Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 15 (Thứ 2+3+4) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hảo

docx 21 trang Hải Thư 26/08/2025 150
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 15 (Thứ 2+3+4) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 15
 Thứ hai ngày 12 tháng 12 năm 2022
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TÌM HIỂU VỀ QUYỀN VÀ BỔN PHẬN CỦA TRẺ 
 EM
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 Sau hoạt động HS có khả năng sau :
 - Nhận biết được quyền và bổn phận của trẻ em để có thể tự bảo vệ và thực 
hiện quyền của mình.
 - Hiểu và có ý thức thực hiện bổn phận, trách nhiệm đối với bản thân, GĐ, 
nhà trường và XH.
 - Năng lực thích ứng với cuộc sống: Củng cố một số kiến thức đã biết về “ 
Tìm hiểu về quyền và bổn phận của trẻ”.
 2. Năng lực chung : 
 Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác. Năng lực ngôn ngữ, thẩm mĩ, thể 
chất.
 3. Phẩm chất: 
 Trách nhiệm: Bảo vệ bản thân, gia đình, nhà trường, xã hội, môi trường.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bài giảng điện tử,máy tính.
 - HS tìm hiểu vể quyển và bổn phận của trẻ em, Luật Trẻ em; tập trung tìm 
hiểu quyển được vui chơi, được an toàn của trẻ em;
 - Chuẩn bị hai tiết mục văn nghệ, trong đó có bài Trẻ em hôm nay, thế giới 
ngày mai (nhạc: Lê Mây - lời: Phùng Ngọc Hùng).
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (3’)
- TPT điểu khiển lễ chào cờ. - HS thực hiện nghi lễ: chào cờ, 
 hát Quốc ca. 
- GV trực tuần hoặc TPT/ đại diện BGH nhận - Lớp trực tuần nhận xét thi đua.
xét, bổ sung, phát cờ thi đua và phổ biến kế 
hoạch hoạt động tuần mới
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (10’)
* Hoạt động 1: Kể những trò chơi an toàn, 
không an toàn em đã tham gia
- GV yêu cầu HS nêu thêm những hành động 
vui chơi an toàn, hành động vui chơi không an - HS nêu thêm những hành động 
toàn mà các em đã tham gia. vui chơi mà em cho là an toàn và 
- GV ghi lại nhưng trò chơi không trùng lặp không an toàn. mà HS đã nêu lên bảng.
- GV bổ sung thêm những trò chơi không an 
toàn và chốt lại.
3. Hoạt động luyện tập (15’)
* Hoạt động 2: - HS trả lời.
+ Em sẽ làm gì nếu được rủ tham gia những trò 
chơi không an toàn?
+ Nếu chỉ từ chối để giữ an toàn cho bản thân 
thì đã đủ chưa? 
+ Chúng ta có cần giữ an toàn cho bạn không? - HS trả lời.
Nếu có thì em nên làm gì khi thấy bạn mình 
đang chơi trò chơi không an toàn?
4. Hoạt động vận dụng (2’)
- GV NX tinh thần, thái độ tham gia của các - HS lắng nghe.
lớp.
 IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
..................................................................................................................................... 
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 _____________________________
 Tiếng Việt
 BÀI 66: UÔI - UÔM
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Nhận biết và đọc đúng các vần uôi, uôm; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, cầu, 
 đoạn có các vần uôi, uôm; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến 
 nội dung đã đọc.
 - Viết đúng các vần uôi, uôm (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có 
 vần uôi, uôm.
 Năng lực ngôn ngữ: 
 - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần uôi, uôm có trong bài 
 học.
 - Phát triển ngôn ngữ nói về việc đi lại trên biển.
 2.Năng lực chung:
 - Tự chủ và tự học: HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập của bản thân.
 - Giao tiếp và hợp tác: biết giao tiếp với các bạn khi tham gia hoạt động 
 nhóm.
 3. Phẩm chất: 
 Yêu nước: HS cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên và đời sống trên biển 
 thông qua đoạn văn đọc và các hình ảnh trong bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: Bộ đồ dùng, vở Tập viết; SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 TIẾT 1
 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động ôn và khởi động (3’)
- HS hát chơi trò chơi - HS chơi
- Cho HS đọc tiếng, từ, đoạn ứng dụng bài 65. - HS đọc
2. Hoạt động nhận biết (5’)
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời cầu hỏi - HS trả lời 
:Em thấy gì trong tranh? 
- GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh - HS lắng nghe và nói theo
và HS nói theo. 
- GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận biết và - HS đọc
yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau 
mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và 
HS lặp lại cầu nhận biết 
- GV giới thiệu các vần mới uôi, uôm. Viết tên bài - HS lắng nghe và quan sát
lên bảng.
