Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 13 (Thứ 5+6) - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thị Hồ Lam

docx 15 trang Hải Thư 26/08/2025 140
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 13 (Thứ 5+6) - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thị Hồ Lam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 13
 Thứ năm ngày 1 tháng 12 năm 2022
 Toán
 BẢNG CỘNG, BẢNG TRỪ TRONG PHẠM VI 10 (TIẾT 2)
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1.Năng lực đặc thù
 - Hình thành được bảng trừ trong phạm vi 10 và vận dụng tính nhẩm.
 2. Năng lực 
 - Năng lực tự chủ và tự học: 
 - Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài 
tập phép trừ trong phạm vi 10.
 - Năng lực tư duy và lập luận:Thực hiện được bảng trừ trong phạm vi 10 
liên hệ giải các bài toán có tình huống thực tế và vận dụng vào tính nhẩm.
 - Năng lực giao tiếp : Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi tìm phép 
tính và câu trả lời cho bài toán, 
 3. Phẩm chất chủ yếu: 
 Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận ,nhanh nhẹn
 HSKT, HSCT: Nắm và làm được các bài tập về các phép tính trong bảng trừ
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bộ đồ dùng
 - HS : Bộ đồ dung toán 1 ,bảng con, 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (2’)
- Ổn định - Hát
- Giới thiệu bài
2. Hoạt động khám phá: Bảng trừ (12’)
 -Từ hình ảnh các bông hoa, HS hình thành các - HS quan sát
phép tính 8 trừ cho một số. (Nêu được kết quả 
các phép tính 8 - 1, 8 - 2, 8 - 3, 8 - 4, 8 - 5, 8 - 6, - HS nêu
8 - 7).
3.Hoạt động (15’)
*Bài 1: Tính nhẩm - HS theo dõi 
- Nêu yêu cầu bài tập
- Hd HS tính nhẩm 6 trừ cho một số - HS thực hiện 
- Yêu cầu HS làm bài - HS nêu kết quả
- HS nêu kết quả - HS nhận xét
- GV cùng HS nhận xét
*Bài 2: Em hoàn thành bảng trừ
- Nêu yêu cầu bài tập - HS theo dõi 
- Hd HS hoàn thành bảng trừ trong phạm vi 10 - HS thực hiện 
- GV cho HS đọc kết quả phép tính theo từng cột - HS nêu kết quả - GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét
*Bài 3: Tính nhẩm
- Nêu yêu cầu bài tập - HS theo dõi 
- Hd HS tính nhẩm ra các phép tính ghi ở lá cờ - HS thực hiện 
cắm trong mỗi lọ hoa - HS nêu kết quả
- Yêu cầu HS làm bài - HS nhận xét
- HS nêu kết quả
- GV cùng HS nhận xét
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (1’)
- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 _______________________________
 Tiếng Việt
 BÀI 60: ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù
 - Nắm vững cách đọc các vần ach, êch, ich ,ang, ăng, âng, ep, êp, ip, up, anh, 
ênh, inh ;cách đọc các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần ach, êch, ich ,ang, ăng, 
âng, ep, êp, ip, up, anh, ênh, inh; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến 
nội dung đã đọc.
 2. Năng lực chung: 
 - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực 
ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản.
 - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức 
độ đơn giản.
 - Năng lực ngôn ngữ: 
 + HS phát triển kĩ năng viết thông qua viết câu có chứa một số âm - vần đã 
học.
 + HS phát triển kĩ năng nghe và nói thông qua hoạt động nghe và kể câu 
chuyện Quạ và đàn bồ câu và trả lời câu hỏi về những gì đã nghe và kể lại câu 
chuyện.
 3. Phẩm chất: 
 - Chăm chỉ : HS biết theo dõi GV, bạn kể câu chuyện và kể được từng đoạn 
câu chuyện, cả câu chuyện
 - Trung thực : HS biết nhận xét đúng về bạn.
 HSKT, CT: Đọc được các vần, viết được câu vào vở tập viết
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 TIẾT 1
 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động ôn và khởi động (3’)
- HS viết ach, êch, ich ,ang, ăng, âng, ep, êp, ip, up, - HS viết
anh, ênh, inh
2. Hoạt động đọc âm, tiếng, từ ngữ (10’)
- Đọc vần: HS (cá nhân, nhóm) đánh vần các vần . 
