trọng, giữ gìn nét đẹp của bản sắc văn hóa dân tộc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 
 2.Học sinh: SGK.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động:2’ 
- GV sử dụng phần mở đầu trong SGK, đưa ra 
câu hỏi: HS trả lời
+Em có thích tết không? Vì sao?
2. Hoạt động khám phá:13’ 
- Hướng dẫn HS quan sát hình trong SGK, trả lời 
câu hỏi gợi ý của GV (Quan sát và chỉ ra các 
hoạt động trong từng hình? HS quan sát
+Ông bà, bố mẹ có những hoạt động nào? HS trả lời
+Hoa và em trai tham gia hoạt động nào? +Thái 
độ của mọi người trong gia đình Hoa như thế 
nào?..), 
-Từ đó HS nhận ra cảnh mọi người trong gia 
đình Hoa háo hức chuẩn bị cho ngày Tết: mua 
hoa tết (đào, mai); cả nhà cùng nhau lau dọn nhà 
cửa, gói bánh chưng, thắp hương cúng tổ tiên, 
bữa cơm tất niên,... 
- GV giải thích cho HS hiểu những cách gọi khác HS lắng nghe
nhau về ngày Tết truyền thống của dân tộc 
- GV khuyến khích HS liên hệ với gia đình mình 
 HS lắng nghe
(Gia đình có về quê ăn Tết cùng ông bà không? 
Cảm xúc của em về không khi chuẩn bị đón Tết HS trả lời
như thế nào?,...). 
3. Hoạt động vận dụng: 13’
- GV tổ chức cho HS liên hệ thực tế, trả lời theo 
câu hỏi gợi ý của GV (Tết diễn ra trong khoảng 
thời gian nào? Gia đình em thường làm gì để 
 HS làm việc nhóm đôi
chuẩn bị cho ngày Tết? Mọi người có vui vẻ 
không? Em đã tham gia hoạt động nào? Hoạt 
động nào em thích nhất? Vì sao?,...), HS kể 
những hoạt động chuẩn bị Tết của gia đình mình 
 HS lên kể
và hoạt động em đã tham gia và thích nhất (nếu 
được lí do vì sao). Từ đó nêu được những điểm HS lắng nghe
giống và khác với gia đình Hoa 
- Khuyến khích HS nói được những phong tục 
tập quán riêng của địa phương mình khi chuẩn bị 
cho ngày Tết. 
Yêu cầu cần đạt: HS kể lại được hoạt động chuẩn 
bị Tết của gia đình mình và khi được cảm xúc HS lắng nghe
của bản thân khi tham gia các hoạt động đó. * Đánh giá
HS kể được các hoạt động chuẩn bị cho ngày Tết 
của mình và gia đình mình, có ý thức tự giác 
tham gia các hoạt động phù hợp. HS lắng nghe 
4. Hoạt động trải nghiệm: 3’ 
Sưu tầm tranh ảnh về các hoạt động diễn ra trong 
dịp Tết cổ truyền của dân tộc,
* Tổng kết tiết học
- Nhắc lại nội dung bài học
- Nhận xét tiết học
- Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau
 IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 _____________________________________________
 Chiều thứ hai ngày 11 tháng 12 năm 2023
 Toán
 BÀI 13: LUYỆN TẬP CHUNG (TIẾT 3)
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Thực hiện được phép cộng, phép trừ ( tính nhẩm) trong phạm vi 10 thông 
qua trải nghiệm.
 - Năng lực tư duy và lập luận: Bước đầu làm được các bài toán thực tế đơn 
giản liên quan đến phép trừ (giải quyết một tình huống cụ thể trong cuộc sống).
 - Năng lực giao tiếp : Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi tìm phép 
tính và câu trả lời cho bài toán, 
 2. Năng lực chung: 
 - Năng lực tự chủ và tự học: 
 + Nhận biết được ý nghĩa của phép trừ .
 + Thực hiện được phép trừ trong phạm vi 10.
 + Biết tính và tính được giá trị của biểu thức số có 2 dấu phép tính trừ.
 - Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài 
tập phép trừ trong phạm vi 10.