3. Hoạt động đọc (12’)
a. Đọc vần
- So sánh các vần
+ GV giới thiệu vần uôi, uôm. - HS lắng nghe
 + GV yêu cầu một số (2-3) HS so sánh vần uôi, - HS so sánh
uôm để tìm ra điểm giống và khác nhau. GV nhắc 
lại điểm gìống và khác nhau gìữa các vần.
- Đánh vần các vần
+ GV đánh vần mẫu các vần uôi, uôm.
+ GV yêu cầu một số (4-5) HS nối tiếp nhau đánh - HS lắng nghe
vần. Mỗi HS đánh vần cả 2 vần. - HS đánh vần tiếng mẫu
- Đọc trơn các vần 
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau đọc 
trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 2 vần. - HS đọc trơn tiếng mẫu. 
- Ghép chữ cái tạo vần 
+ GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để 
ghép thành vần uôi.
+ GV yêu cầu HS thảo chữ i, ghép m vào để tạo - HS ghép
thành uôm.
+ GV yêu cầu HS đọc uôi, uôm một số lần. - HS ghép
b. Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu - HS đọc
+ GV giới thiệu mô hình tiếng xuôi. GV khuyến 
khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để 
nhận biết mô hình và đọc thành tiếng xuôi. - HS đọc + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần tiếng - HS đánh vần. 
xuôi.
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng - HS đọc trơn
xuôi. 
- Đọc tiếng trong SHS 
+ Đánh vần tiếng. 
+ GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh - HS đánh vần. 
vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS đánh vần 
tương ứng với số tiếng - HS đọc trơn. 
+ Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng nối 
tiếp nhau, hai lượt.
+ GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một 
vần. 
- Ghép chữ cái tạo tiếng - HS tự tạo
 + HS tự tạo các tiếng có chứa vần uôi, uôm. - HS phân tích
+ GV yêu cầu 1- 2 HS phân tích tiếng, 1 - 2 HS - HS nêu
nêu lại cách ghép.
c. Đọc từ ngữ - HS lắng nghe, quan sát
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: 
con suối, buổi sáng, quả muỗm. Sau khi đưa tranh 
minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn chong chóng
- GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV - HS nói
cho từ ngữ con suối xuất hiện dưới tranh. 
- GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần uôi 
trong suối, phân tích và đánh vần tiếng suối, đọc - HS nhận biết
trơn con suối. GV thực hiện các bước tương tự đối 
với buổi sáng, quả muỗm - GV yêu cầu HS đọc 
trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS 
đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. - HS đọc
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ 
- GV yêu cầu từng đọc - HS đọc
4. Hoạt động viết bảng (10’)
- GV đưa mẫu chữ viết các vần uôi, uôm. GV viết - HS quan sát
mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các 
vần uôi, uôm.
- GV yêu cầu HS viết vào bảng con: uôi, uôm, - HS viết
chong, bông, suối, muỗm. (chữ cở vừa). 
- GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn.
- GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho - HS nhận xét
HS. - HS lắng nghe
 TIẾT 2
5. Hoạt động viết vở (10’)
- GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập - HS lắng nghe
một các vần uôi, uôm từ ngữ con suối, quả muỗm.
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp - HS viết
khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - HS lắng nghe
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS
6. Hoạt động đọc đoạn (10’)
- GV đọc mẫu cả đoạn. - HS lắng nghe
- GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng - HS đọc thầm, tìm .
có vần uôi, uôm.
- GV yêu cầu một số (4,5) HS đọc trơn các - HS đọc 
tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các 
tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần 
tiếng rồi mới đọc). 
- GV yêu cầu HS xác định số cầu trong - HS xác định 
đoạn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp 
từng cầu (mỗi HS một cầu), khoảng 1 - 2 
lần. - HS đọc 
- GV yêu cầu một số (2-3) HS đọc thành 
tiếng cả đoạn.
- GV yêu cầu HS trả lời cầu hỏi về nội dung 
đoạn văn: - HS trả lời.
+ Buổi sớm mai, mặt biển được miêu tả như 
thế nào? - HS trả lời.
+ Có thể nhìn thấy những gì trên trời và trên 
biển vào lúc đó?
 7. Hoạt động nói theo tranh (7’)
- GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS. 
GV đặt từng câu hỏi HS trả lời: - HS trả lời.
Các em nhìn thấy những phương tiện gì 
trong tranh? - HS trả lời.
Em có biết tên những phương tiện đó 
không? - HS trả lời.
Em có biết các phương tiện này di chuyển 
bằng cách nào không? - HS trả lời.
 Theo em, phương tiện nào di chuyển nhanh 
hơn? - HS trả lời.
Nếu đi lại trên biển, em chọn phương tiện 
nào? Vì sao?