Lớp đọc trơn đồng thanh. - HS đọc
- Đọc từ ngữ: HS (cá nhân, nhóm) đọc thành tiếng 
các từ ngữ. Lớp đọc trơn đồng thanh. GV có thể 
cho HS đọc một số từ ngữ; những từ ngữ còn lại, - HS đọc
HS tự đọc ở nhà.
3. Hoạt động đọc đoạn (10’)
-GV yêu cầu HS đọc thầm cả đoạn, tìm tiếng có - HS đọc
chứa các vần đã học trong tuần.
- GV đọc mẫu. - HS lắng nghe
- GV yêu cầu HS đọc thành tiếng cả đoạn (theo cá - HS đọc bài
nhân hoặc theo nhóm)
- GV yêu cầu HS trả lời một số cầu hỏi về nội dung 
đoạn văn đã đọc:
- Sáng sáng, Hà dậy sớm làm gì? -Hs trả lời
- Một hôm tỉnh giấc, Hà nghe thấy gì? -Hs trả lời
- Vì sao con gà của Hà chẳng gáy? -Hs trả lời
4. Hoạt động viết câu (7’)
- GV hướng dẫn viết vào vở Tập viết 1, tập một cầu -Hs lắng nghe
“Em vẽ vầng trăng sáng” (chữ cỡ vừa trên một 
dòng kẻ). Số lần lặp lại tuỳ thuộc vào thời gìan cho -HS viết 
phép và tốc độ viết của HS.
- GV quan sát và sửa lỗi cho HS.
 -Hs lắng nghe
 TIẾT 2
5. Hoạt động kể chuyện (28’)
a. Văn bản
 QUẠ VÀ ĐÀN BỒ CÂU 
Quạ thấy đàn bố cầu được nuôi ăn đầy đủ, nó bỏi trắng lông mình rói bay vào chuống bố câu. Đàn bố 
câu thoạt đầu tưởng nó cũng là bổ câu như mọi con 
khác, thế là cho nó vào chuồng. Nhưng qua quên 
khuẩy và cất tiếng kêu theo lối quạ. Bẩy giờ họ nhà 
bồ câu xúm vào mổ và đuổi nó đi. Quạ bay trở về 
với họ nhà quạ, nhưng họ nhà quạ sợ hãi nó bởi vì 
nó trắng toát, và cũng đuổi cổ nó đi.
(Theo Truyện ngụ ngôn) 
b. GV kể chuyện, đặt cầu hỏi và HS TL
Lần 1: GV kể toàn bộ cầu chuyện.
Lần 2: GV kể từng đoạn và đặt cầu hỏi.
Đoạn 1: Từ đầu đến vào chuồng bồ câu. GV hỏi 
HS: -Hs lắng nghe
1. Quạ bối trắng lông mình để làm gì? -Hs lắng nghe
Đoạn 2: Từ Đàn bồ câu thoạt đầu đến cho nó vào 
chuống. GV hỏi HS:
2. Vì sao đàn bó câu cho qua vào chuồng. -Hs trả lời
Đoạn 3: Từ Nhưng quạ quên khuấy đến đuổi nó đi. 
GV hỏi HS:
3. Khi phát hiện ra quạ đàn bổ câu làm gì? -Hs trả lời
Đoạn 4: Tiếp theo cho đến hết. GV hỏi HS:
4. Vì sao họ nhà quạ cũng đuối quạ đi? 
- GV có thể tạo điểu kiện cho HS được trao đổi -Hs trả lời
nhóm để tìm ra cầu trả lời phù hợp với nội dung 
từng đoạn của cầu chuyện được kể -Hs trả lời
c. HS kể chuyện 
-GV yêu cầu HS kể lại từng đoạn theo gợi ý của -HS kể
tranh và hướng dẫn của GV. Một số HS kể toàn bộ 
cầu chuyện. GV cần tạo điểu kiện cho HS được trao 
đổi nhóm để tìm ra cầu trả lời phù hợp với nội dung 
từng đoạn của cầu chuyện được kể. GV cũng có thể 
cho HS đóng vai kể lại từng đoạn hoặc toàn bộ cầu 
chuyện và thi kể chuyện. Tuỷ vào khả năng của HS 
và điều kiện thời gìan để tổ chức các hoạt động cho 
hấp dẫn và hiệu quả, -HS kể
6. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2’)
- GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động 
viên HS. GV khuyến khích HS thực hành gìao tiếp 
ở nhà; kể cho người thân trong gìa đình hoặc bạn bè cầu chuyện -HS lắng nghe
 IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ________________________________
 Chiều thứ năm, ngày 1 tháng 12 năm 2022
 Luyện Tiếng Việt
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù
 - Gìúp HS củng cố về đọc viết các vần đa học
 2. Năng lực: 
 - Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc và viết cơ bản.
 - Phát triển kĩ năng đọc và viết thông qua hoạt động đọc, viết các vần - chữ 
đã học trong tuần.
 3. Phẩm chất:
 - Chăm chỉ: Luyện đọc và viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn 
thành bài viết trong vở.
 HSKT, CT: Đọc được các vần, viết được các tiếngvào vở Luyện tập chung
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Giáo viên: Bộ đồ dùng 
 2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động(3 phút)
 GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát
 2. Hoạt động luyện tập(25 phút):
 Hoạt động 1: Ôn đọc 
 1. Đọc 
 - GV trình chiếu: ep, êp, ip, up, anh, ênh, - HS đọc: cá nhân.
 inh, kẹp, nếp, kịp, đôi dép, đầu bếp, bìm 
 bịp, búp sen, sạch se, con ếch, chim 
 chích, măng tre, nhà cao tầng, cá vàng, ....
 - GV nhận xét, sửa phát âm.
 Hoạt động 2: Ôn viết 
 1. Hướng dẫn viết:
 - GV hướng dẫn HS viết vào vở ô li: - HS viết vở ô ly.
 ep, êp, ip, up, anh, ênh, inh, kẹp, nếp, kịp,
 Mỗi chữ 1 dòng.
 - GV nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút của HS khi viết. 
 - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng.
 2 . Làm bài tập
 Chọn từ ngữ ( sạch sẽ, chim chích thích Hs tự làm bài và trình bày kết quả
 hợp điền vào chô chấm:
 Nhà cửa.......
 Mấy chú .......chăm chỉ bắt sâu.
 Gv theo doi, bổ sung cho hs
 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’):
 - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe
 - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 _______________________________________________
 Tự học
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Củng cố kỉ năng đọc viết
 - Làm được dạng bài điền âm.
 - Củng cố kỉ năng cộng trừ.
 2. Năng lực chung:
 Phát triển kĩ năng giao tiếp và hợp tác, chia sẻ có hiệu quả. 
 3. Phẩm chất: 
 Rèn tính tự lập, kỉ luật, chăm chỉ, siêng năng, hứng thú trong môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Vở BT Toán, vở ô ly
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động - Hát bài
 Gv tổ chức cho hs hát 1 bài
2. Tự học
Gv cho hs tự chọn bạn và luyện đọc lại các bài Hs tự chọn bạn và luyện đọc
đa học trong tuần.
Gv theo doi để bổ sung cho hs. -HS nhận xét
3.Thi đọc trước lớp
Gv tổ chức cho từng cặp bạn thi đọc với nhau Từng cặp hs thi đọc với nhau
- GV cùng HS nhận xét
Gv và hs bình chọn 3 cặp hs đọc tốt nhất. -HS bình chọn 4.Luyện tập
HS nhắc lại: Quy tắc chính tả -HS nhắc lại 
1.Điền c hay k: Con ...ua .....ết quả *
2. Điềnng hay ngh : ....ân hàng ..... ề làm nón 
Yêu cầu hs tự làm bài, sau đó yêu cầu hs báo Hs làm bài, hs báo cáo kết quả
cáo kết quả
5. Trò chơi học tập về môn Toán( 10 phút) Hs nghe
Trò chơi: Hỏi nhanh đáp nhanh
Gv nêu lần lượt các phép tính cộng tong trừ đa Hs tham gia trò chơi( 10 bạn) 
học, trong thời gian 1 phút bạn nào trả lời đúng 
nhiều phép tính nhất thì bạn đó se là người 
thắng cuộc.