 3. Phẩm chất: 
 Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính
 2. Học sinh: Bảng con , vở ô li, Bộ đồ dùng Toán 1
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động (2’)
- GV tổ chức tìm ra ô cửa bí mật bằng cách trả - HS chơi lời các câu hỏi
- GV giới thiệu bài - HS lắng nghe
2. Hoạt động luyện tập (25’)
* Bài 1: 
- GV giải thích yêu cầu của đề bài - HS lắng nghe
- GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài - HS nhắc lại
- GV hướng dẫn HS tự phân tích tranh vẽ, tìm ra - HS lắng nghe
phép tính thích hợp 
- GV yêu cầu HS làm - HS làm
- GV chữa bài - HS lắng nghe
- GV yêu cầu HS đọc lại các phép tính - HS đọc
* Bài 2: 
- GV giải thích yêu cầu của đề bài - HS lắng nghe
- GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài - HS nhắc lại
- GV hướng dẫn HS tự phân tích tranh vẽ - HS lắng nghe
- GV yêu cầu HS làm - HS làm
- GV chữa bài - HS lắng nghe
- GV yêu cầu HS đọc lại các phép tính - HS đọc
* Bài 3: 
- GV giải thích yêu cầu của đề bài - HS lắng nghe
- GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài - HS nhắc lại
- GV hướng dẫn HS thực hiện tính rồi so sánh. - HS lắng nghe
- GV yêu cầu HS làm - HS làm
- GV chữa bài - HS lắng nghe
* Bài 4: 
- GV giải thích yêu cầu của đề bài - HS lắng nghe
- GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài - HS nhắc lại
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh, nêu được - HS lắng nghe
phép tính thích hợp
- GV yêu cầu HS làm - HS làm
- GV chữa bài - HS lắng nghe
- Để tìm kết quả còn lại ta dùng phép tính nào? - HS trả lời
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2’
- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ____________________________________
 Luyện Toán
 LUYỆN TẬP 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù - Củng cố được bảng cộng, bảng trừ trong phạm vi 10 và vân dụng tính 
nhẩm.
 - Qua việc xây dựng bảng cộng, bảng trừ thấy được mối quan hệ ngược giữa 
phép cộng và phép trừ.
 - Phát triển tư duy lôgic, liên hệ giải các bài toán có tình huống thực tế và 
vận dụng vào tính nhẩm.
 2. Năng lực chung: 
 - Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài 
tập về cộng trừ trong phạm vi 10.
 3. Phẩm chất: 
 Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV: Tranh, ảnh/ 4,5; bảng phụ 
 HS: Bảng con, que tính, VBT, Bộ đồ dùng toán 1.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 KHỞI ĐỘNG: 2’
- GV cho cả lớp chơi trò chơi Bắn tên (hỏi về HS tham gia chơi
cấu tạo số)
 LUYỆN TẬP:30’
1. Số - HS nghe
- GV nêu yêu cầu bài tập. - HS thực hiện vào vở
- GV hướng dẫn: Các em hãy điền kết quả của - HS nối tiếp nêu kết quả:
phép tính vào các ô trống 3 + 5 = 8 6 - 4 = 2
 6 + 4 = 10 6 - 3 = 3
 .
- GV nhận xét bài làm của HS HS khác nhận xét
2. >, <, =
GV nêu yêu cầu của bài tập HS lắng nghe
GV hướng dẫn mẫu: Các em thực hiện phép 
tính bên phía có phép tính rồi so sánh với kết 
quả phía còn lại.
- GV yêu cầu HS nêu cách làm phép tính: 8 > HS nêu
6+ 1
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở - HS làm bài
 Chữa bài
 8 > 6 + 1 3 + 4 = 4 + 3
 7 = 10 - 3 7 + 2 > 7 + 1
GV nhận xét 9 10-3
Bài 3: Viết phép tính thích hợp?
- GV nêu yêu cầu bài tập.
- GV hướng dẫn HS làm bài HS nghe
+ Phía bên trái bập bênh có mấy con gấu? 6 con gấu 
+ Phía bên trái nhiều hơn bên phải mấy con 3 con gấu
gấu? + Cả 2 bên có bao nhiêu con gấu? 9 con gấu
- GV hướng dẫn HS tìm ra phép tính đúng: 
6 – 3 = 3 6 + 3 = 9 
 Bài 4: Tô màu?
GV nêu yêu cầu bài tập 5 + 0; 4 + 1; 3 + 2; 
GV hướng dẫn HS làm bài 1 + 4; 2 + 3...