 8. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3’) - HS tìm
- GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa 
vần uôi, uôm và đặt cầu với từ ngữ tìm 
được. - HS lắng nghe
- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và 
động viên HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ____________________________________
 Toán
 BÀI 13: LUYỆN TẬP CHUNG (TIẾT 3)
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Thực hiện được phép cộng, phép trừ ( tính nhẩm) trong phạm vi 10 thông 
 qua trải nghiệm.
 - Năng lực tư duy và lập luận: Bước đầu làm được các bài toán thực tế đơn 
 giản liên quan đến phép trừ (giải quyết một tình huống cụ thể trong cuộc 
 sống).
 - Năng lực giao tiếp : Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi tìm phép 
 tính và câu trả lời cho bài toán, 
 2. Năng lực chung: 
 - Năng lực tự chủ và tự học: 
 + Nhận biết được ý nghĩa của phép trừ .
 + Thực hiện được phép trừ trong phạm vi 10.
 + Biết tính và tính được giá trị của biểu thức số có 2 dấu phép tính trừ.
 - Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài 
 tập phép trừ trong phạm vi 10.
 3. Phẩm chất: 
 Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính
 2. Học sinh: Bảng con , vở ô li, Bộ đồ dùng Toán 1
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động (2’)
- GV tổ chức tìm ra ô cửa bí mật bằng cách trả - HS chơi
lời các câu hỏi
- GV giới thiệu bài - HS lắng nghe
2. Hoạt động luyện tập (25’)
* Bài 1: 
- GV giải thích yêu cầu của đề bài - HS lắng nghe
- GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài - HS nhắc lại
- GV hướng dẫn HS tự phân tích tranh vẽ, tìm ra - HS lắng nghe
phép tính thích hợp 
- GV yêu cầu HS làm - HS làm
- GV chữa bài - HS lắng nghe
- GV yêu cầu HS đọc lại các phép tính - HS đọc * Bài 2: 
- GV giải thích yêu cầu của đề bài - HS lắng nghe
- GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài - HS nhắc lại
- GV hướng dẫn HS tự phân tích tranh vẽ - HS lắng nghe
- GV yêu cầu HS làm - HS làm
- GV chữa bài - HS lắng nghe
- GV yêu cầu HS đọc lại các phép tính - HS đọc
* Bài 3: 
- GV giải thích yêu cầu của đề bài - HS lắng nghe
- GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài - HS nhắc lại
- GV hướng dẫn HS thực hiện tính rồi so sánh. - HS lắng nghe
- GV yêu cầu HS làm - HS làm
- GV chữa bài - HS lắng nghe
* Bài 4: 
- GV giải thích yêu cầu của đề bài - HS lắng nghe
- GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài - HS nhắc lại
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh, nêu được - HS lắng nghe
phép tính thích hợp
- GV yêu cầu HS làm - HS làm
- GV chữa bài - HS lắng nghe
- Để tìm kết quả còn lại ta dùng phép tính nào? - HS trả lời
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2’
- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ____________________________________
 Luyện Tiếng Việt
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Tìm được được các tiếng có chứa vần uôc, uôt. Nhìn vào tranh có thể nối 
được các hình với từ ngữ. Đọc được các vần đã học áp dụng vần vào làm bài tập có 
liên quan.
 2. Năng lực chung:
 - HS quan sát, chú ý lắng nghe, mạnh dạn tự tin chía sẻ kết quả học tập trước 
lớp
 - HS tự giác hoàn thành và giải quyết được bài tập có vần uôc, uôt
 3. Phẩm chất: Rèn cho học sinh tính chăm chỉ, cẩn thận, đoàn kết giúp đỡ bạn trong khi 
bạn gặp khó khăn.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
 1. Khởi động:
 - GV cho HS tìm tiếng có chứa vần uôc, uôt - HS tìm và nêu trước lớp
- GV dẫn dắt vào bài
2. Luyện tập:
Bài 1: Nối 
- GV nêu cầu bài - HS nhắc lại yêu cầu 
- GV hướng dẫn cách làm và cho hs nêu lại - HS chú ý lắng nghe và nêu lại 
 Nối tranh với từ ứng với tranh.