 1. Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay, con biết thêm điều gì? HSTL
- Dặn dò: ghi nhớ để vận dụng làm bài tập và áp 
 dụng vào thực tế.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ)
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 Hoạt động trải nghiệm
 BÀI 9: PHÒNG TRÁNH BỊ BẮT NẠT
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù
 - Nhận biết những nơi có nguy cơ không an toàn, không nên đến gần.
 - Nhận biết những trò chơi không an toàn, không nên chơi.
 2. Năng lực: 
 -Góp phần hình thành và phát triển các năng lực năng lực tự chủ và tự học, 
năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 -HS phát triển hiểu biết ban đầu về chuẩn mực hành vi đạo đức, sự cần thiết 
thực hiện theo các chuẩn mực đó, phát triển năng lực tư duy.
 3. Phẩm chất chủ yếu: Có tinh thần trách nhiệm với bản thân và mọi người .
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 1. Giáo viên: -Video băng nhạc bài hát 
 - Các tranh về các hình thức bắt nạt
 - Các hình thức bắt nạt thường xuất hiện ở địa phương
 2. Học sinh: - Nhớ lại: Những tình huống bản thân hoặc bạn bè bị bắt nạt
 - Nhớ lại các quyền của trẻ em liên quan đến quyền được bảo vệ tinh thần và 
thân thể
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
* Hoạt động khởi động (3’)
- GV tổ chức cho HS nghe bài hát Em ơi hãy kể. - HS tham gia 
- Hỏi: Sau khi nghe bài hát này, em rút ra được 
điều gì?
- GV chốt và dẫn dắt vào bài mới
*Hoạt động hình thành kiến thức mới (10’)
Hoạt động 1: Hành động bị bắt nạt và cách 
ứng xử
 a) Nhận biết các hành động bắt nạt
- GV yêu cầu HS xem tranh ở HĐ 1, sử dụng hiểu - HS thực hiện theo yêu cầu
biết của mình để xác định các hành động biểu 
hiện sự bắt nạt
- GV mời HS nêu tranh thể hiện sự bắt nạt - HS trình bày
- GV rà soát từng tranh, bổ sung phần giải thích - Lắng nghe
vì sao tranh đó thể hiện sự bắt nạt 
- Sau mỗi biểu hiện, GV dừng lại hỏi HS xem các - HS chia sẻ
em đã từng bị bắt nạt hoặc chứng kiến người khác 
đã bị bắt nạt như vậy chưa
- GV hỏi các em còn biết thêm các biểu hiện bắt - HS chia sẻ
nạt nào khác? Cách ứng xử của người bị bắt nạt 
như thế nào?
- GV nhận xét bổ sung thêm những biểu hiện - Lắng nghe
khác của hành vi bắt nạt và chốt lại
b) Lựa chọn cách ứng xử khi bị bắt nạt
bước 1: Làm việc cá nhân
- GV yêu cầu HS quan sát 3 tranh/SGK/38 và cho - Quan sát tranh, trả lời câu 
biết, khi bị bắt nạt em sẽ làm gì? Khi nào thì em hỏi
sẽ chọn thêm cách 2 hoặc cách 3
Bước 2: Làm việc chung toàn lớp
- GV hỏi cả lớp: Ai xung phong nói cách xử lí - Trả lời, nhận xét
của mình?
- Lưu ý:
+ Yêu cầu “Dừng lại” là phù hợp với quyền trẻ - HS lắng nghe
em,
không ai có quyền bắt nạt trẻ; nếu kẻ bắt nạt 
không dừng lại thì phải dọa mách thầy, cô giáo 
(khi không có ai ở xung quanh giúp đỡ) hoặc kêu 
nhờ người giúp đỡ nếu có người ở gần đó
+ Nếu HS lựa chọn cách yêu cầu: “Dừng lại” là 
đã khẳng định quyền trẻ em, và “mách cô giáo”. 