Tìm những vùng có kết quả bằng 5? - HS tô màu vào vở
Yêu cầu HS tô màu đỏ vào những vùng vừa HS thực hiện theo yêu cầu của 
tìm được. GV
GV hướng dẫn tương tự với các màu khác 
GV nhận xét
 VẬN DỤNG: 3’
4. Củng cố, dặn dò:
- Cho HS đọc, viết các phép tính cộng trừ đã 
học .
- Nhắc nhở, dặn dò HS tự ôn lại các bảng cộng 
trừ đã học
- Nhận xét tiết học, tuyên dương.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ____________________________________
 Luyện Tiếng Việt
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Tìm được được các tiếng có chứa vần uôi, uôm. Nhìn vào tranh có thể nối 
được các hình với từ ngữ. Nhìn vào tranh điền được tiếng tạo thành từ có nghĩa.
 - HS quan sát, chú ý lắng nghe, thao tác nhanh nhẹn
 - HS tự giác hoàn thành và giải quyết được bài tập có vần uôi, uôm
 2. Năng lực chung:
 - Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc và viết cơ bản.
 3. Phẩm chất:
 - Rèn cho học sinh tính chăm chỉ, cẩn thận, đoàn kết, yêu thích môn học
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
 1. Khởi động:
 - GV cho học sinh nêu lại vần sáng nay đã - HS nêu nối tiếp học
- GV dẫn dắt vào bài
2. Luyện tập:
Bài 1: Khoanh theo mẫu - HS nhắc lại yêu cầu 
- GV nêu cầu bài - HS chú ý lắng nghe và nêu lại 
- GV hướng dẫn cách làm và cho HS nêu lại Tìm các tiếng có chúa vần uôi và 
 uôm và dùng bút chì khoanh lại 
- GV cho HS làm bài vào phiếu bài tập làm tiếng đó.
việc cá nhân - tuổi, muỗi
- GV nhận xét, tuyên dương - chuôm, buồm
 - HS làm GV theo dõi
 - HS đổi bài để chia sẻ giúp nhau
Bài 2: Nối
- GV nêu yêu cầu - HS nêu lại yêu cầu nối tiếp 
- GV hướng dẫn cách làm - HS nêu lại cách làm: Nối tranh 
- GV cho HS làm bài vào vở bài tập ứng với mỗi từ ngữ 
- GV xuống bao quan sát, giúp đỡ - HS làm bài vào vở bài tập
- GV chữa bài nhận xét, tuyên dương
Bài 3: Điền chuối, suối muỗn hoặc buồm - HS nêu lại yêu cầu nối tiếp
- GV nêu yêu cầu - HS nêu 
- GV để học nêu cách làm - HS làm bài
- Gv cho HS làm bài vào vở Bài tập GV hỗ trợ Khang, An Bình
- GV xuống bao quát giúp đỡ - quả muỗm, cánh buồm, nải 
 chuối, con suối
- GV nhận xét bài học sinh. Tuyên dương, - HS đổi vở chia sẻ kết quả cho 
khen ngợi nhau
3. Hoạt động trải nghiệm: - HS tự tìm và nêu
- GV cho HS tự tìm tiếng có chứa vần uôi, 
uôm và nêu trước lớp.
- GV nhận xét giờ học
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
....................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 _____________________________________
 Thứ ba ngày 12 tháng 12 năm 2023
 Toán
 BÀI 14: KHỐI LẬP PHƯƠNG, KHỐI HỘP CHỮ NHẬT ( TIẾT 1)
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết được khối lập phương, khối hộp chữ nhật qua các vật thật và đồ 
dùng học tập. - Năng lực tư duy và lập luận: Bước đầu phát triển trí tưởng tượng không 
gian, liên hệ với thực tế, có hứng thú học tập qua việc thực hành đếm hình, xếp, 
ghép khối lập phương khối hợp chữ nhật.
 2. Năng lực chung: 
 - Năng lực tự chủ và tự học: Nhận biết được khối lập phương, hình hộp chữ 
nhật qua các vật thật và đồ dùng học tập.
 - Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau nhận biết được khối 
lập phương, hình hộp chữ nhật qua các vật thật và đồ dùng học tập.
 3. Phẩm chất: 
 Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2, Học sinh: Bảng con , vở ô li, Bộ đồ dùng Toán 1
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (2’)
- Ổn định tổ chức - Hát
- Giới thiệu bài : - Lắng nghe
2. Hoạt động khám phá: (11’)
 - Thông qua trò chơi đố vật thật (hộp quà, xúc - HS chơi
xắc) và hình vẽ (SGK), GV cho HS quan sát giới 
thiệu biểu tượng khối lập phương (có mô hình 
minh hoạ, nhận dạng tổng thể).