- GV cho HS làm bài vào Vở bài tập - HS làm bài vào vở
- GV xuống bao quát giúp đỡ HS gặp khó - HS đổi bài để chia sẻ giúp 
khăn nhau
- GV chữa bài, khen ngợi, tuyên dương trước - HS chia sẻ bài trước lớp 
lớp. - Các bạn chia sẻ ý kiến
Bài 2: Điền uôc hoặc uốt - HS nêu lại yêu cầu nối tiếp 
- GV nêu yêu cầu - HS nêu lại cách làm: dùng bút 
- GV hướng dẫn cách làm chì điền vần uôc, uôt vào chỗ 
 chấm để thành từ đúng với 
- GV cho HS làm bài vào vở bài tập tranh 
- GV xuống bao quan sát, giúp đỡ - HS làm bài vào vở bài tập
- GV chữa bài nhận xét, tuyên dương - HS trao đổi vở chia sẻ trước 
 lớp
Bài 3: Viết hai tiếng có vần dưới đây - HS nêu lại yêu cầu nối tiếp
- GV nêu yêu cầu - HS nêu 
- GV để học nêu cách làm - HS tự tìm tiếng có chứa vần 
- Gv cho HS làm bài vào bảng con uôc hoặc uôt
- GV xuống bao quát giúp đỡ - Hs đổi bảng chia sẻ kết quả 
 cho nhau
- GV nhận xét bài học sinh. Tuyên dương, 
khen ngợi
3. Hoạt động trải nghiệm:
- CTHĐTQ cho các bạn thi tìm tiếng có chứa - HS tự tìm và nêu
các vần đã học
- GV nhận xét giờ học - HS cả lớp thi IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 _____________________________________ 
 Tự học
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Giúp HS tự củng cố và hoàn thành nội dung các môn học các bài đã học 
của thứ 2, 3 trong tuần đã học.
 2. Năng lực chung
 - Phát triển năng lực tự giải quyết vấn đề
 - Giao tiếp và hợp tác cùng bạn.
 3. Phẩm chất:
 - Tự tin, tự hoàn thành nội dung
 - Có trách nhiệm trong học tập.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Bảng con, phấn, SGK 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động 
 GV cho HS khởi động bằng một bài hát - HS hát
 tập thể. Ngón tay nhúc nhích
 2. Hoạt động luyện tập 
 Hoạt động 1: Tự học toán 
 GV yêu cầu HS tự ôn lại các bảng cộng, - HS tự lập lại các bảng cộng 7, 8, 
 bảng trừ đã học( Bảng cộng 7, 8, 9) 9
 GV theo dõi và bổ sung cho HS
 Trò chơi: Ghép đôi
 Chọn 2 đội môi đội 5 bạn 
 Trên môi ngôi nhà GV ghi kết quả các Hs được chọn chuẩn bị
 phép tính cộng,trừ trên môi con thỏ ghi 
 phép tính
 5ngôi nhà ghi lần lượt: 9, 8, 7, 6, 5, 4, 3, HS nhận nhà, thỏ
 2, 1, 0
 5 con thỏ ghi: 2+6, 6 + 2 8-2, 8 – 6: 7+2, HS chơi
 2 + 7, 9 – 2: 3+4 7 – 4 
 Gv phát cho hs tham gia chơi tham gia 
 Gv tổ chức cho HS chơi
 Gv và HS kiểm tra kết quả, đội nào ghép đôi nhanh, đúng thì đội đó sẽ chiến thắng -
 Hoạt động 2: Luyện tập Tiếng Việt HS nghe qua
 Bài 1: Sắp xếp các từ sau thành câu và HS trao đổi N2
 viết lại: Các nhóm trình bày kết quả
 a.quét nhà, bé, sạch sẽ
 b. bà, chợ, đi
 GV yêu cầu HS tự trao đổi nhóm 2
 Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả
 GV và HS theo dõi nhận xét, chốt lại kết 
 quả đúng.
 Củng cố dặn dò
 GV đánh giá tinh thần thái độ tự học của Hs lắng nghe
 HS 
 IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
..................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
...................................................................................................................................
 Thứ ba ngày 13 tháng 12 năm 2022
 Tiếng Việt
 BÀI 67: UÔC - UÔT
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết và đọc dúng các vần uôt, uôc; đọc dúng các tiếng, từ ngữ, cầu, 
đoạn có các vần uôt, uôc; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội 
dung đã đọc.
 - Viết đúng các vần uôt, uôc (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có các 
vần uôt, uôc 
 - Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Đi sinh nhật bạn.
 2. Năng lực chung:
 - Giao tiếp và hợp tác: Thông qua phần luyện nói, phát triển cho HS kỹ năng 
nói lời chúc mừng sinh nhật bạn.
 3. Phẩm chất: 
 Nhân ái : Thông qua đoạn đọc, nói HS cảm nhận được tình cảm gia đình, 
nhất là tình cảm và sự chăm sóc của mẹ dành cho con.
 HSKT, HSCT: Đọc và viết được các vần iêc, iên, iêp
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 TIẾT 1
 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động ôn và khởi động (3’) - HS hát chơi trò chơi - HS chơi
- GV cho HS viết bảng uôi, uôm - HS viết
2. Hoạt động nhận biết (5’)
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời cầu hỏi Em - HS trả lời
thấy gì trong tranh? 
- GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và - HS nói
HS nói theo. 
- GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận biết và - HS đọc
yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi 
cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp 
lại cầu nhận biết một số lần: Mẹ vuốt tóc và buộc nơ 
cho Hà.
- GV giới thiệu các vần mới uôt, uôc. Đưa ra tên bài.