Hoặc kêu người giúp là đã vận dụng kĩ năng tìm 
kiếm sự giúp đỡ - HS nêu suy nghĩ - GV hỏi: Có em nào có cách ứng xử khác ngoài 
3 cách trên không?
- GV khen ngợi HS có ý kiến riêng (nếu có) - HS lắng nghe
- Nếu HS đưa ra những cách khác thì GV cần 
phân tích mặt tích cực và hạn chế của cách giải 
quyết mà các em nêu thêm. Hoặc phân tích thêm 
cách giải quyết nào là phù hợp trong từng bối 
cảnh khác nhau - HS lắng nghe
- GV chốt lại những hành động ứng xử cần thiết 
khi bị bắt nạt:
+ Yêu cầu người có hành vi bắt nạt dừng lại
+ Mách thầy, cô giáo (hoặc người có trách nhiệm)
+ Kêu to để mọi người giúp đỡ
+ Khi cần thiết phải gọi điện thoại số 111 để được 
giúp đỡ
*Hoạt động luyện tập (10’)
Hoạt động 2: Xử lí các tình huống bị bắt nạt
- GV yêu cầu HS vận dụng cách xử lí tích cực tìm - HS thực hiện theo yêu cầu
cách xử lí các tình huống.
- GV yêu cầu HS nhận diện thực chất của hiện - HS nhận diện
tượng bắt nạt ở tình huống 2 là sự chế giễu – hình 
thức bạo lực tinh thần
- Yêu cầu các nhóm xung phong thể hiện cách xử -HS chia sẻ
lí của mình trước lớp. Cả lớp tập trung quan sát 
và lắng nghe cách xử lí của bạn để nhận xét, góp 
ý
- GV hỏi HS cóbạn nào có cách xử lí khác
Lưu ý: - HS lắng nghe
- Nếu HS lựa chọn phương án xử lí “Từ chối 
không đưa” trong tình huống 1 hoặc nói “Các bạn 
không được nói tớ như vậy” trong tình huống 2 
thì GV cần hỏi thêm: Nếu người bắt nạt không 
dừng lại thì em cần làm gì? - HS lắng nghe
- Nếu HS trả lời được tiếp là “Em sẽ thưa cô 
giáo” hoặc “Kêu to nhờ người khác giúp đỡ” là 
câu trả lời đúng
- Còn nếu HS không có cách giải quyết khác thì 
GV cùng cả lớp phân tích cách xử lí của 2 nhóm. 
GV giải thích, bổ sung và chốt lại cách xử lí phù 
hợp - HS lắng nghe
- Kết luận: Khi bị bắt nạt, em thật bình tĩnh xử lý 
tình huống để thoát khỏi sự bắt nạt đó. Nếu vẫn 
tiếp tục bị bắt nạt, em cần nói với bố me, thầy cô 
giáo và mọi người xung quanh. * Hoạt động vận dụng (7’)
 Hoạt động 3: Thực hiện ứng xử phù hợp khi bị 
 bắt nạt trong cuộc sống hằng ngày
 - Yêu cầu HS về nhà thực hiện ứng xử phù hợp - HS lắng nghe
 nếu gặp các tình huống bị bắt nạt trong gia đình 
 và ở nơi công cộng
 - Yêu cầu các bạn cư xử thân thiện với bạn bè 
 trong và ngoài lớp học
 Tổng kết:
 - GV yêu cầu HS chia sẻ những điều thu hoạch/ - HS chia sẻ
 học được/ rút ra bài học kinh nghiệm sau khi 
 tham gia các hoạt động
 - GV đưa ra thông điệp và yêu cầu nhắc lại: Khi - HS lắng nghe, nhắc lại
 bị bắt nạt, ép buộc, em phải nói “Không” và tìm 
 kiếm sự giúp đỡ từ những người đáng tin cậy
 ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
....................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ...................................................................................................
 ....................................................................................................................
 __________________________________
 Thứ sáu ngày 2 tháng 12 năm 2022
 Tiếng Việt
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù
 - Gìúp HS củng cố về đọc viết các vần đã học trong tuần
 - Phát triển kĩ năng đọc và viết thông qua hoạt động đọc, viết các vần - chữ 
đã học trong tuần.