- Thông qua trò chơi đố vật thật (bế cá, loa - HS chơi
thùng) và hình vẽ (SGK), GV cho HS quan sát 
giới thiệu biểu tượng khối hộp chữ nhật (có mô 
hình minh hoạ, nhận dạng tổng thể)
3.Hoạt động (15’)
Bài 1 
- GV giải thích yêu cầu của đề bài - HS lắng nghe
- GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài - HS nhắc lại
- GV hướng dẫn HS quan sát các hình khối, từ đó - HS lắng nghe
nhận ra được hình thích hợp (là khối lập phương 
hoặc khối hộp chữ nhật), rồi nếu tên chữ ở dưới 
mô hình thích hợp đó.
- GV yêu cầu HS làm - HS làm
- GV chữa bài - HS lắng nghe
Bài 2 
- GV giải thích yêu cầu của đề bài - HS lắng nghe
- GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài - HS nhắc lại
- GV hướng dẫn HS quan sát các hình khối, từ đó - HS lắng nghe
nhận ra được hình thích hợp (là khối lập phương 
hoặc khối hộp chữ nhật), rồi nếu tên chữ ở dưới 
mô hình thích hợp đó.
- GV yêu cầu HS làm - HS làm - GV chữa bài - HS lắng nghe
Bài 3: 
- GV giải thích yêu cầu của đề bài - HS lắng nghe
- GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài - HS nhắc lại
- GV hướng dẫn HS - HS lắng nghe
a) Từ các đồ vật thật (khối gỗ, hộp bút, khối ru- - HS nêu
bích, hộp bánh), yêu cầu HS quan sát để nhận ra - HS nêu
được đó vật nào có dạng khối lập phương, khối 
hộp chữ nhật rối nêu tên đổ vật với khối thích - HS chơi
hợp. - HS lắng nghe
b) Mỗi em có thể nêu tên đồ vật có dạng khối lập 
phương, khối hộp chữ nhật mà các em biết trong 
thực tế quanh ta hoặc trong lớp học.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2’)
- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
- GV tổng kết bài học.
- Nhận xét, dặn dò.
 IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ____________________________________
 Tiếng Việt
 BÀI 67: uôc, uôt
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết và đọc dúng các vần uôt, uôc; đọc dúng các tiếng, từ ngữ, cầu, 
đoạn có các vần uôt, uôc; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội 
dung đã đọc.
 - Viết đúng các vần uôt, uôc (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có các 
vần uôt, uôc 
 - Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Đi sinh nhật bạn.
 2.Năng lực chung:
 - Giao tiếp và hợp tác: Thông qua phần luyện nói, phát triển cho HS kỹ năng 
nói lời chúc mừng sinh nhật bạn.
 3. Phẩm chất: 
 Nhân ái : Thông qua đoạn đọc, nói HS cảm nhận được tình cảm gia đình, 
nhất là tình cảm và sự chăm sóc của mẹ dành cho con.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1
 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động ôn và khởi động (3’)
- HS hát chơi trò chơi - HS chơi
- GV cho HS viết bảng uôi, uôm - HS viết
2. Hoạt động nhận biết (5’)
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời cầu hỏi Em - HS trả lời
thấy gì trong tranh? 
- GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và - HS nói
HS nói theo. 
- GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận biết và - HS đọc
yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi 
cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp 
lại cầu nhận biết một số lần: Mẹ vuốt tóc và buộc nơ 
cho Hà.
- GV giới thiệu các vần mới uôt, uôc. Đưa ra tên bài.
3. Hoạt động đọc (12’) - HS lắng nghe và quan 
a. Đọc vần sát
- So sánh các vần 
+ GV giới thiệu vần uôt, uôc.
+ GV yêu cầu một số (2- 3) HS so sánh các vần uôt, 
uôc để tìm ra điểm giống và khác nhau. - HS lắng nghe
+ GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau giữa các - HS so sánh
vần.
- Đánh vần các vần 
+ GV đánh vần mẫu các vần uôt, uôc. - HS lắng nghe, quan sát
+ GV yêu cầu một số (4 -5) HS nối tiếp nhau đánh - HS đánh vần tiếng mẫu
vần. Mỗi HS đánh vần cả 2 vần.