3. Hoạt động đọc (12’) - HS lắng nghe và quan 
a. Đọc vần sát
- So sánh các vần 
+ GV giới thiệu vần uôt, uôc.
+ GV yêu cầu một số (2- 3) HS so sánh các vần uôt, 
uôc để tìm ra điểm giống và khác nhau. - HS lắng nghe
+ GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau giữa các - HS so sánh
vần.
- Đánh vần các vần 
+ GV đánh vần mẫu các vần uôt, uôc. - HS lắng nghe, quan sát
+ GV yêu cầu một số (4 -5) HS nối tiếp nhau đánh - HS đánh vần tiếng mẫu
vần. Mỗi HS đánh vần cả 2 vần.
- Đọc trơn các vần 
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau đọc 
trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 2 vần.
- Ghép chữ cái tạo vần - HS đọc trơn tiếng mẫu. 
+ GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để 
ghép thành vần uôc. - HS tìm
+ GV yêu cầu HS tháo chữ c, ghép t vào để tạo thành 
uôt. - HS ghép
b. Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu 
+ GV giới thiệu mô hình tiếng góc. GV khuyến 
khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận - HS lắng nghe
biết mô hình và đọc thành tiếng buộc.
+ GV yêu cầu một số (4 5) HS đánh vần tiếng buộc. 
+ GV yêu cầu một số (4 5) HS đọc trơn tiếng buộc. 
- Đọc tiếng trong SHS - HS đánh vần. 
+ Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong SHS. 
Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS - HS đọc trơn.
đánh vần tương ứng với số tiếng). 
+ Đọc trơn tiếng. - GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn một tiếng nối tiếp - HS đánh vần
nhau, hai lượt. 
+ Mỗi HS đọc trong các tiếng chứa một các tiếng.
- Ghép chữ cái tạo tiếng - HS đọc
 + HS tự tạo các tiếng có chứa vần uôc, uôt
+ GV yêu cầu 1, 2 HS phân tích tiếng, 1, 2 HS nêu - HS tự tạo
lại cách ghép. - HS phân tích
c. Đọc từ ngữ - HS ghép lại
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: 
ngọn đuốc, viên thuốc, con chuột - HS lắng nghe, quan sát
- Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng 
hạn ngọn đuốc, GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong - HS nói
tranh. GV cho từ ngữ ngọn đuốc xuất hiện dưới 
tranh. 
- GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần uôc trong 
ngọn đuốc, phân tích và đánh vần tiếng đuốc, đọc - HS nhận biết
trơn từ ngữ ngọn đuốc. GV thực hiện các bước tương 
tự đối với viên thuốc, con chuột
- GV yêu cầu HS đọc trơn nói tiếp, mỗi HS đọc một - HS thực hiện
từ ngữ. 3, 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ 
ngữ. - HS đọc
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ
- GV yêu cầu HS đọc bài
4. Hoạt động viết bảng (10’) - HS đọc
- GV đưa mẫu chữ viết các vần uôc, uôt. GV viết 
mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần - HS lắng nghe,quan sát
uôc, uôt.
- GV yêu cầu HS viết vào bảng con: uôc, uôt, ngọn 
đuốc, con chuột (chữ cỡ vừa). - HS viết
- HS nhận xét bài của bạn.
- GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS. - HS nhận xét
 - HS lắng nghe
 TIẾT 2
5. Hoạt động viết vở (10’)
- GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập - HS viết
một các vần uôc, uôt; từ ngữ ngọn đuốc, con 
chuột. GV quan sát và hỗ trợ cho những HS 
gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng 
cách.
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS. - HS nhận xét
6. Hoạt động đọc (12’)
- GV đọc mẫu cả đoạn.
- GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng - HS lắng nghe
có vần uôc, uôt. - HS đọc thầm, tìm .
- GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trong các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả 
các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh - HS đọc 
vần tiếng nói mới đọc) những tiếng có vần 
uôc, uôt trong đoạn văn một số lần.
- GV yêu cầu HS xác định số cầu trong đoạn 
văn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp - HS xác định
từng cầu (mỗi HS một cầu), khoảng 1-2 lần. 
- GV yêu cầu một số (2 3) HS đọc thành 
tiếng cả đoạn. - HS đọc 
- GV yêu cầu HS trả lời cầu hỏi về nội dung 
đoạn văn:
+ Mẹ cho Hà đi đâu?
+ Từ ngữ nào thể hiện Hà rất vui? - HS trả lời.
+ Hà mặc gì khi đi chơi? - HS trả lời.
+ Theo mẹ Hà, khi đi chơi, cần phải ăn mặc - HS trả lời.
như thế nào? - HS trả lời.
 7. Hoạt động nói theo tranh (6’)
- GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS. 
GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: - HS quan sát.
Em nhìn thấy những ai và những gì trong 
bức tranh? - HS trả lời.
Các bạn ấy đang làm gì? 