 2. Năng lực:
 - Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc và viết cơ bản.
 3. Phẩm chất:
 - Chăm chỉ: Luyện đọc và viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn 
thành bài viết trong vở.
 HSKT, CT: Đọc được các vần, viết được câu vào vở Luyện tập chung
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Giáo viên: Nội dung cho tiết học
 2. Học sinh: bảng con , phấn 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động(3 phút) GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát
 2. Hoạt động luyện tập(25 phút):
 Hoạt động 1: Ôn đọc 
 1. Đọc 
 Gv cho hs tự nhớ và nối tiếp nhau nêu các - HS nối tiếp nhau nêu
 vần đã học trong tuần. GV ghi bảng các 
 vần đó: ep,êp,ip,up,...
 Gv tổ chức cho hs ôn lại các vần đó - HS đọc 
 Gv yêu cầu hs tìm các từ chứa vần mới 
 lần lượt theo các vần đã học
 Gv yêu cầu hs nối tiếp nhau tìm từ chứa Hs nối tiếp nhau nêu
 vần mới, hs nêu gv ghi bảng. 
 VD: ip : nhịp cầu, 
 êp: gạo nếp
 ep: cá chép
 up: búp hoa, 
 Gv tổ chức luyện đọc các từ hs vừa tìm Hs luyện đọc
 Hoạt động 2: Viết
 2. Gv đọc cho hs viết vào vở
 Viết từ: cá chép, đôi dép, nhịp cầu, con - HS viết vở ô ly.
 kênh, học sinh, măng tre,...
 3. Viết câu:
 Hai anh em chơi bập bênh.
 Bé ve hình tròn.
 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’):
 - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe
 - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT LỚP: SƠ KẾT TUẦN, LẬP KẾ HOẠCH TUẦN TỚI.
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức:
 - Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề 
nếp trong 1 tuần học tập vừa qua.
 - GDHS chủ đề : Phòng tránh bị bắt nạt - Biết được bổn phận, trách nhiệm xây dựng tập thể lớp vững mạnh, hoàn 
thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện
 2. Năng lực: 
 - Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, 
tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống 
tốt đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường 
 - Hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ năng 
lập kế hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng nhận 
xét và tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản. 
 3. Phẩm chất: 
 - Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm 
chỉ, trung thực, trách nhiệm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Giáo viên: Tranh ảnh 
 2. Học sinh: Chia thành nhóm 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động (2’)
 -GV yêu cầu HS hát - HS hát theo hướng dẫn của GV
 2. Hoạt động luyện tập (12’)
 * Hoạt động 1: Sơ kết tuần học
 -GV tổng kết tuần học, nhắc nhở, tuyên -HS lắng nghe
 dương, khen thưởng cho HS học tập tốt 
 trong tuần, trọng tâm các mảng:
 + Nền nếp, kỷ luật khi sinh hoạt dưới cờ. - Lớp trưởng mời lần lượt các tổ 
 trưởng lên báo cáo, nhận xét kết 
 +Nền nếp mặc đồng phục và chuẩn bị đồ quả thực hiện các mặt hoạt động 
 dùng học tập. của lớp trong tuần qua.
 + Nền nếp giữ vệ sinh cá nhân và trường, +Sau báo cáo của mỗi tổ trưởng, 
 lớp . các thành viên trong lớp đóng góp ý 
 kiến.
 - Lớp trưởng nhận xét chung tinh 
 thần làm việc của các tổ trưởng.
 - Lớp trưởng tổng kết và đề xuất 
 tuyên dương cá nhân, nhóm, ban 
 điển hình của lớp; đồng thời nhắc nhở nhóm, ban nào cần hoạt động 
 tích cực, trách nhiệm hơn (nếu có).
 - Lớp trưởng mời GV cho ý kiến.
 - HS lắng nghe
- GV góp ý, nhận xét và đánh giá về:
+ Phương pháp làm việc của Cán bộ lớp; 
điều chỉnh để rèn luyện kỹ năng tự quản 
cho lớp.
+ Phát hiện và tuyên dương, động viên kịp 
thời các cá nhân đã có sự cố gắng phấn đấu 
trong tuần.