- Đọc trơn các vần 
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau đọc 
trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 2 vần.
- Ghép chữ cái tạo vần - HS đọc trơn tiếng mẫu. 
+ GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để 
ghép thành vần uôc. - HS tìm
+ GV yêu cầu HS tháo chữ c, ghép t vào để tạo thành 
uôt. - HS ghép
b. Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu 
+ GV giới thiệu mô hình tiếng góc. GV khuyến 
khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận - HS lắng nghe
biết mô hình và đọc thành tiếng buộc.
+ GV yêu cầu một số (4 5) HS đánh vần tiếng buộc. 
+ GV yêu cầu một số (4 5) HS đọc trơn tiếng buộc. 
- Đọc tiếng trong SHS - HS đánh vần. 
+ Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS - HS đọc trơn.
đánh vần tương ứng với số tiếng). 
+ Đọc trơn tiếng.
- GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn một tiếng nối tiếp - HS đánh vần
nhau, hai lượt. Chú ý gọi Khang đọc
+ Mỗi HS đọc trong các tiếng chứa một các tiếng.
- Ghép chữ cái tạo tiếng - HS đọc
 + HS tự tạo các tiếng có chứa vần uôc, uôt
+ GV yêu cầu 1, 2 HS phân tích tiếng, 1, 2 HS nêu - HS tự tạo
lại cách ghép. - HS phân tích
c. Đọc từ ngữ - HS ghép lại
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: 
ngọn đuốc, viên thuốc, con chuột - HS lắng nghe, quan sát
- Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng 
hạn ngọn đuốc, GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong - HS nói
tranh. GV cho từ ngữ ngọn đuốc xuất hiện dưới 
tranh. 
- GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần uôc trong 
ngọn đuốc, phân tích và đánh vần tiếng đuốc, đọc - HS nhận biết
trơn từ ngữ ngọn đuốc. GV thực hiện các bước tương 
tự đối với viên thuốc, con chuột
- GV yêu cầu HS đọc trơn nói tiếp, mỗi HS đọc một - HS thực hiện
từ ngữ. 3, 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ 
ngữ. - HS đọc
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ
- GV yêu cầu HS đọc bài
4. Hoạt động viết bảng (10’) - HS đọc
- GV đưa mẫu chữ viết các vần uôc, uôt. GV viết 
mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần - HS lắng nghe,quan sát
uôc, uôt.
- GV yêu cầu HS viết vào bảng con: uôc, uôt, ngọn 
đuốc, con chuột (chữ cỡ vừa). - HS viết
- HS nhận xét bài của bạn. Giúp đỡ Bình và Khang 
- GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS. hoàn thành 
 - HS nhận xét
 - HS lắng nghe
 TIẾT 2
5. Hoạt động viết vở (10’)
- GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập - HS viết
một các vần uôc, uôt; từ ngữ ngọn đuốc, con 
chuột. GV quan sát và hỗ trợ cho những HS 
gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng Hỗ trợ Bình và Khang hoàn thành 
cách. bài viết
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS.
6. Hoạt động đọc (12’) - HS nhận xét - GV đọc mẫu cả đoạn.
- GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng 
có vần uôc, uôt. - HS lắng nghe
- GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trong - HS đọc thầm, tìm .
các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả 
các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh 
vần tiếng nói mới đọc) những tiếng có vần - HS đọc 
uôc, uôt trong đoạn văn một số lần.
- GV yêu cầu HS xác định số cầu trong đoạn 
văn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp 
từng cầu (mỗi HS một cầu), khoảng 1-2 lần. - HS xác định
- GV yêu cầu một số (2 3) HS đọc thành 
tiếng cả đoạn.
- GV yêu cầu HS trả lời cầu hỏi về nội dung - HS đọc 
đoạn văn:
+ Mẹ cho Hà đi đâu?
+ Từ ngữ nào thể hiện Hà rất vui?
+ Hà mặc gì khi đi chơi? - HS trả lời.
+ Theo mẹ Hà, khi đi chơi, cần phải ăn mặc - HS trả lời.
như thế nào? - HS trả lời.
 7. Hoạt động nói theo tranh (6’) - HS trả lời.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS. 
GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: 
Em nhìn thấy những ai và những gì trong - HS quan sát.
bức tranh? 
Các bạn ấy đang làm gì? - HS trả lời.
Em đã bao giờ làm những việc đó chưa? 