Em đã bao giờ làm những việc đó chưa? - HS trả lời.
Nếu đã làm, em có cảm thấy thích thú khi - HS trả lời.
làm việc đó không? - HS trả lời.
8. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2’)
- GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa 
các vần uôc, uôt và đặt cầu với từ ngữ tìm - HS tìm
được.
- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và - HS lắng nghe
động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các vần 
uôc, uôt và khuyến khích HS thực hành gìao 
tiếp nhà.
 IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ____________________________________
 Toán
 BÀI 14: KHỐI LẬP PHƯƠNG, KHỐI HỘP CHỮ NHẬT ( TIẾT 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được khối lập phương, khối hộp chữ nhật qua các vật thật và đồ 
dùng học tập.
 - Năng lực tư duy và lập luận: Bước đầu phát triển trí tưởng tượng không 
gian, liên hệ với thực tế, có hứng thú học tập qua việc thực hành đếm hình, xếp, 
ghép khối lập phương khối hợp chữ nhật.
 2. Năng lực chung: 
 - Năng lực tự chủ và tự học: Nhận biết được khối lập phương, hình hộp chữ 
nhật qua các vật thật và đồ dùng học tập.
 - Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau nhận biết được khối 
lập phương, hình hộp chữ nhật qua các vật thật và đồ dùng học tập.
 3. Phẩm chất: 
 Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2, Học sinh: Bảng con , vở ô li, Bộ đồ dùng Toán 1
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (2’)
- Ổn định tổ chức - Hát
- Giới thiệu bài : - Lắng nghe
2. Hoạt động khám phá: (11’)
 - Thông qua trò chơi đố vật thật (hộp quà, xúc - HS chơi
xắc) và hình vẽ (SGK), GV cho HS quan sát giới 
thiệu biểu tượng khối lập phương (có mô hình 
minh hoạ, nhận dạng tổng thể).
- Thông qua trò chơi đố vật thật (bế cá, loa - HS chơi
thùng) và hình vẽ (SGK), GV cho HS quan sát 
giới thiệu biểu tượng khối hộp chữ nhật (có mô 
hình minh hoạ, nhận dạng tổng thể)
3.Hoạt động (15’)
Bài 1 
- GV giải thích yêu cầu của đề bài - HS lắng nghe
- GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài - HS nhắc lại
- GV hướng dẫn HS quan sát các hình khối, từ đó - HS lắng nghe
nhận ra được hình thích hợp (là khối lập phương 
hoặc khối hộp chữ nhật), rồi nếu tên chữ ở dưới 
mô hình thích hợp đó.
- GV yêu cầu HS làm - HS làm
- GV chữa bài - HS lắng nghe
Bài 2 
- GV giải thích yêu cầu của đề bài - HS lắng nghe
- GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài - HS nhắc lại
- GV hướng dẫn HS quan sát các hình khối, từ đó - HS lắng nghe
nhận ra được hình thích hợp (là khối lập phương 
hoặc khối hộp chữ nhật), rồi nếu tên chữ ở dưới mô hình thích hợp đó.
- GV yêu cầu HS làm - HS làm
- GV chữa bài - HS lắng nghe
Bài 3: 
- GV giải thích yêu cầu của đề bài - HS lắng nghe
- GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài - HS nhắc lại
- GV hướng dẫn HS - HS lắng nghe
a) Từ các đồ vật thật (khối gỗ, hộp bút, khối ru- - HS nêu
bích, hộp bánh), yêu cầu HS quan sát để nhận ra - HS nêu
được đó vật nào có dạng khối lập phương, khối 
hộp chữ nhật rối nêu tên đổ vật với khối thích - HS chơi
hợp. - HS lắng nghe
b) Mỗi em có thể nêu tên đồ vật có dạng khối lập 
phương, khối hộp chữ nhật mà các em biết trong 
thực tế quanh ta hoặc trong lớp học.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2’)
- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
- GV tổng kết bài học.
- Nhận xét, dặn dò.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ____________________________________
 Thứ tư ngày 14 tháng 12 năm 2022
 Tiếng Việt
 BÀI 68: UÔN - UÔNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Nhận biết và đọc đúng các vần uôn, uông; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, 
đoạn có các vần uôn, uông; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội 
dung đã đọc.
 - Viết đúng các vần uôn, uông (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có 
vần uôn, uông.
 - Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết về các hiện tượng thời tiết, đặc biệt 
là khi trời mưa với những dự báo theo kinh nghiệm dân gian của người Việt.
 2. Năng lực chung:
 - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực 
ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản.
 - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức 
độ đơn giản. 3. Phẩm chất: 
 Cảm nhận được những nét đáng yêu của đời sống con người và loài vật 
được thể
hiện qua tranh và phần thực hành nói; từ đó yêu quý hơn cuộc sống.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC HSKT
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 TIẾT 1
 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động ôn và khởi động (3’)
- HS hát chơi trò chơi - HS chơi
- GV cho HS viết bảng uôc uôt - HS viết
2. Hoạt động nhận biết (5’)
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời cầu hỏi - HS trả lời
Em thấy gì trong tranh? 
- GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và - HS lắng nghe
HS nói theo. 
- GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận biết và 
yêu cầu HS đoc theo, GV đọc từng cụm từ, sau mỗi 
cụm từ thi dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp - HS đọc
lại cầu nhận biết một số lần: Chuồn chuồn bay qua 
các luống rau. 
- GV giới thiệu các vần mới uôn, uông. Viết tên bải - HS lắng nghe
lên bảng.
3. Hoạt động đọc (12’)
a. Đọc vần
- So sánh các vần 
+ GV gìới thiệu vần uôn, uông. - HS lắng nghe và quan sát
+ GV yêu cầu một số (2 3) HS so sánh các vần uôn, - HS so sánh
uông để tìm ra điểm giống và khác nhau. GV nhắc 
lại điểm giống và khác nhau giữa các vần.
- Đánh vần các vần 
+ GV đánh vần mẫu các vần uôn, uông. - HS lắng nghe
+ GV yêu cầu một số (4 ,5) HS nối tiếp nhau đánh - HS đánh vần tiếng mẫu
vần. Mỗi HS đánh vần cả 3 vần.
- Đọc trơn các vần 
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau đọc - HS đọc trơn tiếng mẫu. 
trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần.
- Ghép chữ cái tạo vần
+ GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để - HS ghép
ghép thành vần uôn.
+ GV yêu cầu HS ghép thêm g vào để tạo thành 
uông. - HS ghép b. Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu 
+ GV giới thiệu mô hình tiếng chuồn. GV khuyến 
khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để - HS lắng nghe
nhận biết mô hình và đọc thành tiếng chuồn.
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần tiếng - HS đánh vần. 
chuồn 
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng - HS đọc trơn. 
chuồn. 
- Đọc tiếng trong SHS 
+ Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong SHS. - HS đánh vần.
Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS 
đánh vần tương ứng với số tiếng)
+ Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng nối - HS đọc
tiếp nhau, hai lượt.
+ GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một - HS đọc
vần. 
- Ghép chữ cái tạo tiếng 
+ HS tự tạo các tiếng có chứa vần uôn, uông - HS tự tạo
+ GV yêu cầu 1 2 HS phân tích tiếng, 1 - 2 HS nêu - HS phân tích
lại cách ghép. - HS nêu
c. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng - HS lắng nghe, quan sát
từ ngữ: cuộn chỉ, buồng chuối, quả chuông. 
Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng 
hạn cuộn chỉ, GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong - HS nói
tranh. GV cho từ ngữ cuộn chỉ xuất hiện dưới tranh. 
- GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần uôn 
trong cuộn chỉ, phân tích và đánh vần tiếng cuộn, - HS nhận biết
đọc trơn từ ngữ cuộn chỉ.
- GV thực hiện các bước tương tự đối với buồng 
chuối, quả chuông - HS thực hiện
- GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một 
từ ngữ. 3 – 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ - HS đọc
ngữ. 
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ 
- GV yêu cầu HS đọc bài.
4. Hoạt động viết bảng (10’) - HS đọc
- GV đưa mẫu chữ viết các vần uôn, uông
- GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách - HS lắng nghe, quan sát
viết các vần uôn, uông.
- GV yêu cầu HS viết vào bảng con: uôn, uông, 
cuộn chỉ, buồng chuối (chữ cỡ vừa). - HS viết
- HS nhận xét bài của bạn.
- GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS. - HS nhận xét - HS lắng nghe
 TIẾT 2
5. Hoạt động viết vở (10’)
- GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập - HS lắng nghe
một các vần, TN: uôn, uông, cuộn chỉ, - HS viết
buồng chuối 
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp 
khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS. - HS lắng nghe
6. Hoạt động đọc đoạn (12’)
- GV đọc mẫu cả đoạn. - HS lắng nghe
- GV yêu cầu HS đọc thẩm và tìm các tiếng - HS đọc thầm, tìm .
có vần uôn, uông.
- GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn các - HS đọc 
tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các
tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần 
tiếng rối mới đọc)những tiếng có vần uôn, 
uông trong đoạn văn một số lần.
- GV yêu cầu HS xác định số cầu trong đoạn - HS tìm 
văn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp 
từng cầu (mỗi thanh một lần. một cầu), 
khoảng 1-2 lần. 
- GV yêu cầu một số (2 – 3) HS đọc thành - HS đọc 
tiếng cả đoạn.
HS trả lời cầu hỏi về nội dung đoạn văn:
+ Những dấu hiệu nào báo hiệu trời sắp - HS trả lời.
mưa?