+ Nhắc nhở chung và nhẹ nhàng trên tinh 
thần góp ý, động viên, sửa sai để giúp đỡ 
các em tiến bộ và hoàn thiện hơn trong học 
tập và rèn luyện 
+ Tiếp tục rút kinh nghiệm với những kết 
quả đạt được đồng thời định hướng kế 
hoạch hoạt động tuần tiếp theo.
3. Hoạt động vận dụng (15’)
* Hoạt động 1: Xây dựng kế hoạch tuần tới
- GV mời lớp trưởng lên ổn định, điều - Lớp trưởng yêu cầu các tổ trưởng 
hành lớp dựa vào nội dung GV vừa phổ biến, 
 lập kế hoạch thực hiện. 
 - Các tổ trưởng thảo luận đề ra kế 
 hoạch tuần tới với nhiệm vụ phải 
 thực hiện và mục tiêu phấn đấu đạt 
 được trên tinh thần khắc phục 
 những mặt yếu kém tuần qua và 
 phát huy những lợi thế đạt được của 
 tập thể lớp; phân công nhiệm vụ cụ 
 thể cho từng thành viên trong tổ.
 - Lần lượt các tổ trưởng báo cáo kế 
 hoạch tuần tới.
 - Tập thể lớp trao đổi, góp ý kiến và 
 thống nhất phương án thực hiện. 
 - Lớp trưởng: Nhận xét chung tinh thần làm việc và kết qủa thảo luận 
 của các tổ trưởng.
- GV nhận xét, tuyên dương - Lớp trưởng: mời GV cho ý kiến.
* Hoạt động 2: Sinh hoạt theo chủ đề
a) Chia sẻ mong muốn của em 
-GV mời HS nêu những mong muốn của 
mình đối với nhà trườn, gia đình địa Mỗi HS chia sẻ trong vòng 1-2 phút 
phương để đảm bảo an toàn phòng tránh bị 
bắt nạt. 
-GV khen ngợi những em mạnh dạn nêu 
lên những mong muốn của mình
-GV hứa sẽ chuyển những mong muốn của 
các em tới nhà trường, gia đình và địa 
phương để có thể đáp ứng.
b) Vẽ tranh về chủ để “ Mong ước của 
em”.
-GV yêu cầu mỗi HS vẽ 1 tranh về chủ đẻ 
Mong ước của em - HS tự vẽ
-Khích lệ HS giới thiệu với lớp về bức 
 -HS giới thiệu tranh 
tranh và ý tưởng bức tranh của mình
-Yêu cầu các bạn trong lớp tập trung quan 
sát, chú ý lắng nghe để nhận xét hoặc đặt 
câu hỏi cho nhóm bạn
 -Lắng nghe, bình chọn
-GV khen ngợi sự sáng tạo của các nhóm
* Hoạt động 3: Đánh giá
a.Cá nhân tự đánh giá
GV HD HS tự đánh giá việc thể hiện lòng 
kính yêu thầy cô theo các mức độ dưới -HS tự đánh giá
đây:
-Tốt: Thực hiện được thường xuyên tất cả 
các yêu cầu sau:
+ Nhận biết được những hành động vui 
chơi an toàn
+Nhận biết được những hành động vui 
chơi không an toàn và hậu quả của nó
-Đạt: Thực hiện được các yêu cầu trên 
nhưng nói chưa đủ hậu quả của hành động 
vui chơi không an toàn -Cần cố gắng: Chưa thực hiện được đầy đủ 
 các yêu cầu trên, chưa nêu được hậu quả 
 của hành động vui chơi không an toàn 
 b.Đánh giá chung của GV -HS đánh giá lẫn nhau
 GV dựa vào quan sát, tự đánh giá của từng 
 -HS theo dõi
 cá nhân và đánh giá của các tổ/nhóm để 
 đưa ra nhận xét, đánh giá chung
 * Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (1’)
 - Nhận xét tiết học của lớp mình. -HS lắng nghe
 - GV dặn dò nhắc nhở HS
ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................
 __________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_13_thu_56_nam_hoc_2022_2023_hoan.docx