Nếu đã làm, em có cảm thấy thích thú khi - HS trả lời.
làm việc đó không? - HS trả lời.
8. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2’) - HS trả lời.
- GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa 
các vần uôc, uôt và đặt cầu với từ ngữ tìm 
được. - HS tìm
- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và 
động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các vần - HS lắng nghe
uôc, uôt và khuyến khích HS thực hành gìao 
tiếp nhà.
 IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ____________________________________
 Thứ tư ngày 13 tháng 12 năm 2023 Tiếng Việt
 BÀI 68: uôn, uông
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Nhận biết và đọc đúng các vần uôn, uông; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, 
đoạn có các vần uôn, uông; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội 
dung đã đọc.
 - Viết đúng các vần uôn, uông (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có 
vần uôn, uông.
 - Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết về các hiện tượng thời tiết, đặc biệt 
là khi trời mưa với những dự báo theo kinh nghiệm dân gian của người Việt.
 2. Năng lực chung:
 - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực 
ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản.
 - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức 
độ đơn giản.
 3. Phẩm chất: 
 Cảm nhận được những nét đáng yêu của đời sống con người và loài vật 
được thể hiện qua tranh và phần thực hành nói; từ đó yêu quý hơn cuộc sống.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 TIẾT 1
 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động ôn và khởi động (3’)
- HS hát chơi trò chơi - HS chơi
- GV cho HS viết bảng uôc uôt - HS viết
2. Hoạt động nhận biết (5’)
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời cầu hỏi - HS trả lời
Em thấy gì trong tranh? 
- GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và - HS lắng nghe
HS nói theo. 
- GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận biết và 
yêu cầu HS đoc theo, GV đọc từng cụm từ, sau mỗi 
cụm từ thi dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp - HS đọc
lại cầu nhận biết một số lần: Chuồn chuồn bay qua 
các luống rau. 
- GV giới thiệu các vần mới uôn, uông. Viết tên bải - HS lắng nghe
lên bảng.
3. Hoạt động đọc (12’)
a. Đọc vần
- So sánh các vần 
+ GV gìới thiệu vần uôn, uông. - HS lắng nghe và quan sát + GV yêu cầu một số (2 3) HS so sánh các vần uôn, - HS so sánh
uông để tìm ra điểm giống và khác nhau. GV nhắc 
lại điểm giống và khác nhau giữa các vần.
- Đánh vần các vần 
+ GV đánh vần mẫu các vần uôn, uông. - HS lắng nghe
+ GV yêu cầu một số (4 ,5) HS nối tiếp nhau đánh - HS đánh vần tiếng mẫu
vần. Mỗi HS đánh vần cả 3 vần.
- Đọc trơn các vần Gọi Khang đánh vần
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau đọc - HS đọc trơn tiếng mẫu. 
trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần.
- Ghép chữ cái tạo vần
+ GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để - HS ghép
ghép thành vần uôn.
+ GV yêu cầu HS ghép thêm g vào để tạo thành 
uông. - HS ghép
b. Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu 
+ GV giới thiệu mô hình tiếng chuồn. GV khuyến 
khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để - HS lắng nghe
nhận biết mô hình và đọc thành tiếng chuồn.
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần tiếng - HS đánh vần. 
chuồn 
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng - HS đọc trơn. 
chuồn. 
- Đọc tiếng trong SHS 
+ Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong SHS. - HS đánh vần.
Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS 
đánh vần tương ứng với số tiếng)
+ Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng nối - HS đọc
tiếp nhau, hai lượt.
+ GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một - HS đọc
vần. 
- Ghép chữ cái tạo tiếng 
+ HS tự tạo các tiếng có chứa vần uôn, uông - HS tự tạo
+ GV yêu cầu 1 2 HS phân tích tiếng, 1 - 2 HS nêu - HS phân tích
lại cách ghép. - HS nêu
c. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng - HS lắng nghe, quan sát
từ ngữ: cuộn chỉ, buồng chuối, quả chuông. 
Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng 
hạn cuộn chỉ, GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong - HS nói
tranh. GV cho từ ngữ cuộn chỉ xuất hiện dưới tranh. 
- GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần uôn 
trong cuộn chỉ, phân tích và đánh vần tiếng cuộn, - HS nhận biết
đọc trơn từ ngữ cuộn chỉ.

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_15_thu_234_nam_hoc_2023_2024_hoa.docx