+ Từ ngữ nào miêu tả tiếng mưa rơi xuống - HS trả lời.
rất mạnh?
+ Cảnh vật sau con mưa được miêu tả như - HS trả lời.
thế nào? 
 7. Hoạt động nói theo tranh(7’)
- GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS, 
GV đặt từng cầu hỏi và HS trả lời theo từng 
cầu: 
Các em nhìn thấy những ai và những gì - HS trả lời.
trong bức tranh? 
Bức tranh thể hiện những hiện tượng thời - HS trả lời.
tiết nào? 
Em có thích những hiện tượng thời tiết đó - HS trả lời.
không? Vì sao?
8. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2’)
- GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa - HS tìm
các vần uôn, uông và đặt cầu với từ ngữ tìm được.
- GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và - HS lắng nghe
động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các vần 
uôn, uông và khuyến khích HS thực hành 
gìao tiếp ở nhà.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
..................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
...................................................................................................................................
 Toán
 BÀI 14: KHỐI LẬP PHƯƠNG, KHỐI HỘP CHỮ NHẬT (TIẾT 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
- Thực hành đếm hình, xếp, ghép khối lập phương, khối hộp chữ nhật.
- Năng lực tư duy và lập luận: Bước đầu phát triển trí tưởng tượng không gian, liên 
hệ với thực tế, có hứng thú học tập qua việc thực hành đếm hình, xếp, ghép khối 
lập phương khối hợp chữ nhật.
- Năng lực giao tiếp : Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi tìm phép tính 
và câu trả lời cho bài toán, 
 2. Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ và tự học: Nhận biết được khối lập phương, hình hộp chữ nhật 
qua các vật thật và đồ dùng học tập.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau nhận biết được khối lập 
phương, hình hộp chữ nhật qua các vật thật và đồ dùng học tập.
 3. Phẩm chất: 
 Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2, Học sinh: Bảng con , vở BT, Bộ đồ dùng Toán 1
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của GV
1. Hoạt động khởi động: (3’)
- GV tổ chức trò chơi đoán đồ vật và nêu hình - HS chơi
dạng của vật
- GV giới thiệu bài - HS lắng nghe
2. Hoạt động (25’)
Bài 1: 
- GV giải thích yêu cầu của đề bài - HS lắng nghe
- GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài - HS nhắc lại
- GV hướng dẫn HS - HS lắng nghe - GV có thể phóng to hình vẽ trong SGK hoặc 
chiếu lên bảng để HS quan sát, rồi tự trả lời các 
câu hỏi của bài toán..
a) HS quan sát, từ đó nhận biết rối đếm số khối - HS quan sát và đếm
lập phương có trong hình vẽ.
b) HS quan sát, từ đó nhận biết qua hai dấu hiệu - HS quan sát và đếm
(khối gỗ dạng khối hộp chữ nhật và có màu đó), 
rồi đếm số khối hộp chữ nhật màu đỏ có trong 
hình vẽ. 
Bài 2: 
- GV giải thích yêu cầu của đề bài - HS lắng nghe
- GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài - HS nhắc lại
- GV hướng dẫn HS các khối gỗ lập phương xếp, - HS lắng nghe
ghép thành hình các chữ T, H, C. Yêu cầu HS - HS quan sát, đếm, trả lời 
quan sát, đếm số khối lập phương ở mỗi chữ, rồi câu hỏi
so sánh và trả lời các câu hỏi.
Lưu ý: Có thể cho từng HS hoặc nhóm xếp các 
chữ từ những khối lập phương trong đồ dùng học 
tập, sau đó trả lời câu hỏi
Bài 3: 
- GV giải thích yêu cầu của đề bài - HS lắng nghe
- GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài - HS nhắc lại
- GV hướng dẫn HS các khối lập phương xếp - HS lắng nghe
thành các hình: A, B, C. Yêu cầu HS nhận ra 
hình nào là khối lập phương trong ba hình đó nói 
trả lời. 
Bài 4: Là dạng bài xếp hình thành dây theo quy 
luật - HS quan sát, trả lời câu hỏi
- GV giải thích yêu cầu của đề bài - HS lắng nghe
- GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài - HS nhắc lại
- GV hướng dẫn HS - HS lắng nghe, thực hiện
a) Yêu cầu HS quan sát để nhận ra quy luật. Xếp 
lần lượt các hình theo từng nhóm (khối hộp chữ 
nhật, khối lập phương) rồi tìm ra hình thích hợp 
đặt vào dấu "?".
b) HS quan sát thấy các khối lập phương được 
xếp theo quy luật từng nhóm góm ba màu (đỏ, 
vàng, xanh,..). Từ đó tìm ra hình thích hợp đặt 
vào dấu “?"
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2’)
- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - HS lắng nghe
- GV tổng kết bài học.
- Nhận xét, dặn dò.

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_15_thu_234_nam_hoc_2022_2023_tra.docx